Aubepine - Cénelles
(Crataegus monogyna Jacq)
Crataegus oxyacantha L
Rosaceae
Đại cương :
Aubépine đã được sử dụng từ thời
Trung cổ để điều trị chứng viêm sưng màng phổi (pleurésie) và bệnh thống phong
(goutte).
Tên gọi khác : Epine
blanche, Epine de mai, Noble épine, valériane du cœur.
Thực vật và môi trường :
Nguồn gốc : Âu Châu,
Bắc Phi, Tây Á.
Mô tả thực vật :
Tiểu mộc, dạng bụi hay cây nhỏ
gai ( do chữ OXUS= aigu ; AKANTA=épine )
- Vỏ trơn, màu xám sáng.
Lá màu xanh sáng chói
: 3 đến 5 thùy hơi sâu, tròn, răng nhuyễn, 3 đến 7 thùy nhọn, rời nhau, ít
răng.
Hoa : đơn hay hợp
thành tản phòng, đôi khi có lá kèm phía dưới, cuống hoa không lông ( trường hợp
của Cratageus oxyacanthoïdes ), cuống hoa có lông mịn ( trường hợp Cratageus
monogyna ), 5 lá đài hình vuông, 5 cánh hoa trắng, hơi hồng ( C. acanthoïdes ),
khọ nhanh thành những lớp mỏng, bao phấn
màu đỏ, 2 đến 3 vòi nhụy ( C monogyna : bao phấn đen 1 vòi ).
Hoa trổ vào tháng 4 đến tháng
6.
Trái : Quả hột cứng
đỏ, 2 đến 3 nhân hay chỉ 1 nhân ở Cratageus monogyna
( Nhầm lẫn với Prunus spinosa L. nhánh đen,
sáng, gai đen )
Thu hoạch : mùa xuân.
Bộ phận sử dụng :
- Đọt hoa, trái.
- Tinh dầu.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Acides triterpéniques
pentacycliques :
- acide crataégolique,
- ursolique,
- oléanolique.
● Flavonoïdes :
- hyperoside (galactoside du quercétol).
- rhamnoside của vitexine
- Cũng như rutoside và spiréoside ;
Trong hoa những flavonoïde có đặc
tính là một chất dẫn xuất của vitexine
- acide caféique
- và chlorogénique
- Những proanthocyanidols (2 à 3%) : épicatéchol và dẫn xuất nhân épicatéchol (dimères, trimères,
tétramères et oligomères)
Leucoanthocyanes (polymères de
flavanone, polymère catéchiques)
Tinh dầu :(yếu): aldéhyde anisique
(mùi dể chịu ở hoa tươi )
- Choline,
- Purines (adénine, guanine...)
Đặc tính trị liệu :
- Huyết áp thấp trung bình ( tác
dụng tập trung trên tế bào bởi ion Ca++ và ức chế ion Na+/K+-ATPase),
- giảm sự đề kháng của những mạch ngoại vi ( huyết áp thấp
nhẹ nhưng kéo dài )
- Làm dịu đau trấn thống và an thần bởi những polymère
catéchiques
● Hoạt động trên phương diện cơ
tâm :
- cải thiện dẫn máu cơ tim và lưu lượng mạch vành (cải
thiện sự chịu đựng của cơ tim thiếu dưởng khí oxigène) bởi những polyphénols
(proanthocyanidols và flavonoïdes),
- giảm nguy cơ về tim,
- cải thiện sự phun đẩy máu thời kỳ thu tâm.
- Chống co thắc cơ trơn ( bởi chất flavonoïdes )
● Dược thảo dùng cho áp suất động
mạch, sự lưu chuyển máu : do những chất flavonoïdes và dẫn xuất triterpéniques.
● Thuốc trợ tim cường tâm, điều
hòa tim, chống sự co thắc.
Theo dược thảo trị liệu cổ truyền
Pháp, người ta dùng hoa aubépine nhưng người lân cận Anh và Đức cũng như những
dân Bắc Mỹ dùng trái aubépines cùng những chỉ dẩn trị liệu trong đó thêm vào
những chứng khó tiêu bởi sự bài tiết dịch vị tiêu hóa không đủ.
Ứng dụng :
● Ngọn hoa chứa những flavonoïdes
( hyperoside và vitexine ) được xử dụng từ thế kỷ 19. Có đặc tính chữa trị
những bệnh của hệ thống tim mạch và hệ thống thần kinh.
Chú ý : Phải cẩn trọng dùng quá
liều có thể đưa đến trạng thái rối loạn hệ tim mạch.
● Quả nhục cénelles, ngày xưa sấy
khô, xay nhuyễn và trộn với bột. Những phương cách cổ truyền pha chế thức uống
có rượu từ cénelles và những hạt sao rang để thay thế cà phê.
● Dùng đun ngâm aubépine : tác
dụng mạnh dịu đau trấn thống hệ tim mạch, điều hóa huyếp áp và nhịp đập tim.
● Đồng thời cũng chữa trị : chứng
hồi hộp, tim đập mạnh, đau thắc lồng ngực, ù tai (acouphène), rối loạn vận động
huyết quản (vaso-moteur), thời kỳ mãn kinh, căn thẳng kích động thấn kinh (nervosité),
co thắc, tiêu chảy.
- 2 muỗng súp hạt aubépine, thêm
vào 3 tách nước sôi, ngâm trong 24 giờ, uống 1 tách trước mỗi bữa ăn.
- Đung ngâm : 1 muỗng súp hoa
cénelles vào tách nưóc sôi ngâm 10 phút ; 3 tách / ngày.
Thêm vào 1 lọ đọt hoa khô Cognac, để
ngâm trong 2 tuần lễ, lọc đựng trong 1 chai thủy tinh ; uống 2 muỗng nhỏ /
ngày.
Dùng ngoài :
- Mô dưới da viêm (cellulite),
- viêm yết hầu,
- đau cổ họng,
- thuốc sát trùng miệng.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
Dùng quá liều : Nguy cơ làm suy
yếu sự hô hấp và tim với tim đập chậm.
Cây Aubépine gây dị ứng bởi phấn
hoa.
Nguyễn thanh Vân