Indian laurel -
Avocat marron
Đại cương :
Cây Bời lời nhớt Litsea glutinosa
thuộc họ Lauraceae, thường mọc ở những khu rừng thứ cấp, độ cao thấp và trung
bình, ở Phi luật Tân.
Ngoài ra, cây còn gặp ở Ấn Độ và
phía nam Tàu, xuyên qua Malaisia đến Úc châu nhiệt đới.
● Tác động môi trường :
Trạng
thái môi trường của cây Bời lời nhớt khác nhau tùy theo mỗi quốc gia.
Trong
miền bắc Philippines, được xem là cây đa dụng hữu ích đã biến mất, và là đối tượng
bảo tồn thực vật ( Rabena , 2008).
Trên
bình diện chung thế giới, cây Bời lời nhớt không được xem là một cây lan rộng
xâm lấn ( Jacq et al. , 2005). Tuy nhiên
cây có tiềm năng xâm lấn cao và chiếm chỗ tái sinh của môi trường bị xáo trộn (
GISD , 2012).
Ngoài
ra, do đặc tính tiến chiếm môi trường của cây mà người ta có thể trồng rừng ở
những thế đất bị hư hỏng ( Jacq et al. , 2005).
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Tiểu môc, đạt được chiều cao
khoảng 10 đến 15 m, những nhánh non thường có ít hay nhiều lông xám mịn.
Lá, tụ ở chót nhánh, phiến
bầu dục hay hình thuôn dài, hơi rộng bên dưới lá và giảm dần đến chóp nhọn,
11-15 x 4-5 cm, đầu tròn hay tà, mặt dưới có lông, màu xanh lá cây, uốn cong,
cuống lá 1-1,5 cm có lông, mượt đặc biệt khi còn non, gân lá chính 6 đến 13 cặp.
Chùm ít tán, biệt chu, hoa đực và hoa cái ở hai cây riêng biệt, màu kem hay vàng
nhạt, thơm, tổng bao có lông.
Hoa,
nhỏ, 8-10, màu vàng.
- Hoa đực, thường hoa trần, cuống hoa và
bao hoa hình ống 2-6,5 mm, tépales ( chỉ đài hoa và cánh hoa giống nhau ) 0-4,
từ 2 đến 2,9 mm dài, 0,3 đến 1,5 cm rộng, tiểu nhụy 8-20, bao phấn 0,9 -1,5 mm
dài và 0,7 -1,2 mm rộng, chỉ ngoài 1,5 – 3,5 mm dài, chỉ bên trong hơi ngắn,
staminodes ( tiểu nhụy vô sinh, đơn giản không sản xuất phấn hoa ) đôi khi hiện
diện, tuyến mật 5-10, không gắn liền với chỉ của bao phấn, pistillode vòi nhụy vô sinh thường hay hiện diện trong hoa đực.
- Hoa cái, cuống và bao hoa hình ống
1,7-3,8 mm dài, tépales 0 đến 6, đôi khi khó mà phân biệt với staminodes,
staminodes 9 – 16 khác biệt nhau, tuyến trên staminodes 3-10, không gắn rõ ràng
với chỉ. Bầu noãn 0,8-1,8 mm dài và 0,7 - 1,2 mm rộng, nhẵn, vòi nhụy nhẵn.
Trái, phì
quả đen, tròn, to bằng đầu đủa khoảng 8 mm đường kính.
Bộ phận sử dụng :
Rễ, vỏ, lá và hạt.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Tinh dầu Lá Litsea glutinosa
gồm những chất chánh :
- α - murolène
- β - myrcène
- α - phellandrène
- β -pinène
- caryophyllene
- acétate cinnamyl
- cyclohexanol, le 2-méthylène- 5 - ( 1 - méthyléthényl ) -
Diepi - α - cédrène époxyde
- Limonene
- acide n-
hexadécanoïque
- phytol
- tau.- cadinol
- thujopsene
- Z-ocimène
● Tinh
dầu Trái Bời lời nhớt Litsea glutinosa, gồm những chất
chánh :
- α - cubébène
- (E)- ocimène
- 2,7-Dimethyl-3-octen-5-yne,
- 2,7-Dimethyl-3-octen-5-yne,
- caryophyllene,
- acide laurique,
- acide n- hexadécanoïque,
- acide oléique
● Tinh
dầu Hạt Bời lời Litsea glutinosa chứa một chất mùi
nhẹ :
- tallowlike (49%), giống như mỡ bò, bao gồm màu sắc, chất
béo ..v..v…
- laurostearin 85% ,
phần
còn lại là :
- oléine .
●
Nghiên cứu cho được một chất dễ bay hơi
từ lá và trái bời lời nhớt Litsea
glutinosa.
▪ Những
chất chánh của lá là :
- phytol ,
- caryophyllène ,
- thujopsene,
- và B-myrcène ,
▪ Từ
tinh dầu Litsea glutinosa, có được :
- acide laurique ,
- a-cubébène,
- và caryophyllène .
▪ Phytol, hợp chất chánh của lá, hoàn
toàn không có mặt trong trái Litsea glutinosa.
▪ và acide laurique, được tìm thấy trong dầu
của trái, không hiện diện trong dầu
của lá.
●
Nghiên cứu phân lập được một arabinoxylane tan trong nước :
- D-xylose,
- và L-arabinose, từ chất nhờn mucilagineuse của vỏ cây Bời
lời nhớt Litsea glutinosa..
●
Nghiên cứu trích xuất chất nhày mucilage polysaccharides từ lá cây Bời lời 12,0 %.
●
Nghiên cứu mang lại một dẫn xuất của abscissique mới :
- litseaglutinan A,
- và một arylnaphthalene loại Lignan, với 9 lignanes đã
biết.
● Nghiên
cứu trích xuất trong butanol của lá và
cành cây Bời lời nhớt Litsea glutinosa cho được 2
alcaloïdes mới của aporphines, đó là :
- litseglutine A và B
,
cũng
như 2 alcaloïdes aporphines đã biết :
- boldine,
- và laurolitsine.
● Nghiên
cứu trích xuất trong méthanol từ lõi bois
de cœur cây Bời lời nhớt Litsea
glutinosa cho được 4 chất butenolides mới :
- ( 3R, 4S , 5S) - 2
-hexadécyl- 3-hydroxy -4- methylbutanolide ,
- litsealactone C ,
- và litsealactone D,
- litsealactone G,
và một
dẫn chất mới của acide benzoïque tên gọi là :
- eusmoside C.
► Thành phần hóa học .
Những lá và vỏ cây Bời lời nhớt Litsea
glutinosa giàu chất nhờn mucilage và chứa :
- một alcaloïde ,
- laurotetanine ,
Gây một
co thắt
mê hay chuột rút spasma
titanesque ở những động vật .
● Lá cây bời lời nhớt Litsea glutinosa cũng chứa :
- acides aminés ,
- cystine ,
- glycine ,
- L- alanine,
- β-alanine,
- valine ,
- tyrosine ,
- proline ,
- phénylalanine,
- và leucine .
▪ một flavonoïde
mới :
- naringerin với naringine,
▪ Những hợp chất như :
- kaempférol -3-
- và 7 -glucosides ,
- quercétine và 3 rhamnoside của nó ,
- pélargonidine 3 và 5 glucosides
đã được
phân lập từ lá cây Bới lời nhớt Litsea
glutinosa .
● Những
hạt cho một tình dầu béo, là một
nguồn giàu chất :
- acide laurique.
▪ Tinh
dầu thiết yếu của trái chứa có chứa hơn 40 hợp chất trong đó chất :
- β – ocimène, được sản xuất trong một tĩ-lệ cao nhất.
▪ Chất
khác chiếm ưu thế, bao gồm :
- oxyde de caryophyllène,
- và β - caryophyllène .
▪ Những
chất như :
- Tannin,
- β-sitostérol,
- và actinodaphnine,
▪
Actinodaphnine, dẫn chất của nó, được ghi nhận là thành phần phổ biến của loài
và những hợp chất khác được biết như là :
- N- méthyle,
- boldine,
- và norboldine,
- N-methyllaurotetanine,
- N-methylactinodaphnine,
▪ Hai
(2) chất alcaloïdes mới :
- sebiferine,
- litseferine ..v..v (Chatterjee et Pakrashi 1994).
Đặc tính trị liệu :
● Vỏ và những lá Litsea glutinosa có :
- vị đáng amer ,
- ngọt doux,
- tính hàn cool.
● Vỏ và
lá cây Bời lời nhớt Litsea glutinosa có
tác dụng :
- giảm xuất huyết soulageant
l'hémorragie,
- rút độc tirant
poison để làm xộp đi cho dứt hết những đau nhức détumescence pour les douleurs supprimer .
● Lá cây bời lời nhớt Litsea glutinosa có chứa chất mucilage và được xem như hiệu quả :
- chống co thắt antispasmodique,
- làm mềm émollient
,
- hóa sẹo làm lành vết thương cicatrisation des plaies .
- và dùng làm thuốc dán cao cataplasme.
Cũng
như :
- những vết thương plaies,
- và những vết bầm tím ecchymoses
(Ghani 2003).
▪ Lá Litsea glutinosa cũng được sử dụng trong :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie,
▪ Những
lá Litsea glutinosa đã được ghi
nhận để chữa trị xuất tinh tự nhiên và quá nhiều ở những thiếu niên nhỏ
(Kirtikar et Basu, 1981).
▪ Trích
xuất của lá cũng cho thấy những hoạt
động :
- kháng khuẩn antibactériennes,
- và bệnh tim mạch cardiovasculaires
(Kar et al. 1970 Kar et Jain 1971 Chomkamon et al. 2000).
● Vỏ và lá cây Bời lời Litsea
glutinosa ( thuốc dùng ngoài da médicament
externe) :
- loét ulcères ;
- vết thương chảy máu plaie
saignante,
- thuốc an thần sédatifs,
- bệnh viêm mủ ở da inflammation
purulente de la peau,
- viêm ngực inflammation
de la poitrine,
- sưng vú gonflement de
la poitrine.
● Rể Litsea glutinosa :
- vị ngọt sucré,
- đắng amer ,
- tính hàn cool.
Rễ được
xem như :
- trấn thống, điều kinh emménagogue
.
- tiêu chảy diarrhée
.
- bệnh tiểu đường diabète.
- bệnh viêm đường ruột inflammatoire
de l'intestin .
- bệnh viêm mủ ở da inflammation
purulente de la peau ( dùng tại chỗ topique) .
● Sản
lượng dầu của trái mọng, được sử dụng bởi một số thầy thuốc của bộ lạc trong
chữa trị :
- bệnh thấp khớp rhumatismes :
Chủ trị : indications
● Vỏ và lá Litsea glutinosa chỉ
định chữa trị :
- bệnh thán phế anthracia,
( phổi chứa nhiều bụi than do hít thở khói, bồ hóng…)
- và bệnh nổi nhiều mụn nhọt furonculose ,
- bị thương do té ngã blessures
dues aux chutes ,
- xuất huyết do nguyên nhân bởi chấn thương hémorragie causée par un traumatisme .
● Rễ Litsea glutinosa :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie
,
- bị thương do té ngã
blessures dues aux chutes ,
- sưng tuyến mang tai parotidite
,
- bệnh tiểu đường diabète
,
- viêm dạ dày cấp tính và mãn tính gastrite aiguë et chronique ,
- và đau xương thấp khớp osteodynia rhumatismale.
♦ Dùng
cho uống :
▪ Nước
nấu sắc rễ, 10 - 30g .
♦ Áp
dụng ngoài da :
số
lượng dùng phải thích hợp, nghiền nát rễ để :
- áp dụng bên ngoài.
● Vỏ và
lá Litsea glutinosa :
Áp dụng
ngoài da : số lượng dùng phải thích hợp, nghiền nát sử dụng để :
- đắp bên ngoài
hoặc
bằng bột nhuyễn để :
- phun rắc bột poudrage.
Kinh nghiệm dân gian :
♦ Sự sử dụng cây Bời lời Litsea glutinosa ở ở Thái
Lan :
▪
Rễ :
- giảm đau nhức bắp cơ douleur
musculaire.
▪ Vỏ
của thân cây Bời lời Litsea glutinosa :
- chống bệnh kiết lỵ antidysentérique,
- chống ngứa antipruritic;
chữa trị đau nhức do :
- sự co thắt tử cung spasmes utérins.
▪ Lá và hạt : nghiền nát và áp
dụng nơi ung mủ để :
- giảm đau soulager
la douleur.
▪ Vỏ
của thân hoặc vỏ của rễ : chà trên bề mặt sần sùi nhám của vỏ rễ hoặc vỏ
thân với trái khô chưa chín mãng cầu ta Annona squamosa và một lượng ít nước,
áp dụng trên ung mủ để :
- gôm thoát mủ évacuer
le pus.
♦ Ở
Jolo, nước nấu sắc của rễ sử dụng như :
- trấn thống điều kinh emménagogue .
♦ Trong những Visayas ( 3 vùng
chánh của bán đảo Philippines,
thuốc dán cao chế biến từ rễ và lá cây bời lời nhớt dùng để chữa trị :
- bệnh bong gân entorses,
- và những vết sây sát contusions.
♦ Nước nấu sắc của vỏ Litsea glutinosa được sử dụng cho :
- bệnh viêm nước ruột catarrhe
intestinal.
♦ Ở
Singapour, những hạt được đập nhỏ và áp dụng đắp bên ngoài cho :
- mụn nhọt bóng nước boils.
♦ Thuốc
dán cao chế biến từ vỏ tươi xay nhuyễn, sử dụng để chữa trị :
- những vết thương blessures,
- và vết đụng dập sây sát contusions.
♦Trong Dutch Indies, lá Litsea glutinosa dùng như :
- thuốc dán cao cataplasmes .
♦ Ở Bangladesh, những lá Litsea glutinosa được sử dụng
cho :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie
,
▪ dùng
cho sự xuất lượng tinh dịch quá mức ở những trai trẻ nhỏ écoulement de sperme excessive
▪ Thuốc
dán cao cataplasmes dùng cho :
- những vết thương blessures,
- và vết đụng dập sây sát contusions.
▪ Ngoài
ra, cây Bời lời nhớt Litsea glutinosa
còn được sử dụng để chữa trị :
- bệnh mất ngủ insomnie,
- và chứng loạn thần kinh névrose .
▪ Tinh
dầu trích từ quả mọng, dùng để chữa trị :
- bệnh thấp khớp rhumatismes
.
♦ Ở Ấn
Độ, vỏ cây Bời lời nhớt Litsea
glutinosa sử dụng như chất :
- làm mềm bớt đau émollient,
và như
tác dụng làm :
- co thắt, dịu của bệnh tiêu chảy astringent doux de la diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie.
Ngoài
ra, bột nhão pâte của vỏ được áp dụng đắp lên trên những vết thương để :
- thúc đẩy hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisation des plaies .
♦ Trong
đảo Maurice, trong một hỗn hợp dùng để
chữa trị :
- ký sinh đường ruột parasitisme
intestinal :
▪ 3 lá Bời lời nhớt Litsea
glutinosa được kết hợp với :
- 3 lá ổi Psidium guajava,
- và 6 miếng căn hành rhizome của một loài cây “ráng thư hàng rít” Phymatodes
scolopendria thuộc họ Polypodiaceae .
- Dùng cho bệnh kiết lỵ dysenterie
,
▪ Kết hợp của lá Phymatodes scolopendria và Litsea
glutinosa .
♦ Ở Ấn
Độ, những lá Litsea glutinosa
được dùng cho :
- buồn nôn nausées,
- ói mữa vomissements,
- và tiêu chảy diarrhées
.
▪ Nước
nấu sắc của vỏ cây Bời lời nhớt Litsea
glutinosa được áp dụng đắp lên trên :
- những vết thương plaies,
- ghẻ gale,
- và nơi đau nhức douleurs.
▪ Nước
ép của lá cây Bời lời nhớt Litsea
glutinosa, nghiền nát, áp dụng cho :
- đau
viêm mắt yeux endoloris .
Bào chế
với vỏ cây Bời lời Litsea glutinosa
cũng được dùng cho :
- đau nhức douleur,
- và khơi dậy khả năng tình dục capacité sexuelle .
♦ Trong
Tây Ghats, tinh dầu thơm của hạt Bời lời được sử dụng để chữa trị :
- đau nhức bệnh thấp khớp douleurs rhumatismales .
Nghiên cứu :
● Kháng khuẩn antibactérien :
Trong
một nghiên cứu hoạt động kháng khuẩn của một số dược thảo Ấn Độ, Litsea glutinosa cho thấy một hoạt
động mạnh chhống lại vi khuẩn :
- Staphylococcus aureus,
và thấp
nhất với vi khuẩn :
- Pseudomonas aeruginosa.
● Hạ huyết
áp hypotensive :
Nghiên cứu cho thấy tinh dầu thiết
yếu để giảm huyết áp động mạch khi cho tiêm vào tĩnh mạch của chuột thí nghiệm.
Hiệu
quả là do chất :
- ligustilide, một thành phần hợp chất chánh .
● Chống oxy hóa Antioxydant :
Trong
một nghiên cứu trích xuất từ lá trong acétate éthyle và méthanol cho thấy một
hoạt động chống oxy hóa antioxydante.
● Hóa chất
thực vật Phytochemicals :
Nghiên cứu trích xuất của lá và
cành nhánh của cây Bời lời nhớt Litsea
glutinosa mang lại 2 hợp chất alcaloïdes aporphines mới :
- litseglutine A và B ,
với 2 alcaloïdes
aporphines đã biết :
- boldine,
- laurolitsine.
● Chống
oxy hóa Antioxydant / Chữa lành vết thương cicatrisation
des plaies / Chống viêm Anti-inflammatoire :
Truy tìm hóa chất thực vật phytochimique
mang lại :
- những glycosides de flavones,
- những đường giảm réduction
des sucres,
- acides aminés,
- và tanins.
Những
kết quả cho thấy những trích xuất có hoạt động :
- chống oxy hóa đáng kể antioxydant
,
- chống viêm anti-
inflammatoire,
- và hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisation des plaies,
và hỗ
trợ cho sự sử dụng trong y học truyền thống cho một số bệnh :
- đau nhức douloureuses,
- và viêm inflammatoires.
● Diệt ấu trùng larvicide / Kiểm soát muỗi Moustique :
Trong
một nghiên cứu, cây Bời lời nhớt Litsea
glutinosa đã làm chậm trể sự lột xác của những ấu trùng thành nhộng pupes từ kết quả của sự phát triển bất
thường của những con muỗi ở một giai đoạn sau.
Những
kết quả chỉ ra rằng một tiềm năng đáng kể trong chống lại sự điều khiển chống
lại những động vật chân có đốt hút máu antivectorielle .
● Chống siêu vi khuẩn antimicrobiens / Hóa
chất thực vật Phytochemicals :
Trích xuất khô khác nhau cho được
những hợp chất :
- alcaloïdes,
- glucosides,
- flavonoïdes,
- saponines,
- tanins,
- và acides phénoliques.
Những
trích xuất của vỏ cây Bời lời nhớt
Litsea glutinosa cho thấy một hoạt động :
- kháng khuiẩn antibactérienne,
- và kháng nấm antifongique,
chống
lại với những vi khuẩn :
- Staphylococcus aureus ,
- Pseudomonas aeruginosa,
- Salmonella typhi ,
- Escherichia coli,
- Aspergillus fumigatus,
- và Candida albicans.
● Thành phần tinh dầu lá :
Chưng
cất hơi nước lá tươi cây Bời lời nhớt
Litsea glutinosa, cho ra một tinh dầu với năng suất 0,15 %.
Tinh
dầu thiết yếu cho 78 hợp chất, trong đó 95,18 % là chất terpènes.
Những hợp chất chánh là :
- (E )-b- ocimène,
- b-caryophyllène,
- và bicyclogermacrene.
● glutin / Flavon Glycoside :
Nghiên
cứu cho những chất :
- 2'-oxygenated flavone
glycoside mới,
- glutin, cùng với 4 hợp
chất đã biết.
● Giảm đau
antalgique :
Nghiên cứu một trích xuất trong
éthanol của vỏ cây Bời lời nhớt Litsea
glutinosa cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong ngưỡng đau nhức seuil de la douleur ( nghĩa là thời điểm
mà bắt đầu được cảm nhận cảm giác đau…)
● Chống hội
nhập cảm giác đau Antinociceptive :
Một trích xuất từ lá cây Bời lời
nhớt Litsea glutinosa đã được
đánh giá cho hoạt động chống tập hợp các
hiện tượng, hội nhập vào trung tâm thần kinh của một kích thích đau qua trung
gian kích động của những thụ thể đau nociceptors anti-nociceptive bởi sự quằn quại bụng contorsions abdominales và phương pháp sử dụng gỏ nhẹ đuôi chuột.
Những kết quả cho thấy một sự ức
chế liều phụ thuộc vào sự ức chế của sự hội nhập cảm giác vào trung tâm thần
kinh nociception, gây ra bởi acide
acetique.
Phương pháp gỏ nhẹ vào đuôi cho
thấy kết quả đáng kể so với acide acétylsalicylique .
● Chống oxy hóa Antioxydant / Chống
truyền cảm giác đau Antinociceptive
:
Một
nghiên cứu trích xuất từ lá cây Bời lời
Litsea glutinosa trong méthanolique thực hiện ở chuột albinos suisses, thể
hiện đặc tính chống oxy hóa rõ rệt so với acide ascorbique tiêu chuẩn và hiệu
quả giảm đau anagésique phụ thuộc vào
liều dùng.
● Kháng
khuẩn antibactérien / Thân vỏ và lá :
Trích xuất khác nhau của vỏ thân và
lá cây bời lời đã được truy tìm hoạt động kháng klhuẩn antibactérienne
.
Trích
xuất trong éthanol cho thấy một hoạt động kháng khuẩn antibactérienne đáng kể chống lại những vi khuần :
- Bacillus subtilis ,
- Escherichia coli,
- và Staphylococcus aureus,
chỉ ra
một dược phẩm có tiềm năng hiệu quả để chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie.
một
hoạt động mạnh chống lại vi khuẩn :
- Klebsiella pneumoniae
Cho
thấy là một thuốc phù hợp để chữa trị cho :
- những rối loạn hô hấp troubles
respiratoires.
Nguyễn thanh Vân