Fougère d'eau
Rau Bợ
Marsilea quadrifolia L
Marsilea quadrifolia L
Marsileaceae,
Rau Bợ còn gọi là Marsilée 4 lá hoặc dương sỉ nước 4 lá (Marsilea quadrifolia) là một loài
dương sỉ sống thủy sinh thuộc họ Marsileaceae. Ở Pháp loài dương sỉ hiếm này
nằm trong danh sách thực vật được bảo vệ.
Dương sỉ 4 lá Marsilea
quadrifolia, được gặp ở những vùng có mùa đông nhẹ. Cây sống bên cạnh bờ
nước như ao, mương và những vùng đất ngập tạm thời.
▪ Là một loài cây sống hằng niên,
rất nhạy cảm với những biến động lớn của môi trường và rất ít cạnh tranh, một
loài có năng lượng thấp để phát tán lây lan và xâm chiếm môi trường.
Ở bên Tàu, cây rau Bợ
được trồng mục đích làm thức ăn ở vùng Tô Châu..
Cây
rau bợ Marsilea quadrifolia cũng
được tìm thấy ở trung và nam Âu Châu, Caucasia, miền tây Siberia, Afghanistan, Ấn Độ,
Tàu, Nhật Bản và Bắc Mỹ.
Được xem như loài cỏ dại
ở Hoa Kỳ hơn 100
năm.
▪ Marsilea quadrifolia là một loài
“ lu mờ ”, cây dường như đôi khi biến mất sau đó tái xuất hiện trở lại ( có thể
sau nhiều năm ).
Rau Bợ là một loài thực vật không
đòi hỏi, có khả năng thích ứng với cường độ ánh sáng thấp và điều kiện ánh sáng
cao, cây không đòi hỏi lượng khí carbon dioxide và một lượng nước phì nhiêu.
Tuy nhiên nếu có một nền dinh dưởng cao và cường độ ánh sáng mạnh và lượng
dioxide carbon, sẽ thúc đẩy cây tăng trưởng và phát triển nhanh so với bản chất
xu hướng tăng trưởng chậm của cây rau Bợ.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Thân, hiện diện là một căn hành bò dưới đất, rễ mọc ở đốt.
Lá, một cơ quan đóng vai trò một lá,
cô lập, lá được mang bởi cuống lá dài 10 - 20 cm. Những lá trông giống như lá
của “ lá chuồn 3 lá ” trong trường hợp lá của rau Bợ mang “ 4 lá đối xứng nhau
” và thực tế mang 4 lá dưới dạng hình tam giác, bầu dục 1 – 2 cm, sắp xếp như
hoa hồng, không lông, lá nguyên không răng, xếp thành hai hàng .
Trong trường hợp ánh
sáng nhiều, cuống lá kéo dài và nằm phủ phục xuống hoặc nỗi trên mặt nước.
Những lá rau Bợ có thể
nỗi trên mặt nước, hoặc tìm thấy trên đất ẫm nước.
▪ Dưới gốc cuống lá,
hình thành một lá thụ gọi là “ bào tử nang sporocarpes ” kích thước
3 đến 5 mm, dạng hình bầu dục hay hình trứng, thường chụm 2 đến 4. Mang những tử nang sore
ở mặt dưới lá. Mặt trên lá dày và cứng.
Giai đoạn hình thành bào tử vào khoảng tháng 7 đến tháng 11
và phương thức phát tán bằng nước.
▪ Những bào từ trường thành, hình
trứng và yếu, cô độc hay thường hợp lại thành 2 hoặc 3 trên một cuống đơn giản
hay phân nhánh kích thước khoảng 1,5 cm dài và gắn khoảng gần gốc một cuống lá.
Bộ phận sử dụng :
Toàn
cây.
Thành phận hóa học và dược
chất :
● Thành
phần hóa chất thực vật phytochimiques
:
- Glucides,
- Alkaloids,
- stéroïdes,
- glycosides,
- Saponin,
- flavonoïdes,
- Tannin,
- chất đạm protéines và acides aminés,
- Những chất béo và dầu graisses et huiles,
- Terpenes,
- Phlobatannin,
- Résine.
● Cây
rau bợ Marsilea quadrifolia có chứa một chất phân hóa tố enzyme, gọi là :
- Thiaminase ( Schofield
, 1989).
Đặc tính trị liệu :
● Rau bợ Marsilea quadrifolia được biết có đặc tính :
- làm ngủ mê hypnotique,
- lợi tiểu diurétique,
- táo bón constipation
,
- long đờm expectorant,
- mắt ophtalmique.
● Toàn
cây Rau Bợ Marsilea quadrifolia, sử dụng để chữa trị :
- như thuốc giải độc antidote,
- kháng viêm antiphlogistic,
- lọc máu dépurative,
- lợi tiểu diurétique,
- giải nhiệt fébrifuge,
- bệnh về da peau
.
- chống viêm anti-inflammatoire,
- và làm mát refrigerat.
- tiêu chảy diarrhée
,
- bệnh ho toux ,
- viêm phế quản bronchite
,
- những bệnh ngoài da maladies
de la peau ,
- bệnh trĩ piles
,
- sốt fièvre,
- và bệnh mất ngủ insomnie
● Nước
ép, trích từ lá của rau bợ Marsilea quadrifolia là thuốc :
- lợi tiểu diurétique,
- và giải nhiệt fébrifuge,
và cũng
được dùng để chữa trị :
- vết rắn cắn morsures
de serpent,
- và áp dụng đắp những ung mủ abcès .
● Những
đặc tính theo y học truyền thống Ayurvédique, dùng chữa trị :
- cây tính bình ( pacifique ) làm mất hiệu lực pitta ( pitta
là lữa, năng lượng và nhiệt chaleur,
có nghĩa là tràn đầy năng lượng, năng động, vượt quá mức hoạt động, kích ứng dễ
bị nóng giận ….. )
- ho toux ,
- viêm phế quản bronchite ,
- bệnh tiểu đường diabète ,
- những bệnh tâm thần maladies psychiatriques,
- bệnh mắt maladies
des yeux ,
- tiêu chảy diarrhée,
- và những bệnh ngoài da maladies de la peau.
Kinh nghiệm dân gian :
Theo
dược học dân tộc ethnopharmacologique
Trích
xuất của cây rau Bợ Marsilea quadrifolia đã được sử dụng theo truyền thống như
một thuốc :
- an thần sédatif,
- và chống chứng bệnh
động kinh anti-épileptique,
► Sử dụng theo truyền thống dân
gian
● Ở làng Matigora và làng Jaduguda
Ấn Độ, dùng :
Cuống lá và lá rau Bợ Marsilea
quatrifolia, dùng đều đặn, thường xuyên, có hiệu quả :
- giảm huyết áp cao hypertension,
- những rối loạn giấc ngủ troubles du sommeil,
- và nhức đầu maux de
tête.
Cách
thực hiện :
♦ nấu
trong dầu với muối và masalas. (
Masala, là thuật ngử trong tiếng Hindi hay Népal trong khu vực người dân Đông
Nam Á, Pakistan để mô tả hỗn hợp gia vị dùng trong thức ăn, thành phần khác
nhau tùy theo mỗi nước có thể là hành, tỏi, gừng …..)
● Trong làng Jaduguda sử dụng :
Cuống lá và lá Rau bợ Marsilea quadrifolia,
▪ Chỉ dùng riêng vào buổi tối để có
:
- một âm thanh thư giản
ban đêm của giấc ngủ ( sound tension free
night sleep ), tối thiểu từ 12 đến
14 giờ ),
- và những thư giản cả
hai thể chất physiquement lẫn tâm
thần mentalement.
- huyết áp cao hypertension,
- và những rối loạn thần kinh khác,
- tất cà các loại
đau nhức, nhức mỏi cơ thể,
- mất ngủ insomnie.
Cách
thực hiện :
♦ thành
phần gồm :
- 50 ml
. dầu mù tạt moutarde nóng với tỏi ail
(2-5 grammes), đổ vào cuống lá và lá
Marsilea quadrifolia đã rửa và cắt nhỏ 250 g .
Cuống
lá và lá Rau bợ chín, được bao phủ trong một giỏ tre sau khi thêm gia vị với 4
– 5 gramme masalas ( gồm hỗn hợp ớt đỏ, bột nghệ curcuma, rau mùi coriandre )
và muối.
● Ỡ
làng Matigora, dùng toàn cây rau bợ tươi Marsilea quadrifolia để chữa trị :
- bệnh ho toux,
cũng
như tình trạng :
- co giật bắp cơ convulsif
des muscles ,
- và chân jambes,
Cách
thực hiện :
♦ dùng
nước ép + tỏi ail.
● Ở
làng Roam, sử dụng măng, chồi non cây rau bợ tươi Marsilea quadrifolia như đơn thuốc dùng chữa trị :
- bệnh toux,
- rối loạn đường hô hấp respiratoires,
đặc bìệt dùng cho trẻ em.
Cách thực hiện :
♦ dùng nước ép juice
● Trong làng Matua dùng toàn cây
rau bợ Marsilea quadrifolia
Áp dụng bên ngoài trên đầu hiệu
quả :
- giảm rối loạn giấc ngủ troubles du sommeil,
- và huyết áp cao hypertension
.
Cách
thực hiện :
♦ dùng
nước ép jus hoặc bột nhão paste.
● Ờ
làng Matua và Kalkapur và làng Galudih sử toàn cây rau bợ tươi, để chữa trị :
- bệnh động kinh épilepsie.
Cách
thực hiện :
♦ 10 g bột
nhão paste của tất cả cây rau bợ tươi, pha trộn với 100 g bột nhão đã bào chế
với sữa bò ( nơi đây dùng sữa bò đen ).
Liều
dùng được uống 1 lần / ngày, lúc bụng đói trong vòng 1 tháng .
● Trong
vùng mỏ rakha, lá rau bợ non
Marsilea quadrifolia dùng để chữa trị :
- bệnh đau nửa đầu migraine.
Cách
thực hiện :
♦ Hai
(2) giọt nước ép của lá nghiền nát trong hốc mũi narines, 2 lần trong ngày
.
● Toàn
cây rau bợ Marsilea quadrifolia, dùng để chữa trị :
- bệnh tiêu chảy trẻ em diarrhée
infantile (Sen và Behera , 2008)
Cách
thực hiện :
♦ chế
biến cây rau bợ với bonbons ngọt đường hoặc mật ong miel.
● Toàn
cây rau bơ, được dùng để :
- cải
thiện sinh sữa allaitement sau khi
sanh đẻ accouchement ( Shahidullah và
al 2009)
Cách
thực hiện :
♦ Cây Marsilea quadrifolia nguyên, bao gồm cả rể làm thành bột nhão pâte với cây rau má Centella asiatica,
áp dụng đắp chung quanh núm vú 2 lần / ngày trong vòng 7 ngày.
● Những
thân rau bợ non và những lá :
- một thực phẩm trong thời kỳ đói, chỉ một lần dùng trong
thời kỳ thiếu hụt ( Tanaka, 1976)
● Bào
từ spore rau Bợ Marsilea quadrifolia :
- được sử dụng để làm bánh mì …..
Bào từ
rất giàu tinh bột amidon ( Cribb , 1976)
Cách
thực hiện :
♦ Những
bào tử được nghiền nhuyễn và pha trộn với bột mì .
Nghiên cứu :
● Kháng klhuẩn Antibactérien, Chống
oxy hóa antioxydant, hoạt động gây
độc tế bào activité cytotoxique và trích xuất thô của rau bợ Marsilea quadrifolia
Đối tượng của nghiên cứu này là xác
định hoạt động :
- kháng khuẩn antibactérien,
- chống oxy hóa antioxydant,
- và hoạt động gây độc tế bào activité cytotoxique,
của
trích xuất trong :
- éther de pétrole,
- chloroforme,
- và trong acétate d'éthyle của cây rau bợ Marsilea
quadrifolia ( họ Marsileaceae ) .
● Kháng khuẩn antibactérien :
Nghiên
cứu để thử nghiệm, bằng kỷ thuật phát tán trên đĩa Pétri đã được sử dụng đối
với 5 Gram dương positif và 11 vi
khuẩn gây bệnh cho người Gram âm négatif
.
▪ Phạm
vi vùng ức chế của trích xuất trong chloroforme và acétate d'éthyle là từ 9 đến
20 mm.
▪ Trích
xuất trong éther de pétrole không cho thấy bất kỳ vùng ức chế chống lại những
vi khuẩn gây bệnh thử nghiệm.
● Hoạt động gây độc tế bào Cytotoxique :
Phương
pháp phân tích sinh học của sự gây chết cho tôm nước mặn crevette de saumure đã được sử dụng để xác định những hoạt động gây
độc tế bào cytotoxicité và chất vincristine
sulfate đã được sử dụng như kiểm soát tích cực.
Những
giá trị CL50 của tiêu chuẩn vincristine sulfate, éther de pétrole,
chloroforme và những trích xuất trong acétate d'éthyle có được là : 6.628μg/ml, 9.543μg/ml 7.820 µg/ml, và
8.589μg/ml, tương ứng.
● Hoạt động chống oxy hóa anti-oxydant :
Tất cả
những phần đoạn cho thấy một hoạt động chống oxy hóa anti-oxydant mạnh, trong đó phần đoạn acétate d'éthyle cho thấy rõ
ràng hoạt động chống oxy hóa mạnh hơn hết với giá trị Cl 50 là 50,1053
g / ml .
● Hoạt động ức chế phân hóa tố cholinestérase
của Marsilea quadrifolia và bệnh mất trí nhớ Alzheimer :
Bhadra S, PK Mukherjee , Bandyopadhyay A.
▪ Marsilea quadrifolia Linn. ( Marsileaceae ) là
một rau được biết nhiều ở Ấn độ. Sự hiện diện của nghiên cứu này nhắm muc đích
để khám phá thành phần hóa thực vật phytochimique
của cây rau bợ Marsilia quadrifolia và điều tra trên tiềm năng chống ức chế
phân hóa tố cholinestérase
anti-cholinestérase, chịu trách
nhiệm trong sự suy thoái của acéthylcholine.
Trích
xuất trong méthanol của cây rau bợ được truy tìm hóa chất thực vật phytochimique phẩm cũng như lượng ( như
tổng số alcaloïdes, hàm lượng chất saponine và hàm lượng chất phénol ) và
tiềm năng chống phân hóa tố cholinestérase đã thử nghiệm bởi TLC bioautographie
và những phương pháp truy tìm khác bằng cách sử dụng phân hóa tố acétylcholinesterase
(AChE ) và butyrylcholinestérase (
BChE ) .
Nghiên
cứu cho thấy rằng trích xuất chứa các lớp khác nhau của thành phần chất thực
vật phytoconstituents bao gồm những
chất :
- stéroïdes,
- saponines,
- alcaloïdes,
- và những polyphénols khác.
Tổng số
những alcaloïdes, phénolique và hàm lượng chất saponine đã được tìm thấy
là :
- 19,3 mg g ⁻ ¹ ,
- và 158,5 ± 1,02 mg g ⁻ ¹
tương
đương với :
- acide gallique,
- và 2,63 mg g ⁻ ¹ của trích xuất , tương ứng.
Phương
pháp bioautographie TLC thể hiện sự ức chế của cả 2 phân hóa tố enzymes.
Trong
thử nghiệm đĩa vi chuẩn microtiter plate,
CI50 trị giá của trích xuất AChE và BChE đã được tìm thấy :
- 51,89 ± 0,24 pg ml ⁻
¹ ,
- và 109,43 ± 2,82 pg ml ⁻ ¹ , tương ứng.
Những
kết quả này cho thấy rằng Marsilea
quadrifolia có một tiềm năng là chất ức chế của chất AChE và BChE, có
thể là lợi ích trong chữa trị bệnh :
- bệnh mất trí nhớ maladie d' Alzheimer.
● Bệnh mất trí nhớ Alzhemer :
Bệnh
mất trí nhớ là một vấn đề của sức khỏe tâm thần, liên quan đến tuổi và những
triệu chứng đặc thù khác nhau của bệnh thoái hóa thần kinh bao gồm bệnh mất trí
nhớ Alzheimer.
Toàn
cây rau bợ Marsilia quadrifolia được được sử dụng để:
- nâng cao tăng cường bộ nhớ.
Sự hiện
diện của nghiên cứu, được thực hiện để biện minh cho sự yêu cầu trong y học
truyền thống của cây rau bợ Marsilia quadrifolia như một yếu tố chống bệnh mất
trí nhớ anti alzheimeric ở chuột.
Hai liều ( 250mg/kg, 500mg/kg ) trích
xuất trong éthanolique của cây rau bợ Marsilea quadrifolia đã được cho uống trong vòng 7 ngày liên tục trong
những nhóm động vật phân lập riêng biệt và những liều được lựa chọn theo chức
năng trọng lượng của động vật làm thử nghiệm.
Hai liều trích xuất trong éthanol
của cây rau bợ Marsilea
quadrifolia
đã cải
thiện đáng kể :
- việc học tập,
- và trí nhớ của chuột.
Ngoài
ra, hai liều đã làm đảo ngược trí nhớ gây ra bởi chất chất scopolamine ( 0,4 mg
IP). Đặc tính chống oxy hóa anti-oxydant và hiện diện chất stéroïdes của cây
rau bợ Marsilea quadrifolia, có thể góp phần thuận lợi cho hiệu quả tăng cường
trí nhớ.
Từ sự
mất trí nhớ gây ra bởi chất scopolamine đã được đảo ngược bởi cây rau bợ Marsilea quadrifolia, có thể hiệu quả lợi ích trên sự học tập và trí nhớ là do
tạo thuận lợi cho dẫn truyền cholinergique trong não bộ của chuột.
Tuy
nhiên nghiên cứu sâu hơn đòi hỏi phải xác định được cơ chế chính xác của hành
động .
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
Những nguy hìểm được biết :
• Mặc
dù không tìm thấy một ghi nhận hay báo cáo nào về độc tính cho cây rau bợ Marsilea quadrifolia này. Nhưng một số loài dương sỉ fougère ( Rau bợ nằm trong nhóm dương sỉ ) có chứa những yếu tố gây
bệnh ung thư cancérigènes, vì vậy một
số thận trọng được khuyến khích để giữ an toàn.
• Nhiều dương sỉ cũng chứa
chất :
- thiaminase, một phân hóa tố có khả năng phá hủy vitamine B1
thiamine
• Trong số lượng phân hóa tố
thiaminase nhỏ, phân hóa tố này không gây hại cho người ăn một chế độ ăn uống
đầy đủ rất giàu vitamine B.
Nhưng với số lượng lớn phân hóa tố
này, có thể là nguyên nhân của vấn đề sức khỏe nghiêm trọng .
• Phân
hóa tố này bị hủy diệt bởi nhiệt độ hoặc sấy khô hoàn toàn, vì vậy mà khi cây
được nấu chín sẽ loại bỏ được thiaminase.
Thực phẩm và biến chế :
Cây ăn được .
● Lá,
hạt :
▪ Những
thân non và những lá.
▪ Những
bào tử được sản xuất trong những bào tử nang sporocarpe ( như một trử
lượng khá lớn ) và những loài lân cận
được nghiền nát và pha trộn với bột mì dùng trong biến chế tạo ra bánh mì…..
▪ Bào
tử rất giàu tinh bột amidon.
Nguyễn
thanh Vân