Damask Rose
Bông Hồng damas
Rosa
damascena Mill.
Rosaceae
Đại cương :
Cây bông hồng damas Rosa damascena là một thực vật có hoa của những Cây bụi có
gai giống Rosa và thuộc họ Rosaceae.
Hoa Hồng ở
những vuờn Cây cảnh, đặc biệt bởi những cánh hoa chồng chéo lên nhau cho những
dạng đặc trưng của giống Cây bông hồng.
Hoa hồng
được đánh giá cao về vẽ đẹp và hương thơm nổi tiếng từ thời cổ đại bởi những
nhà thi sĩ và văn sĩ cũng như những nhà hoạ sĩ, cho những màu sắc trắng tinh
khiết đến màu hồng màu vàng và phát ra những hương thơm khiến nó trở thành một
nữ hoàng của những loài hoa và cũng biểu tượng cho phụ nữ có một sắc đẹp tuyệt
đối trong thế giới phương Tây, trái lại ở Á đông biểu tượng phụ nữ này cũng
được cảnh giác, sắc đẹp tuyệt đối này thường đi kèm theo sự nguy hiểm cũng giống
như bông hồng tuy đẹp nhưng có gai nhọn thật nhiều bao chung quanh thân và rất cừng
nếu không cẫn thận cảnh giác có thể chạm vào bị tổn thương chảy máu, cũng như
đụng chạm vào phụ nữ đẹp có thể từ bị thương tới chết.
▪ Bông
hồng damas có nguồn gốc Chấu Á và được trồng, tùy theo loại variété,
trong Pháp, Italie, Bulgarie, trong Tunisie, ở Maroc …
Cây bông hồng damas Rosa damascena cần những đất màu mỡ, ít ẩm và thích nơi
đất thoáng và đặc biệt những nơi có sự thay đổi giữa mưa và nắng.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây bông hồng damas Rosa damascena, là một cây bụi nhỏ, có lá rụng, có thể
đạt đến 2,5 m cao, thân có gai cong cứng, tập hợp nhiều kèm theo những lông
cứng. Đây là một giống lai từ hồng Rosa gallica, Rosa
moschata và Rosa Fedtschenkoana.
Lá, mọc
cách, rụng, bìa lá có răng cưa nhỏ mịn. Luôn luôn là lá kép lẽ, hình lông chim,
gồm có từ 3 đến 5 lá phụ ( ít khi 7 )
Hoa, thơm, có nhiều máu sắc khác
nhau, thay đổi từ màu trắng đến màu đỏ sẩm, tương đối nhỏ, mọc thành nhóm.
Hoa bao gồm một ống đế hoa, các bộ phận của hoa gắn trên
đó, hình cầu hay dạng quả lê, mở rộng ở ngọn của cuống hoa, mang trên cạnh của
nó và màng bên trong những mảnh của hoa.
- Đài hoa, 5 thùy, lớn, nhiều hay ít bị cắt và có những
tuyến.
- Cánh hoa, 5 thường là màu hồng hoặc màu trắng, nằm xen
kẻ với đài hoa .
- Tiểu nhụy, nhiều không rõ số lượng, thường thì hơn 100
thay đổi trong cánh hoa.
- Bầu noãn, tâm bì số lượng thay đổi, 1 noãn duy nhất,
vòi nhụy rời hoặc dính với nhau.
Sau khi thụ tinh, những lá noãn cho ra những bế quả và
ống đế hoa tự phát triển trở thành nạt và màu sắc.
Trái, nạt, được gọi tên là Tầm xuân cynorrhodons. Những trái của hoa hồng thực tế là một bế quả nằm bên
trong.
Bộ phận sử dụng :
Hoa,
Cánh hoa, nụ hoa, lá.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Thành phần chủ yếu của dầu thiết
yếu :
▪ β-damascénone ( phân tử
chánh trách nhiệm mùi hôi ),
- damascénone,
- β-damascone,
- β-ionone
▪ Dẫn
xuất terpéniques :
- oxyde de nérol,
- oxyde de rose
▪
Monoterpénols :
- citronnellol 30 %,
- géraniol 15 à 25 %,
- nérol 8 à 10 %,
- linalol,
- α-terpinéol
▪
Aldéhydes terpéniques :
- géranial,
- néral
▪
Alcools :
- alcool phényl éthylique
▪
Hydrocarbures aliphatiques
▪
Sesquiterpénols :
- (Z,Z)-farnésol
▪
Phénol và phénol méthyl éther :
- méthyl-eugénol,
- eugénol
▪
Oxydes :
- cis- và trans-oxyde de rose
▪
Sesquiterpènes :
- germacrène D,
- β-caryophyllène
▪
Esters :
- acétate de géranyle,
- formiate de citronnellyle,
- formiate de géranyle,
- acétate de citronnellyle
▪ Nhiều
thành phần đã được phân lập từ những hoa,
những cánh hoa và trái bông hồng ( hoang ) hips rose (
bình chứa hạt ) Cây bông hồng damas Rosa damascena bao gồm :
- những terpènes,
- glycosides,
- flavonoïdes
- và anthocyanes.
▪ Cây
này chứa :
- acide carboxylique,
- myrcène,
- vitamine C,
- kaempférol
- và quarcetin.
▪ Những hoa Cây
bông hồng damas Rosa damascena cũng chứa :
- một nguyên chất đắng amer,
- chất thuộc da bronzage
matière,
- dầu béo huile
grasse
- và những acides hữu cơ acides organiques.
▪ Loghmani-Khouzani
và al (2007) đã tìm thấy hơn 95 thành phần lớn macro và nhỏ micro trong
dầu thiết yếu của Cây bông hồng damas Rosa damascena của những vùng Kashan. Trong
số đó được :
- 18 thành phần hợp chất, đại diện hơn 95% trên tổng số
dầu.
▪ Những
hợp chất đã được xác định :
- β-citronellol ( từ 14,5 đến 47,5% ),
- nonadécane (từ 10,5 đến 40,5%),
- géraniol ( từ 5,5 đến 18%),
- và nérol
- và kaempférol là những thành phần chánh của dầu .
▪ Những
phân tích dầu bông hồng rose absolue (rose oi)l cho thấy rằng :
- alcool phényléthylique (78,38%),
- citronellol (9,91%),
- nonadécane (4,35%),
- và géraniol (3,71%),
- éthanol (0,00 à 13,43%),
- và heneicosane là những thành phần hợp chất chánh.
▪ Trong
một nghiên cứu chánh, hợp chất của Cây bông hồng damas Rosa damascena là :
- alcool phényléthylique ( từ 72,73 đến 73,80%),
- citronellol ( từ 10,62 đến 11,26%),
- nérol ( từ 2,42 đến 2,47%),
- và geranial ( từ 5,58 đến 5,65%).
▪ Hydrosol cũng được tìm thấy có chứa 4 thành phần :
- géraniol là hợp chất chánh (30,74%),
- tiếp theo sau bởi citrenellol
(29,44%),
- phényle éthylique (23,74%),
- và nérol (16,12%).
▪ Những
chức năng y học của họ Rosaceae một phần là do sự phong phú của những hợp chất
phénoliques.
Thành
phần hợp chất phénoliques có một số
hoạt động dược lý pharmacologiques,
rộng lớn, như là :
- chống oxy hóa antioxydants,
- chống gốc tự do anti-radicaux
libres,
- chống ung thư anticancéreux,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chống đột biến antimutagène,
- và chống trầm cảm antidépresseur
.
Đặc tính trị liệu :
▪ Những cánh hoa Cây bông hồng damas Rosa damascena được
áp dụng bên ngoài cơ thể như :
- chất làm se thắt astringent.
▪ Nó
cũng làm thành một chất bảo quản và được sử dụng như :
- một thuốc bổ tonique
giúp
tăng cân.
▪ Những
chồi nụ bourgeons Cây bông
hồng damas Rosa damascena ( trong báo cáo không nói chồi này là chồi lá hay chồi hoa
) là :
- thuốc nhuận trường laxatif,
- làm se thắt astringente,
- thuộc tim cardiaque,
- và thuốc bổ tonique.
▪ Nó
được sử dụng để loại bỏ :
- mật bile,
- và những khí chất lạnh humeurs froides.
▪ Trái của nhiều thành viên của giống này
là một nguồn rất giàu :
- vitamines,
- và nguyên tố khoáng minéraux,
đặc
biệt là vitamines A, C và E, những flavonoïdes và những hợp chất hoạt tính sinh
học bioactifs khác.
Nó cũng
là một nguồn khá tốt của acides béo thiết yếu, cái này khá bất thường đối cho
một trái .
Nó được
nghiên cứu như một thực phẩm có khả năng giảm :
- tỹ lệ mắc bệnh ung thư
cancer,
- và cũng như một phương
tiện ngăn chận hoặc làm đảo ngược sự tăng trưởng của những bệnh ung thư croissance des cancers .
● Đặc tính đặc biệt của dầu thiết
yếu của Cây
bông hồng damas Rosa damascena
▪ hành
động cho da cutanée :
- hồi sinh revitalisante,
- tái tạo régénératrice,
- và chữa lành cicatrisante,
- làm săn chắc raffermissante
▪ chống
nhiễm trùng Anti-infectieuse
▪ làm
xoa dịu apaisante
▪ kích
thích tình dục stimulante sexuelle
▪ bổ
thần kinh neurotonique
▪ thuốc
bổ nói chung tonique générale
►
Lợi ích của dầu Cây bông hồng damas Rosa
damascena:
●
Lợi ích miễn nhiễm immunitaires :
▪ kích thích nói chung stimulante :
- trong áp
dụng ngoài da cutanée,
- hoặc trong khuếch tán diffusion,
- và trong khứu giác ( ngửi ) olfaction.
●
Lợi ích Tai Mũi Họng ORL và Hô hấp respiratoires :
▪ Bệnh
suyễn asthme :
- Trong áp dụng ngoài da cutanée trên cột xương sống colonne
vertébrale và những chân hoặc trong khứu giác hô hấp olfaction.
▪ Sự
tắc nghẽn encombrement và nhiễm trùng
Tai-Mũi-Họng ORL ( cảm lạnh rhume, viêm
phế quản bronchite, cúm grippe) :
- trong áp dụng ngoài da trên cột sống colonne vertébrale, hoặc trong khứu giác olfaction.
▪ Viêm
tai giữa Otite :
- để một giọt ngoài sau những tai oreilles nhiều lần trong ngày.
●
Lợi ích da cutanés :
▪ Mụn Acné :
- pha loãng trong dầu thực vật, trong áp dụng tại chỗ liên
hệ.
▪ Phỏng
cháy brûlures nhẹ :
- bằng cách áp dụng nơi ảnh hưởng hoặc xức dầu onction,
tùy
thuộc vào kích thước của vết phỏng brûlure,
pha koãng trong dầu thực vật huile
végétale.
▪ Mụn
đỏ hay mụn hoa thị couperose :
- trong áp dụng tại nơi ảnh hưởng, pha loãng trong dầu thực
vật .
▪ Bệnh
bì phu, bệnh da liễu dermatose :
- Trong áp dụng tại nơi ảnh hưởng, pha loãng trong dầu thực
vật .
▪ Da
mệt mõi Peaux fatiguées :
- Áp dụng nơi ảnh hưởng, pha loãng trong dầu thực vật .
▪ Hồi
sinh da revitalisante cutanée :
- áp dụng tại chổ, nơi ảnh hưởng, pha loãng trong dầu thực
vật .
▪ Những
nếp nhăn Rides :
- Áp dụng tại chỗ nơi ảnh hưởng, pha loãng trong dầu thực
vật.
●
Lợi ích tim mạch cardio-vasculaires và tuần hoàn circulatoires :
▪
Huyết áp động mạch cao Tension artérielle élevée hoặc đánh trống ngực palpitations :
- pha loãng trong dầu thực vật huile végétale,
- và xoa bóp ở ngực massage
du thorax,
- cũng trong khứu giác olfaction,
- trong khuếch tán diffusion,
- và trong hít thở vào inhalation.
Chủ trị : indications
● Chỉ định
và phương cách sử dụng của dầu thiết yếu Cây bông hồng damas Rosa damascena trên kế hoạch Tâm lý tình cảm, cảm xúc psycho-émotionnel
Những
chỉ định bên dưới bao gồm :
▪ lo ngại sợ hải Angoisse, lo lắng anxiété :
- trong áp dụng ngoài da cutanée, hoặc đường khứu giác ( ngửi ) olfaction, bằng cách khuếch tán diffusion
và hít thở inhalation.
▪ Chán nản, phiền muộn trầm cảm tiềm tàng
déprime latente :
- Trong áp dụng ngoài da cutanée hoặc bằng khứu giác olfaction,
bằng cách khuếch tán diffusion và hít
thở inhalation.
▪ Cảm xúc mạnh Emotions fortes giận dữ colère, đau buồn chagrin, thất vọng đau khổ déception
amoureuse, sợ hãi peur, đẽ con accouchement, cú sốc tâm lý choc
psychologique …), chủ yếu là ở phụ nữ
féminines :
- Trong khứu giác olfaction,
trong khuết tán diffusion và trong
hít thở inhalation.
▪ Nữ tính Féminité ( nhận thấy ) :
- Trong áp dụng ngoài da cutanée, hoặc bằng khứu giác olfaction,
trong khuếch tán diffusion và trong
hít thở inhalation.
▪ Lãnh cảm Frigidité :
- trong khứu giác olfaction,
trong khuếch tán diffusion và trong
hít thở inhalation.
▪ Bồn chồn hồi hợp Nervosité :
- áp dụng ngoài da cutanée,
hoặc bằng khứu giác olfaction, trong
khuếch tán diffusion và trong hít thở
inhalation.
▪ Căng thẳng Stress :
- áp dụng ngoài da cutanée,
hoặc bằng khứu khác olfaction, trong
khuếch tán diffusion và trong hít thở
inhalation.
▪ Làm việc đuối sức surmenage :
- Áp dụng ngoài da cutanée,
hoặc bằng khứu giác olfaction, trong
khếch tán diffusion và trong hít thở inhalation.
Kinh nghiệm dân gian :
Những sử dụng truyền thống :
▪ Những hiệu quả chữa trị nhất của Cây
bông hồng damas Rosa damascena trong y học cổ
đại médecine antique được bao gồm
những chữa trị :
- đau nhức ở bụng douleurs
abdominales,
- và ở ngực poitrine,
- tăng cường tim coeur,
- chữa trị những xuất huyết kinh nguyệt saignements
menstruels,
- và những vấn đề tiêu hóa digestifs,
- và giảm viêm inflammation,
- trong đặc biệt viêm cổ tử cung col .
▪ Những
bộ lạc bản địa Bắc Mỹ Amérique du Nord đã sử dụng nước nấu sắc
décoction của rễ Cây Bông Hồng damas Rose damascena như một phương thuốc chống
lại :
- bệnh ho toux để
giảm ho cho những trẻ em .
Cây này
cũng được sử dụng như :
- thuốc nhuận trường nhẹ laxatif doux.
▪ Dầu Hoa Bông Hồng damas Rose
damascena, chữa lành :
- bệnh trầm cảm dépression,
- đau nhức douleur,
- căng thẳng thần kinh stress
nerveux
- và áp lực tension.
▪ Nó
giúp :
- giảm khát soif,
- chữa lành những bệnh ho cũ xưa ancienne toux,
▪ Những vết thương loét plaintes :
- đặc biệt ở những phụ nữ spécifiques des femmes,
- hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisation des plaies,
- và sức khỏe của da santé
de la peau.
▪ Điều
trị bằng hơi nước của dầu hoa Bông Hồng damas
Rose damascena, là lợi ích cho :
- một số bệnh dị ứng allergies,
- đau đầu maux de
tête,
- và đau nửa đầu migraine.
Nghiên cứu :
● Hiệu quả Thần kinh dược học neuropharmacologiques :
Nhiều nghiên cứu dược lý pharmacologiques đã được thực hiện trên
Cây Hoa hồng Rosa damascena đành giá những hiệu quả của nó trên
hệ thống thần kinh trung ương système
nerveux central (SNC). Những hiệu quả
của Cây bông hồng damas Rosa damascena này
trên hệ thống thần kinh trung ương rất rộng.
Trích xuất éthanol của những ngọn Cây bông hồng damas Rosa damascena đã được chứng minh có một hoạt động mạnh
trầm cảm dépresseur trên hệ thống
thần kinh trung ương SNC ở chuột.
Một số nhất định hiệu quả này được
đánh giá :
- chống co giật anticonvulsivant,
- chống trầm cảm anti-dépresseur,
- chống lo âu anti-anxiété,
- những hiệu quả giảm đau analgésiques,
- và sự tăng trưởng thần kinh đã được thảo luận.
● Hiệu quả trên những bệnh tim mạch cardiovasculaires :
Nghiên cứu trên những hiệu quả tim
mạch cardiovasculaires của Cây Bông
Hồng damas Rosa damascena là ít.
Trong một nghiên cứu trích xuất
nước-éthanolique của Cây Bông Hồng damas Rose damascena có tiềm năng tăng nhịp
đập tim và co bóp trong tim cô lập của bọ chuột
Guinée . Những cơ chế của hiệu quả
không được biết. Tuy nhiên, có thể một kích thích hiệu quả của Cây Bông Hồng
damas Rose damascena trên thụ thể β-adrenocepteurs
của tim bị cô lập ở bọ chuột Guinée de
porc đã cho thấy.
Gần đây
một hợp chất mới có tên là :
- cyanidine-3-O-β-glucoside
đã được
phân lập từ những chồi nụ bourgeons của Cây Bông Hồng damas Rose
damascena. Hợp chất này có thể ức chế đáng kể hoạt động phân hóa tố angiotensine I-conversion enzyme (ACE)..
Bời vì ACE
là một phân hóa tố enzyme quan trọng
trong sự sản xuất của angiotensine II,
Cây
Bông Hồng damas Rosa damascena có thể có hiệu quả để cải thiện chức năng của
tim mạch cardio-vasculaire .
● Hiệu quả chống bệnh tiểu đường antidiabétique :
Đã tìm thấy rằng Cây Bông Hồng
damas Rose damascena cho ra một hiệu quả :
- chống bệnh tiểu đường anti-diabétique.
Cho uống trích xuất méthanol của
Cây này giảm một cách đáng kể glucose trong máu sau khi chuyển tải đường maltose
ở những chuột bình thường và chuột bệnh tiểu đường diabétiques một cách phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra, trích xuất méthanolique
của nó đã ức chế đường máu cao hyperglycémie
sau bữa ăn postprandiale tương tự với
acarbose C25H43NO18
một loại thuốc dùng để chữa bệnh tiểu đường loại 2, nó là chất
ức chế α glucosidase.
Người ta tìm thấy rằng Cây Bông
Hồng damas Rose damascena là một chất ức chế mạnh của phân hóa tố enzyme α-glucosidase.
Do đó hiệu quả chống bệnh tiểu
đường anti-diabétique của Cây này có
thể là qua trung gian bởi sự ức chế của α-glucosidase, ức chế sự
hấp thu của những đường glucides
trong ruột non intestin grêle và có
thể giảm nồng độ đường glucose sau bữa ăn postprandial.
● Hiệu quả chống viêm anti-inflammatoire :
Cây này
cũng đã được chứng minh rằng hiệu quả chống viêm anti-inflammatoire.
Hiệu
quả của dầu thiết yếu và trích xuất hydroalcoolique của Cây Bông Hồng damas
Rose damascena trên những chân của chuột phù thủng oedème gây ra bởi carraghénane đã được chứng minh.
Dầu
thiết yếu không có hiệu quả nào chống viêm anti-inflammatoire
trong khi trích xuất có tể giảm đáng kể phù nề œdème có thể hành động bằng cách ức chế những chất trung gian của
viêm cấp tính inflammation aiguë.
Ngoài
ra, Cây Bông Hồng damas Rose damascena chứa những vitamine C có những đặc tính
chống oxy hóa antioxydantes và chống
viêm anti-inflammatoires.
● Hiệu quà nhuận trường laxatifs và hiệu quả
kích thích chuyển động hoặc như động hệ tiêu hóa prokinétiques :
Giống
như ở y học truyền thống nuôi bằng ống gavage
của trích xuất luộc chín của Cây Bông Hồng damas Rose damascena ở chuột cho
thấy những hiệu quả nhuận trường quan trọng laxatifs
( gia tăng hàm lượng trong phân matières
fécales và thường xuyên đi đại tiện défécation).
Bởi vì tiêm
vào trong phúc mạc intrapéritonéale
(i.p.) trích xuất cho thấy những triệu chứng của táo bón constipation ( không có phân matières
fécales trong 24 giờ ), nó dường như rằng những hiệu quả nhuận trường laxatifs là một phần do sự thấm thấu của
những chất lỏng trong khoang ruột lumen
intestinale.
● Hiệu quả chống phân hóa tố lipase anti-lipase :
Trong một nghiên cứu gần đây, hiệu
quả chống phân hóa tố lipase anti-lipase
của trích xuất của một số Cây bao gồm Cây Bông hồng damas Rosa
damascena đã được nghiên cứu.
Trích xuất éthanolique của Cây Bông
Hồng damas Rose damascena trong nghiên cứu này cho thấy hiệu quả tranh đấu
chống lại phân hóa tố lipase.
● Hiệu quả chống lão hóa anti-vieillissement
:
Những
hiệu quả của một trích xuất Hoa Cây Bông Hồng
damas Rose damascena trong tĩ lệ tử vong
của loài ruồi giấm Drosophila melanogaster đã được đánh giá trong nghiên cứu
gần đây.
Bổ sung
ruồi giấm Drosophila với trích xuất của Cây dẫn đến một sự giảm trong một thống
kê đáng kể của tĩ lệ tử vong ở những ruồi đực và cái.
Ngoài
ra, những hiệu quả chống lão hóa anti-vieillissement
được quan sát không liên quan với sự lầm lẫn được phổ biến của những đặc tính
chống lão hóa anti-âge, như một sự
giảm của khả năng sinh sản fécondité hoặc
tĩ lệ của chuyễn hóa chất biến dưởng métabolique.
Do đó,
Cây Bông Hồng damas Rose damascena có thể kéo dài tuổi thọ của ruồi giấm Drosophila
không ảnh hưởng những cơ chế sinh lý physiologiques.
Nghiên
cứu này đã mặc nhiên công nhận rằng những đặc tính chống oxy hóa antioxydantes của Cây có thể có góp phần
vào sự kéo dài tuổi thọ ở loài ruồi giấm Drosophila.
● Hiệu quả mắt ophtalmique :
Hiệu
quả của một sự bào chế thuốc nhỏ mắt gouttes
ophtalmiques với căn bản là thực vật (Ophthacare®) chứa những thảo dược
khác nhau, bao gồm Cây Bông Hồng damas Rose damascena ở những bệnh nhân mắc
phải bệnh rối loạn mắt khác nhau troubles
ophtalmiques cụ thể là :
- viêm kết mạc conjonctivite,
- chứng kết mạc khô hạn xérose
conjonctivale ( mắt khô sécheresse
oculaire),
- viêm túi lệ cấp tính dacryocystite
aiguë,
- những bệnh thoái hóa dégénératives
( tổn thương lành tính kết mạc ptérygion
hoặc khối màu vàng nhỏ, vô hại nằm ở kết mạc pinguecula),
- và sau phẫu thuật ở những bệnh nhân mắc bệnh đục thủy
tinh thể cataracte
đã được
nghiên cứu.
Thảo
dược này thông thường được sử dụng trong hệ thống y học truyền thống ayurvédique
Ấn Độ từ những thời xa xưa và đã được báo cáo có những đặc tính :
- chống nhiễm trùng anti-infectieuses,
- và chống viêm anti-inflammatoires.
Một sự
cải thiện đã được quan sát sau khi nhận sự chữa trị của thuốc nhỏ mắt gouttes ophtalmiques với căn bản thực vật trong hầu hết những trường hợp.
Những
kết quả này chỉ ra rằng những thuốc nhỏ mắt gouttes
ophtalmiques với căn bản thảo dược, Ophthacare®, đóng một vai trò lợi ích
trong :
- những nhiễm trùng infectieux,
- viêm inflammatoires,
- và thoái hóa mắt dégénératives
ophtalmique khác nhau .
● Hiệu quả bảo vệ chống phẩu thuật chirurgicalement gây
ra trào ngược thực quản oesophagite de reflux :
Hiệu
quả của những công thức đa thảo dược (PHF)
gồm 7 thảo dược, có tên là :
- Trái Bầu nâu Aeglé marmelos,
- Tiểu đậu khấu Elettaria cardamomum,
- Cây Cam thảo Glycyrrhiza
glabra,
- Chanh ta Citrus aurantifolia,
- Cây Bông Hồng damas Rose damascena,
- Hồ đằng 4 cánh Cissus quadrangularis,
- và Cây mía Saccharum officinarum
trên :
- sự trào ngược thực quản oesophagite de reflux,
- và nhu động đường dạ dày ruột motilité gastro-intestinale
gây ra
bởi thí nghiệm ở những động vật cũng đã
được đánh giá .
Le PHF thể hiện một sự giảm đáng kể của chỉ số
tổn thương và tăng cường tĩ lệ phần trăm % của sự bảo vệ của những tổn thương
trong thí nghiệm gây ra sự trào ngược thực quản oesophagite de reflux.
Nghiên
cứu chỉ ra rằng PHF có một hiệu quả bảo vệ chống lại những cuộc phẩu thuật chirurgicalement gây ra trào ngược thực
quản oesophagite de reflux, có thể
cho là do với sự bảo vệ dạ dày gastroprotective
của nó :
- chống oxy hóa anti-oxydant,
- và hoạt động vận
chuyễn nhu động prokinetique..
● Những
hiệu quả bảo vệ trên sự hao mòn thần kinh atrophie neurogène :
Cây Bông Hồng damas Rose damascena có
những hiệu quả lợi ích trên chức năng của não cerveau như là chữa trị bệnh mất trí nhớ démence.
Awale và al (2009) cho thấy một
hoạt động phát triển tự nhiên của tất cả những mở rộng của một tế bào thần kinh
neurites của trích xuất Bông hồng
damas Rosa damascena.
Đã phát hiện rằng trích xuất chloroformique
của Bông Hồng damas Rose damascena gây ra một cách đáng kể hoạt động tăng
trưởng tự nhiên của những neurites và
ức chế β-amyloïde (Aβ).
▪ β-amyloïde được cho là có thể là nguyên nhân gây ra bệnh
lý chủ yếu của bệnh Alzheimer. ▪ β-amyloïde là một phần đoạn quan trọng của
toàn bộ peptide β-amyloïde và có thể sản xuất trong não cerveau của những bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer.
▪ β-amyloïde,
nguyên nhân :
- làm tử vong của những tế bào thần kinh neurones cellulaire,
- sự hao mòn teo viêm
thần kinh thần kinh atrophie neurogène,
- mất sự liên hợp thần kinh synaptique,
- và rối loạn của trí nhớ mémoire.
Một
thành phần hoạt động của trích xuất chloroforme của Cây Bông Hồng damas Rose
damascena đã được phân lập là một chuổi rất dài acide béo đa không bảo hòa polyinsaturé (VLFA) có công thức phân tử
C37H64O2.
Sự phân
lập thành phần bảo vệ sự hao mòn teo atrophie
này, gây ra bởi β-amyloïde và thể hiện một hoạt động mạnh của sự phát triển tự
nhiên của những neurites..
Hiệu
quả của thành phần hợp chất này trên chiều dài của tế bào đuôi gai thần kinh dendrites trong chữa trị tế bào có thể
so sánh với những yếu tố tăng trưởng của những tế bào thần kinh nerfs (NGF).
Do đó Cây
Bông Hồng damas Rose damascena có thể có một hiệu quả lợi ích ở những bệnh nhân
mắc bệnh mất trí nhớ démence.
● Hiệu quả giảm đau analgésique :
Hiệu quả giảm đau analgésique của Cây Bông Hồng damas Rose
damascena cũng được ghi nhận.
Trong một nghiên cứu, hiệu quả của
những trích xuất trong nước, éthanol và chlorphormic ở chuột trên “tấm nóng” và
“búng đuôi” đã được đánh giá và trích xuất éthanol cho thấy một hiệu quả giảm
đau analgésique.
Hoạt động giảm đau analgésique của trích xuất hydroalcoolique
của dầu thiết yếu của Cây Bông Hồng damas Rose damascena trong những thử nghiệm
acide acétique formaline và búng đuôi ở chuột đã cho thấy rằng dầu thiết yếu
của Cây không cho thấy bất kỳ sự hiệu quả giảm đau analgésique nào.
Tuy nhiên trích xuất nưốalcool hydroalcoolique có một hiệu quả giảm đau
analgésique mạnh trong những thử
nghiệm acide acétique và formalin và
không hiệu quả nào trên thử nghiệm cử động của đuôi.
Trên căn bản của hiệu quả giảm đau analgésique của những trích xuất hydroalcooliques
và éthanoliques, cho thấy rằng những thành phần của Cây không tan trong nước có
thể trách nhiệm của những quan sát hiệu quả giảm đau analgésique.
Vì vậy, nó gợi ý quercetin và kaempférol, không tan trong nước có thể là trách nhiệm của hiệu quả
này.
Gần đây, có báo cáo rằng những chất
chống oxy hóa antioxydants giảm đau
đớn trong thử nghiệm với formaline.
Có báo cáo rằng Cây Bông Hồng damas
Rose damascena chứa những chất flavonoïdes.
Vì vậy, có vẻ như những thành phần
hợp chất này có một vai trò trong hiệu quả giảm đau analgésique của Cây.
Trong thử nghiệm búng đuôi, dầu
thiết yếu và trích xuất hydroalcoolique không có thể gây ra một hoạt động chống
nhạy cảm với cảm giác đau antinociceptive nhưng trích xuất éthanol
có thể ảnh hưởng thử nghiệm búng đuôi.
Những cơ chế của những hiệu quả này
không hoàn toàn biết và nghiên cứu thâm cứu khác để tìm ra cơ chế chính xác.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
● Thận trọng sử dụng Bông hồng
damas Rosa damascena.
Người ta phải kiểm tra phản ứng của
dầu thiết yếu nơi gắp khuỷu tay trong vòng 48 giờ trước khi sử dụng để tránh
tất cả những phản ứng dị ứng allergie,
sau đó bảo quản chế phẩm nơi bóng râm của sức nóng, của độ ẩm và ngoài tầm tay
của trẻ em.
●
Chống chỉ định :
Tránh
sử dụng dầu trong trường hợp đã có tiền sử bệnh dị ứng allergiques
cũng như ở trẻ em.
Luôn
luôn tham vấn với những người chuyên môn Bác sỉ hoặc Dược sỉ trước khi sử dụng,
trong đặc biệt của những dầu thiết yếu.
Ứng dụng :
● Sử dụng Y học :
▪ Sử dụng bên trong cơ thể :
Chữa trị :
- tiêu chảy diarrhées,
- bệnh hệ thống hô hấp système
respiratoire,
- bệnh suyễn asthme,
- bệnh lao phổi tuberculose pulmonaire,
- rối loạn tim mạch cardio-vasculaires,
- bệnh trĩ hémorroïdes,
- bệnh ngoài da cutanées.
▪ Sử
dụng bên ngoài :
Chữa trị :
- loét miệng aphtes,
- sưng nướu răng gingivites,
- vết thương nấm plaies
fongueuses,
- huyết trắng khí hư leucorrhées,
- nhiễm trùng âm đạo infections
vaginales
- và viêm mí mắt inflammations
des paupières.
Nó cũng
là một thuốc chống nếp nhăn antirides
sử dụng để :
- sửa chữa những da khô peau
sèche,
- và tranh đấu chống lại chứng chóc lở eczéma,
- và những vết bầm tím contusions.
● Sản phẩm :
Hiện có
nhiều sản phẩm khác nhau của Cây Bông Hồng damas Rose damascena trên thế giới.
Những sản phẩm chính như sau :
▪ Nuớc hoa hồng :
Là một
sản phẩm phong phú của Cây Bông Hồng damas Rose damascena trong đó có chứa từ 10
đến 50% dầu hoa hồng. Việc sử dụng nước hoa hồng là trong những nghi lễ tôn
giáo.
Nó được
sử dụng trong những nhà thờ Hồi giáo đặc biệt trong những tang lễ để yên tỉnh
và thư giản cho những tín đồ.
Phẩm chất
cao nhất của nước hoa hồng được chế tạo ở Kashan.
Nước
hoa hồng cũng có giá trị lớn trong công nghệ thực phẩm và một số loại thực phẩm
đặc biệt được chế biến đã sử dụng sản phẩm này.
▪ Dầu Hoa hồng :
Đây là
dầu dễ bay hơi thu được bởi sự chung cất của những hoa tươi của Cây Bông Hồng
damas Rose damascena.
Dầu
được chế biến trong nồi chưng cất bằng đồng bởi những người nông dân hoặc trong
những nhà máy lớn dưới sự kiểm soát của khoa học cẫn thận.
Vài
khoảng 3000 phần của hoa mới cho 1 phần dầu. Dầu rất tốn kém đắc tiền và cũng
rất dễ giả mạo.
Dầu màu
nhạt, vàng và nửa rắn. Một phần rắn ở nhiệt độ bình thường dạng khoảng từ 15 đến
20% và gồm chất stéaroptène không màu chứa những hydrocarbures aliphatiques
chính bảo hòa ( paraffines bình thường C14-C23).
Bởi hàm
lượng thấp của dầu trong Cây Bông Hồng damas Rose damascena và thiếu vắng của
chất thay thế tự nhiên và tổng hợp cần thiết, dầu thiết yếu bông hồng là một
trong trong những dầu đắt tiền nhất trên thế giới.
▪ Hoa khô :
Hai (2)
loại hoa khô là sản phẩm như là :
- chồi
nụ khô, sản phẩm chủ ỳếu xuất khẩu.
- Cánh
hoa khô với những mục đích khác nhau;
sử dụng
chính của nó là cho thức ăn, bởi vì nó có thể giải quyết những vấn đề với hệ
thống tiêu hóa système digestif.
Một số
nhất định người Iraniens ăn với sữa
chua yogourt.
▪ Quả mọng :
Cả hai
quả mọng tươi và khô của Cây Bông Hồng damas Rose damascena xử lý hoặc không xử
lý được sử dụng ở Iran..
Thực phẩm và biến chế :
Những
Cây no, ăn sống hoặc chín, tốt nhất sử dụng khi vẫn còn màu đỏ, bóc vỏ ngoài trước
khi ăn.
▪ Cánh hoa Cây Bông Hồng damas
Rose damascena - nấu chín. Nó là một nguồn của « tinh dầu bông hồng essence de rose » và « nước bông hồng eau de rose », và được sử dụng như hương
liệu cho kem của những thức uống, những kẹo bonbons, bánh pâtisseries, kem lạnh
glaces ….v..v..
Những cánh hoa Cây Bông Hồng damas
Rose damascena cũng được sử dụng để làm mứt.
▪ Trái - sống hoặc chín.
Trái Cây
Bông Hồng damas Rose damascena khoảng 25 mm đường kính, nhưng chỉ có một lớp
mỏng thịt bao chung quanh nhiều hạt.
Một số
nhất định cẫn thận phải được thực hiện khi ăn trái này.
▪ Những
lá Cây Bông Hồng damas Rose
damascena được sử dụng như một hương liệu.
▪ Hạt Cây Bông Hồng damas Rose damascena là
một nguồn tốt của vitamine E, nó có thể nghiền nát thành bột và pha trộn với
bột hoặc những thức ăn khác như là một chất bổ sung .
Hảy
loại bỏ những lông của hạt.
Nguyễn thanh Vân
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire