Oyster plant
Rhoeo discolor
Lẻ bạn
Tradescantia
spathacea Sw.
Commelinaceae
Đại cương :
● Đồng
nghĩa gồm những tên như:
Rhoeo
discolor
Hance ex Walp, Rhoeo spathacea (Sw.) Stear, Rhoeo discolor (L'Hér.) Hance, Rhoeo spathacea (Sw.) Stearn, Rhoeo
spathacea (Sw.) Stearn,
Rhoeo spathacea (Sw.) Stearn forma variegata (Hook) Stehle, Tradescantia
discolor L'Hér.,
Tradescantia discolor L'Hér. var.
concolor Baker,
Tradescantia discolor L'Hér. var.
variegata Hook.
● Tên gọi
thông thường, tùy theo địa phương gồm :
boat lily (English), boat plant
(English), Moses-in-a-basket (English-Hawaii), Oyster plant (English), riri
mangio (Cook Islands), Việt Nam
tên gọi là cây Lẻ Bạn
● Tradescantia spathacea, thuộc họ Commelinaceae
đã được gọi là Rhoeo discolor, kế đó là Rhoeo spathacea sau đó chánh thức là Tradescantia
spathacea. Tên giống đặt ra để vinh danh John Tradescant, ở thế kỷ 17 ème là người làm
vườn người Anh cũng là người chuyên sưu tầm mẫu vật thực vật.
Loài spathacea có nguồn gốc từ Mexique, Caraibes, Antilles và Trung mỹ Amérique
centrale đã được du nhập vào nhiều nước ở những vùng nhiệt đới, cây đã được
nhập thành cây bản xứ ở Floride và Louisiane nơi dây cây trở thành là một loài
xâm lấn. Cây này hiện diện ở Réunion dưới dạng cây trồng duy nhất và xem như một
cây cảnh ở những vườn nhà ở Parc.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Thân thảo, sống mạnh lâu năm,
thành từng cụm, thân ngắn, có lông, gồm những lá chồng chéo lên nhau, khoảng 0,5 m cao hay ít hơn, thân dầy, loại
cây mọng nước, không phân nhánh, căn hành ngầm dưới đất
Lá, hình mũi mát, nhọn
dài, khoảng 40 - 60 cm chiều dài, 4 đến 6 cm rộng, mập thịt, mặt trên màu xanh
đậm, màu tím nâu ở mặt dưới cho đến gốc lá, da sáp, những lá sắp xếp chồng chéo
lên nhau theo mô hình xoắn ốc, lá nguyên thẳng, đôi khi mặt trên lá có những
sọc vàng chạy dài dọc theo lá .
Phát hoa, ở nách lá, cuống ngắn
Hoa, rất nhiều trong mỗi
cụm hoa, bao quanh bởi 2 lá bắc lớn, lồng vào nhau, ép hẹp 2 mặt bên, cặp nhau
3 đến 4 cm dài, lá bắc màu tím. Những hoa
trắng, đường kính khoảng 1 cm đường kính, bên trong với 3 cánh hoa hình tam
giác tạo ra kèm theo bên trong lá bắc hình thuyền, nép mình trong nách lá, 6
tiểu nhụy, bầu noãn 3 buồng, mỗi bưồng chứa 1 noãn.
Trái,
viên nang, 3 hay 2 buồng, 3 - 4 mm, mỗi buồng chứa 1 hạt, mở thành 3 mảnh, chứa
2 hạt nhăn nheo.
Thụ phấn :
tự thụ phấn hay trùng môi. Những hạt được phát tán bởi gió cho nên được phân
phối bất cứ nơi nào, rộng rãi ở những vùng lân cận.
Bộ phận sử dụng :
Lá và
hoa.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Những trích xuất của cây Lẻ bạn Tradescantia
spathaceae đã được đưa vào mỹ phẩm cosmétiques
để cải thiện bề ngoài của làn da (Meybeck và al., 1999).
Một số hóa chất thực vật phytochimique được phát hiện trong cây
Lẻ bạn Tradescantia spathaceae là :
- những alcaloïdes,
- flavonoïdes,
- stéroïdes,
- saponines,
- những glycosides cardiaques,
- những terpénoïdes,
- tanin,
- phénoliques coumpounds,
- và tinh dầu huile.
- anthocyanes,
- caroténoïdes,
- chất sáp cires,
- những thành phần hợp chất coumariniques,
- và stéroïdiens (Idaka và al, 1987;. Dom'ınguez-Ortiz,
2002).
▪ Trong
những lá Lẻ bạn Tradescantia spathacea phát
hiện được :
- rheonin flavonoïde .
Đặc tính trị liệu :
● Cây Lẻ bạn Tradescantia
spathaceae được dùng để chữa trị :
- cảm lạnh rhumes,
- đau cổ họng maux de
gorge,
- chảy máu mũi saignements
de nez,
- bệnh kiết lỵ trực khuẩn dysenterie bacillaire .
- trong phân có máu saignement
des selles .
- chống viêm anti-inflammatoire
.
- thuốc thông mũi décongestionnant,
- lông đờm expectorant,
- làm lạnh máu réfrigérant
de sang,
- chống bệnh kiết lỵ antidysentérique
.
- bệnh ho toux,
- ho đàm có máu toux
flegme de sang ,
- bệnh ho gà coqueluche
,
● Cây
Lẻ bạn Tradescantia spathaceae, được xem như là chất có đặc tính :
- kháng khuẩn anti-microbienne,
- thuốc sát trùng insecticides
,
- chống viêm anti-inflammatoires,
- và những đặc tính
chống ung thư anti-cancer.
● Lá Lẻ bạn Tradescantia spathaceae, đun sôi và chế biến làm trà Lẻ
bạn Tradescantia spathacea có màu tím đỏ pourpre để :
- giảm phản ứng cảm xúc
liên quan đến tính khí dư thừa của cơ thể heatiness
du corps .
Cây Oyste ( Tradescantia
spathacea hay Rhoeo spathacea ) là một cây hiện diện khắp 5 lục địa như là :
- một cây cảnh ornementale,
- hoặc cây thuốc médicinale
.
● Cây
Lẻ bạn Tradescantia spathaceae, nơi mà nguồn gốc phát sinh ra cây, được sử dụng
như một thuốc chữa bệnh :
- chống ung thư anti-cancer,
- và chống nấm anti
fongiques
và luôn
luôn sử dụng trong hệ thống y học hiện đại trong khuôn khổ để chữa trị :
- bệnh ung thư cancer trong nước này.
Lẽ đương nhiên, bởi vì đó là sự sử
dụng đã đuợc ghi trong dược điển của người Maya mà người dân Mexique, Belize, Guatemala
và Honduras làm việc để xây dựng thực hiện lại.
● Theo Thư viện kỹ thuật số Bibliothèque numérique của y học truyền
thống Mexicana dùng để chữa trị :
- bệnh suyễn asthme,
- và bệnh ho toux.
hỗn hợp nước ép : gồm cây gồm những thành phần Lẻ bạn
Tradescantia spathaceae + mật ong + lá chanh dùng uống .
▪ Trong
Trà lẻ Tradescantia spathaceae bạn được nấu uống để :
- giảm viêm inflammation,
- và giảm đau những vết thương bên trong cơ thể blessures internes ,
- những nhiễm trùng infections,
- và những đau ruột douleurs
intestinales .
▪ Cho
một bó thảo dược gồm : Lẻ bạn Tradescantia spathaceae + cây agave tím maguey pourpre, hành ciboulette và bạc hà menthe,
được
ngâm trong nước đun sôi, dùng uống để chữa trị :
- bệnh cúm grippe.
▪ Mặt khác, trích xuất Tradescantia
spathaceae trong éthanolique thô được đánh giá, thực hiện trong ống nghiệm cho
thấy những hoạt động :
- chống gây đột biến antimutagenes,
- chống gây độc nhiễm
thể di truyền antigénotoxiques,
- và chống oxy hóa antioxydantes
(Gonza'lez-A 'Vila et al., 2003).
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong dân gian, sử dụng Cây Lẻ
ban Tradescantia
spathacea để
chữa trị:
- ho toux,
- cảm lạnh rhume,
- ho đàm có máu toux flegme
de sang,
- ho gà coqueluche.
- chảy máu mũi saignement
de nez.
- bệnh kiết lỵ trực khuẩn colibacille dysenterie bacillaire,
- trong phân có máu sang
dans les selles.
Liều dùng :
Sử dụng
để nấu sắc décoction từ 30 đến 60 g nguyên
liệu tươi hay 15 - 84 g nguyên liệu khô hoặc từ 20 đến 30 mảnh nhỏ cắt phơi khô
.
▪ Ở Singapour,
bán trong những chợ cho cả hai dùng như cây cảnh và cây thuốc :
Thường
những người dân nấu sôi trong nước, được cho là :
- làm mát refroidissement.
▪ Trong
Thái Lan, sử dụng lá Lẻ bạn Tradescantia spathacea tươi để chữa trị :
- đau cổ họng maux de
gorge ,
- ho toux,
- giảm khát soif.
và dùng
bên ngoài da như để :
- chống viêm anti-inflammatoire
.
▪ Cũng trong Thái Lan, sử dụng Tradescantia spathacea để chữa trị :
- bệnh sốt fièvre ,
- và viêm phế quản bronchite .
Cũng được dùng như đơn thuốc cho :
- những bệnh đau đầu maux
de tête ,
- bặc kinh, vô kinh aménorrhée
,
- bong gân entorses,
- và những bệnh thấp khớp rhumatismes .
▪ Những
người Tàu sử dụng Hoa và lá bắc Tradescantia spathacea, nấu như canh soup
( thường nấu với thịt heo ), để giảm :
- heatiness trong
cơ thể,
“ heatiness
” là một trạng thái theo y học truyền thống Tàu, có triệu chứng mắt đỏ, ra mồ
hôi, khó chịu, mất tập trung và mệt mõi hậu quả của một chế độ ăn uống quá
nhiều chiên xào, cay, rượu, căng thẳng, thuốc lá, thức đêm…
- giảm đau cổ họng maux
de gorge,
- ho toux,
- và nhiệt trong cơ thể chaleur
.
▪ Ở
Cuba, Lẻ bạn Tradescantia spathacea được
gọi là Cordoue. Ngoài vẻ đẹp không thể phủ nhận của cây và trồng trọt canh tác
cũng dễ dàng.
Do cây
Lẻ bạn có đặc tính y học như :
- chống viêm anti-inflammatoire,
- và kháng sinh antibiotique
,
Nên
được dùng bên ngoài da để chữa trị những trường hợp :
- vết cắt coups,
- vết thương blessures
,
Như một sự nhiễm trùng bên trong và dùng để :
- cầm máu, làm ngưng chảy máu arrêter le saignement .
▪ Ở Tàu
được trồng rộng rãi để dùng làm cây cảnh.
Hoa Lẻ
bạn Tradescantia
spathacea, được sử dụng trong y học
truyền thống Tàu để chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- xưất huyết ruột enterorrhagia,
- và ho ra máu hémoptysie
.
Nhiều
cách sử dụng thuốc khác nhau của cây Lẻ bạn Tradescantia spathacea, trong những tiểu ban khác nhau của nước Cộng hòa
Mexicaine, như :
▪ Ỡ Chiapas, Lẻ bạn Tradescantia
spathacea được dùng để chữa trị :
- những vết thương nhỏ plaies và những tổn thương blessures,
Lẻ bạn Tradescantia
spathacea được nước nấu dùng nước rửa,
3 lần trong ngày đến khi lành các vùng bị ảnh hưởng tổn thương.
▪ Ở Puebla, dùng Lẻ bạn Tradescantia
spathacea, để chữa trị :
- ung thư cancer,
Với mục
đích trên, dùng một nắm lá Lẻ bạn Tradescantia spathacea khô nghiền nát thành bột và rắc lên trên vủng bị tổn
thương.
Cũng
dùng một bó lá Tradescantia spathacea nấu
như trà và uống, bụng đói “ à jeun ” 1 tách / ngày.
▪ Trong tiểu bang Tabasco,
Lẻ bạn Tradescantia
spathacea sử
dụng như :
- chất khử trùng désinfectant,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- và bệnh sài uốn ván, phong đòn gánh tétanos,
để đạt
được mục đích, những lá Lẻ bạn Tradescantia spathacea được luộc nấu và những phần nằm trong nước được dùng để
lau rửa sạch :
- những vết thương blessures,
hoặc
những lá được xào đấp ép lên những vùng bị tổn thương sau đó rắc muối lên vùng
áp dụng bởi nước ép Lẻ bạn Tradescantia spathacea.
▪ Trong
Veracruz, Lẻ bạn Tradescantia
spathacea có vẻ như chất chống
viêm anti-inflammatoire,
để chống lại :
- bệnh ung thư cancer
,
- hoại tử hay hoại thư gangrène,
- và rửa vết thương laver
les plaies .
▪ và
trong Yucatan, dùng như :
- chất khử trùng antiseptique
.
▪ Để
chữa trị bệnh :
- ho toux,
- bệnh suyễn asthme,
dùng
nước ép lá Lẻ bạn Tradescantia spathacea với mật ong miel
hoặc thức uống chanh citron.
Công
thức chế biến này cũng được sử dụng trong trường hợp :
- những nhiễm trùng infections,
- và những bệnh đau ruột douleurs intestinales ,
Nhưng
cũng có thể dùng trà Lẻ bạn Tradescantia spathacea được chế biến từ lá, được sử dụng cho :
- những bệnh đau thận douleurs
des reins ,
▪ và
liều dùng trong 1 tháng, sử dụng có hiệu quả để :
- giảm viêm bên trong inflammation
interne, có nguyên nhân bởi những cú đánh đấm.
▪ Trong
trường hợp :
- bệnh cúm grippe,
Trà Lẻ
bạn Tradescantia
spathacea thêm hành ciboulette (Allium schoenoprasum) và rau bạc hà xanh menthe verte.
để loại
trừ :
- sự đau nhức do sự va chạm douleur de choc,
và để chữa trị bệnh :
- sài uốn ván ( phong đòn gánh ) ở những đàn bà sau khi
sinh post-partum,
đơn thuốc
sử dụng : ngâm trong nước đun sôi lá Tradescantia spathacea + những dược
thảo với camomille ( Malvaviscus arboreus ), romarin ( Rosmarinus officinalis ),
Alucema ( Salvia lavanduloides Kunth ), noix de muscade ( Myristica fragrans ) và
mật ong hoang miel sauvage. Dùng uống như trà trong 1 tháng,
Nghiên cứu :
● Chống ung bướu Anti-tumorale / Hóa
trị phòng chống chimioprévention :
▪ Trích
xuất thô trong nước từ Rhoeo décolorer giảm sự hình thành của các ổ trước khi
sinh sản tế tào mới của khối u prénéoplasiques ở gan chuột.
Ở Mexique, Rhoeo décolorer đã được
sử dụng để chữa trị :
- ung thư cancer .
Một
nghiên cứu được thực hiện với mục đích để xác định đặc tính :
- chống bệnh ung bướu
khối u anti-tumorale .
Cho thấy một sự giảm những tổn
thương của những tiền sinh sản tế bào mới khối u pré-néoplasiques và biện minh cho những nghiên cứu sâu hơn tiềm
năng hóa trị phòng chống chimioprévention của cây.
▪ Lý do sự vắng mặt của những báo
cáo khoa học thực hiện trên cơ thể sinh vật in vivo, chứng thực đặc tính chống
ung bướu khối u antitumorale của cây
Lẻ bạn Tradescantia
spathacea,
rõ ràng, tầm quan trọng của việc thăm dò khám phá của cây này.
Nó cũng quan trọng trong khuôn khổ
một chương trình với sự nghiên cứu thường xuyên truy tầm của những tác nhân mới
để chữa trị :
- bệnh ung thư cancer.
Vì vậy,
sự hiện diện điều tra đã mang lại với sự nghiên cứu hiệu quả chống ung bướu
khối u của Tradescantia
spathacea, chiết xuất thô trong nước Aqueous crude extract ACE với sự thông
qua mô hình kháng tế bào gan hépatocyte,
bằng cách sử dụng :
- Fischer 344 chuột,
- và transpeptidase γ-glutamyl
đánh dấu enzymatique preneoplastic
● Chống gây độc nhiễm thể di truyền antigénotoxique, hoạt
động chống đột biến activités antimutagènes và Reactive oxygen species (ROS) balayage
:
▪ Được sử dụng rộng rãi trong y học
truyền thống ở Mexique để chữa trị :
- bệnh nấm lây lan bề mặt mycoses superficielles,
Một
nghiên cứu được thực hiện mục đích để đánh giá của những hoạt động :
- chống đột biến antimutagènes,
- và chống gây độc nhiễm thể di truyền antigénotoxiques .
Trích
xuất không gây đột biến mutagène, cũng không gây độc nhiễm thể di truyền génotoxique.
Cho
thấy hoạt động làm sạch gốc tự do ít hơn α-tocophérol và nhiều hơn acide
ascorbique.
▪ Nghiên
cứu cơ chế chống gây đột biến antimutagènes
đã cho thấy trích xuất có thể được sử dụng để tránh :
- những tổn thương cho nhiễm thể di truyển ADN bởi
alkylation,
- sửa chữa phân hóa
tố alkylguanine transférase protéine được mã hóa với nhiễm thể OGT ( O-linked
N-acetylglucosamine (GlcNAc) transferase ).
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
● Độc hại Toxique:
▪ Trích
xuất trong éthanolique 95 % của nguyên cây Tradescantia spathacea sấy khô, sử dụng trong phúc mạc bụng intra-péritonale ở chuột, với liều
dùng 400 mg/kg, cho một hiệu quả độc hại effet toxique.
▪ Nước
ép của lá Tradescantia spathacea có
thể gây ra :
- mận đỏ rougissemnet,
- và kích ứng da irritation
de la peau
● Cẫn thận :
▪ Nhựa
cây Lẻ bạn Tradescantia spathacea tính
làm se thắt có thể là nguyên nhân :
- gây đau nhói picotements,
- và ngứa ở những người và những động vật nhạy cảm sensibles.
Không
nên ăn cây Lẻ bạn Tradescantia spathacea sống,
nhựa cây có thể gây ra :
- kích ứng irritant,
- đau nhức trong miệng bouche,
- và trong cổ họng gorge .
Ăn với một lượng lớn cây Lẻ bạn,
gây ra :
- những nổi mụt ở da éruptions
cutanées,
và những
phản ứng khác trong trường hợp tiếp xúc với da .
▪ Cây Lẻ
bạn nầy, không ảnh hưởng cho tất cả mọi người, tùy cơ thể cá nhân.
● Lưu ý :
Kích
ứng irritation hoặc phỏng brûlures nguyên nhân bởi nước ép của cây
Lẻ bạn Tradescantia spathacea, sẻ
biến mất nhanh chóng nếu áp dụng đắp thường xuyến nơi ảnh hưởng bằng cam chua
orange hay chanh citron.
Thực
hiện sớm, kết quả sẽ tốt hơn.
Ứng dụng :
▪ Nước
nấu sắc của hoa và lá Tradescantia spathacea được
khuyến khích dùng để chữa trị :
- bệnh cảm lạnh rhumes,
- đau cổ họng maux de
gorge,
- ho gà coqueluche,
- chảy máu mũi saignements
de nez,
- bệnh kiết lỵ trực khuẩn colibacille dysenterie bacillaire,
- và trong phân có máu sang
dans les selles.
▪ Một
thuốc dán cao cataplasme chế biến từ
lá Tradescantia
spathacea được đập dập hoặc nghiền nát
có thể áp dụng đắp bên ngoài để :
- giảm viêm inflammations,
- hoặc sưng gonflements.
▪ Lá Tradescantia
spathacea màu tím được ngâm trong nước
đun sôi sử dụng đã thành công để :
- rửa sạch những vết thương nettoyer les plaies,
nếu như bình thường vết bị tổn thương “ nóng và sưng ” lên, sự lau rửa có hiệu
quả nhất nếu dung dịc sử dụng áp dụng “ lạnh
”.
▪ Lá Tradescantia
spathacea được rang nóng trong một chảo
trên một đĩa đốt nóng plaque chauffante hoặc sử dụng một áo bao bên
ngoài tránh không cháy phỏng, áp dụng như một “ băng vải ” để băng :
- những vết thương plaies,
- và những vết bầm tím contusions
,
Tác
dụng làm giảm :
- viêm inflammation,
- và đau nhức douleur,
cho
phép vết thương được khử trùng và trục những chất thải xuyên qua da peau hoặc của vết thương plaie .
Cuối
cùng, vết thương phải thường xuyên lau rửa bằng nước đun sôi hoặc nước nóng
nguội trong chai và thay băng Lá Tradescantia spathacea 4 lần trong ngày.
● Dược thảo liệu pháp Trà phytothérapie thé
Những
năm qua, Lẻ bạn Tradescantia spathacea được
sử dụng Trà Bangka-Bangkaan như để :
- chữa lành bệnh ho thông thường toux ordinaire,
- và những bệnh khác không biến chứng khác maladies non compliquées .
Ngày
nay, mỗi ngày một số y sỉ chuyên gia phát triển và nghiên cứu tốt những giống
cây bản phẳng này và phát hiện khả năng chữa lành của cây này như :
- chiến đấu chữa lành bệnh ho ra máu hémoptysie .
Bệnh
thường xảy ra ở những người bị ho ra máu có nguyên nhân :
- do viêm phổi pneumonie
,
- vấn đề hô hấp pulmonaires
,
- và máu trong phổi sang
du poumon, và nguyên nhân khác.
Đơn
thuốc rất đơn giản và rất hiệu quả của trà Bangka
- Bangkaan Tisane, để sử dụng chữa trị :
- bệnh ho ra máu hémoptysie
● Nguyên liệu và vật liệu :
▪ 5 lá tươi cùa Tradescantia spathacea
▪ 5 hoa tươi của Tradescantia spathacea
▪ 6 ly nước sạch eau
douce
▪ Bộ lọc rây.
▪ Bếp điện hay nồi điện.
● Phương cách thực hiện nấu :
▪ Trước hết lau rửa 5 lá thật sạch và 5 hoa của Tradescantia spathacea.
▪ Chuẩn bị 6 ly nước sạch và mát trong bình chứa .
▪ sắp xếp những lá và hoa vào trong nồi và đổ 6 ly nước
vào.
▪ đun sôi trong 25 đến 30 phút ở nhiệt độ bình thường.
▪ Sau thời gian ấn định, người ta có được một dung dịch Trà
hoàn hảo Bangka - Bangkaan Tisane .
▪ và bây giờ có thể chuyển Trà vào trong một bình chứa, lọc
bằng bộ lọc lấy nước trong và để nguội.
▪ . Sau 5 phút, bây giờ có thể dùng và uống Trà Bangka -
Bangkaan Tisane .
Có thể
dùng uống 3 đến 5 ly Trà thường xuyên đều trong ngày và chỉ tiêu dùng trong
vòng 15 đến 18 giờ, mỗi lần thực hiện.
Nguyễn thanh Vân