Sea Lettuce
Cây Hếp
Scaevola taccada
(Gaertn.) Roxb.
Goodeniaceae
Đại cương :
Cây Hếp
Scaevola taccada thuộc họ Goodeniaceae, còn được gọi dưới nhiều tên khác nhau
như :
Scaevola
frutescens (Mill.) Krause, Scaevola frutescens Krause, Scaevola koenigii Vahl, Scaevola
lobelia L., Scaevola taccada (Gaertn.) Roxb., Scaevola taccada var. sericea
(Vahl) St. John, Scaevola sericea Vahl
Danh
pháp thông thường :
aupaka
(Hawaii), beach naupaka, huahekili (Hawaii), naupaka kuahiwi (Hawaii),
Scaevola, sea lettuce, Cây Hếp ( Việt Nam ).
● Tác động
trên hệ sinh thái :
Cây Hếp
Scaevola taccada là một những thực vật đi tiên phong của tập đoàn trên đão san hô nhiệt
đới và bãi cát, tập đoàn cồn cát, trong những rừng ngập nước mangrove chỉ duy nhất trong cát, những
vùng thoát nước và cạnh tranh với những thực vật ven biển bản địa. Cây có thể
hình thành nhanh chóng một thảm thực vật thuần nhất, cung cấp cho một nguồn hạt
giống để cho sự phát tán nhanh chóng và tạo ra một tập đoàn ở những bờ biển
khác.
Cây Hếp
Scaevola taccada từ dải dọc ven biển thường phải chịu một áp lực nặng nề của sự phun muối
mặn của gió biển brouillard salin và
di chuyển của nền cát với một một khả năng trữ nước thấp và độ mặn thay đổi,
mặc dù rễ nó không chấp nhận ngập nước mặn thường xuyên bởi nước biển. Độ mặn ở
bờ biển có thể lên từ 0,1% đến 3% (Barbour và al., 1985, trong Goldstein và
al., 1996).
Trong một nghiên cứu bởi Goldstein và
cộng sự viên năm (1996), đã thấy rằng Cây Hếp Scaevola
taccada đã có ảnh hưởng mạnh
trên độ mặn của chất nền nhưng ảnh hưởng yếu bởi sự phun muối mặn brouillard salin.
Những tác giả ước định rằng những
phản ứng sinh học physiologiques có
thể giải thích phần nào sự phân bố địa lý rộng lớn của Cây Hếp
Scaevola taccada trong môi trường ven biển trong Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương nhiệt đới
và cận nhiệt đới.
Trong một số đảo ở Thái Bình
Dương,, Cây Hếp Scaevola taccada được sử dụng để ngăn ngừa xoi mòn
bờ biển nhờ những nhánh ngầm dưới đất, cũng như cho quy hoạch cảnh quan. Cây
cũng trồng trên trên những chỏm núi ở bãi biển để bảo vệ những cây khác trồng
trong những vùng phun mặn brouillard
salin.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Tiểu mộc, bụi, cao 2-4 m, chiều cao điển hình thích hợp với
môi trường ven biển tiếp xúc với gió muối thường mọc trên đất cát sỏi, nhánh
to, lúc non có lông mịn dày.
Lá, dầy mọng nước, không
rụng, không cuống, phiến xoan ngược, đầu tròn, đáy nhọn, màu lục tươi, không
lông hay có ít lông, kích thước 8-25 cm dài, 5-7 cm rộng, màu xanh sáng, như phủ
bởi một lớp như sáp, mọc chụm ở chót nhánh xếp thành vòng xoắn.
Phát hoa tụ tán ở nách lá, những
hoa mọc thành cụm nhỏ gần đầu ngọn thân, hoa xuất hiện chôn trong cụm.
Hoa, hình ống vành chẻ, có
dạng không đều, 5 cánh trên một mặt của hoa như rách chia phân nửa vòng hình
bán nguyệt nằm một bên hoa, có dạng như cánh quạt, màu trắng, hoặc màu vàng
nhạt, đôi khi trên cánh hoa có những sọc màu tím, tai giún, 2-2,5 cm dày, có
mùi thơm dễ chịu, tiểu nhụy 5, bầu noãn hạ, 2 buồng, 1 noãn, vòi nhụy đặc trưng
cho độ cong trên cánh hoa.
Trái,
quả nhân cứng, hình cầu 1-1,5 cm, khi còn non có màu xanh lá cây, trưởng thành
nạt trắng
Hột, 2
năng động có thể trôi nổi hoặc chìm trong nước và tồn tại trong đại dương 1 năm
sau mà không mất khả năng nẩy mầm.
Bộ phận sử dụng :
Lá,
trái, và rễ.
Thành phần hóa học và dược
chất :
▪ Vỏ và Lá Cây Hếp Scaevola taccada có nguyên chất :
- đắng amer,
- và glucoside.
▪ Thành phần chất :
-
ß-sitostérol-ß-D-glucoside,
- mannitol, đã được phân lập.
▪ Cây
Hếp Scaevola taccada, cho được :
- impératorine,
- marmesin,
- và coumarines.
▪ Những
nghiên cứu hóa chất thực vật phytochimiques
của những bộ phận trên không của Cây Hếp Scaevola
taccada đã phát hiện những thành phần :
- loganine,
- sylvestroside-III,
- diméthylacétal,
- cantleyoside,
và
thành phần hợp chất của nó là :
- diméthyl acétal
▪ Cây
Hếp Scaevola taccada cũng được
báo cáo những thành phần chất hóa học như :
- scaevolin,
- chlorogenicacid,
- saponines,
- những glycosides,
- những lipides ( trong hạt ),
- và những alcaloïdes.
Đặc tính trị liệu :
Cây Hếp
Scaevola taccada, được sử dụng rộng
rãi trong y học truyền thống trong tất cả những nơi có sự phân phối trong thiên
nhiên, đặc biệt dùng để chữa trị :
- những bệnh về da affections
de la peau.
Có ít
những nghiên cứu trên Cây Hếp Scaevola taccada, những đã chứng minh được rằng những lá Cây Hếp Scaevola taccada, có chứa :
- những saponines,
- và những coumarines
Trong
tài liệu, Cây Hếp Scaevola taccada đôi khi cũng đề cập đến sự hiện diện của :
- một chất alcaloïde « scaevolin »
▪ Thân được dùng để chữa trị :
- đau bụng douleurs
abdominales
▪ Những
bộ phận Cây Hếp Scaevola taccada
cũng được sử dụng trong polynésien
và trong y học truyền thống Châu Á. Cây cũng được chứng minh cho là « một đơn
thuốc tuyệt tốt » như :
- chống tiểu đường antidiabétique,
- chống sốt antipyrétique,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- và chống oxy hóa anti-coagulant,
và như
thư giản những cơ xương không có bất kỳ phản ứng phụ nào, bởi Khoa Dược của Đại
Học Annamalai, Ấn Độ.
▪ Cây
Hếp Scaevola taccada dùng làm thuốc
giảm :
- tần số nhịp đập tim battement
de coeur,
- làm chậm nhịp đập của mạch ralentir le taux d'impulsion,
- và kích thích tim co
bóp bình thường contraction normale.
▪ Cây
Hếp Scaevola taccada thể hiện một đặc tính :
- lợi thiểu diurétique,
bằng cách gia tăng sự căng thẳng
trong những động mạch thận artères
rénales không gây kích ứng của nhu mô thận parenchyme rénal và sử dụng cho :
- bệnh thủng nước hydropique.
▪ Các
bộ phận của Cây Hếp Scaevola taccada sử
dụng trong chữa trị :
- bệnh ho toux,
- lao phổi tuberculose,
- và những vết chích của
piqûres của loài cá nhám hay cá đuối
gai độc stingray.
Những loài của Scaevola đã được sử
dụng trong y học truyền thống khác nhau. Thường hay chuẩn bị dưới dạng nước nấu
sắc décoction.
▪ Tuy nhiên một số sử dụng như một
áp dụng trên bề mặt cơ thể. Những bộ phận khác nhau của Cây
Hếp Scaevola taccada được sử dụng trong những bệnh khác nhau, như :
- những đau mal,
- hoặc những vết thương plaies
▪ Cây Hếp
Scaevola taccada này cũng dùng như :
- một sự trợ giúp cho bệnh ngoài da dermatologique ở Hawaii.
▪ Một trích xuất acétonitrile của
những lá Cây Hếp
Scaevola taccada, cho thấy một hoạt động :
- chống siêu vi khuẩn antivirale
chọn
lọc chống lại những siêu vi khuẩn herpès
simplex 1 và 2 và những vi khuẩn của :
- viêm miệng mụn nước stomatite
vésiculaire
Pha
loãng nhựa từ lá Cây Hếp Scaevola
taccada hoặc nhựa từ những trái chín được sử dụng trong y học dân
gian cho nhiệu quả :
- mắt đục mờ opacité
de l'œil
và
trong chữa trị :
- bệnh nhiễm trùng mắt infections
de l'oeil
▪ Những
Lá Cây Hếp Scaevola taccada, vị đắng được ăn, hoặc uống như một cách để
chữa trị :
- chứng khó tiêu indigestion
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion, hoặc một
cách khác, nước ép jus của lá đốt nóng,
được hòa với nước dùng để chữa trị :
- bệnh ho toux,
- viêm phổi pneumonie,
- và bệnh lao phổi tuberculose
▪ Lá non, được nhai để làm giảm :
- ho toux
▪ Những
lá Cây Hếp
Scaevola taccada được sử dụng như thuốc dán
cao cataplasme cho :
- những bệnh đau đầu maux
de tête
▪ Những
lá Cây Hếp Scaevola taccada sử dụng theo truyền thống để chữa trị :
- những bệnh da affections
de la peau,
- sưng phòng gonflements,
- bệnh chân voi éléphantiasis,
- sưng bìu dái ( tinh hoàn ) gonflements du scrotum,
- phù thủng œdème,
- chứng ớn lạnh froid,
- và chứng khó tiêu indigestion
▪ Dung
dịch từ lá được sử dụng để chữa
trị :
- sự suy nhược sau khi sanh accouchement, dẫn đến một tình trạng viêm phổi pneumonie.
▪ Ngoài
ra, nó cũng hiện có những báo cáo chỉ ra rằng sự sử dụng của nước nấu sắc của lá và những nạt của hạt Cây Hếp
Scaevola taccada như :
- một thuốc ngừa thai contraceptif.
▪ Trích
xuất của lá Cây Hếp Scaevola taccada được sử dụng như một
dạng :
- ngừa thai lâu dài bởi những người phụ nữ contraception à long terme.
▪ Theo
dược lý học sắc tộc ethno-pharmacologie
những lá cho thấy những sự sử dụng
của :
- tiêu hóa digestif,
- thuốc tống hơi carminatif,
- chống ung bướu antitumorale,
- và những đặc tính chống viêm anti-inflammatoires.
▪ Nhựa Cây Hếp Scaevola taccada cũng có thể được áp dụng trực tiếp trên những
vết thương plaies
▪ Nước
ép jus
của những thân non và trái chín của Cây Hếp Scaevola taccada được áp dụng trực
tiếp trên :
- những vết cắn morsures,
- và chích piqûres.
▪ Nước
ép jus của trái Cây Hếp Scaevola taccada sử dụng bên trong cơ thể để thúc đẩy gây :
- kinh nguyệt menstruation.
▪
Nghiền nát trái Cây Hếp Scaevola
taccada đã được sử dụng bởi những người dân định cư đầu tiên để chữa trị :
- bệnh nhiễm nấm ngoài da teigne.
Cây
cũng được sử dụng dưới dạng thuốc dán cao cataplasme
để chữa trị :
- bệnh đau đầu maux
de tête.
▪ Nước
ép của trái Cây Hếp
Scaevola taccada chín đã được sử dụng để chữa
trị :
- những vết thưong loét plaies,
- và nhiễm trùng mắt yeux
infectés
▪ Rễ Cây Hếp Scaevola taccada được áp dụng như một chất giải độc antidote sau khi ăn phải những cá độc poissons toxiques ( như loài cá nóc …
hoặc những cua crabe
▪ Một
nước nấu sắc décoction của rễ được dùng trong chữa trị :
- bệnh béri-béri,
là một bệnh do sự thiếu hụt Vitamine B1 ( suy dinh dưởng ) gây ra sự suy tim và
rối loạn thần kinh. Trên thực tế một thể hiện sự mệt mõi là triệu chứng của
béri-béri.
và trong một số nhất định :
- bệnh giang mai syphilitiques,
cũng như
trong bệnh :
- kiết lỵ dysenterie
▪ Rễ Cây Hếp Scaevola taccada được xem như một phương pháp trị liệu tốt
cho :
- bệnh ung thư cancer
▪ Rễ Cây Hếp Scaevola taccada được sử dụng bên ngoài để chữa trị :
- những bệnh ngoài da affections
de la peau
▪ Những
rễ được dùng để chữa trị :
- đau dạ dày maux
d'estomac.
▪ Một
hỗn hợp của rễ Cây
Hếp Scaevola taccada nghiền nát với muối được
sử dụng cho :
- những bệnh ngoài da maladies
de la peau,
- và những vết cắt coupées.
▪ Vỏ của rễ cái ( rễ trụ chánh ) được kết hợp với muối và áp dụng trong
những vùng liên hệ ảnh hường sử dụng cho :
- đau nhức douleurs,
- và những vết thương plaies,
▪ Vỏ Cây Hếp Scaevola taccada được áp dụng cho :
- nhọt ung mủ abcès,
- rối loạn kinh nguyệt troubles
menstruels,
- và gẩy xương fractures
osseuses
▪ Nước
nấu sắc décoction của lá và vỏ Cây Hếp Scaevola taccada được ghi nhận là chống lại :
- nhịp tim đập nhanh tachycardie,
một trong những triệu chứng chánh
của :
- bệnh béribéri.
▪ Nước nấu sắc décoction của vỏ và
những lá, cũng để chữa trị :
- một tái phát sau cơn
bệnh maladie.
▪ Nước ép jus của vỏ được sử dụng
trong chữa trị :
- nhiễm nấm ngoài da teigne.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Bộ
phận của Cây Hếp Scaevola taccada
ăn được, dùng làm thuốc ( cây được sử dụng trong y học, bao gồm chữa trị :
- bệnh suyễn asthme,
- bệnh béri-béri,
- ung thư cancer,
- kiết lỵ dysenterie,
- đau tai mal
d'oreille,
- những bệnh nhiễm trùng mắt infections oculaires,
- chứng khó tiêu indigestion,
- bệnh sốt rét paludisme,
- ung mủ da abcès de
la peau,
- đau maux hoặc
những vết thương loét plaies,
- bệnh giang mai syphilis,
- hoặc lao phổi tuberculose.
- dùng như thuốc dán cao cataplasme,
- cho đau đầu maux de
tête,
- như một thuốc giải độc antidote cho ăn cá độc poissons
toxiques hoặc cua crabe,
- thuốc ngừa thai cho những phụ nữ contraception, và những bệnh khác …….)
▪ Theo hệ thống y học truyền thống Ayurvedic Ấn Độ,
sử dụng Cây Hếp Scaevola taccada để chữa trị :
- chứng khó tiêu indigestions
- bệnh tiêu chảy diarrhée
- đau đầu maux de
tête
- sưng phù chân jambes
enflées
- bệnh mắt yeux
endoloris.
▪ Trong
y học truyền thống, nhựa của lá hoặc của những trái Cây Hếp Scaevola
taccada dược sử dụng để chữa trị :
- những vấn đề của mắt problèmes
oculaires;
Những lá Cây Hếp Scaevola taccada để chữa trị :
- chứng khó tiêu indigestion,
- và đau đầu maux de
tête;
▪ Lá Cây Hếp
Scaevola taccada vị đắng, ăn để :
- làm giảm chứng khó tiêu indigestion.
▪ Thưốc
dán cao cataplasme của lá Cây Hếp Scaevola taccada áp dụng cvho :
- đau đầu maux de
tête,
- những ung bướu khối u tumeurs,
- và sưng chân jambes
enflées.
▪ Trong
Ấn Độ, nước nấu sắc décoction của lá và vỏ Cây Hếp Scaevola taccada sử dụng để chữa
trị :
- nhịp tim đập nhanh tachycardie.
dùng như :
- thuốc lợi tiểu diurétique.
được báo cáo là đơn thuốc tuyệt hảo
cho :
- chứng thủng nước hydropisie.
▪ Trong Thái Lan, rễ và lá Cây Hếp
Scaevola taccada được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh ngoài da maladies
de la peau.
Những lá Cây Hếp
Scaevola taccada cũng có thể nhai
để :
- giảm ho toux,
- và bệnh sốt rét paludisme.
▪ Tương
tự, trong một số nhất định trên Bắc đảo ở Papouasie-Nouvelle-Guinée,
những lá Cây Hếp Scaevola taccada được dùng để chữa trị :
- bệnh ho toux,
- hoặc bệnh cúm grippe.
▪ Trong Indonésie, rễ Cây Hếp
Scaevola taccada như một thuốc giải độc antidote cho :
- ngộ độc của những loài cá poisson,
- hoặc cua crabe;
và nước
nấu sắc décoction của rễ Cây Hếp Scaevola taccada được sử dụng cho :
- bệnh béribéri,
▪ Trong
Philippines, nước nấu sắc décoction của rễ được dùng để chữa trị :
- những bệnh nhiễm giang mai infections de la syphilis,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie.
▪ Ở Philippines, nước ép jus của trái Cây Hếp Scaevola
taccada chín dùng để :
- rửa sạch viêm mắt opacités
des yeux.
▪ Trong
Amboine, nước ép jus của trái Cây
Hếp Scaevola taccada được nhỏ
giọt vào trong mắt bởi những thổ dân có hiệu quả cho :
- mắt đục mờ opacités,
- và cải thiện mờ thị lực obscurcissement de la vision.
dùng
bên trong cơ thể để tạo ra kinh nguyệt induire
la menstruation.
▪ Trong
thuốc dán cao cataplasme từ trái Cây
Hếp Scaevola taccada được dùng
cho :
- những ung bướu khối u tumeurs;
- gây ra kinh nguyệt menstruation.
▪ Thuốc dán cao cataplasme
của trái Cây Hếp
Scaevola taccada áp dụng để chữa trị :
- ung bứớu khối u tumeurs;
- dùng bên trong để gây ra kinh nguyệt menstruation.
▪ Lõi
của thân Cây Hếp
Scaevola taccada sử dụng cho :
- bệnh tiêu chảy diarrhée.
Manimegalai (2012), chỉ ra rằng
truy tìm hóa chất thực vật sơ bộ phytochimique
préliminaire của Cây Hếp Scaevola taccadacho thấy sự hiện diện của :
- chất đạm protéines,
- phénols,
- chất đường glucides,
- và glycosides.
Nghiên cứu :
● Kháng vi khuẩn antimicrobiens :
Nghiên
cứu trích xuất của acétate d'éthyle thể hiện một hoạt động ức chế chống lại nấm
Candida albicans, tương tự như Clotrimazole.
Trích
xuất cũng cho thấy một hoạt động chống Klebsiella pneumoniae.
● Trầm cảm của hệ thần kinh trung ương dépresseurs du SNC :
Với
liều 300 mg / kg, hành động như một trầm cảm của hệ thần kinh trung ương dépresseur du SNC, với một hiệu quả so với thuốc Diazépam.
● Hoạt
động chống viêm anti-inflammatoire / Hạ sốt antipyrétique :
Nghiên cứu ở chuột của những hiệu
quả chống viêm anti-inflammatoires và
hạ sốt antipyrétiques của trích xuất méthanolique
của Lá Cây Hếp Scaevola taccada cho thấy một sự giảm đáng kể :
- chứng thân nhiệt cao hyperthermie gây ra bởi những men levures,
và carraghénane gây ra :
- phù thủng oedème của chân chuột.
Những hiệu quả được so sánh với
những thuốc tiêu chuẩn :
- paracétamol,
- và indométacine.
Ứng dụng :
● Những ứng dụng y chữa trị :
▪ Theo Corners, những lá Cây Hếp Scaevola taccada có vị đắng và “ khó ăn ” nhưng nước ép jus những trái làm dịu và tươi mát dùng trong :
- viêm mắt yeux enflammés.
▪ Thuốc
dán cao cataplasme từ lá dùng cho ::
- đau đầu maux de
tête,
- và sưng phù chân jambes
enflées,
▪ Theo Burkill, sử dụng y học, bao gồm những
lá đắng cho :
- chứng khó tiêu indigestion,
Lõi Cây Hếp Scaevola taccada y dùng cho :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
▪ Nước
ép jus của trái dùng cho :
- mắt yeux.
▪ Theo Wee, trong Indonésie những rễ được
sử dụng như một :
- chất giải độc antidote,
một khi
ăn phải cá độc poisson toxique và cua
crabes.
● Phương pháp ứng dụng.
▪ Nước
ép jus của những trái chín
Cây Hếp Scaevola taccada dùng để chữa lành :
- bệnh
“ hồng mắt œil rose ” còn gọi là bệnh
viêm kết mạc conjonctivite lớp ngoài
cùng của mắt và mặt trong của mi mắt.
Nước ép
của 1 hoặc 2 trái chín, nhỏ, được
vắt vào trong mỗi mắt, 3 lần / ngày cho đến khi lành hết bệnh.
▪ A. Nước
ép của lá 2-4 lá xanh cắt nhuyễn, vắt trong một tách nước.
Một
liều 1 muỗng súp vào buổi sáng, trưa và tối, để chữa lành :
- đau bụng douleurs abdominales,
- và phần dưới lưng bas
du dos.
▪ B. Tương
tự như phương pháp trong (A) được sử dụng cùng với xoa bóp để đẩy nhanh tiến độ
thay kỳ grossesse ở người phụ nữ, đặc
biệt cho những phụ nữ mới kết hôn.
▪ C. Những
lá Cây Hếp Scaevola taccada được sử dụng để ngăn chận :
- những tình trạng bất ổn sau khi hành kinh menstruation,
- cũng ngăn ngừa sự nhiễm trùng tử cung infection de l'utérus sau khi sanh accouchement,
- và hư thai fausses
couches.
Những
bước thực hiện tiếp tục ở đây tương tự như trong (A).
▪ Phương pháp bốc hơi nước vaporisation hoặc hơi nước vapeur
cũng có thể được áp dụng.
Trong phương pháp này, nhiều lá được nghiền nát trong nước nóng và ngưòi phụ nữ ngồi trên hơi nước ( nước bốc hơi ) hoặc tắm hơi ( hình thức như xông ), không tắm với nước mà chỉ dùng hơi nước vapeur.
Trong phương pháp này, nhiều lá được nghiền nát trong nước nóng và ngưòi phụ nữ ngồi trên hơi nước ( nước bốc hơi ) hoặc tắm hơi ( hình thức như xông ), không tắm với nước mà chỉ dùng hơi nước vapeur.
● Tro
hoặc nhựa từ gỗ đốt rất có hiệu quả để chữa lành :
- những mụu cóc verrues.
Nguồn cá nhân : Ardapang Welles, Nora Welles,
Makodo Daniel, Beadrige Daniel, Joseph Evelyn, Eswich Sondage & Rita
Sondage
● Sử dụng nông lâm kết hợp :
▪ Cây
Hếp Scaevola taccada được sử dụng để ổn định
những thế đất, đặc biệt là những cồn cát.
▪ Cây
sử dụng rất tốt để tạo ra những hàng rào kín và cũng như cung cấp cho một giá
trị bảo vệ chống lại :
- gió vent,
- và muối phun brouillard
salin trong những vùng ven biển.
▪ Những
nhánh lớn Cây Hếp Scaevola taccada có thể thông thường được sử dụng giâm cành cắt hom để tạo
ra hàng rào ngay lập tức.
● Những sử dụng khác :
▪ Lõi
lớn của những nhánh non đôi khi sử
dụng bởi những người Malais dùng cắt
thành những bông hoa lạ mắt và những vật dụng khác.
▪ Lõi
tủy Cây Hếp Scaevola taccada có màu trắng, mềm, khoảng
25 mm đường kính hay hơn, đôi khi được cắt thành những lát mỏng như giấy và kế
đó làm thành những hoa nhân tạo, bướm và những vật dụng khác.
▪ Những
lá Cây Hếp Scaevola taccada được nấu với những jupe
( cái củng ) bằng cỏ để nhuộm màu nâu và làm cho bền lâu dài.
▪ Những
nhánh rỗng được sử dụng như nòng súng
hay ống thổi trong các trò chơi.
▪ Theo Giersen, gỗ có sức đề kháng với nước
biển nhưng tìm thấy với một số lượng nhỏ, vì vậy dùng làm những đinh cho những
canots.
▪ Gỗ Cây
Hếp Scaevola taccada thô, nhiều xơ, không lợi
ích, vô dụng.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Những trái được tiêu dùng
như để giải khác trên đường đi hoặc
nhiều hay ít trong thời gian của nạn đói.
▪ Những lá Cây Hếp
Scaevola taccada có thể ăn chín như rau xanh .
▪ Trong
Malaisie, lõi cây được sử dụng làm bánh tráng.
Nguyễn
thanh Vân