ALCHEMILLE
Chân thỏ - Chân sư tử - Áo khoát Notre-Dame
Alchemilla vulgaris L.
Rosaceae
Đại cương :
Chân thỏ, chân sư tử, hay áo manteau Notre Dame
Những cỏ chân thỏ là những cây thân thảo che phủ mặt đất, thuộc loài thực vật có lá rụng. Cỏ chân thỏ rất dể trồng , bởi vì nó tự phát, rơi hạt và nẩy mầm hơn nữa cây chịu đựng nhiều môi trưòng rất sai biệt.
Thực vật và môi trường :
Nguồn gốc : Âu Châu, nhất là vùng núi, đồng cỏ độ cao khoảng 100 m đến 2600 m .
Mô tả thực vật :
Thân thảo sống vùng núi, cao khoảng 10 đến 30 cm, gốc như nhuộm xanh lá cay sáng ửng đỏ.
Lá hình tròn, phân chia thành thùy hơi sâu 7 đến 11 thùy và có răng cưa .
Hoa nhỏ màu xanh ửng vàng, hình tụ tán, hình tản phòng. Cao khoảng 30 cm
Trái khô, rất nhỏ, một hoặc 2 hạt.
Thu hoặch vào tháng 7 và tháng 8.
Bộ phận sử dụng :
Lá, phần trên không
Bảo quản nơi chứa plastic thật kín, không ánh sáng, mát và thoáng.
Thành phận hóa học-dược chất :
- Tanin,
- phytostérol,
- saponine,
- hợp chất polyphénoliques :
Thành phần polyphénoliques :
- kaempférol,
- quercétol,
- hypéroside,
- rutoside
- Tanins galliques,
- ellagiques
- và catéchiques ( bởi sự trùng hợp những procyanidols)
● Acides phénols :
- acide gallique,
- acide ellagique
- tanins
- flavonoïdes
- chất đắng amers.
Đặc tính trị liệu :
- chữa lành vết thương cicatrisante,
- chất se thắt astringente,
- chống tiêu chảy antidiarrhéique,
- chất dịu đau trấn thống emménagogue,
- sát trùng antiseptique.
- lợi tiểu diurétique,
- thuốc bổ tonique,
- có thể dùng chữa trị thương tích,
- chất cầm máu hémostatique,
- chất làm dịu calmant,
- chống bệnh thấp khớp,
Được lưu ý trong trường hợp bệnh huyết trắng ( pertes blanches ), trong trường kinh nguyệt quá nhiều. hay xuất huyết tử cung
Ngoài ra còn chữa trị :
- đau thắt ngực,
- rối loạn đường kinh nguyệt,
- tạo điều kiện cho dễ dàng sinh đẻ,
- bệnh tiểu đường,
- viêm ruột,
- đầy hơi,
- chứng cứng động mạch hay gọi động mạch nghạnh hóa,
- bệnh béo phì,
- bệnh đau đầu,
- và bệnh tắc nghẽn gan congestion hépatique.
Những trường hợp do kinh nghiệm người đã dùng :
- Chống tiêu chảy Antidiarrhéique,
- dịu đau trấn thống Emménagogue,
- antiseptique,
- làm lành vết thương Cicatrisantes ( da cutanée, trực tràng rectale và âm hộ vaginale),
- se thắt astringentes
► Dùng ngoài da : 20 g/l, infusé 15 mn, 1 tasse, 3 fois/jour ,
Để chữa :
- chống tiêu chảy anti-diarrrhéique
- tăng sức đề kháng mao mạch.
Người ta cũng bào chế những :
- dung dịch sữa rửa mặt lotion,
- để tắm,
- để lau rửa
Hiệu ứng và sử dụng thuốc:
Cỏ chân thỏ đã được dùng là do hiệu quả đặc tính chữa lành bệnh vết thương. Cỏ đã tác dụng :
- làm ngưng những trường hợp xuất huyết,
- là một cây rất hiệu quả trong việc điều trị những rối loạn trong chu kỳ kinh nguyệt,
- cây tạo nên những hiệu quả trường hợp có kinh,
- điều kinh và làm giảm đau trong thời kỳ có kinh.
Cỏ chân thỏ đồng thời cũng có tác dụng chống với những « bướu sợi » và màng trong dạ con.
Với đặc tính se thắt của cây chân thỏ, nên có hiệu quả trong chữa trị :
- bệnh tiêu chảy,
- và viêm dạ dày ruột.
Ứng dụng :
- Alchémille luôn có tác dụng làm lành vết thương ( hóa sẹo ).
- Ngưng chảy máu,
- Alchémilles rất có hiệu quả trong những trạng thái rối loạn của chu kỳ kinh nguyệt ,
- Điều hòa và giảm sự đau trong thời kỳ có kinh .
Tác dụng co thắc tế bào nên rất có hiệu quả cho :
- bệnh tiêu chảy
- và vị trường viêm ( viêm đường ruột ) .
► Ngâm trong nước đun sôi : một nắm cỏ chân thỏ trong 1 lít nươc sôi và ngâm trong 10 phút. Uống 3 tách / ngày.
► Nấu sắc 3 nắm trong 1 lít nước đun trong 5 phút, lau nóng giúp dịu ngứa.
Y học dân gian xưa :
Trong bản dịch của De Materia Medica của Dioscorides, Andres de Laguna (1570) dề xuất 2 chế phẩm của Alchemilla từ :
► rể dạng bột hòa với ruợu đỏ, chữa trị vết thương trong và ngoài cơ thể,
► ngâm những phần trên không để trị những vết nứt và gảy ở trẻ sơ sinh hay trẻ nhỏ. ( dùng liên tục trong vòng 15 ngày ).
Alchemilles còn có tiếng trị :
- thanh trùng ở đàn bà.
Mặt khác, với đặc tính co rút tế bào, những người đàn bà muốn « bộ phận sinh dục tình trạng trinh nguyên », nên tiêu thụ số lượng lớn alchemilles, bởi vì alchemilles áo một lớp màng trong bộ phận sinh dục vì thế còn có biệt hiệu « manteau des dames ».
● Ngoài ra giúp cho sự sinh đẻ được dể dàng .
Hiệu quả xấu và rủi ro:
Thời gian có thai không được dùng.
Nguyễn thanh Vân
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire