Capilaire de Montpellier
Tóc thần Vệ Nữ
Adiantum capillus veneris L.
Pteridaceae
Đại cương :
Đây là
loại dương sỉ tiếng gọi chung là ráng, sống trong vùng ẩm và bóng râm. Lá viền xẻ dể rách .
Tên
khác Fr : Capillaire de Montpellier, cheveux de Vénus ( Tóc thần Vệ nử )
hay Gougère de Montpellier .
Thực vật và môi
trường :
Nguồn gốc : Phía nam Âu Châu.
Mô tả thực vật : bụi cao 30-50 cm, căn hành bò, lá 3 đến 4 lần kép,
sóng mịn đen láng chói, phiến dài 15-35 cm, thứ diệp bậc chót có cuống, mỏng,
không lông đáy tam giác, gân hình quạt, bìa ngoài có thùy.
Nang quần
hình thận ở bìa lá.
Thường
sống trên đá, kẻ đá. Đôi khi người ta trồng làm kiểng.
Bộ phận sử dụng :
Thân,
phần trên không.
Thành phần hóa học và dược chất :
Thành
phần chánh gồm :
- flavovoïdes,
- terpènes,
- tanin
- proanthocyanines và
- muscilage.
Cây cho
tinh dầu mùi dể chịu, chứa chất tanin và những chất đắng.
Đặc tính trị liệu :
Cây capillaire de Montpellier dùng cho những
trường hợp :
- Viêm phổi,
- cúm,
- mắt cườm kéo mây,
- Sưng cuống phổi,
- Chảy mũi thường.
- Long đờm,
- chảy mồ hôi,
- trị ho ( chỉ khái ),
- thuốc bổ.
- Kinh nguyệt dễ dàng.
- sạn thận calculs rénaux,
- sạn bàng quang gravier de la vessie
- khó thở essoufflement
- ho và cảm lạnh toux et le rhume
- giải độc gan détoxiquer le foie
- chữa trị vàng da traitement de la jaunisse
- lợi tiểu diurétique
- yết hầu viêm pharyngite
- viêm phế quản bronchite
Ứng dụng :
Adiantum
là một đơn thuốc hiệu quả cho các bệnh khác nhau, và sự tiếp cận giữa thiên
nhiên và bệnh tật càng ngày càng kề sát nhau và càng trở nên phổ biến hơn,
nhưng người ta vẫn không nên thay thế những thuốc thông thường theo toa.
Adiantum
capillus-veneris đã được biết có những đặc tính trị liệu nhất định và lợi ích của
việc sử dụng « nội cơ thể », dưới dạng trà ( ngâm trong nước đun sôi ).
Ngâm trong
nước đun sôi :
Lượng 1 muổng adiantum / tách nước,
đun sôi . Ngâm 10 phút .
3 tách một
ngày giữa bửa ăn .
Hiệu quả xấu và phản ứng phụ :
Không
phản ứng phụ và xấu
Nguyễn
thanh Vân
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire