Tâm sự

Tâm sự

mercredi 26 décembre 2018

Hoành liên Á - India barberry

Daruharidra
Indian barberry
Hoành liên Á
Berberis asiatica - Roxb. ex DC
Berberidaceae
Đại cương :
▪ Danh pháp thường dùng, bao gồm :
◦ Tên Ấn độ : Épine-vinette indienne, darhaldi (Bengal), kashmoi (Garhwal), rasont, kashmal (Himachal Pradesh), chitra, dar-hald, rasaut, kashmal (hindi), maradarisina, maramanjal, (Kerala), daruhald (Maharashtra), chitra (Népal), chitra, kasmal. simlu, sumlu (punjab), mullukala, usikkala (tamil nadu), daruharidra, darvi, kata, pitadaru, suvarnavarna (sanscrit).
Giống Berberis được biết nhiều nhất là loài có gai như là Berberis asiatica, Berberis lycium, Berberis vulgaris, Berberis nepalensis, v…v….rất phổ biến trong Châu Âu, Bắc Mỹ Afrique du Nord, ở Trung Đông và trong Trung Á.
▪ Berberis asiatica Roxb. ex. DC (Berberidaceae), được biết trong nước Anh dưới tên «curcuma», là một thảo dược quan trọng.
▪ Cây có nguồn gốc từ tất cả những dãy núi Himalaya, với một độ cao từ 2 000 đến 3 500 m.
Nó cũng hiện diện trong Nilagiri, trong miền nam Ấn độ Inde.
Berberisis là một giống của những loài thực vật có lá rụng và lá không rụng mà người ta tìm thấy trong tất cả những vùng ôn đới và cận nhiệt đới trên thế giớị ngoại trừ Australie).
Sự đa dạng của những loài lớn nhất trong nam Mỹ Amérique du Sud, trong Phi Châu Afrique và trong Á Châu Asie; Âu Châu Europe và trong Bắc Mỹ Amérique du Nord cũng có những loài bản địa.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Tiểu mộc với lá không rụng, ngấm chất mộc cứng, khoảng 2 đến 4 m cao, thân màu vàng nhạt, láng, thẳng, giữa những đốt ngắn khoảng 4 cm dài, thân thường mang những gai nhọn từ 5-10 mm ( do lá biến dạng thành ), hiếm khi không gai.
Gỗ có màu vàng nâu bên ngoài và màu vàng đậm bên trong.
Vỏ, màu nâu nhạt, sần sùi, nhăn nheo, hơi nhầy, được bao phủ những gai ba nhánh, đây là những lá biến đổi thành, và có thể gỡ ra bằng tay theo từng dãi dọc.
, đơn nguyên, mọc cách, dai, mọc thành cụm từ 5 đến 8, trên những cành ở nách những gai, kích thước khoảng 4,9 cm dài và 1,8 cm rộng, hình bầu dục, nhọn hoặc tù, có một điểm nhỏ ở đỉnh, bên dưới giãm, bìa lá nguyên hoặc có vài răng gai, vó vài dấu vân mạng theo viền mép, màu xanh lá cây đậm ở mặc lưng và màu xanh sáng ở mặt bụng. Gân lá hình lông chim, gồm 3-6 ở mỗi bên của gân chánh, rõ nét bên dưới lá. Cuống lá ngắn.
Phát hoa, chùm ngắn hoặc chùm tụ tán ( khoảng 1 cm ), với khoảng 15 đến 25 hoa, khoảng 2-4 cm, cuống hoa từ 1 đến 1,5 cm.
 Hoa, đơn độc hoặc hợp thành chùm, màu vàng, đường kính khoảng 10 đến 15 mm đường kính, được bố trí dọc theo thân trung tâm, cuống hoa mỏng, nhẵn, màu nâu đỏ nhạt, thường ngắn hơn khi trổ hoa và dài hơn khi đậu trái khoảng 1-1,5 cm dài và  tới 4 cm ở những trái.
Lá bắc hình mũi dáo hoặc hình trứng, đỉnh nhọn khoảng 2,5 mm dài..
Những hoa của giống Berberis là hoàn chỉnh, lưỡng phái, có nghĩa là trong một hoa gồm chức năng cơ quan sinh dục đực androecium và cái gynoecium, bao gồm những nhụy đực những bầu noãn. Thụ phần bằng trùng môi.
Đài hoa và cánh hoa giống nhau. thường có 6 trong mỗi luân sinh trong đó 3 rời nhau, màu vàng hay màu xanh nhạt, đôi khi có màu đỏ.
- đài hoa, 6 gồm nhóm, 3 nhỏ bên trong và 3 bên ngoài lớn từ từ mở rộng, đài hoa lớn nhất hình bầu dục khoảng 2 mm dài và rộng, bên trong hình trứng ngược đầu nhọn gắn bên dưới khoảng 7,5 x 4 mm đường kính.
- cánh hoa, 6, hình trứng ngược hoặc thuôn, có những tuyến thuôn dài ở gần bên dưới, viền bên dưới nguyên, đỉnh rộng đường kính khoảng 8 x 5-6 mm đường kinh.  
- tiểu nhụy, 6, hơi gắn vào bên dưới cánh hoa, bao phấn mở ra bởi những nắp valves cong xuống, khoảng 5,5 mm dài, liên kết mũi nhọn ngắn, .
- bầu noãn, thượng, khoảng 8 mm đường kính, hình ellip, một buồng, ít noãn 2-4, vòi nhụy ngắn hoặc vắng mặt, nuốm tròn.
Trái, quả mọng nước, có tích acide và ăn được, hình ellip khoảng 10 x 7 mm, màu đỏ trở nên đen, tạo thành nhiều trái, hình thuẫn ellip, láng, bóng sáng, màu đỏ tươi, đen khi trưởng thành.
Bộ phận sử dụng :
Lá, rễ, vỏ rễ, thân, vỏ thân, trái.
Thành phần hóa học và dược chất :
Rễgỗ Cây Hoành liên Á Berberis asiatica giàu chất alcaloïde màu vàng, một chất đắng, hoà tan trong những acides và tạo thành những muối của alcaloïde.
Rễ chứa 2 alcaloïdes khác.
- một karachine alcaloïde protoberbérique được phân lập và đặc trưng hóa, cũng như chất taxalamine cũng được phân lập.
Vỏ của rễ và thân của Cây Hoành liên Á Berberis asiatica tạo thành một thuốc nổi tiếng trong y học truyền thống Ấn Độ ayurvédique.
▪ Cây Hoành liên Á Berberis asiatica chứa nhiều alcaloïdes, được biết :
- berbérine,
- palmitine,
- jatrorrhizine,
- columbamine,
- tétrahydropalmitine,
- berbamine,
- oxyberine,
- và oxyacanthine.
▪ Nghiên cứu hóa lý physico-chimiques
▪ Nghiên cứu tiết lộ sự hiện diện của tổng số :
- tro 2,650%;
- tro không tan trong acide 0,266%;
- trích xuất tan trong alcool 11,833%;
- trích xuất hòa tan trong nước hydrosoluble 15,333%;
- tanins 1.723%
- đường sucre 0,332%;
- tinh bột amidon 16,444%;
- cà hàm lượng alcaloïdes (berbérine) 2,4%.
Một nghiên cứu so sánh bởi sắc ký lớp mỏng chromatographie en couche mince ở hiệu năng cao (HPTLC) với Berberis aristata đã cho thấy một hồ sơ kết quả tương tự.
Chất berbérine đã được xác định như thành phầnh chánh, với một tỷ lệ phần trăm thấp hơn một chút (2,4%) trong lần trước đây.
Giá trị Rf băng sắc ký khác cũng đã tính toán.
1. Phân tích hóa lý physico-chimique :
Giá trị của những tro là một chỉ tiêu để phán đoán bản sắc và độ tinh khiết của những thuốc thô.
Giá trị trích xuất là lợi ích để đánh giá của một thuốc thô bởi vì nó mang lại một ý tưởng về bản chất của những thành phần hóa học mà nó chứa và lợi ích để ước tính của những thành phần hóa học chimiques, hòa tan trong dung môi được sử dụng để trích xuất.
Những hằng số hóa-lý physico-chimiques của vỏ rễthân đã được thực hiện phù hợp với những phương pháp mô tả và những kết quả đã được hiện diện trên bảng nghiên cứu.
Nó nổi bật của những dử liệu mà trong những rễ của Cây Hoàng liên Á Berberis asiatica, với tổng số :
- tro (2,88%),
- tro không tan trong acide (0,26%),
- chất trích xuất hòa tan trong nước (15,51%),
- và trích xuất hòa tan trong alcool (13,50%)
đã được tìm thấy cao hơn cao hơn so với vỏ của thân.
2. Thành phần sinh hóa biochimique :
Trong hiện diện nghiên cứu, tỷ lệ phần trăm của hàm lượng nước là trên (54,41%) trong vỏ của thân bởi so với vỏ rễ (51,97%).
Những chất xơ thực phẩm thô là thành phần chủ yếu của cellulose, của lignine và của một số nhất định nguyên tố khoáng minérales.
Hàm lượng chất xơ thực phẩm thô fibres brutes là một kỷ thuật hữu ích để phân biệt của những loại thuốc tương tự.
Những kết quả cho thấy rằng rễ của Cây Hoành liên Á Berberis asiatica chứa một hàm lượng chất xơ thực phẩm thô fibres brutes cao hơn (3,97%) so với vỏ thân (2,65%).
Không có sự khác biệt rất đáng kể trong hàm lượng đường glucides của những rễvỏ thân, tương ứng của (31,82%) và (31,76%).
3. Phân tích nguyên tố khoáng minérale :
Những kết quả của những phân tích nguyên tố cho thấy, những dữ liệu cho thấy rằng vỏ của rễ và của thân Cây Hoành liên Á Berberis asiatica chứa một số lượng quan trọng của nguyên tố vĩ mô macro và vi mô micro-éléments.
Rễ của Cây Hoành liên Á Berberis asiatica cho thấy là một nguồn tốt của :
- sodium Na (36,00 mg / 100g),
- calcium Ca (536,40 mg / 100g),
- và kẽm Zn (20,00 mg / 100g).
Trong khi vỏ của thân là giàu những thành phần :
- potassium K (301,10 mg / 100g),
- lithium Li (6,83 mg),
- đồng Cu (3,06 mg),
- cobalt Co (0,014 mg),
- manganèse Mn (15,76 mg),
- và sắt Fe (26,73 mg / 100g) bởi so với rễ của Cây.
4. Truy tìm sơ bộ hóa chất thực vật phytochimique :
Những thành phần hóa chất thực vật phytochimiques hiện diện trong những thực vật thể hiện một tầm quan trọng lớn y học của thuốc.
Nghiên cứu hiện tại giải thích sự hiện diện của thành phần hóa học thực vật phytoconstituants như :
- tanins,
- những flavonoïdes,
- alcaloïdes,
- stéroïdes,
- saponines,
- những phénols,
- những đường glucides,
- những chất đạm protéines,
và những acides aminés tự do trong vỏ của thânrễ của Cây Hoành liên Á Berberis asiatica, trong khi những glycosides là vắng mặt trong cả hai.
Truy tìm sơ bộ hóa chất thực vật phytochimique préliminaire cho thấy rằng có sự tương đồng trong hồ sơ hóa chất thực vật phytochimique của vỏ rễthân Cây Hoành liên Á Berberis asiatica.
Thành phần hóa chất thực vật phytochimiques khác nhau cò những hoạt động dược lý pharmacologiques khác nhau.
Sự hiện diện nghiên cứu có thể được sữ dụng như một công cụ chẫn đoán để tiêu chuẩn hóa và xác định Cây Hoành liên Á Berberis asiatica.
Những phân tích hóa chất thực vật phytochimiques sơ bộ cho thấy rằng có một sự tương đồng trong hồ sơ hóa chất thực vật phytochimique của những rễvỏ của thân, trách nhiệm của những hoạt động dược lý pharmacologiques.
Những rễvỏ của thân Cây Hoành liên Á Berberis asiatica là một nguồn rất tốt của những nguyên tố vĩ mô macrovi mô micro-éléments, điều này cũng chứng minh tính hiệu quả của nó trong chữa trị những rối loạn  khác nhau liên quan đến những thiếu hụt nguyên tố nguyên tố khoáng minéraux.
Đặc tính trị liệu :
▪ Những rễ Cây Hoành liên Á Berberis asiatica được sử dụng để chữa trị :
- loét ulcères,
- xả thải niếu đạo écoulements urétraux,
- nhãn khoa ophtalmie,
- bệnh vàng da jaunisse,
- sốt fièvres, v…v….
▪ Những rễ chứa 2,1% thành phần berbérine, những thân 1,3%.
▪ Những chồi của những lá mềm Cây Hoành liên Á Berberis asiatica được nhai và giữ ở những răng trong khoảng 15 phút để chữa trị :
- sâu răng caries dentaires.
Trái Cây Hoành liên Á Berberis asiatica tác dụng :
- làm mát refroidissement,
- và nhuận trường laxatif.
▪ Chất berbérine, phổ biến hiện nay trong những căn hành rhizomes của loài Berberis sp, đã được đánh dấu :
- hiệu quả kháng khuẩn antibactériens.
Vì nó không được hấp thu một cách đáng kể bởi cơ thể, nó được sử dụng bởi đường uống trong chữa trị khác nhau của :
- bệnh nhiễm trùng đường ruột infections entériques,
đặc biệt :
- bệnh kiết lỵ vi khuẩn dysenterie bactérienne.
▪ Nó không được sử dụng với những loài của giống Glycyrrhiza (cam thảo réglisse) bởi vì điều này vô hiệu hóa những hiệu quả của chất berbérine.
▪ Chất berbérine (Bhakuni và al., 1968; Rastogi & Mehrotra, 1993), được biết cho hoạt động của nó chống lại :
- bệnh dịch tả choléra (Dutta & Panse, 1962),
- và tiêu chảy nghiêm trọng diarrhée sévère (Lahiri & Dutta, 1962), là một chất alcaloïde chánh của Cây.
- bệnh biến hình trùng amibiase,
- bệnh sốt rét tiềm ẩn paludisme latent,
và chữa trị những :
- tổn thương do bởi vi khuẩn đơn bào động vật Leishmania tropica (Anonyme, 1988).
cũng đã cho thấy :
- hoạt động chống ung bướu khối u antitumorale.
Rễ của Cây Hoành liên Á Berberis asiatica được sử dụng để điều trị :
- những loét ulcères,
- bệnh huyết trắng leucorrhée,
- bệnh mắt opthalmie,
- và bệnh vàng da jaunisse.
Những điều này sẽ rất có lợi ích để bảo quản Cây Hoành liên Á Berberis asiatica.
Mặc dầu những nghiên cứu bổ sung là cần thiết để thiết lập một sự tương tự trong hoạt động dược lý pharmacologiques của chúng.
Sự đánh giá của những thông số hóa-lý physicochimiques và phân tích những nguyên tố sẽ hữu ích để tiêu chuẩn hóa và xác định của thuốc thô.
Kinh nghiệm dân gian :
Tổ chức y tế thế giới ước tính rằng khoảng 80% cư dân trên thế giới phụ thuộc chủ yếu vào những thuốc truyền thống để chăm sóc sức khỏe lúc ban đầu.
Sự sử dụng y học truyền thống cũng được gia tăng trong những nước phát triển, lý do chủ yếu của sự không có khả năng của y học hiện đại cung cấp một chữa trị hiệu quả chống lại những bệnh mãn tính và maladies chroniques và sự xuất hiện của vi khuẩn bactéries và ký sinh trùng parasites đa đề kháng thuốc multirésistants.
Vỏ của rễthân Cây Hoành liên Á Berberis asiatica tạo thành một thuốc nổi tiếng trong y học truyền thống Ấn Độ ayurvédique.
Rễ Cây Hoành liên Á Berberis asiatica được sử dụng rộng rãi trong những hệ thống y học bản địa médecine indigènes khác nhau để chữa trị những bệnh khác nhau, như là :
- những bệnh của những mắt maladies des yeux,
- và những tai oreilles,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- bệnh vàng da jaunisse,
- bệnh tiểu đường diabète,
- sốt fièvre,
- những rối loạn dạ dày troubles de l’estomac,
- những bệnh da maladies de la peau,
- bệnh sốt rét paludisme, v…v…,
- như một thuốc bổ tonique, v…v…( Watt, 1883; Kirtikar & Basu, 1933; Anonyme, 1988).
Nó được bán rộng rãi ở những thị trường khác nhau của Ấn Độ indiens như một chất thay thế phổ biến của «Daruharidra», được biết là Berberis aristata.
▪ Ở Népal, vỏgỗ được nghiền nát sau đó đun sôi trong nước, được lọc và dung dịch lỏng này đun lửa nhẹ làm bay hơi cho đến khi thu được một khối sản phẩm nhờn nhớt.
Đây là một thuốc có tác dụng :
- kháng khuẩn antibactérien,
- nhuận trường laxatif,
- và thuốc bổ tonique.
Nó đuợc dùng bên trong cơ thể để chữa trị :
- sốt fièvre,
và được sử dụng bên ngoài cơ thể để chữa trị :
- viêm kết mạc conjonctivite,
- và những viêm inflammations khác của những mắt yeux.
Vỏrễ Cây Hoành liên Á Berberis asiatica là một phần của thuốc thảo dược médicinale de la plante.
Nó được sử dụng như một phương thuốc cơ bản thảo dược duy nhất hoặc trong những công thức đa thảo dược polyherbal, đặc biệt trong những hệ thống tổ chức y học như là Ayurveda, SiddhaUnani.
Sự sử dụng của nó trong chữa trị :
- những vết thương loét nhiễm trùng plaies infectées
cũng đã được mô tả trong những văn bản cổ điển của y học truyền thống Ayurveda (Sushrut Samhita, 1963).
Nó cũng được sử dụng chống lại :
- những nhiễm trùng phế cầu khuẩn infections à pneumocoques (Hashmi và Ha fi z, 1986; Bhandari và al., 2000).
▪ Những nghiên cứu y học dân gian ethnomédicales được thực hiện bởi Shah và Joshi (1971) đã cho thấy rằng những vùng bộ lạc tribale của Kumaun đã sử dụng nước nấu sắc décoction của rễ Cây Hoàng liên Á Berberis asiatica được sử dụng để chữa trị :
- những rối loạn tầm nhìn troubles de la vue,
- và những nhọt đầu đinh furoncles.
Tuy nhiên, Chauhan (1978-1979) đã ghi nhận rằng nước nấu sắc décoction cũng có tác dụng làm tiêu tan répercussions trên :
- những bệnh trĩ loét piles,
- những rối loạn dạ dày troubles gastriques,
- và những đau bệnh khác có liên quan của những người dân Tây Tạng.
Nghiên cứu :
● Hiệu quả chống khối u anti-tumoral của Berberis asiatica trên tế bào ung thư Ascite Dalton Lymphome Ascite de Dalton.
E.P. Kumar, Allam Ahmed Elshurafa, K. Elango, T. Subburaju và B. Suresh
Những rễvỏ của thân Cây Hoành liên Á Berberis asiatica là một thuốc nổi tiếng trong y học truyền thống Ấn Độ ayurvédique chứa nhiều chất alcaloïdes. 50% của trích xuất éthaolnique của rễ có một hoạt động chống ung thư anticancéreuse.
Sự hiện diện của nghiên cứu khảo sát hiệu quả chống ung bướu khối u antitumoral của trích xuất éthanolique rễ Cây Barberis trên những tế bào ung bướu cellules tumorales của tế bào ung thư hạch bạch huyết ascite Dalton lymphome d'ascite de Dalton và khối u rắn tumeur solide ở những chuộc albinos suisses.
Một sự cải thiện đáng kể của thời gian sống sót trung bình của những chuộc mang một khối u tumeur chữa trị với trích xuất rễ Barberis éthanolique đã được phát hiện.
Quản lý uống trích xuất éthanolique rễ Cây Berberis làm giãm khối u rắn gây ra bởi Dalton’s lymphoma ascites DLE và khôi phục những thông số huyết học hématologiques thay đổi trở thành bình thường.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
Không biết
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Trích xuất sấy khô của rễ Cây Hoành liên Á Berberis asiatica được biết dưới tên Rasault là :
- một chất đắng amer,
- thuốc bổ tonique,
- lợi mật cholagogue,
được sử dụng như :
- một thanh lọc máu purificateur de sang,
- chống sốt antipyrétique,
- khử trùng antiseptique,
- thuốc xổ purgatif cho những trẻ em,
và để áp dụng bên ngoài cơ thể trong :
- vêm kết mạc conjonctivite.
Nó cũng được đề nghị cho :
- loét dạ dày ulcères gastriques và tá tràng duodénaux,
và cho :
- bệnh trĩ hémorroïdes ở những nơi bên ngoài và bên trong ( trĩ nội ).
▪ Nước nấu sắc décoction đậm đặc của vỏ thân Cây Hoành liên Á Berberis asiatica được sử dụng để chữa lành bệnh :
- sốt fièvre,
- và bệnh nhiễm vi khuẩn infections bactériennes.
● Ứng dụng khác :
Thuốc nhuộm.
▪ Một thuốc nhuộm vàng đã thu được từ những rễ và những thân.
▪ Những nhánh gai dùng làm hàng rào chung quanh những cánh đồng ở Népal.
Thực phẩm và biến chế :
Bộ phận ăn được : Trái.
Trái, dùng sống hnoặc sấy khô và được sử dụng như những nho khô.
Người ta nói rằng loài này là tốt hơn nho khô ở Ấn Độ indiens.
Những trái chín mùi là khá ngon ngọt với một hương vị chua acide dễ chịu, mặc dù nó có nhiều hạt.
Trái sản xuất nhiều trong Anh Quốc Grande-Bretagne.
Trái, khoảng 8 mm dài.


Nguyễn thanh Vân

jeudi 20 décembre 2018

Mật nhi lạp - Myrrh

Myrrh
Nhựa Cây mật nhi lạp
Commiphora myrrha (Nees) Engl.
Burseraceae
Đại cương :
▪ Danh pháp khoa học thực vật đồng nghĩa :
- Balsamea myrrha (T.Nees)
- Oken Balsamea myrrha Baill.
- Balsamea playfairii Engl.
- Balsamodendrum myrrha
Từ ngữ giống cái myrrhe (phát âm là một vai mượn, bởi trung gian tiếng latin myrrha, với tiếng Hy lạp grec μύρρα, có cùng nghĩa.
▪ Danh pháp thông thường :
Nhựa Cây Mật nhi lạp Commiphora myrrha, còn được gọi là :
- myrrhe,
- myrrhe africaine,
- herabol myrrhe,
- myrrhe somalienne,
- myrrhe commune,
- hoặc gomme myrrhe,
Việt Nam tên gọi là Mật nhi lạp, là  một thực vật của họ Burseraceae.
Cây có nguồn gốc từ bán đảo á rập péninsule arabique (Oman, Yémen) và Phi Châu Afrique (Djibouti, Éthiopie, Somalie, đông-bắc Kenya), được phổ biến ở những vùng khô và sa mạc ở Phi Châu, Yémen, Á Rập Saoudite và Oman.
▪ Môi trường sống :
Nhựa Cây Mật nhi lạp Commiphora myrrha rất nhiều gai và đạt đến khoảng 4 m. Nó phát triển ở độ cao bao gồm giữa khoảng 250 và 1300 m với một lượng nước mưa trung bình hàng năm khoảng từ 23 đến 30 cm.
Đặc biệt nó thích hợp với lớp đất mỏng, chủ yếu trong những vùng đất vôi.
▪ Cây myrrhe (Commiphora myrrha và những loài liên quan khác ) vẫn còn là một cây nhỏ của khí hậu khô cằn, hơn nữa cùng một họ với Cây nhang hương encens, và mọc ở cùng khu vực (bán đảo Á rập péninsule arabique và đông bắc Châu Phi Afrique đến Kenya).
Nó cũng thích những điều kiện khắc nghiệt ( hạn hán sécheresse, đất nghèo sol pauvre, đá rocailleux và vôi calcaire).
▪ Đây là một trong những thực vật chánh được sử dụng trong sự sản xuất Nhựa myrrhe Cây Mật nhi lạp Commiphora myrrha, một chất nhựa résine với nhựa cây sấy khô.
Nhựa myrrhe Cây Mật nhi lạp Commiphora myrrha là một gôm-résine thơm sản xuất bởi Cây myrrhe (Commiphora myrrha hoặc Commiphora molmol), cũng được gọi « myrrhe ».
Một gôm gomme hơi gần giống với nhựa thơm baume của La Mecque, được sản xuất bởi Cây Commiphora opobalsamum. Nó có thể là một trong nhiều thành phần của liệu pháp của dược điển hàng hải Phương Tây maritime occidentale ở thế kỷ XVIIIe siècle.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Tiểu mộc bụi hoặc cây nhỏ uốn quanh co, cao khoảng 3 m, với nhiều nhánh có vảy, cằn cổi xương xẩu và có nhiềi lông gai, Cây thích sống nơi đất khô cằn và sa mạc.
Vỏ của Cây myrrhe bóng láng và tàn lá của nó thưa thớt.
, nhỏ hình bầu dục, rụng sớm, lá kép 3 không đều nhau.
Những vết rộp nầy boursouflures chảy ra chất nhựa myrrhe chất oléorésine, có dạng một giọt nước mắt nhỏ màu vàng mà người ta thu thập được mỗi lần và được sấy khô.
Vào cuối mùa hè, tiểu mộc này bao phủ bởi những hoa màu đỏ-cam, trong khi thân của nó nở phù ra ở đốt thắt.
Bộ phận sử dụng :
Nhựa myrrhe.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Thành phần, trích xuất và đặc trưng :
Dầu thiết yếu Nhựa huile essentielle của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha là thành phần chánh của chất hoạt động sinh hóa biochimique của những sesquiterpènes.
Dầu thiết yếu huile essentielle của Nhựa myrrhe thu được bởi sự chưng cất hơi nước distillation à la vapeur d'eau của chất nhựa résine của Cây.
Điều này đã thu được sau khi đã cắt vỏ của bộ phận bên dưới của Cây.
Dầu thiết yếu huile essentielle của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha có màu nâu vàng đến sậm. Nó được đặc trưng bởi mùi hương thơm balsamique ngọt ngào, cay, hơi đắng một chút và mùi gỗ nhẹ.
Pha trộn có thể : Dầu thiết yếu huile essentielle của Nhựa myrrhe có thể pha trộn với những dầu hoa hồng hoặc nhang hương encens .....
● Thành phần chánh của Cây :
▪ Gommo-oléorésine bao gồng nhựa résines (25 đến 40 %) và chất gôm gommes (30 đến 60 %)
● Thành phần chánh của dầu thiết yếu huile essentielle :
Sesquiterpènes :
▪ Dấu thiết yếu huile essentielle ( Myrrhol ) 2 đến 10 % sesquiterpènes, gồm có :
- α-santalène,
- β-santalène,
- épi-β-santalène,
- β-élémène,
- β-bergamotène,
- β-farnésène,
- bisabolène,
◦ erabolène, cadinène, furanodiène-6-one, metosifuranoguaia-9-en-8-one, T-cadinol, germacrène-B, germacrène-D, γ-élémène, α-sélinène, lindestrène 8 %, curzérène 20 %, furanoeudesma-1,3-diène 40 %, β-élémène 5 %,
Furanosesquiterpènes :
- furanosesquiterpènes (5 đến 15 %) :
◦ furanoélémanes (curzérénone),
◦ furanoeudesmanes,
◦ furanogermacranes,
◦ eugénol,
◦ và heerabolène
- curzarène,
- furanoeudesma-1,3-diène
▪ Terpènes :
- pinène,
- limonène (dipentène)
▪ Triterpènes :
- mansumbinone,
- acide mansumbinoïque,
- myrrhanol A,
- và myrrhanone B
Aldéhydes :
-cinnamaldéhyde,
- aldéhyde cuminique
▪ Acide acétique, acide palmitique, acide myrrholique, acide α-commiphorique, acide β-commiphorique, acide γ-commiphorique, acide α-arabomyrrhol, acide β-arabomyrrhol, araboresme
▪ Dẫn xuất của dammarane :
mansumbinone, acide 3,4-seco-mansumbinoïque
Đặc tính trị liệu :
Nhựa résine Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha được thu thập từ những nhánh cắt ngang  và được sấy khô để trở nên cứng, có thể được chưng cất để thu được một dầu, nghiền nát thành bột để ép thành những thuốc viên, hoặc hoà tan vào trong những dung dịch alcool teinture.
▪ Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha là một chất có :
- mùi hăng âcre,
- làm se thắt astringente,
Sản phẩm của thảo mộc thơm này có tác dụng :
- kích thích mạnh fortement stimulante,
- chất khử trùng antiseptique,
- và long đờm expectorante.
▪ Nó làm giảm :
- những co thắt spasmes,
- viêm inflammation,
- và những rối loạn tiêu hóa troubles digestifs,
- và thúc đẩy chữa lành bệnh guérison.
▪ Nó đặc biệt liên quan đến :
- sức khỏe của người phụ nữ santé des femmes,
- và  nghi thức thanh lọc rituels de purification,
▪ Dầu thiết yếu huile essentielle (HE) của myrrhe :
Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp ( tên latin commiphora myrrha hoặc commiphora molmol) chỉ chất Nhựa résine thơm aromatique của một Cây bụi ở sa mạc, Cây balsamier.
Cũng được gọi là « Cây myrrhe », nó thường đo được khoảng 3 m cao. Đây là một Cây cằn cổi gầy gò, với những nhánh xương xẩu đầy gai. 
Khi nó trổ hoa, nó được bao phủ bởi những hoa màu cam đến màu đỏ. Cây balsamier là một thành viên của họ Trám burséraceae.
Sự thu thập dầu thiết yếu huile essentielle (HE) của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha được thực hiện bởi chưng cất hơi nước hydro-distillation (chưng cất hơi nước distillation à la vapeur d’eau) của nhựa oléorésine (hoặc chất gôm gomme) từ vỏ của Cây họ Trám balsamier.
Không màu, mùi của nó đặc biệt nóng, có nhựa résineuse và hơi có mùi hương gỗ boisée.
Những hợp chất chánh của dầu thiết yếu HE của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha :
- sesquiterpènes,
- élèmènes.
Dầu thiết yếu huile essentielle (HE) của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha đặc biệt được công nhận cho những đặc tính sát trùng antiseptiques của nó .
Trong cương vị đó, nó là thuốc :
- hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisante,
- chống nhiễm trùng anti-infectieuse,
- giãm đau antalgiques,
- chống thối rửa antiputrides,
- chống xơ cứng anti-sclérosantes,
- chống viêm anti-inflammatoires,
- và chống co thắt antispasmodiques.
▪ Nó làm dịu :
- những loét miệng ulcères buccaux,
- mụn đẹn khoét trong miệng trẻ em muguets,
- viêm nướu gingivites,
- và viêm miệng stomatites.
▪ Mùi thơm liệu pháp aromathérapie khoa học scientifique :
- chống nhiễm trùng anti-infectieuse,
- chất khử trùng aseptisante
- chống siêu vi khuẩn antivirale
- chống loài ký sinh trùng antiparasitaire (ascaris)
- chất chống viêm mạnh anti-inflammatoire puissante
- chất thuốc có mùi thơm balsamique,
- liên quan đến ngực pectorale,
- long đờm expectorante
- chống xơ cứng anti-sclérosante,
- thuốc làm tiêu độc résolutive
- hóa sẹo lành vết thương cicatrisante
- điều hòa thuyến nội tiết régulateur endocrinien :
◦ làm chậm lại tuyến giáp trạng freine la thyroïde,
◦ thuốc ức chế dâm ( chỉ một người liệt dương,  liệt âm ) anaphrodisiaque
● Mùi thơm liệu pháp aromathérapie năng lượng énergétique
- bình tĩnh calmante,
- làm cho khỏe mạnh, làm thoải mái réconfortante
- mời tham gia thiền định invite à la méditation
● Những lợi ích của dầu thiết yếu huile essentielle của myrrhe :
▪ Hệ hô hấp :
▪ Dầu thiết yếu HE của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha có hiệu quả trong chữa trị những bệnh đường hô hấp affections respiratoires :
- (bệnh cúm grippe,
- viêm yết hầu ( amidan ) angine,
- bệnh lao tuberculose,
- ho toux,
- viêm phế quản bronchite,
- viêm mũi rhinite,
- viêm xoang sinusite…).
Dầu thiết yếu huile essentielle của Nhựa myrrhe cũng được dùng để :
- thông thoáng những đường hô hấp voies respiratoires,
▪ Hệ tiêu hóa, đường tiểu, nhiễm ký sinh trùng :
Nó có lợi ích, khi nào bị :
- tiêu chảy diarrhées,
- bệnh kiết lỵ dysenterie ( bệnh nhiễm trùng ruột già infectieuses du côlon),
- viêm gan siêu vi khuẩn hépatite virale,
- viêm tiết niệu (liên quan nước tiểu) inflammation urinaire.
Dầu thiết yếu của Nhựa huile essentielle của myrrhe Nhựa Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha cũng được biết cho những khả năng của nó để :
- chống nhiễm trùng đường ruột anti-infectieux intestinal,
- diệt giun sán vermifuge,
- và chống siêu vi khuẩn antiviral.
Nó thường được đề nghị để điều trị :
- những tiêu chảy diarrhées,
- viêm dạ dày-ruột gastro-entérites,
- và viêm gan hépatites.
▪ Bệnh nhiễm trùng, bệnh ngoài da và giãm đau :
Dầu thiết yếu huile essentielle của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha được biết cho những hiệu quả lợi ích :
- khử trùng désinfectants,
- và cường kiện fortifiants.
Nó cũng là :
- mucolytique (làm lỏng chất nhầy fluidifie le mucus),
- thuốc diệt ký sinh trùng parasiticide,
- thuốc hồi phục, hồi sinh revitalisante,
- thuốc chữa thương tích vulnéraire,
- và long đờm expectorante.
Mặc khác, nó có nhiều dẫn xuất, được sử dụng chống lại :
- những nhiễm trùng miệng infections buccales.
- những viêm nướu gingivites,
- viêm miệng stomatites,
- và những viêm inflammations màng nhầy miệng muqueuse de la bouche,
- và để chế tạo kem đánh răng dentifrices,
- và kẹo cao su nhai gommes à mâcher.
▪ Đau khớp :
Dầu thiết yếu huile essentielle này thường được sử dụng khi nào bị những bệnh như :
- cứng khớp xương raideurs articulaires,
- và những bệnh viêm xương khớp, còn gọi rĩ khớp, khớp hư biến arthroses.
▪ Cấp độ da liễu dermatologique,
Những đặc tính chữa bệnh curatives và tái tạo régénératrices của Nhựa myrrhe đặc biệt tìm thấy trong những sự sử dụng của những chế phẩm điều trị chăm sóc da soins de la peau.
Dầu thiết yếu huile essentielle của chúng đã được phú cho một hoạt động :
- hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisante,
- và sát trùng antiseptique.
Nó hành động một cách thuận lợi trên :
- những vết thương loét plaies,
- chứng chóc lở, sang thấp eczéma,
- và những bệnh vảy nến psoriasis.
▪ Lãnh vực tâm linh sphère psychique,
Dầu thiết yếu huile essentielle Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha được xem như :
-  một thuốc an thần sâu sắc calmant profond.
Nó là một chất :
- làm thư giản relaxante,
- và làm xoa dịu nhẹ nhàng apaisante.
Nó cho phép tranh đấu có hiệu quả chống lại :
- căng thẳng stress,
- lo âu anxiété,
- và lo ngại angoisse.
Một tinh dầu thiêng liêng essence sacrée tiện lợi cho :
- những nghi lễ rituelles,
- và trong thiền định méditation.
▪ Hệ thống nội tiết :
Nó cũng có một hoạt động :
- điều hòa hệ thống nội tiết système endocrinien.
- và điều hòa những chức năng kích thích tố nội thiết fonctions hormonales.
Nó có thể được đưa vào hồ sơ, trong trường hợp :
- cường giáp ( hoạt động quá mức tuyến giáp trạng ) hyperthyroïdie,
- hoặc hưng phấn tình dục excitation sexuelle (hiệu quả kích thích tình dục aphrodisiaque).
Chủ trị : indications
● Chỉ định truyền thống :
▪ Nhiễm trùng Infections và viêm inflammations của lãnh vực miệng sphère buccale và tiêu hóa digestive :
- viêm nướu gingivites,
- bệnh lỡ nhọt trong miệng ( chứng nga khẩu sang ) aphtoses,
- viêm miệng stomatites,
- tiêu chảy diarrhées,
- bệnh kiết lỵ dysenteries,
- viêm gan siêu vi khuẩn hépatites virales
- viêm nước, tích tụ nhiều chất nhầy trong mũi, cổ họng catarrhes,
- viêm phế quản bronchites,
- ho đàm toux grasses,
- bệnh lao tuberculose
- đau nhức xương khớp douleurs arthrosiques,
- căng cơ bắp tensions musculaires
- cường giáp hyperthyroïdie
- kích thích excitation,
- và sự ám ảnh tình dục obsession sexuelle
- hiếu động hyperactivité của những trẻ em.,
- đái dầm enurésie,
- tự kỷ autisme ở những trẻ em,
- lo lắng angoisses,
- trầm cảm dépression,
- căng thẳng stress,
- ám ảnh phobies,
- cơ trương lực bất thường dystonies
Kinh nghiệm dân gian :
Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha được sử dụng trong y học truyền thống ayurvédique Ấn Độ trong chữa trị :
- bệnh béo phì obésité,
- viêm khớp dạng thấp khớp arthrite rhumatoïde,
- và những bệnh liên quan đến sự tích lủy độc tố accumulation de toxines.
▪ Trong Phi Châu Afrique, y học truyền thống đã sử dụng trong chữa trị :
- những ký sinh trùng parasitoses.
▪ Trong y học Phương Tây, nó được sử dụng những đặc tính trong phương pháp chữa trị thérapeutiques của nó trong điều trị :
- những bệnh ung thư vú cancers du sein.,
- tuyến tiền liệt prostate,
- và hệ thống tiêu hóa système digestif.
Nó có mặt trong nhiều chế phẩm mỹ phẩm cosmétiques ( suy giãm những nếp nhăn rides và những vết sọc nhỏ màu đỏ gây ra bởi sự xáo trộn của da vergetures) và da liễu dermatologiques ( cho những đặc tính chống nấm propriétés antifongiques của nó), cũng như trong chữa trị :
- lãnh vực tai-mũi-họng sphère ORL.
▪ Một dầu thiết yếu thu được từ Nhựa résine Cây mật nhi lạp Commiphora nầy được sử dụng bởi những nhà trị liệu bằng hương thơm aromathérapeutes như :
- chất khử trùng tự nhiên antiseptique naturel,
để chữa trị :
- những vấn đề da problèmes de peau,
- và miệng bouche.
▪ Lịch sử của myrrhe
Theo truyền thống Kitô giáo chrétienne, Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha là một trong 3 món quà mà 3 người khôn ngoan Rois mages mang dâng đến Chúa Kitô mới sanh.
Điều này có nghĩa là, nó được dùng trong một thời gian rất dài và trước đây đã từng được coi trọng
▪ Những người Ai Cập Égyptiens đã được dùng hằng ngày trong những nghi lễ thiêng liêng rituels sacrés cũng như để ướp xác embaumer những pharaons ( những vị vua ) của họ.
Trong thời gian chiến đấu, những binh lính Hy Lạp grecs luôn có chúng trong tay, bởi vì họ biết những đặc tính của nó là :
- sát trùng antiseptiques,
- và chống viêm anti-inflammatoires.
Nó được dùng để :
- rửa sạnh những vết thương nettoyer les blessures,
- và ngăn ngừa nhiễm trùng prévenir l'infection,
hoặc :
- sự phát triển của những hoại thư ( hư thối ) gangrène
khi sự nhiễm trùng infection đã được thiết lập.
▪ Lịch sử Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha cũng lâu đời như nhang hương encens, nhưng người ta không đốt gôm gomme của Nhựa myrrhe : Nó được sử dụng thay thế, và đặc biệt trong nước hoa parfumerie.
▪ Những người Ai Cập Égyptiens cổ đại, đặc biệt biết rất rỏ và thực hiện sử dụng rộng rãi  trong ướp xác embaumement momies.
▪ Những người Hy lạp Grecs thêm vào trong rượu đỏ vins như yếu tố chất bảo quản. Nó cũng được sử dụng trong y học.
▪ Thu hoạch chất résine được thực hiện một cách tương tự như nhang hương encens.
▪ Ở Trung đông Moyen-Orient, Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha được dùng từ ngàn năm trong y học truyền thống.
▪ Trong Đông Phi Afrique de l’est và trong Arabie Saoudite, thí dụ, trong sử dụng như :
- chống viêm anti-inflammatoire
và để làm giảm :
- những đau nhức bệnh thấp khớp douleurs rhumatismales.
▪ Dùng Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha trong y học truyền thống cũng vẫn còn tồn tại trong Ấn Độ Inde (y học ayurvédique), đặc biệt trong chữa trị :
- những loét miệng ulcères buccaux,
- viêm nướu gingivite,
- và viêm họng pharyngite.
▪ Trong y học truyền thống Tàu, sự sử dụng Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha, thường được kết hợp với những thảo dược khác, để chữa trị :
- những vết thương chấn thương blessures traumatiques,
- những bệnh trĩ hémorroïdes,
và để kích thích :
- sự thuần hoàn máu circulation du sang
trong trường hợp :
- không có kinh nguyệt menstruations,
- hoặc đau bụng kinh douleurs menstruelles, chẳng hạn.
▪ Ở Hoa KÉtats-Unis, Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha đã là một phần của dược điển chánh thức pharmacopée officielle : đặc biệt nó được dùng dưới dạng của :
- nước súc miệng rince-bouche.
▪ Trong Châu Âu Europe, nó được kết hợp ở nhiều chế phẩm y học để điều trị :
- những viêm inflammations của những niêm mạc miệng muqueuses de la bouche,
- và cổ họng gorge.
▪ Trong Allemagne, chẳng hạn, người ta sử dụng để chữa trị :
- đẹn khoét muguet (nhiễm nấm infection à levure) của những trẻ sơ sinh nourrissons.
Nhiều chế phẩm kem đánh răng dentifrices được bán trong những cửa hành của những sản phẩm tự nhiên chứa Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha và, trong Âu Châu, người ta có thể tìm thấy những bột đánh răng chứa 10 % nhựa myrrhe.
▪ Những đặc tính :
- làm se thắt astringentes,
- chất sát trùng antiseptiques,
và hoá sẹo chữa lành vết thương cicatrisantes của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha cũng mang lại lợi ích để làm giảm :
- những bệnh trĩ hémorroïdes,
- chóc lỡ, sang thấp eczéma,
- bệnh viêm inflammations,
- và những kích ứng da irritations cutanées.
▪ Chất kích thích Stimulante, nó cũng được dùng như thuốc long đờm expectorant trong trường hợp :
- bệnh cảm lạnh rhume,
- và những bệnh nhiễm khác của những đường hô hấp infections des voies respiratoires,
- và như dịu đau, điều kinh emménagogue (để thúc đẩy chu kỳ kinh nguyệt cycle menstruel).
▪ Ở Trung Đông Moyen-Orient, dầu thiết yếu huile essentielle đôi khi được dùng, bởi đường bên trong cơ thể, để chữa trị :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie,
Tuy nhiên, những sử dụng này phải được theo dỏi bởi một nhà trị liệu bằng hương thơm aromathérapeute được đào tạo có khả năng thật sự.
Nghiên cứu :
● Viêm niêm mạc miệng inflammations des muqueuses de la bouche và họng pharynx, kích ứng irritations và vết thương nhẹ của da blessures cutanées légères.
▪ Ủy Ban E Commission E công nhận việc dùng y học của Nhựa myrrhe để chữa trị :
- những bệnh viêm inflammations khoang miệng cavité buccale,
- và niêm mạc họng muqueuse du pharynx.
ESCOP cũng làm như vậy và bao gồm chữa trị :
- những kích ứng irritations,
- và những vết thương da nhẹ blessures cutanées légères.
Cơ quan này cũng công nhận việc sử dụng dung dịch trong alcool teinture của myrrhe như chữa trị :
- bổ trợ cho viêm họng adjuvant de la pharyngite,
- và viêm tuyến amidan amygdalite.
● Những nghiên cứu khác .
▪ Ở Trung Đông Moyen-Orient, những chế phẩm dược phẩm pharmaceutiques với cơ bản của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha (Mirazid®, notamment) đã là chủ đề của nhiều thử nghiệm lâm sàng cliniques.
▪ Một số nhất định cho được những kết quả tốt trong chữa trị, bởi đường bên trong cơ thể, những bệnh nhiễm ký sinh trùng infections parasitaires khác nhau phổ biến trong những nước này (sán máng schistosomiase và sán lá gan fasciolase, chẳng hạn ), tất cả gây ra ít hơn nhiều những phản ứng phụ so với những loại thuốc thường được sử dụng.
Tuy nhiên, trong 2 thử nghiệm, bao gồm 1 thử nghiệm thực hiện trên 379 đối tượng, sản phẩm Mirazid chỉ có hiệu quả rất khiêm tốn và thấp hơn nhiều so với thuốc thường để chữa trị schistosomiase, một bệnh nhiễm infection do bởi ký sinh trùng Schistosoma mansoni.
Ký sinh trùng này rất thường xảy ra trong Phi Châu Afrique và trong một số bộ phận trong Á Châu Asie và Nam Mỹ Amérique du Sud.
Những kết quả thử nghiệm trong ống nghiệm in vitro và trên những động vật chỉ ra rằng Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha có thể có những đặc tính :
- chống oxy hóa antioxydantes,
- và chống ung thư anticancéreuses .
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
▪ Phòng ngừa và chống chỉ định :
Dầu thiết yếu huile essentielle của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha thường được dung nạp tốt.
◦ Việc sử dụng bên ngoài da cutané của dầu thiết yếu huile essentielle của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha có thể gây ra những phản ứng dị ứng réactions allergiques.
Do đó, nên được thực hiện một thử nghiệm sơ bộ ở mức độ của nếp gấp của khuỷu tay pli du coude.
Chú ý :
▪ Vài trường hợp kích ứng irritation và viêm da inflammation cutanées đã được báo cáo, những người có da nhạy cảm phải pha loãng dung dịch trong alcool teinture của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha trước khi sử dụng tại chổ nơi ảnh hưởng.
Chú ý :
◦ Những dầu thiết yếu huiles essentielles không phù hợp với tất cả mọi người.
Những đối tượng mắc phải những bệnh mãn tính và những người cao tuổi nên theo lời khuyên của của Bác sỉ trước khi sử dụng của những dầu thiết yếu huiles essentielles.
Bởi đường bên trong cơ thể,  những liều lớn hơn 2 g của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha có thể là nguyên nhân :
- một kích ứng thận irritation rénale,
- và tiêu chảy diarrhée.
▪ Chống chỉ định :
Việc sử dụng của nó ở những người phụ nữ mang thai femme enceinte hoặc cho con bú allaitante và ở những trẻ em dưới 7 tuổi, phải được đi kèm theo một sự kiểm tra y tế.
◦ Mang thai Grossesse. Dùng bên trong cơ thể của myrrhe Nhựa Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha không được đề nghị trong thời gian mang thai grossesse, bởi vì nó kích thích tử cung utérus, và do đó có tiềm năng hiệu quả sẩy thai abortif.
◦ Cho con bú Allaitement. Người ta không có đủ dữ liệu để xác định sự an toàn của myrrhe bởi đường bên trong cơ thể
▪ Phản ứng phụ :
◦ vài trường hợp kích ứng irritation và viêm da inflammation de la peau đã được báo cáo.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Chất nhựa résine Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha được quy định dùng bên trong cơ thể trong chữa trị :
- chứng khó tiêu dyspepsie,
- những bệnh nhiễm trùng phế quản infections des bronches,
- và những tai oreilles,
- bệnh sốt do vấn đề tuyến fièvre glandulaire,
- viêm tuyến amidan amygdalite,
- viêm họng pharyngite,
- viêm nướu gingivite,
- nhữn vấn đề kinh nguyệt problèmes menstruels,
- và tuần hoàn circulatoires.
Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha được sử dụng bên ngoài cơ thể để chữa trị :
- những loét miệng ulcères de la bouche,
- những vết thương loét plaies,
- và những nhọt đầu đinh furoncles.
Nó thường được thêm vào những chế phẩm uống.
▪ Đây là một trong những thuốc với cơ bản thảo dược có hiệu quả nhất để điều trị :
- những đau cổ họng maux de gorge,
- loét miệng ulcères de la bouche,
- và viêm nướu gingivite.
▪ Chất làm se thắt nhẹ astringence, làm cho nó có lợi ích trong chữa trị chống lại :
- mụn cám acné,
- những nhọt đầu đinh furoncles,
- và những vấn đề viêm nhẹ inflammatoires légers của da.
Sau đây vài thí dụ của sự sử dụng dầu thiết yếu huile essentielle của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha bởi :
- đường da voie cutanée,
- đường bên trong cơ thể voie interne,
- bằng cách xoa bớp massage,
- trong tắm bain,
- và trong nước súc miệng bain de bouche.
▪ Sự sử dụng dầu thiết yếu huile essentielle (HE) của nhựa myrrhe bởi đường da cutanée :
Khi một da bị loét ulcère cutané, pha trộn :
- 35 giọt HE Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha,
- sau đó, cùng một lượng dầu thiết yếu HE của hoa oải hương lavande aspic Lavandula latifolia ( thường có Lavandula angustifolia dttd ) họ Lamiaceae,
- của hoa Cúc Bất tuyệt Ý immortelle Helichrysum italicum Asteraceae,
- và quả pistacle lentisque pistachier trong 5 ml (185 giọt ),
- của dầu thực vật Cây Mù u calophylle Calophyllum inophyllum L họ Calophyllaceae (dttd),
- và 5 ml dầu thực vật của Cây Ban lỗ millepertuis Hypericum perforatum L. họ Hyperricaceae (dttd).
Áp dụng chế phẩm này 3 lần mỗi ngày cho đến khi được cải thiện.
▪ Sự sử dụng dầu thiết yếu huile essentielle (HE) của nhựa myrrhe bởi đường bên trong cơ thể :
▪ Để làm giảm những bệnh của đường hô hấp voies respiratoires, thêm vào 4 giọt dầu thiết yếu HE của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha trong 250 ml nước nống hoặc nước trà thảo dược.
▪ Trong trường hợp cường giáp hyperthyroïdie, pha trộn :
- 2 ml (70 giọt) dầu thiết yếu HE của Nhựa myrrhe,
với cùng một liều lượng của :
- dầu thiết yếu HE của Cây marjolaine Origanum majorana ( Origanum vulgaris là Marjolaine hoang dttd ) họ Lamiaceae
- và dầu thiết yếu HE của cumin des près Carum carvi, họ Apiaceae .
Đặt để 2 giọt chế phẩm nầy trên một nửa miếng đường ( hoặc trong một muỗng cà phê dầu olive ).
Dùng phương thuốc này 3 lần mỗi ngày trước bữa ăn.
▪ Sự sử dụng dầu thiết yếu huile essentielle (HE) của nhựa myrrhe trong xoa bớp massage
Nếu  một người mắc phải một chứng trầm cảm nhỏ petite déprime, pha trộn :
- 35 giọt dầu thiết yếu HE của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha,
- 35 giọt dầu thiết yếu HE của Cây origan compact Origan copactum họ Lamiaceae,
- 70 giọt dầu thiết yếu HE của bois de rose,
- và 35 giọtdầu thiết yếu HE của Cây Sả rộng palma-rosa Cymbopogon martinii Poaceae .
Với sự giúp đỏ của 5 giọt hỗn hợp này, thực hiện xoa bóp trên lưng dos của cơ thể trong xoa nhấn chủ yếu dai dẳng trên đường xương sống colonne vertébrale.
Lập lại quá trình thực hiện 2 lần mỗi ngày cho đến khi cải thiện tình trạng bệnh.
▪ Sự sử dụng dầu thiết yếu huile essentielle (HE) của nhựa myrrhe trong tắm bain
Để gia tốc chữa lành những vết thương da blessures cutanées và để làm giảm những bệnh thấp khớp rhumatismes, thêm vào trong nước tắm của bạn 30 giọt dầu thiết yếu HE của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha.
▪ Sự sử dụng dầu thiết yếu huile essentielle (HE) của Nhựa myrrhe trong súc miệng bain de bouche
Để điều trị những loét miệng aphtes và những viêm nướu gingivites, pha loãng từ 10 đến 15 giọt dầu thiết yếu HE của Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha trong khoảng 30 ml nước ấm.
Thực hiện súc miệng ngậm một lúc gargarisme (không nuốt ) hoặc súc sạch miệng với chế phẩm trên.
Mặc dù có thể tìm thấy Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha dưới dạng những viên nhựa résine hoặc dầu thiết yếu huile essentielle, dạng y học là phổ biến nhất và hữu ích nhất là trong dung dịch alcool teinture.
▪ Kích ứng niêm mạc miệng Irritations des muqueuses de la bouche và cổ họng gorge (loét miệng aphtes, viêm nướu gingivite, v…v….), kích ứng irritations hoặc tổn thương da nhẹ blessures cutanées légères
▪ Áp dụng vài giọt dung dịch trong alcool teinture (1:5, 90 % éthanol) không pha loãng trên những vùng ảnh hưởng, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày ( pha loãng cho những trẻ em ), với sự giúp đỏ của một bông gòn coton-tige.
▪ Pha loãng từ 10 đến 15 giọt dung dịch trong alcool teinture (1:5, 90 % d’éthanol) trong khoảng 30 ml nước ấm và sử dụng như nước súc miệng gargarisme hoặc nước rửa sạch miệng rince-bouche.
▪ Khuyến cáo của sự sử dụng / Liều lượng thường dùng Posologie courante
Trong trường hợp viêm nước catarrhes, vài giọt pha loãng trong một dầu thực vật huile végétale, ma xát trên ngực thorax và phần trên của lưng haut du dos.
▪ Để làm chậm tuyến giáp trạng thyroïde,
1 đến 2 giọt, trong xoa bóp bên dưới cổ, 3 lần mỗi ngày.
▪ Trong trường hợp nướu răng gingivite hoặc lỡ nhọt trong miệng aphtose,
 2 giọt, bằng cách pha trộn với dầu thiết yếu khác, một chất phân tán và nước trong nước súc miệng bain de bouche
▪ Để kiềm hảm hưng phấn tình dục excitation sexuelle,
xoa bóp bên dưới lưng bas du dos và bên dưới bụng bas-ventre với 2 giọt của dầu thiết yếu myrrh này, được pha loãng trong một dầu thực vật.
▪ Để giảm những đau nhức xương khớp douleurs arthrosiques,
bằng cách pha trộn với một dầu thiết yếu huiles essentielles khác, pha loãng trong một dầu thực vật, trong xoa bóp những vùng ảnh hưởng.
▪ Trong trường hợp vấn đề da cutané,
xoa bóp tại chổ, pha loãng trong một dầu thực vật.
▪ Phương thức của hương thơm trị liệu Recettes d'aromathérapie :
◦ Dùng bên trong cơ thể :
- 1 giọt dầu thiết yếu huile essentielle của Nhựa myrrhe thêm vào một miếng đường hoặc pha loãng trong một muỗng cà phê mật ong sinh học miel bio, dầu olive sinh học bio hoặc hạt hạnh nhân xay nhuyễn amande bio.
Dùng lên đến 2 lần mỗi ngày trong thời gian tối đa 1 tuần.
◦ Dùng bên ngoài cơ thể :
Dầu thiết yếu Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha, tốt nhất phải được pha loãng với 20% trong một dầu thực vật.
Nó được sử dụng bằng cách áp dụng tại chổ trên da peau.
Đặc biệt, nó có thể được sử dụng trong hít thở inhalation cho những hiệu quả :
- cảm xúc émotionnels,
- và trí tuệ spirituels.
◦ Cường kiện những nướu fortifier les gencives :
- 20 ml dầu mè huile de sésame,
- + 4 giọt dầu thiết yếu huile essentielle Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha,
- + 2 giọt dầu thiết yếu huile essentielle của Cây Bít tát lentisque Pistacia lentiscus L
- + 6 giọt dầu thiết yếu của Chanh,
- và chà xát frictionner đến 3 lần mỗi ngày.
◦ Chữa trị răng Soins dentaires :
- 20 ml dầu mè huile de sésame,
- + 10 giọt dầu thiết yếu huile essentielle của Nhựa myrrhe Nhựa Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha,
- + 5 giọt dầu thiết yếu huile essentielle của đinh hương girofle,
- + 3 giọt dầu thiết yếu huile essentielle của quế cannelier.
Đổ 5ml của hỗn hợp trong một ly nước ấm eau tiède và rửa súc miệng rincez la bouche.
● Sử dụng khác :
▪ Sự sử dụng nông lâm kết hợp agroforesterie :
Một loài quan trọng bảo vệ đất trong những khu vực tiếp xúc với sự xói mòn do gió érosion éolienne.
Một chất nhựa résine của gôm gomme màu vàng nhạt, cứng, trong mờ thu được từ những bộ phận bị tổn thương của thân, như những vết gẩy, cắt, chặt …..
◦ Nó có một hương vị và một mùi thơm aromatiques, nhưng có thể hơi chát âcre và đắng amer.
◦ Nó dễ cháy, nhưng cháy yếu.
◦ Nó được sử dụng cho nước hoa parfumerie và như nhang encens trong những nghi lễ tô giáo cérémonies religieuses.
◦ Nó cũng được sử dụng lúc ban đầu để ướp xác embaumement.
▪ Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha là một thần phần được phổ biến trong bột đánh răng poudre à dent, và được sử dụng với borax trong dung dịch alcool teinture, vói những thành phần khác trong nước súc miệng bain de bouche.
▪ Một dầu thiết yếu huile essentielle có thể thu được từ Cây. ( của chất nhựa résine.)
Dầu có một màu hổ phách đậm ambrée profonde và một hương thơm nực nồng, cay, đắng và khói.
▪ Dầu thiết yếu Nhựa myrrhe Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha được xem như lợi ích để thiền định méditation và những hương thơm liệu pháp aromathérapeutes đề nghị dùng dầu thiết yếu huile essentielle sát trùng tự nhiên  antiseptique cho những vấn đề của da peau và miệng bouche.
▪ Cây mật nhi lạp Commiphora myrrha là một thực vật rất khó tìm thấy, thậm chí những nhà chuyên môn về Cây cảnh bonsaï.

Nguyễn thanh Vân