Wild plumbago
Bươm bướm trắng
( Bạch hoa xà )
Plumbago zeylanica Linn.
Plumbago zeylanica Linn.
Plumbaginaceae
Đại cương :
Cây bươm bướm trắng Plumbago
zeylanica thuộc họ Plumbaginaceae, giống Plumbago gồm khoảng từ 10-20 loài cây
có hoa.. Loài Plumbago zeylanica, hoa trắng
có nguồn gốc của những vùng ôn đới ẩm
nóng trên thế giới và mọc dưới trạng thái hoang dại trong Ấn Độ.
Cây
bươm bướm trắng Plumbago zeylanica, bắt nguồn từ Đông Nam Á. Một cây trưởng
thành thường xanh phát triển tự nhiên có thể dài tới khoảng 6 m, tuy nhiên người
ta cắt tỉa có thể giới hạn kích thước của cây.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Thân,
tiểu mộc cao khoảng 2 đến 3 m hợp thành bụi, thân tròn, thẳng, bò hay trường
với đường gờ chạy dọc nổi bậc, nhánh toả ra, thường có các chấm trắng và như sáp.
Rễ, mập
hình trụ, dễ vỡ, màu đỏ đen, có mùi hăng.
Lá, mọc
cách, đơn, nguyên, không lá kèm, có phiến bầu dục tròn dài, mỏng, không lông,
kích thước 2,5-13 cm x 1-6 cm, đỉnh nhọn hay tù với một điểm trắng và như sáp
bên dưới, bìa lá có lông và láng, cuống lá dẹp như có cánh, hiện diện trên
những lá non, dài khoảng 0,5 mm.
Phát hoa,
gié ngắn ở đầu cuối, 6 đến 30 cm, đôi khi có hoa hình chùy, nhiều hoa, lá bắc
hình bầu dục mũi giáo, dài 3 – 7 mm, cuống hoa 1-1,5 cm với các tuyến không
cuống rậm nhiều.
Hoa trắng,
lưỡng phái, dài, vành có lông trỉn, cuống hoa dài 1-2 mm, đài hoa hình ống 7-11
mm dài, 5 cạnh, với những lông tuyến nhầy hiện ngang dọc theo xườn, có thùy đến
1,5 mm dài, vành có ống dài 2,5 – 3 cm,
thùy thuôn dài khoảng 5 – 12 mm dài, xòe rộng ra có dạng như cánh hoa, mang 5 tai xoan, tiểu nhụy 5 rời, không gắn
trên vành, chỉ hình sọi, bầu noãn thượng, 1 buồng, vòi nhụy kéo dài.
Những
lông tuyến ở đài hoa có khả năng bẩy và giết những côn trùng.
Trái,
nang,, hình thuông dài, đỉnh nhọn, với 5 rãnh, hiện diện chât keo, có khả năng
dính bất cứ vật nhỏ gì.
Hạt,
hình thuông, dài khoảng 5-6 mm, màu đỏ sang nâu sẫm.
Bộ phận sử dụng :
Thân,
lá và rễ.
Thành phần hóa học và dược
chất :
● Những thành phần chất hóa học chủ
yếu của cây bươm bướm tráng plumbago zeylanica là :
- plumbagine ,
Bên cạnh chất này còn có :
- 3 - chloroplumbagin ,
- 3, 3 '- biplumbagin ,
- 3', 6 ' - biplumbagin
( chitranone ) ,
- isozeylanicone ,
- zeylanicone ,
- elliptinone,
- và droserone .
▪ Ngoài ra còn có chứa :
- những triterpènes,
- và những acides aminés .
● Thành
phần chánh trong mỗi bộ phận của cây có khác nhau :
▪ Rễ
cây bươm bướm trắng chứa :
- plumbagine .
▪ Những bộ phận trên không có
chứa :
- plumbagine,
- isoshinanolone,
- acide plumbagic,
- bêta-sitostérol,
- 4-hydroxy-benzaldéhyde,
- acide trans-cinnamique,
- acide vanillique,
- 2, 5-diméthyl-7-hydroxychromone,
- và indole-3-carboxaldéhyde.
- tinh dầu cố định huile fixe,
- và tinh dầu dễ bay hơi
huile volatile.
▪ Những rễ cây tươi cho :
- một tĩ lệ lớn chất plumbagine
hơn những rễ được tồn trữ.
▪ Hóa chất thực vật Phytochimiques được
phân lập từ cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica.
Trên
những báo cáo của những tài liệu, trong cây có chứa nhiều những chất như :
- naphthoquinones,
- binaphthoquinones,
- coumarins,
- di-phenyl sulfone,
- carboxylic acids và
esters,
- meroterpenes,
- triterpenoids,
- amino acids,
- anthraquinones,
- steroids,
- steroid glucosides,
- đường sugars,
Và
những hợp chất khác.
Gần đây
4 hợp chất :
- một (1) naphtoquinoniques,
- và 3 difuranonaphthoquinones, đã được phân lập và đặc
tính hóa.
▪ Truy
tìm chất hóa thực vật phytochimique
với những trích xuất khác nhau cho được những chất như :
- alcaloïdes,
- glucides,
- flavonoïdes ,
- glucosides ,
- saponines ,
- stéroïdes,
- và chất tannins .
Đặc tính trị liệu :
► Những bộ
phận Plumbago zeylanica .
▪ Lá
cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica có :
- mùi bạc hà,
- vị cay âcre,
- và độc hại toxique
.
▪ Cây
đã được tìm thấy đáng kể trong những điều kiện lâm sàng khác nhau, được dùng để
chữa trị :
- bệnh viêm inflammation
,
- phong cùi lèpre
,
- bệnh ghẻ gale ,
- nhiễm nấm ngoài da teigne
,
- viêm da dermatite
,
- những bệnh loét ulcères
,
- bệnh trĩ hémorroïdes,
- và bệnh ký sinh
giun móc ankylostome .
- chống bệnh thấp khớp antirhumatismal ,
- kháng khuẩn antibactérien
,
- chống nấm antifongique,
- chống ung thư anti-cancérigènes ,
- thuốc tống hơi carminatives
,
- tan máu bầm, vết bầm tím disperse contusion,
- trừ giun sán vermifuge
,
▪ Cây
bươm bướm trắng cũng có hiệu quả chống :
- những đau nhức thấp khớp douleurs rhumatismales ,
- chứng bong gân entorses ,
- và những vết thương plaies .
▪ Trích xuất của cây cho thấy một
hoạt động mạnh như :
- thuốc diệt ấu trùng larvicide đối với ấu trùng muỗi Aedes
aegypti de larves .
♦ Trích xuất trong hexane ( một
hydrocarbure bảo hòa của họ alcanes có công thức C6H14 )
của cây bươm bướm plombago zeylanica cho thấy hoạt động chống lại :
- siêu vi khuẩn bệnh Carré maladie de Carré.
( là một bệnh do
virus gây ra bởi Morbilivirus, một paramyxovirus gần giống với tác nhân gây ra
bệnh sởi ở con người./ Nó ảnh hưởng do giống Chó canids ( chó mèo, chồn ) hoặc giống
chồn mustelids, loài có vú ăn thịt ( chồn … )
● Trong
hệ thống y học truyền thống ayurvédique và unani Ấn Độ, cây bươm bướm trắng
Plombago zeylanica đã được mô tả là quan trọng để :
- chống ung thư anticancéreux
,
- chống ung bướu khối u antitumorale,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chống oxy hóa antioxydant,
- chống nhiễm trực khuẩn kháng acid mạnh antimycobactérienne, ( có đặc tính làm
suy giảm tính miễn dịch như trực khuẩn bệnh AIDES hay trực khuẩn bệnh lao Tuberculose )
- và hoạt động kháng khuẩn antimicrobiennes .
► Rễ:
Tất cả
các bộ phận của cây đều được sử dụng, nhưng rễ đã thu hút các nhà hóa học và những nhà sinh học, lý do ở những
đặc tính dược lý học quá lớn của cây.
▪ Những
rễ thịt hoặc những bộ phận trên
không có hiệu quả :
- gây sẩy thai signalés
abortif ,
▪ trong
khi bột nhuyễn của vỏ, rễ hoặc lá của cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica được sử dụng để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée
,
- bệnh giang mai syphilis
,
- bệnh lao tuberculose,
- những đau nhức thấp khớp douleurs rhumatismales ,
- những bệnh “ sưng ” gonflements
,
- và hóa sẹo lành những vết thương cicatrisation des plaies .
▪ Nước
nấu sắc trong sữa nóng, được uống để
chữa trị :
- bệnh viêm trong miệng inflammation
dans la bouche,
- cổ họng gorge,
- và lồng ngực poitrine.
▪ Bột nhão pâte của rễ trong giấm,
sữa và nước được xem như đáng kể chống với :
- bệnh cúm grippe,
- và sốt nước đen Blackwater, là một biến chứng của bệnh
sốt rét do tế bào máu đỏ ( hồng huyết cầu ) bị phá vở trong máu ( tán huyết ),
cho vào trong huyết tương trực tiếp vào trong mạch máu, trong nước tiểu dẫn đến
suy thận ….).
▪ trong khi rễ ngâm trong nước đun sôi infusion,
dùng uống để điều trị :
- chứng khó thở essoufflement.
▪ Những rễ của cây và các thành
phần của rễ được ghi lại với những đặc tính tiềm năng trị liệu bao gồm :
- chống xơ vữa động mạch anti-athérogène ,
- bổ tim cardiotonique
,
- bảo vệ gan hépatoprotecteur,
- bảo vệ thần kinh neuroprotecteur,
- và đặc tính kích thích hệ thần kinh trung ương.
► Hoạt chất Plumbagine :
● Rễ
bươm bướm trắng :
- vị đắng amer .
Cây
bươm bướm trắng Plumbago zeylanica, là một cây thân thảo được nghiên cứu sâu
rộng cho đặc tính :
- chống ung thư anti-cancer
,
Những đặc tính được nghĩ rằng có
được là do tác động của hàm lượng cao chất :
- plumbagine,
một hoạt chất được tìm thấy trong
cây bươm bướm Plumbago zeylanica, cây óc chó hay trái noix Juglans regia (
Anglais Walnut ), cây Juglans cinerea ( whitenut ) và cây Juglans nigra (
blacknut ) .
Ngày nay, một nhóm khoa học gia và
những nhà nghiên cứu của bộ phận chuyên khoa ung thư cho con người của Đại học
Wisconsin, đã khám phá sự vận hành của plumbagine, một chất quinoïde được phân
lập từ rễ của cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica, được sử dụng trong hệ
thống y học Ấn Độ và Tàu từ hơn 2500 năm để chữa trị :
- những bệnh đau nhức khác nhau .
- ức chế sự phát triển ung thư tiền liệt tuyến cancer de la prostate,
thực
hiện trong cơ thể sinh vật in vivo ở chuột, đổi gen của ung thư tuyến tiền liệt
adénocarcinome de la prostate
● Rễ và
lá cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica chứa :
- plumbagine của
naphtoquinone.
những
hợp chất khác được phân lập là :
- dẫn chất chánh của plumbagine :
- dẫn chất của biplumbagin,
- và chất coumarines.
▪ Trong
cây bươm bướm trắng, chất Plumbagine, cho nhiều hoạt động dược
lý học, chẳng hạn như :
- hành động kháng khuẩn antimicrobienne,
- chống nguyên sinh động vật protozoaire ký sinh sinh bệnh sốt rét antiplasmodiaux,
- chống ung thư anticancéreux,
- và chống khả năng sinh sản ( vô sinh ) anti-fertilité.
cũng
là :
- một chất kích ứng mạnh irritant puissant.
♦Với
một liều
dùng nhỏ, cây bươm bướm là :
- một chất làm bài tiết mồ hôi sudorifique,
- và kích thích hệ thần kinh trung ương système nerveux central;
- chống phân bào antimitotique,
so với chất colchicine.
♦ Một
liều dùng
nhiều mạnh, có thể gây ra tử vong bởi :
- sự suy hô hấp insuffisance
respiratoire,
- và tê liệt paralysie.
- gây độc nhân nucleotoxic,
- và gây độc tế bào cytotoxiques.
Chất
Plumbagine cho thấy :
- những hoạt động chống cấy trồng activités anti-implantation, ( có nghĩa chống thụ th ai )
- và sẩy thai ở chuột abortif.
và tạo
ra :
- những tổn thương dịch hoàn lésions testiculaires,
- và giảm trọng lượng của dịch hoàn ở chó .
▪ Chất
plumbagine ức chế đáng kể :
- sự tăng trưởng của nhiều dòng tế bào ung bướu tumorales thực hiện trong ống nghiệm in
vitro và trên cơ thể sinh vật in vivo ở chuột, đặc biệt trong kết hợp với một
sự chiếu xạ tia gamma irradiation gamma.
● Plumbagine cho thấy một hoạt động :
- kháng khuẩn antibactérienne, chống lại những vi
khuẩn như :
♦ gram - dương tính positives : chẳng hạn như ,
- Staphylococcus,
- Streptococcus,
- Pneumocoque spp.
♦ và
gram-âm négatives : chẳng hạn
như,
- Salmonella,
- Neisseria,
♦ trong
khi đó cây bươm bướm Plumbago zeylanica cũng có hoạt tính chống một số men levures và nấm champignons.
- Candida,
- Trichophyton,
- Epidermophyton,
- và Microsporum spp.
♦ và
những đơn bào động vật protozoaires
như :
- Leishmania.
♦ Cây cũng
đã được phát hiện để ngăn chận :
- Escherichia coli,
- và Staphylococcus aureus, phát triển đề kháng với thuốc
kháng sinh antibiotiques.
▪
Plumbagine cũng có một hiệu quả mạnh :
- ức chế của sự lột xác ở những loài côn trùng,
và có những hoạt động :
- thuốc diệt loài tuyến trùng nématodes nématicides,
- và diệt loài bọ ve acaricides.
● Trích
xuất trong éthanol thân cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica ức chế :
- phản ứng dị ứng liền ngay trong thử nghiệm với chuột souris và những chuột rat.
● Trích
xuất trong éthanol của rễ cho thấy một hoạt động :
- chống oxy hóa đáng kể
trong ống nghiệm in vitro.
Cũng là
nguyên nhân cho :
- một đường máu cao hyperglycémie quan trọng ở chuột rat.
Kinh nghiệm dân gian :
Cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica
rất phổ biến trong tất cả ở Phi Châu và Á Châu, như một đơn thuốc để chữa
trị :
- những bệnh ngoài da maladies
de la peau,
- bệnh nhiễm trùng infections,
- và những trùng ký sinh trong ruột vers intestinaux,
đặc
biệt là :
- bệnh phong cùi lèpre,
- ghẻ gale,
- bệnh nhiễm nấm ngoài da teigne,
- viêm da dermatite,
- mụn trứng cá acné,
- những vết thương plaies,
- loét của chân ulcères
de la jambe,
- bệnh trĩ hémorroïdes,
- và bệnh nhiễm giun móc ankylostome.
Tất cả
những bộ phận của cây bươm bướm trắng đều được sử dụng, nhưng rễ được xem như
có hoạt động cao nhất
● Rễ :
▪ Rễ
của cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica được chế biến thành dạng bột nhão pâte và áp dụng trên da để chữa
trị :
- nhọt ung mủ abcès,
- và những bệnh ngoài da
khác maladies de la peau,
Bao gồm bệnh loét ulcères và ghẻ gale.
▪ rễ bươm bướm trắng dùng
như :
- thuốc cho phá thai abortif, đã được thực hiện trong những
bản địa,
▪ dùng bên trong cơ thể, như một
chất kích ứng cho :
- hệ điều hành cổ tử
cung os uteri.
▪ Rễ được đập hay nghiền nhỏ
dùng :
- phồng rộp cloques,
- chống ghẻ ngứa antiscabies,
- tăng co thắc tử cung
đặc biệt tạo điều kiện sanh đẻ, thúc đẻ ecbolique
.
▪ Vỏ và rễ cây dùng để chữa
trị :
- bệnh béo phì obésité.
▪ Những Bác sỉ ayurvédiques, đề
nghị dùng rễ cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica để chữa trị những bệnh như :
- khó tiêu dyspepsie,
- bệnh suyễn piles,
- anasarca, ( là một bệnh phù tối đa, là một bệnh y học
đặc trưng bởi sưng lan rộng do dịch tràn qua màng vào những khoảng không gian
ngoài tế bào, thường có nguyên nhân do suy gan, suy thận, suy tim bên phải cũng
như do suy dinh dưởng ….)
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- những bệnh ngoài da maladies de peau, ….
▪ Cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica có hiệu quả :
- thúc đẩy khẩu vị bữa
ăn appétit,
- làm dễ dàng cho sự
tiêu hóa digestion .
▪ được
sử dụng cho :
- rối loạn tiêu hóa dyspepsie,
- bệnh trĩ piles,
- và những bệnh ngoài da maladies de la peau.
▪ Ngoài
ra, cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica còn được sử dụng để
điều chỉnh :
- những rối loạn kinh nguyệt troubles menstruels,
- và những mụn cốc virus verrues virales.
♦ Bột
" cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica có
thể thêm vào những loại “ trà để tắm ” dùng cho :
- loại da dễ bị mụn acné sujette à l'acné,
- hay những người mắc phải bệnh thủy đậu ( trái rạ ) varicelle.
♦ Bột
nhão pâte mịn của rễ được đưa vào âm
đạo đến cổ tử cung vagin à l' utérus d'
orifice, để gây ra :
- phá thai avortement.
♦ đau
khớp xương bệnh thấp khớp rhumatisme
và viêm khớp thống phong arthrite
goutteuse.
Dùng
nước nấu sắc décoction, rễ sấy khô.
♦ Chữa
trị vết rắn cắn và nhọ đầu đinh furoncles
:
Dùng 3
- 4 lá bươm bướm trắng, nghiền nhỏ với những dược thảo khác, áp dụng như thuốc
dán cao cataplasme, chỉ dùng trong 15
phút, để tránh thành lập rộp bóng nước.
Không
được dùng cho những phụ nữ mang thai femmes
enceintes.
♦ Dán
phần rễ tươi ngâm nước tiểu bò được sử dụng cho :
- bệnh ghẻ gale.
được sử
dụng để :
- hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisation des plaies .
( nên xét lại có thể
bị nhiễm trùng nguy hiễm ??? không khoa học, thông tin để biết, thiết nghĩ
phải cẫn thận )
♦ Một
pâte thực hiện với sữa, giấm hoặc muối và nước có thể áp dụng trong chữa
trị :
- bệnh phong cùi lèpre,
- và những bệnh ngoài da lâu không dứt maladies de la peau obstinés,
- những bệnh loét không lành ulcères malsaines,
- bệnh ghẻ gale…v…v..
♦ Một
dung dịch trong alcool ( teinture )
của vỏ rễ, được sử dụng như :
- chống bệnh định kỳ antipériodiques.
▪ Trong
một số vùng ở Ấn Độ, rễ cây bươm bướm trắng được xem như :
- thuốc gây ra sẩy thai abortif.
Cũng được dùng cho :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- bệnh trĩ piles,
- và loét dạ dày-ruột
thập nhị chỉ tràng gastro-duodénaux,
- như long đờm expectorant,
- và lợi tiểu diurétique,
Dùng cho :
- nhọt ung mũ abcès,
- bệnh thiếu máu anémie,
- bệnh cổ trướng ascite,
- những bệnh về gan affections
du foie,
- bệnh sổ mũi coryza,
- khàng giọng enrouement,
- hoặc đau cổ họng maux
de gorge.
▪ Ở Ấn
Độ, bột nhão của rễ tươi được áp dụng cho :
- chân nhiễm ty trùng jambes
filaires.
( Ty trùng filiaires, sống cư trú ở chi dưới (
chân ) con người, khi chân trong nước ty trùng được giải thoát và được hấp thu
bởi những loài giáp xác rất nhỏ trong nước. Khi con người uống nước bị ô nhiễm
có chhứa những loài giáp xác, trong khoảng 1 năm, những loài ty trùng trưởng
thành sẽ di chuyển xuống những chi dưới theo chu kỳ sinh sống …..gây ra những
phản ứng như ngứa, loét nơi mà tiếp xúc đầu của ty trùng … )
Bột
nhão được chế biến với fromage blanc
hoặc với bơ beurre được dùng
để :
- giảm bệnh trĩ hémorroïdes.
▪ Ở
Đông Phi, rễ bầm dập, áp dụng cho :
- sưng chân jambes
enflées.
▪ Ở Nam
Phi, một bột nhão pâte của rễ trong
giấm, sữa và nước được dùng để chữa trị :
- bệnh cúm grippe,
- và bệnh sốt nước đen blackwater
fever fièvre d'eau noire fièvre bilieuse.
▪ Rễ
zeylanica Plumbago nấu chín với thịt trong canh soupe được ăn ở Zimbabwe
như :
- món ăn kích thích tình dục aphrodisiaque,
- và cũng giúp cho sự tiêu hóa digestion.
Ngâm
trong nước đun sôi infusion rễ , cho
uống để chữa trị :
- chứng khó thở essoufflement.
▪ Ở Tây
Phi, rễ hoặc lá bươm bướm trắng được nghiền nát với nước ép chanh citron, dùng như :
- thuốc chống kích ứng contre-irritant,
- và phồng da vésicant.
những
rễ thịt hay những bộ phận trên không, được cho vào trong âm đạo vagin,
như :
- tác dụng làm sẩy thai abortif.
Cách
dùng này rất nguy hiểm, bởi vì đôi khi có thể đưa đến tử vong .
▪ Tại
Zambie, một nước nấu sắc với sữa đun sôi, cho uống để chữa trị :
- viêm miệng inflammation
dans la bouche,
- cổ họng gorge,
- và lồng ngực poitrine.
▪ Ở Zimbabwe rễ bươm bướm trắng được
nấu chín với thịt trong súp, như :
- một món ăn kích thích tình dục aphrodisiaque.
Vỏ của
cây Plumbargo zeylanica sử dụng để :
- làm ngưng chảy máu arrêter
le saignement,
- chữa lành chứng hói đầu calvitie,
- và bệnh tiêu chảy diarrhées.
▪ Tại
Ethiopie, bột vỏ, rễ, hoặc lá cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica được dùng để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée,
- bệnh giang mai syphilis,
- bệnh lao tuberculose,
- những đau nhức thấp khớp douleurs rhumatismales,
- bệnh sưng phù gonflements,
- những vết thương blessures.
- một số bệnh ngoài da khác nhau maladies de la peau .
▪ Ở
Nigeria, những rễ được bầm dập với dầu thực vật, được áp dụng trên :
- những nơi sưng thấp
khớp enflures rhumatismales.
▪ Ở Cộng hòa dân chủ Congo và Gabon, với rễ bầm dập được áp dụng
để chữa trị :
- ngứa démangeaisons.
▪ Trong Madagascar, rễ được áp dụng
trong :
- phồng da vesicant,
Trong khi ở đảo Maurice và
Rodrigues, nước nấu sắc rễ dùng chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và chứng khó tiêu, rối
loạn tiêu hóa dyspepsie.
▪ Ở Á đông, Plumbago được áp dụng
bên ngoài như thuốc dán cao cataplasme
để chữa trị :
- bệnh thấp khớp rhumatisme
,
- phong cùi lèpre
,
- bệnh ung bướu, khối u tumeurs,
- và những bệnh nấm ngoài da teigne .
Nghiên cứu :
● Chống viêm khớp anti-arthritique :
Một
nghiên cứu gần đây, khảo sát tiềm năng của một trích xuất rễ cây bươm bướm trắng
Plumbago zeylanica như :
- một chất chống bệnh viêm khớp anti-arthritique,
và cho
thấy rằng trích xuất ức chế kháng thể anticorps
chống sự sinh thể keo anti-collagène, phản ứng trong chuột.
( Poosarla , A. , BV Kumar ,
TR Rao , DN Rao, et RR Athota 2007 lutte contre l'arthrite induite par le
collagène par Plumbago zeylanica chez la souris Biologie Pharmaceutical 45 (1)
: . . . 54-59)
Lewis, W.H. et M. P.F. Elvin
-Lewis . 2003 . Botanique médicale: les plantes ayant une incidence sur la
santé humaine . John Wiley & Sons , Inc., Hoboken , NJ ).
● Bám dính tiểu cấu adhésivité plaquettaire
:
Nghiên
cứu chứng minh sự sử dụng dài hạn của cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica,
sẽ kéo dài thời gian chảy máu bởi sự thay đổi của sự kết dính những tiểu cầu plaquettaire và sự đông máu coagulation.
● Hoạt động chống Hélicobacter Anti- Helicobacter pylori Activité :
Trong
một nghiên cứu ở Đài Loan với 50 cây thảo dược, cây bươm bướm trắng Plumbago
zeylanica cho thấy có một hiệu quả ức chế cao nhất chống lại vi khuẩn
Hélicobacter pylori, một vi khuẩn phổ biến nhất của bệnh sâu răng, có hình dạng
xoắn ốc, chỉ sống trong dạ dày của người, và tồn tại trong môi trường acide
cao.
● Chống trùng ký sinh giun sán anthelminthiques :
Một bào
chế thuốc diệt giun sán vermifuge, đa
thảo dược của những cây :
- lá cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica,
- rễ Hyoscyamus niger,
- và lá
cây cối xay Abutilon indicum cho thấy trích xuất trong éthanol vượt trội hơn
trích xuất trong nước aqueux và có
một kết luận rằng :
Những
chế biến pha trộn hỗn hợp thảo dược là một thuốc giun sán có hiệu quả và phẩm
chất tốt hơn.
● Hoạt động chống siêu vi khuẩn activité antivirale
:
Nghiên
cứu cho thấy cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica có
một hoạt động ức chế chống lại siêu vi khuẩn Coxsackie B3, với một hoạt động
chống bệnh cúm anti-grippe A yếu.
● Giảm đau analgésique / Chống viêm anti-inflammatoire :
Nghiên
cứu mang lại chất :
- plumbagine,
- zeylanone từ dẫn xuất kác của napthaquinone,
đã xác
định những đặc tính :
- giảm đau analgésiques,
- và chống viêm anti-inflammatoires,
của
trích xuất có thể do bởi sự ức chế của sự kết hợp giữa chất prostaglandines và
cơ chế ức chế ngoại vi inhibiteurs
périphériques.
● Nghiên cứu gây độc cho da Étude de Dermatotoxicity :
Nghiên
cứu trên tính độc cho da của cây bướm trắng Plumbago zeylanica, cho thấy có những hiệu quả độc hại hạn chế như là :
- kích ứng vừa phải irritant
modéré,
- không có dấu hiệu của sự ngộ độc toxicité .
● Chống oxy hóa Antioxydant / Chất plumbagine
:
Nghiên
cứu cho thấy trích xuất từ cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica và thành phần hoạt chất
plumbagine có khả năng chống oxy hóa anti-oxydantes
quan trọng, có thể được giải thích cho một số hiệu quả trị liệu của cây, được
báo cáo.
● Kháng
khuẩn antibactériens / Hóa chất thực vật Phytochemicals :
Nghiên cứu trích xuất trong alcoolique
của cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica được
biết một hoạt động kháng khuẩn mạnh antibactérienne
chống lại những vi khuẩn thử nghiệm :
- Salmonella paratyphi,
- Staphylococcus aureus,
- Escherichia coli,
- Shigella dysenteriae .
Nghiên
cứu hoá chất thực vật của trích xuất thô mang lại những chất :
- flavonoïdes ,
- saponines,
- và naphtoquinoniques .
● Giảm sự trì hoản - loại quá mẫn hypersensibilité :
Nghiên cứu cho thấy trích xuất làm
giảm nhẹ theo kiểu làm chậm trễ tính quá mẫn ở chuột, ảnh hưởng đến việc ức chế
sự tăng sinh prolifération và sự khác
biệt của những tế bào bạch huyết T lymphocyuste
T cũng như của những hoạt động chống viêm anti- inflammatoires.
● Bảo vệ
gan hépatoprotecteur :
Nghiên cứu trích xuất trong méthanol
của những bộ phận trên không cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica, cho thấy một sự bảo vệ
gan hépatoprotection đáng kể chống
lại tính gây độc cho gan hépatototoxicité
của chất tétrachlorure de carbone ở chuột Wistar.
Những
nghiên cứu mô học histologiques đã
xác nhận bản chất bảo vệ gan hepatoprotective
của trích xuất.
● Vô sinh stérilisants :
Nghiên
cứu chứng minh trích xuất acétone, có một hiệu quả tốt nhất để làm gián đoạn
chu kỳ động dục bình thường oestral
normal của chuột, với một sự kéo dài giai đoạn diestrous ( tức là khoảng
thời gian yên tỉnh giữa 2 thời kỳ động dục oestral
của một động vật hữu nhũ, là thời kỳ mà tử cung chuẩn bị cho ra một trứng thụ
tinh. ) của chu kỳ động dục và hậu quả tạm thời sự ức chế của sự rụng trứng ovulation..
Những
kết quả chỉ cho thấy một hoạt động vô sinh stérilisants
của chiết xuất thân cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica ở chuột cái Wistar .
● Hiệu quả của đường máu cao Effet de Hyperglycemique :
Trích xuất của rễ cây bươm bướm
trắng Plumbago
zeylanica
trong éthanolique đã được nghiên cứu để gây cảm ứng đường huyết cao hyperglycémie.
Kết quả hoạt động phân hóa tố nội
tiết enzyme cho thấy một khả năng có
thể gia tăng lượng néoglucogenèse của gan, trong khi tích tụ quá nhiều
glycogène, chỉ ra rằng sự hiện diện của nguyên hoạt chất principe actif đã làm giảm hoạt động của phân hóa tố phosphorylase glycogène
trong gan.
Một sự ức chế hoạt động phân hóa tố
phosphofructokinase, kết quả là giảm lưu lượng glycolytique, sự hấp thu được
đường glucose và sự sử dụng theo hướng glycolytique có thể đóng góp vào sự tăng đường máu được quan sát.
● Chống nguyên
sinh động vật protozoaire plasmodium antiplasmodiale / hiệu quả chống bệnh sốt rét antipaludiques effet :
Nghiên cứu 80 trích xuất trong
éthanol, từ 47 loài có đặc tính chống nguyên sinh động vật ký sinh gây bệnh sốt
rét plasmodium falsiparum antiplasmodiaux,
cho thấy loài bươm bướm trắng Plumbago zeylanica là một trong 5 loài có lợi ích để
nghiên cứu chống bệnh sốt rét antipaludiques.
● Bảo vệ gan hépatoprotecteur /
paracétamol – Gây độc gan toxicité hépatique :
Nghiên
cứu cho thấy một trích xuất từ rễ trong éther dầu hỏa của cây bươm bướm trắng Plumbago
zeylanica thể hiện một sự bào vệ quan trọng chống lại những tổn thương của
những tế bào gan hépatocellulaires gây ra bởi paracétamol .
● Chữa lành vết thương guérison de la plaie:
Nghiên
cứu một trích xuất từ rễ trong méthanol của cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica, cho thấy một hoạt động đáng kể của sự hóa sẹo chữa lành
vết thương trong mô hình của những vết thương bị cắt ở chuột.
Những
chất Alcaloïdes và terpénoïdes có thể đóng vai trò quan trọng trong quá trình
chữa lành vết thương cicatrisation .
● Chống viêm Anti- inflammatoire :
Trích
xuất trong méthanol từ rễ, một méthanol thể hiện một sự ức chế viêm cấp tính
trong mô hình phù chân patte œdème
gây ra bởi hợp chất carragénine ( là một polyccharides sulfate trích xuất từ
hồng tảo, tạo ra gel và nhũ hóa thực phẩm. Được sử dụng để gây viêm phù ở động
vật làm thí nghiệm ).
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
● Bởi
cây có tính độc toxicité, sự sử dụng
cây bươm bướm trắng trong y học truyền thống là :
- một thực hiện nguy hiểm,
- và những thương vong hay tử vong đã được ghi lại.
♦ Với
liều mạnh, rễ cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica,
không được đề nghị dùng để chữa bệnh, có thể gây ra tử vong bởi nguyên
nhân :
- suy hô hấp insuffisance
respiratoire,
- và rễ là một chất độc hại mạnh puissant poison.
● Ngoài
ra rễ cây cũng không được đề nghị sử dụng cho những phụ nữ trong thời kỳ mang
thai, vì có thể gây ra :
- sẩy thai avoprtement.
Tuy
nhiên cũng đuợc biết có những trường hợp cố ý dùng để :
- phá thai , ở Mả lai và Phi Châu.
▪
Plumago zeylanica, đề nghị không được sử dụng để điều trị :
- các
triệu chứng symptômes,
trừ
phi, dưới sự theo dỏi của Bác sỉ hay những nhà dược thảo chuyên môn của y học
truyền thống.
Lý do
là thành phần chất trong cây mạnh có thể cho thấy hiệu quả nguy hiểm cho những
bệnh nhân mắc phải :
- bệnh
gan maladies du foie,
- và
bệnh thận reins,
Ngoài
ra, còn là nguyên nhân gây ra tê liệt paralysie,
có thể dẫn đến tử vong .
Nguyễn thanh Vân