Cranberry à gros fruits
Canneberge à gros fruits
Sơn trâm trái lớn
Vaccinium
macrocarpon Aiton.
Ericaceae
Đại cương :
Người ta có thể phân biệt 2 loài:
▪ Cranberry trái nhỏ, danh pháp
khoa học Vaccinium oxycoccos ( thuật
ngữ do tiếng grec oxus : chua acide và
kokkos : trái mọng thịt baie)
đồng
nghĩa với :
- oxycoccus palustris,
- và oxycoccus quadripelatus
▪ Cranberry
trái lớn, danh pháp khoa học : Vaccinium
macrocarpon. Cả hai đếu thuộc họ Ericaceae.
- tên tượng hình được chấp nhận : Canneberge à gros fruits.
- tên thông thường thay đổi theo
vùng :
Airelle à gros fruits, grande canneberge;
gros atoca hay gros atocas, đặc biệt ở Québec :
pommes de pré và mocauque được dùng nhiều trong vùng acadien
Pháp .
Cranberry đã được thu nhận bởi những
người Âu Châu đi chiếm thuộc địa Bắc Mỹ, cho những đặc tính y học và để sử dụng
trong nấu ăn .
Từ giữa thế kỷ 19 ème, những người
Y sỉ người Đức dùng rộng rãi Cranberry trên thế giới để ngăn chận và chữa trị :
- bệnh nhiễm trùng đường
tiểu,
Nhưng đã bị bỏ rơi sau thế chiến
thế giới thứ 2, khi mà xuất hiện thuốc kháng sinh antibiotique tổng hợp.
Nguời ta, mới bắt đầu quan tâm đến
sự lợi ích của Cranberry trong những năm 1960.
▪ Nước ép Cranberry
Vaccinium macrocarpon ít được tiêu dùng ở Pháp trước năm 2000, nhưng được phổ
biến nhiều ở Anh, ở Bắc Mỹ và ở Nga, đã đi nhiều vào trong thành phần thức uống
hỗn hợp cocktail.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Thân, bụi trải như thảm, phân nhánh nhỏ mảnh, sống lâu năm
mọc hoang ở những đầm đất có tính acide, cao không quá 30 cm. Trồng rất tốt, theo tài liệu cây này có thể sống rất lâu.
Lá, không rụng, từ 1 đén 2 cm dài, hình thuôn, ellip, lá
nguyên, màu xanh đậm, đổi màu đồng vào mùa đông.
Vào mùa hè, những hoa, hình chuông, mở, từ 5 - 10 mm, nhỏ, dạng bầu dục, màu hồng,
chia 4 thùy hẹp, mang bởi một cuống ngắn.
Hoa, treo từ nách lá, đơn hay thành nhóm 2 đến 10 hoa. Không
giống như hầu hết những loài Vaccinium khác, những cánh hoa không ở dạng hình
chuông nhưng mở ra .
Trái, ăn được, quả mọng thịt, hình cầu, màu đỏ đậm, hương vị
chua, từ 1 đến 2 cm đường kính.
Loài Vaccinium macrocarpon có trái lớn hơn những loài Sơn
trâm khác mọc ở Âu Châu như Vaccinium oxycoccos.
Bộ phận sử dụng :
Bộ phận
sử dụng của Cranberry Vaccinium macrocarpon là trái nạt, lớn hơn so với lá của cây. Lúc đầu màu trắng sau chuyển sang
màu đỏ đậm nhưng thay đổi từ đỏ đậm sẫm khi chín.
Hương
vị chua acide.
Thành phần hóa học và dược
chất :
► Thành phần thiết yếu của Cranberry
Sơn
trâm trái lớn Canneberge Vaccinium macrocarpon được ghi vào trong dược điển
Pháp từ năm 1818, rất giàu :
- vitamine C.
Có nồng
độ acide mạnh. Giàu những thành phần như :
▪ poly phénols :
- pro anthocyanine,
- anthocyanine,
▪
acides hữu cơ, bao gồm :
- hippurique,
- ellagique,
- shikimique,
- quinique,
- malique,
- citrique,
- oxalique,
- phosphorique,
- tannique,
- và benzoïque,
( Trách
nhiệm của hương vị chua aigrelet ),
▪ chất
đạm protéines 0.39 g,
▪ chất
béo lipides 0.2 g
▪ đường
glucides 12.68 g
▪ năng
lượng calories 49 Kcal
▪ chất
xơ thực phẩm 4.2 g,
- nước 86.54
g
▪ Những
nguyên tố khoáng gồm :
- Cuivre Cu 0.058
mg,
- Sắt Fe 0.2 mg
- Magnésium Mg 5 mg,
- Manganèse Mn 0.157
mg
- Phosphore P 9 mg,
- Potassium K 71 mg
- Sélénium Se 0.6 .g,
- Sodium Na 1 mg
- Kẽm Zn 0.13 mg
- Calcium Ca 7 mg,
▪ Vitamines :
- Vitamine A : 5 µg,
- Vitamine B1 : 0.03 mg
- Vitamine B2 : 0.02 mg,
- Vitamine B3 : 0.1 mg
- Vitamine B5 : 0.219 mg,
- Vitamine B6 : 0.065 mg
- Vitamine C : 13.5 mg,
▪
flavonoïdes,
▪
pectine với số lượng lớn,
▪
arbutine,
▪
vacciniline,
▪ và éricoline.
► Trong
94.5g Sơn trâm trái lớn canneberges Vaccinium macrocarpon đông lạnh tươi, có trung bình là :
- 35 calories ,
- glucides 7,8 g,
- fibres de brut 2,1 g,
- acide benzoïque 0,01 g ,
- acide citrique 0,52 g ,
- acide malique 0,48 g ,
- và acid quinique 0,53 g.
► Nước ép Sơn trâm trái lớn canneberge
Vaccinium macrocarpon được sử dụng trong một nghiên cứu chứa :
▪ Bảy
(7) acides phénoliques, với :
- 3- và 5-acide caféylquinique, là những thành phầnh chánh.
▪ và 15
glycosides flavonol, với :
- myricétine-3- galactoside,
- và quercétine-3- galactoside,
Là
những thành phần chiếm ưu thế nhất.
▪ 30
thành phần khác của Sơn trâm trái lớn Vaccinium macrocarpon, bao gồm :
- glycosides coumaroyl iridoïdes ,
- những flavonoïdes :
- ( anthocyanes ,
- flavonols,
- ellagitanins ,
- glycosides flavonol ,
- gallotannins,
- và proanthocyanidines ),
- những acides cinnamiques substitués,
- stilbènes,
- triterpénoïdes (acide ursolique và esters của nó ) ,
- acide α-linolénique ,
- n- 6 acides béo,
- những n -3 acide béo .
► Trong
sáu ( 6 ) onces ( 170,10 g ) nước ép
của jus của Sơn trâm trái lớn Vaccinium macrocarpon cocktail ( Ocean Spray ® ),
trung bình chứa :
- năng lượng 96 calories ,
- đường glucides 24g ,
- chất xơ thực phẩm thô 0,17 g ,
- acide benzoïque
0,02 g,
- acide citrique 0,28 g ,
- acide malique 0,30 g ,
- và acid quinique 0,45 g.
► Nguyên
hoạt chất và đặc tính :
▪ Lá
Sơn trâm Vaccinium macrocarpon có tính :
- làm se thắt astringentes,
- và lợi tiểu diurétiques.
▪ Trái
Sơn trâm Vaccinium macrocarpon tác dụng :
- làm tươi mát rafraîchissants,
- và chống bệnh hoại huyết antiscorbutiques.
Lý do
hàm lượng chất arbutine, Sơn trâm
trái lớn là :
- một chất lợi tiểu tốt bons
diurétiques,
- và chất khử trùng antiseptiques
đường tiểu voies urinaires.
► Thành phần acide béo acides gras :
Trong
mẫu thử nghiệm, phân tích thu được :
▪
Acides béo thiết yếu đa không bảo hòa poly-insaturés
(AGPI hoặc AGE) hay vitamine F :
- acide linoléique (oméga-6) (33.7%),
- acide alpha-linolénique (oméga-3) (31.8%)
▪
Acides béo đơn không bảo hòa mono-insaturés
(AGMI) :
- acide oléique (oméga-9) (25.9%)
▪
Acides béo bảo hòa saturés (AGS) :
- acide palmitique (4.7%)
▪ Triển
khai trên những Oméga-3 và 6 :
- Oméga-3
và oméga-6 được gọi là acides béo thiết yếu, bởi vì cơ thể người ta không thể
sản xuất được chúng. Một sự cung cấp từ bên ngoài là cần thiết.
- Oméga-6
hiện diện bởi acide linoléique vào trong hợp chất của những céramides ( là một sphingolipide kết
quả của sự kết hợp của một acide béo với sphingosine thông qua một cầu nối amide, được tìm thấy trong màng tế bào,
chúng không đóng một vai trò cấu trúc ).
Chúng
góp phần vào sự tái cấu trúc của :
- những chất béo lipides của biểu bì lipides épidermiques,
- và liên quan tới tính lưu chuyển của màng tế bào fluidité membranaire.
- Acide linoléique giúp giới hạn sự mất nước
của da, trong cách thể hiện bởi những :
- phẩm chất dịu mềm adoucissantes,
- và dinh dưởng nutritives.
- Oméga-3
(acide alpha-linolénique), ngoài việc duy trì tính đàn hồi của da, tham gia
rộng rãi trong những quá trình chống viêm anti-inflammatoires,
như :
- chúng làm giảm bớt những mẫn đỏ rougeurs,
- và dịu sự kích ứng irritations.
► Những hoạt chất khác :
● Phospholipides :
Hợp
chất tương tự với những chất :
- hình thành những màng tế bào membranes cellulaires,
- đặc tính làm mềm émollientes,
- làm dịu adoucissantes,
- và bảo vệ protectrices
● Không
xà phòng hóa Insaponifiables, bao gồm
:
▪ Phytostérols ( β-sitostérol, campesterol, stigmasterol ) :
- cải thiện chức năng rào cản của da barrière de la peau,
- và những vi tuần hoàn microcirculation,
- hạn chế quá trình lão hóa da vieillissement
cutané,
- giảm những viêm sưng inflammations,
- và bảo vệ chống lại
tác động của những tia cực tím action des UV.
▪ Vitamine E (tocophérols và tocotriénols)
:
- chống oxy hóa tự nhiên antioxydants naturels cải thiện sự ổn định của tinh dầu Cranberry.
▪ Tocotriénol cũng gọi là "siêu vitamine
E" bởi vì mạnh hơn nhiểu so với tocophénol.
Chúng
cũng đóng một vai trò :
- chống oxy hóa antioxydant
trên da peau,
- và ngăn ngừa quá trình lão hóa vieillissement cutané của da,
bằng cách giới hạn những thiệt hại liên quan đến những gốc
tự do radicaux libres.
▪ Caroténoïdes, bao gồm béta-carotène (
tiền-vitamine A) :
- cung cấp một hiệu quả " đẹp tốt bonne mine " ,
- chống oxy hóa antioxydant,
- chống lão hóa anti-âge,
- và chống tác hại của bức xạ mắt trời photoprotecteur.
Chúng
bảo vệ sự thoái hóa của những mô tế bào tissus
de la dégénérescence.
Đặc tính trị liệu :
► Dầu
thực vật của Cranberry Vaccinium
macrocarpon
▪ Tỹ lệ tự nhiên của dầu là 1:1 của oméga-3 và oméga-6
mang lại cho dầu một đặc tính :
- giử ẫm cao hydratantes,
- và làm mềm émollientes,
chúng tăng cường khả năng rào cản của da barrière cutanée.
▪ Dầu Cranberry
Vaccinium macrocarpon có chức
năng :
- Sửa chữa và tái tạo những da
khô peaux sèches,
- tái cấu trúc restructure,
- và cường kiện những da trưởng
thành tonifie les peaux matures.
▪ Chống lão hóa anti-âge
:
bởi mức độ chống oxy hóa mạnh antioxydants, dầu của hạt Cranberry
Vaccinium macrocarpon ngăn ngừa :
- quá trình lão hoá của da vieillissement cutané.
▪ Làm dịu apaisante,
dầu giúp :
- làm dịu những kích ứng irritations,
- và làm mềm dịu đau adoucit, những da nhạy cảm peaux sensibles, hoặc hư hỏng abîmées
▪ Giúp da chống lại những sự tấn công bởi :
- những tác nhân bên ngoài,
- da khô dessèchement,
- và áp lực của sự oxy hóa stress oxydatif
►
Đặc tính và sự sử dụng :
Trái
Sơn trâm trái lớn được sử dụng theo truyền thống để ngăn ngừa và chữa trị những
bệnh nhiễm trùng đường tiểu tiện infections urinaires.
Ngày
nay, những nghiên cứu mới cho những đặc tính chống oxy hóa của chúng.
● Tính chống oxy hóa :
Cranberry
chứa những chất :
- flavonoïdes,
- những acides ( như
citrique, quinique, benzoïque, v…v.. );
- những anthocyanosides;
- catéchol;
- những polyphénols,
- và vitamine C.
►
Sơn trâm trái lớn Vaccinium macrocarpon và bệnh nhiễm trùng đường tiểu của vi
khuẩn colibacille infections uriniaires à
colibacille :
● Một phần của những chất tanins có đặc tính
ngăn chận :
- những vi khuẩn Escherichia coli,
- hoặc vi khuẩn colibacille ( escherichia coli )
thiết lập
và ổn định vững chắc colibacille de s'ancrer, trên những tế
bào biểu mô của niêm mạc ruột épithéliales
des parois de l'intestin, và đặc
biệt ở đường tiểu ( ống dẫn tiểu urètre
và bàng quang vessie )
● Sự
nhiễm trùng đường tiểu tái phát ( viêm bàng quang lập đi lập lại ) là hiệu quả
thường do tác động của vi khuẩn colibacille này, vi khuẩn đường ruột, những
nhiễm trùng đường tiết niệu arbre
urinaire do nguyên nhân của sự tiếp cận của các lỗ trực tràng orifices du rectum và những đường tiểu
tiện voies urinaires. ( vấn đề vệ
sinh )
Những
chất “ chống dính antiadhésives"
làm không hoạt động vi khuẩn colibacille, chủ yếu thể hiện trong những
trái Sơn trâm trái lớn cranberry hoặc ở Sơn trâm trái nhỏ Vaccinium oxycoccos hay
trái nam việt quất myrtille là ít hiệu quả hơn nhiều .
● Chất tanins "anticolibacille" này :
- không khả năng chống oxy hóa antibiotique,
- không tiêu diệt vi khuẩn ne tuent pas les bactéries,
Nhưng làm vô hiệu hóa hoạt động inactivent những vi khuẩn, kết quả dòng chảy nước tiểu loại bỏ
chúng để không có cơ hội để bám dính cố định trên những niêm mạc đường tiểu
tiện muqueuse urinaire, trong thời gian đầu của viêm nhiễm trùng.
● Một số nghiên cứu cho thấy rằng những chất tanins
của cranberry (canneberge) cũng có thể giới hạn sự phát triển của :
- vi khuẩn Helicobacter pylori (
trách nhiệm chánh của loét dạ dày ulcère
gastrique ) ,
- streptococcus mutans ( nhiễm
trùng răng infection dentaire, nha
chu parodontite, mục răng hay sâu
răng caries),
- và nhiễm trùng bệnh cúm infection grippale ( theo cách của trái
sureau Sambucus ).
● Những tanins của lá và trái cây Sơn
trâm trái lớn hay Nam việt quất Myrtilles là chất :
- làm se thắt astringents,
- chất khử trùng antiseptiques,
và có thể, với liều yếu, cải thiện được những triệu
chứng :
- bệnh tiểu đường loại 2 diabète de type 2.
● Những nghiên cứu gần đây đã quan tâm vào khả
năng :
- chống tạo mạch anti-angiogénique,
của những
trích xuất từ trái Sơn trâm trái lớn Canneberge Vaccinium macrocarpon và Nam việt quất myrtille.
Những
bệnh ung thư, cần để :
- gia tăng mạng máu réseau sanguin
để phát triển,
- hạn chế sự phát triển tạo mạch angiogenèse
này,
là một
trong những phương pháp chữa trị để chiến đấu chống :
- bệnh ung thư cancer.
► Lợi ích của Sơn trâm trái lớn cranberry
● Cranberry
có những hiệu quả khử trùng antiseptique
đặc biệt chống Echerichia coli :
Cranberry chứa những hợp chất polyphénols có một sức mạnh đặc
biệt :
- ngăn chận những siêu vi khuẩn bám dính cố định trên những
niêm mạc của bàng quang muqueuse de la vessie.
Nhờ
những hiệu quả chống dính anti-adhésif
của những proanthocyanidines ( Anglais gọi PACS ) những vi khuẩn Escherichia
Coli chỉ đơn giản là loại bỏ theo nước tiểu, không còn có thể gây nhiễm
trùng :
- bàng quang infections
de la vessie,
- hoặc thận reins.
● Cranberry
ngăn ngừa viêm bàng quang cystites và
những vấn đề liên quan đến bàng quang vessie
Hai
phhần ba 2/3 những người phụ nữ mắc phải bệnh viêm bàng quang cystite, ít nhất 1 lần trong đời sống
của họ.
Đối với
nhiều người trong số này, những rối loạn về thể chất vẫn luôn tồn tại cho cả những
sự lúng túng xấu hổ embarrassant và
đau đớn douloureux.
Tiêu
dùng mỗi ngày nước ép Sơn trâm trái lớn Cranberry hoặc dùng trái Cranberry tươi
hoặc khô, có thể giảm những nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu tới 60 %.
● Cranberry ngăn ngừa những bệnh tim mạch cardiovasculaires nhờ có khả năng chống
oxy hóa antioxydant.
● Cranberry
và lợi ích cho sức khỏe :
Canneberge
là một thực phẩm cho sức khỏe .
● Canberry
có thể trung hòa những gốc tự do radicaux libre
Rất
giàu chất flavonoïdes, Sơn trâm trái lớn Cranberry nổi bậc trong hàng
chục ( chục 12 ) của những trái nghiên cứu cho hoạt động chống oxy hóa của
chúng activité antioxydante.
Được
công nhận bởi những nhà khoa học cho rằng số lượng lớn của hợp chất phénoliques, cũng như Sơn trâm trái lớn
Vaccinium macrocarpon, xếp hạng trong số những trái cây có những đặc tính giúp
trung hòa những gốc tự do radicaux libres
( là những phân tử không ổn định molécules
instables ) của cơ thể ngăn ngừa
cũng như một số loại :
- bệnh tim mạch maladies
cardiovasculaires,
- và bệnh ung thư cancéreuses.
▪ Flavonoïdes tìm thấy trong Sơn trâm trái lớn Vaccinium macrocarpon như là :
- Anthocyanidines,
- Flavanones, như những catéchines,
- Flavones
- Tanins hoặc flavonols, đặc biệt những proanthocyanidine và
quercétines
▪ Thật
vậy, mỗi ngày, những tế bào của cơ thể sử dụng hàng tỷ phân tử oxygène để đốt
cháy chất dinh dưởng thực phẩm và chế tạo ra năng lượng.
Một
phần nhỏ của dưởng khí oxygène này,
tuy nhiên, thoát ra khỏi quá trình đốt cháy và sinh ra, bởi sự oxy hóa, của
những gốc tự do radicaux libres.
Khi
những phân tử phản ứng này không được trung hòa hoặc bị loại bỏ bởi những cơ
chế tự nhiên chống oxy hóa antioxydants,
chúng được tích tụ trong cơ thể và làm suy giảm :
- màng tế bào membrane
des cellules,
- những đạm protéines,
- và nhiễm thể di truyền ADN,
giống
như chất rỉ sét trên những chiếc xe hơi.
Những
tế bào sau đó bị áp lực của sự oxy hóa stress
oxydatif, đây là nguồn gốc được tìm thấy trong :
- quá trình của sự lão hóa của cơ thể con người vieillissement du corps humain,
- những bệnh tim mạch maladies
cardiovasculaires,
- của bệnh ung thư cancer,
- và những rối loạn khác của sức khỏe troubles de santé.
Do đó,
nơi Sơn trâm trái lớn, đầy đủ các chất chống oxy hóa để chống lại với những gốc
tự do radicaux libres !
● Nước
ép của Cranberry Vaccinium macrocarpon cải
thiện sức khỏe răng bằng cách giảm những vi khuẩn của những mãng bám vào
răng :
Sâu
răng còn gọi là mục răng carie dentaire
là một bệnh nhiễm trùng phổ biến nhất trên thế giới, ảnh hưởng tới 90 % của dân
số.
▪ Những
nghiên cứu trong phòng thí nghiệm đã ghi nhận rằng :
« những
trích xuất của nước ép Sơn trâm trái lớn cranberry ngăn ngừa sự bám dính và
tăng trưởng của những vi khuẩn nguyên nhân của mảng bám vào răng plaque dentaire.
▪ Mặt
khác, những nghiên cứu lâm sàng clinique
ghi nhận rằng « một súc miệng với nước ép Sơn trâm Cranberry sẽ giảm sự hiện
diện của những vi khuẩn trong nước miếng salive
.
▪ Trong
ức chế sự bám dính và tăng trưởng của những vi khuẩn, đồng thời :
- giảm sự phá hủy những tế bào nướu răng,
- và giảm viêm sưng inflammation,
những
hợp chất của những trái màu đỏ Cranberry Vaccinium macrocarpon này hiện diện
cũng có lợi ích để chữa trị :
- bệnh nha chu parodontite,
một
bệnh của nướu răng gensive ảnh hưởng ở
mức độ khác nhau cho khoảng 75 % dân số.
● Cranberry
có thể giúp chống lại những nhiễm trùng :
Sự tiêu
thụ thường xuyên sản phẩm của Cranberry Vaccinium macrocarpon có thể giảm 40 % nguy
cơ nhiễm trùng tái phát và do đó, làm giảm việc sử dụng thưốc kháng sinh antibiotiques.
Thật
vậy, Sơn trâm trái lớn Cranberry chứa một loại duy nhất một chất thiên nhiên
gọi là proanthocyanide, với phương cách hành động của một thuốc kháng sinh
antibiotique, chận đứng những vi
khuẩn trách nhiệm của những bệnh nhiễm trùng bám dính vào vách ngăn ống dẫn
tiểu urètre, những ruột intestins hoặc những nướu răng gencives.
Gần đây
nghiên cúu chứng minh rằng những hiệu quả chống bám dính antiadhésion của một ly
nước ép Sơn trâm canneberge Vaccinium macrocarpon cảm thấy 2 giờ sau khi uống
và có thể kéo dài đến 10 giờ.
Những
vi khuẩn có hại cũng không khả năng để phát triển và gây lây nhiễm trùng.
Nước ép
của pomme, của nho, trà xanh, chocolat, có chứa một loại khác của proanthocyanide,
có sự hiện diện ít hoặc không có hoạt động chống bám dính anti-adhésion.
● Cranberry
hiệu quả rõ tệt để chống lại những nhiễm trùng đường tiểu tiện infections urinaires :
Canneberge
có những lợi ích bảo vệ chống lại những bệnh nhiễm trùng đặc biệt là :
- hệ thống tiểu tiện système
urinaire ở phụ nữ,
bởi vì
có chứa một loại flavonoïde ngăn chận những vi khuẩn kết dính vào ngăn vách của
những ống dẫn nước tiểu canal urinaire.
Những
bệnh nhiễm trùng đường tiểu một trong số những bệnh nhiễm trùng phổ biến nhất,
ảnh hưởng nhiều lần của 25 % những người
phụ nữ.
Vi
khuẩn Escherichia coli, nguyên nhân của 80 đến 90 % những bệnh nhiễm trùng đã
trở nên càng ngày càng đề kháng với
thuốc kháng sinh antibiotiques.
Nghiên
cứu mới nhất cho thấy rằng những hợp chất kháng khuẩn antibactériens của Sơn trâm trái lớn canneberge hành động trên 80 %
của những vi khuẩn đề kháng với thuốc kháng sinh antibiotiques.
● Nước
ép Cranberry Vaccinium macrocarpon cho
phép ngăn ngừa những bệnh đường ruột maladies intestinales :
Vi
khuẩn Hélicobacter pylori là trách nhiệm của từ 80 đến 90 % của
những bệnh loét dạ dày ulcères d’estomac và ruột intestins.
Hai
phần ba 2/3 dân số thế giới bị nhiễm bởi vi khuẩn này, hầu hết ở trong thời thơ
ấu trẻ thơ.
Theo
một số nghiên cứu, nước ép Sơn trâm trái lớn cranberry ngăn chận vi khuẩn này
phát triển trong cơ thể và làm giảm
tỷ lệ lây nhiễm khoảng 9 %.
● Cranberry
và những đặc tính dinh dưởng nutritives :
Nguồn
tuyệt hảo của vitamine C, Sơn trâm trái lớn cũng rất tốt cho :
- sức khỏe của xương santé des os.
là một
trái :
- hoàn toàn không có muối sodium Na,
- chứa rất ít đường và chất đạm protéines.
Sự tiêu
dùng một lượng 115 ml của Sơn trâm canneberges tươi bởi 1 ngày, có thể phục vụ
để đáp ứng đầy đủ nhu cầu hằng ngày của vitamine cho một người lớn.
( Binet,
M. và al.1997 ) ( Bulletin technique
d’information sur la production écologique de la canneberge ).
Những
đặc tính chống kết dính antiadhésives
của Sơn trâm canneberge có những hiệu quả lợi ích trên :
- những thành vách đường tiểu parois urinaires
- những loét ulcères
- nướu răng gencives
- những mãng bám vào răng plaques dentaires
Những đặc tính chống oxy hóa antioxydant của Sơn trâm cranberry đẩy mạnh, đặc biệt :
- sức khỏe tim mạch santé cardiovasculaire.
- gia tăng cholestérol
tốt bon cholestérol.
● Xác nhân lợi ích của Sơn trâm
trái lớn cranberry :
Canneberge
hoặc atoca hoặc airelle rouge là một phần trong những thực phẩm chức năng .
Theo
định nghĩa cho bởi Bộ Y tế Canada,
« một
thực phẩm chức năng, xuất hiện giống như một thực phẩm thông thường. Là một
phần của chế độ ăn uống bình thường và đã được chứng minh rằng nó cung cấp,
ngoài :
- những chức năng dinh dưởng căn bản,
- những lợi ích sinh lý xác định bởi những tài liệu khoa
học,
- và nó giảm những nguy cơ của những bệnh mãn tính ».
Sơn
trâm Canneberge, tiêu dùng dưới dạng khác nhau : Sơn trâm tươi, khô, xay
nhuyễn, làm mứt, bào chế dưới dạnh viên nang gélules hoặc viên nén comprimés.
Chủ trị : indications
●
Chỉ định Indications
▪ da trưởng thành peaux matures
▪ lão hóa da vieillissement
de la peau ( ngăn ngừa và chữa trị )
▪ da nhạy cảm và kích ứng sensibles et irritées
▪ da khô và rất khô peaux sèches à très sèches
▪ da tiếp xúc với những sự tấn công bởi tác nhân bên
ngoài, như :
- ( tia tử ngơại UV,
- sự ô nhiễm pollution,
- lạnh froid,
- gió vent...)
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Những người Mỹ bản địa dùng Sơn
trâm trái lớn canneberge để :
- ngăn ngừa và chữa trị những bệnh nhiễm trùng đường tiểu voies urinaires,
cũng
như để chữa trị những bệnh khác như :
- rối loạn hệ tiêu hóa troubles
du système digestif,
- của gan foie,
- thận reins
- và máu sang.
Những
trái nạt ăn được, có thể dùng để :
- ngăn ngừa và chữa trị bệnh còi scorbut ,
và,
thuốc dán cao cataplasme, để chữa trị bên ngoài cho :
- những thương tích ở da blessures cutanées.
Nghiên cứu :
● Hiệu quả
chống ung thư effets anticancéreux :
▪ Những cơ chế hành động ngăn ngừa
hóa học chimioprévention là có thể
bởi những hợp chất hóa thực vật phytochimiques
của Sơn trâm canneberge bao gồm :
- sự cảm ứng tự hủy apoptose trong những tế bào ung bướu tumorales,
- gián đoạn chu kỳ tế bào cycle cellulaire,
- giảm hoạt động của décarboxylase de l'ornithine,
- giảm biểu hiện của những phân hóa tố métalloprotéinases de la matrice kết hợp với những di căn của khối
u tiền liệt tuyến tumeur prostatique
,
- và những hoạt động chống viêm anti-inflammatoires,
bao
gồm :
- sự ức chế của phân hóa tố cyclo-oxygénases, là một phân
hóa tố cho phép hình thành prostaglandin từ acide arachidonique.
▪ Oligomères
proanthocyanidines, flavonols và anthocyanes glycosides và triterpénoïdes, tất
cả có thể góp phần vào những đặc tính chống ung thư anticancéreuses quan sát và có thể hành động như chất phụ gia để
chận đứng gây ra ung thư carcinogenesis.
▪ Nhiều
nghiên cứu trong ống nghiệm in vitro và trong cơ thể động vật in vivo, sử
dụng :
- CAL-27 ung thư miệng cancer
de la bouche ,
- DU145 androgéno-indépendant một ung thư tuyến tiền liệt carcinome de la prostate ,
- HCT116 ung thư trực tràng carcinome de côlon ,
- HepG2 ung thư gan người cancer de foie humain,
- HT- 29 ung thư trực tràng carcinome du côlon ,
- KB ung thư miệng cancer
de la bouche,
- LNCaP ung bướu tuyến tiền liệt tumeur de la prostate ,
- những tế bào MCF- 7 ung thư vú người cancer du sein humain ,
- và U87 glioblastome dòng ung thư da dạng cellulaires multiforme, đã cho thấy
rằng :
▪ Những
trích xuất Sơn trâm trái lớn canneberge Vaccinium macrocarpon chận đứng sự tăng
sinh prolifération của những tế bào
ung bướu cellules tumorales và gây ra
sự tự hủy với trị số của CE50 11,7 87.4mcM.
Trong
một nghiên cứu trên động vật, 2 trích xuất làm chậm lại sự tăng trưởng của
những ung bướu cấy nuôi, và trích xuất gây ra suy thoái hoàn toàn .
● Hiệu quả chống đông máu anticoagulants :
Trong
vài báo cáo của trường hợp và những nghiên cứu sơ bộ, tiêu dùng uống vào Sơn
trâm canneberge :
- gia tăng chảy máu saignements,
- và gia tăng tĩ lệ bình thường Quốc tế INR ( international
Normalised Ratio ),
ở những bệnh nhân dùng thuốc warfarine
(Coumadin ® ). Tuy nhiên, những nghiên cứu sức khỏe của tình nguyên viên, ở
những bệnh nhân dùng thuốc warfarine, và những động vật của phòng thí nghiệm
chỉ ra rằng sự tiêu dùng trung bình của Sơn trâm trái lớn canneberge ( đến 250
ml trong 10 ngày ) không ảnh hưởng đến hiệu quả
chống đông anticoagulants của warfarine
hoặc trị số INR.
● Hiệu quả chống viêm anti-inflammatoires
:
Crainberry
cho thấy những hoạt động chống viêm anti-inflammatoires,
bao gồm sự ức chế của phân hóa tố cyclooxygenases.
Ngoài
ra, một phân đoạn của Sơn trâm Vaccinium macrocarpon ức chế mạnh :
- cytokines tiền
viêm pro-inflammatoires,
- và của chimiokines,
phản
ứng gây ra bởi những lipopolysaccharides thực hiện trong ống nghiệm in vitro.
● Hiệu quả chống oxy hóa antioxydants :
Trong những nghiên cứu trong ống
nghiệm in vitro, Sơn trạm trái lớn canneberge và những thành phần, cho thấy một
hoạt động chống oxy hóa antioxydante,
nhìn thấy đặc biệt bởi :
- proanthocyanidins,
- quercétine ,
- 3,5,7 , 3 ', 4'- pentahydroxyflavonol -3 -O- bêta -D-
glucopyranoside ,
- 3,5,7,3 ', 4'- pentahydroxyflavonol -3 -O- bêta -D-
galactopyranoside ,
- và 3,5,7,3 ', 4'- pentahydroxyflavonol -3 -O- alpha -l-
arabinofuranoside.
● Hiệu quả chống loét antiulcéreux :
Hợp
chất phénoliques của Sơn trâm trái lớn canneberge cho thấy một hoạt động :
- kháng
khuẩn antibactérienne chống lại vi
khuẩn Helicobacter pylori thực hiện trong ống nghiệm in vitro.
● Hiệu quả chống siêu vi khuẩn antiviraux :
Trong
một loạt nghiên cứu trong ống nghiệm, Lipson và al . ghi nhận rằng một ly được
cung cấp trong thị trường thương mại, nước ép jus của trái Sơn trâm trái lớn canneberge có hiệu quả chống siêu vi
khuẩn antiviral, không đặc biệt đối
với những loài siêu vi khuẩn không liên quan, bao gồm :
- những bactériophages T2 và T4,
- và rotavirus simien SA- 11,
Ngoài
ra, những nguyên liệu trọng lượng phân tử cao của Sơn trâm trái lớn canneberge,
liều dùng phụ thuộc sự ức chế siêu vi
khuẩn A và B bệnh cúm grippe từ :
- sự ngưng tập hémagglutination
của tế bào hồng huyết cầu,
- và giảm khả năng lây nhiễm của những siêu vi khuẩn thực
hiện trong ống nghiệm in vitro.
● Những hiệu quả của cytochrome P450 :
Theo
những báo cáo của trường hợp và của những nghiên cứu ở người khỏe mạnh và trong
ống nghiệm in vitro, nước ép của Cranberry Vaccinium macrocarpon, không ức
chế :
- cytochrome CYP2C9,
- CYP1A2,
- hay CYP3A.
Tuy nhiên, những nghiên cứu của
phòng thí nghiệm chỉ ra rằng nước ép của Cranberry Vaccinium macrocarpon có thể
ức chế :
- chức năng của ruột
CYP3A.
● Hoạt động ngăn ngừa hình thành mãng bám
trong miệng prévention de la
formation de la plaque orale :
Những
dữ liệu lấy ra từ thực hiện trong ống nghiệm in vitro và nghiên cứu lâm sàng cliniques
cho thấy rằng khả năng giảm những vi khuẩn streptocoques mutans từ trong nước
miếng salive là do hoạt động chống bám dính anti-adhérence
của những thành phần chất của Sơn trâm Cranberry.
Ngoài
ra, một nghiên cứu trong ống nghiệm in vitro đã được tìm thấy những thành phần
chất của Cranberry có thể giảm khả năng của vi khuẩn Porphyromonas gingivalis xâm
nhập vào nha chu parodontale
● Hoạt
động ngăn ngừa bệnh nha chu Periodontal disease prevention
activity :
Nhiều cơ chế hành động cho những
lợi ích của những hợp chất của trái Sơn trâm Cranberry Vaccinium macrocarpon
trong sự giảm những bệnh về miệng, bao gồm :
- chứng mục răng hay sâu
răng carie dentaire,
- nha chu parodontite ,
đã cho thấy sự ức chế :
- sự sản xuất acide,
- và hình thành của màng sinh học biofilm bởi vi khuẩn Streptococcus mutan ,
- chất đạm glucane kết
dính glucan-bingding proteins,
- những phân hóa tố
ngoại bào extracellulaires ,
- sự sản xuất của hydrate de carbone ,
- và những vi khuẩn kỵ nước hydrophobie bactérienne ,
tất cả
ảnh hưởng bởi những thành phần hợp chất của Sơn trâm Cranberry.
Hai
nghiên cứu thực hiện trong ống nghiệm cho thấy những phần của Cranberry
Vaccinium macrocarpon liều dùng phụ thuộc phân hóa tố métalloprotéinases
matricielles ức chế và chất đạm protéine tín hiệu sản xuất bởi :
- những nguyên bào sợi fibroblastes,
- và những đại thực bào macrophages,
liên kết với bệnh nha chu parodontale .
● Hoạt động nồng độ salicylate trong nước
tiểu :
Trong
một nghiên cứu ở người phụ nữ, tình trạng sức khỏe tốt, không uống thuốc
salicylés, tiêu dùng uống 250 ml nước ép của Sơn trâm trái lớn Cranberry, 3 lần
trong ngày, liên quan đến sự gia tăng ( p < 0,001 ) của những acides
salicylurique và salicylique trong nước tiểu trong tuần.
Ngoài
ra, 2 tuần sau khi bắt đầu uống nước ép Crainberry, những phụ nữ cho thấy ít
nhưng có ý nghĩa ( p < 0,05) gia tăng acide salicylique trong huyết tương plasma .
● Đặc tính ngăn ngừa nhiễm trùng nước tiểu UTI
prophylaxie propriétés :
Từ nhiều
năm, tưởng rằng Sơn trâm Cranberry ngăn chận những sự nhiễm trùng đường tiểu infections des voies urinaires ( urinary
tract infection UTI ) bằng cách acide hóa nước tiểu acidification de l'urine .
Tuy
nhiên, ngày nay đã chứng minh là nước ép Cranberry Vaccinium macrocarpon ức chế
sự bám dính của vi khuẩn với những
tế bào biểu mô đường tiểu uro-épithéliales
75% trong 60 của 77 vi khuẩn Escherichia coli phân lập lâm sàng trong ống
nghiệm in vitro, khi kiểm soát độ pH.
Gây
bệnh đường tiểu uropathogène của vi
khuẩn Escherichia coli bám dính vào tế bào biểu mô bàng quang, bởi vì có hiện
diện những chất làm trung gian bám dính vào những tiêm mao ( vi khuẩn ) giống
như lông tóc trên bề mặc của chúng.
Nước ép
của Cranberry Vaccinium macrocarpon chứa 2 hợp chất đã được tìm thấy để chận
đứng sự bám dính của Escherichia coli.
▪. Một
là fructose ( hiện diện trong phần lớn nước ép của những trái ), đã dược tìm
thấy trong ổi, khóm, xoài, bưởi, bleuet và nước ép của Sơn trâm trái lớn Cranberry.
Mannose ức chế, nhạy cảm của loại 1 bám dính vào tiêm mao trong men thử nghiệm
tổng hợp, là chất phòng chống những bệnh nhiễm trùng đường tiểu và bàng quang.
▪ Ức
chế thứ hai là một hợp chất có trọng lượng phân tử cao được gọi là proanthocyanidines, tìm thấy trong nước
ép của Cranberry và trong bleuets ( họ Ericaceae ), hành động trên mannose-đề kháng P-tiêm mao thể hiện bởi yếu
tố gây bênh đường tiểu của vi khuẩn Escherichia coli.
Trong
ống nghiệm in vitro sự ức chế này không thể đảo ngược irréversible.
● Nhiễm trùng đường tiểu infections urinaires :
Nhiều
nghiên cứu chỉ ra rằng Sơn trâm trái lớn canneberge giúp ngăn ngừa những nhiễm
trùng đường tiểu infections urinaires
của bàng quang vessie và ống dẫn tiểu
urètre (ống dẫn nước tiểu từ bàng
quang ), đặc biệt cho những phụ nữ đã mắc bệnh nhiễm thường xuyên.
▪ Trong
một nghiên cứu trên người phụ nữ lớn tuổi, nước ép của Sơn trâm Cranberry giảm
lượng vi khuẩn trong bàng quang so với giả dược placebo.
▪ Một
nghiên cứu khác cho thấy rằng những người phu-nữ trẻ có tiền sử nhiễm trùng
đường tiểu infections urinaires uống
những viên nang Cranberry Vaccinium macrocarpon, cho thấy nhiễm trùng đường
tiểu ít hơn so với những người dùng giả
dược placebo.
▪ Tuy
nhiên những nghiên cứu cho thấy rằng Cranberry không hiệu quả, một khi ngưòi đã
mắc phải bệnh nhiễm trùng đường tiểu.
Đó là
bởi vì, Cranberry Vaccinium macrocarpon chỉ giúp ngăn ngừa những vi khuẩn cố
định vào bộ máy tiểu tiện, nhưng nó ít hiệu quả một khi đã cố định vào trong
thành vách đường tiểu.
Đó là
lý do tại sao Cranberry tốt hơn trong việc ngăn ngừa nhiễm trùng hơn là chữa bệnh.
Khi đã nhiễm trùng đường tiểu phải
chữa trị với thuốc kháng sinh antibiotiques
thông thường.
● Bệnh
loét ulcères :
Hai nghiên cứu Sơn trâm trái lớn
Cranberry cũng có thể ngăn chận vi khuẩn Helicobacter pylori cố định vào trong
thành vách của dạ dày parois de l'estomac.
Helicobacter pylori có thể là nguyên nhân của bệnh loét dạ dày ulcères d'estomac, vì vậy Cranberry có
thể đóng vai trò trong việc ngăn chận những bệnh loét dạ dày ulcères de l'estomac.
Vấn đề này cần nghiên cứu thêm để
biết chắc chắn sự trợ giúp của Cranberry.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
Biện pháp phòng ngừa :
Sự sử
dụng dược thảo là một phương cách tiếp cận lâu đời để :
- tăng cường cơ thể,
- và chữa trị những bệnh.
Tuy
nhiên dược thảo có thể gây ra những phản ứng phụ có hại và cũng có thể tương
tác với các thảo dược khác, bổ sung hoặc với những thuốc.
Vì
những lý do này, thảo dược cần được sử dụng cẩn thận, dưới sự giám sát của
những người chuyên môn chăm sóc sức khoẻ, hoặc những người có kiến thức thật sự
về dược thảo chữa bệnh.
● Nước
ép của Sơn trâm trái lớn Cranberry thường được xem như rất an toàn không có
phản ứng phụ nghiêm trọng, kể cả những phụ nữ mang thai.
Bổ sung
Cranberry xem như an toàn cho hầu hết mọi người,
Mặc dù
vậy, những phụ nữ mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú nên cần sự tham khảo
ý kiến của Bác sỉ hoặc những người chuyên môn lo về sức khỏe trước khi dùng tất
cả thuốc bổ sung bao gồm Sơn trâm Cranberry Vaccinium macrocarpon.
● Cranberry
có mức độ tương đối cao với oxalate,
những chất hóa học mẩn cảm có thể làm tăng nguy cơ của :
- sạn
thận calculs rénaux ở một số người.
Nếu một
người mắc phải sạn thận, nên nói chuyện với Bac sỉ trước khi dùng bổ sung Cranberry
hoặc uống nước ép của Cranberry.
● Không
nên dùng Cranberry Vaccinium macrocarpon nếu đã mắc bệnh nhiễm trùng đường
tiểu. Nên khám Bác sỉ để biên toa thuốc kháng sinh antibiotiques .
● Phần
lớn nước ép Cranberry đều thêm đường trong thị trường.
Những
người mắc bệnh tiểu đưởng diabète,
cần phải xem ghi rỏ thành phần đường nhân tạo hoặc cẩn thận xem bao nhiêu lượng
ngọt để uống .
● Những
nguời dị ứng với aspirine cũng có thể
dị ứng với Cranberry Vaccinium macrocarpon.
Ứng dụng :
● Sự sử dụng Utilisations
▪ Sự chăm
sóc :
- phòng chóng quá trình lão hóa anti-âge
préventifs,
- và chống nếp nhăn anti-rides
▪ Dầu và
thuốc nhựa baumes dùng để săn sóc :
- da dị ứng đỏ ửng peaux atopiques,
- hoặc da kích ứng irritées
▪ Kem
dưởng da mặt và cơ thể áp dụng cho :
- da khô peaux sèches,
- và da nhạy cảm sensibles
▪ Căm sóc bảo vệ protecteurs
● Những trích xuất của Cranberry Vaccinium
macrocarpon ( trái hoặc lá ) dùng uống ( miệng ) :
Người
ta dự trù :
▪ Để
chữa trị những rối loạn liên quan đến :
- những mao quản ( mạch máu nhỏ ly ty ) mong manh fragilité capillaire,
- và suy tĩnh mạch insuffisance
veineuse :
- vết tím bẩm tự nhiên ecchymoses
spontanées,
- ban xuất huyết purpura,
- những đốm xuất huyết pétéchies,
- giãn tĩnh mạch varices,
- và bệnh trĩ hémorroïdes,
Những
rối loạn dinh dưởng liên quan đến :
- bệnh tiểu đường diabète,
- bệnh phù thủng chi dưới ( 2 chân ) œdème des membres inférieurs do nguyên nhân suy tĩnh mạch-bạch
huyết veino-lymphatique,
- để kiểm soát những đợt tiêu chảy nhiễm trùng hoặc ngăn
ngừa tái phát .
- và đặc biệt giúp chữa lành viêm bàng quang mãn tính cystites chronique.
- và những nhiễm trùng đường tiểu do vi khuẩn colibacilles
( Escherichia coli ), và ngăn ngừa tái phát .
để cải thiện tầm nhìn trong ánh sáng mờ mờ ở những :
- nguời mệt mõi,
- căng thẳng stressés,
- hoặc những nưới lái xe chuyên nghiệp,
chỉ định này không được chứng minh .
- để cải thiện những rối loạn thể chất liên quan đến bệnh
tiểu đường loại 2 diabète type 2.
- để làm chậm lại quá trình lão hóa của những mạch máu vaisseaux sanguins và làm trì hoản sự
khởi đầu những biến cố mạch máu accidents
vasculaires ( nhồi máu cơ tim infarctus du myocarde, chứng đột quỵ hay tai
biến mạch máu não AVC).
● Những trích xuất của Sơn trâm trái lớn
Crainberry.
Sử dụng bên ngoài :
- Nước nấu sắc của lá Cranberry Vaccinium macrocarpon có
thể dùng để :
- khử trùng vết thương désinfecter
les blessures,
- hoặc những vết phỏng bề mặt brûlures superficielles, thậm chí cho những bội nhiễm nhẹ,
- những nhiễm trùng
trong miệng như (aphte, muguet, gingivite),
- bằng cách bôm vào
trong âm đạo injection vaginale (
bệnh huyết trắng leucorrhée),
▪ thí dụ : 50 g lá trong 1 lít
nước, đun sôi trong ½ giờ .
- Nước nấu sắc của trái
và lá cây Sơn trâm trái lớn Crainberry có thể giúp giảm :
- bệnh trĩ hémorroïdes (áp dụng đắp hoặc rữa ).
▪ 100 g trái Crainberry
khô hoặc 150 g trái chín trong 1 lít nước đun sôi trong ½ giờ .
Thực phẩm và biến chế :
Nghệ
thuật nấu ăn :
▪ Dùng
riêng hay hỗn hợp với những trái khác như pommes, nho raisin, framboise hoặc
những trái khác .
▪ Những
trái Sơn trâm trái lớn canneberges được dùng để chế biến 10 triệu lít nước ép
mỗi năm.
▪ Nghành
xuất khẩu phát triển, nhất là xuất khẩu sang Anh Quốc.
▪ Cũng
được sử dụng chế tại mứt confitures,
thuốc gội đầu hoặc những mỹ phẩm khác.
▪ Món
ăn « Dinde với Sơn trâm Crainberry » là
một món ăn truyền thống Mỹ dùng trong dịp lễ Tạ ơn Action de grâce ( Thanksgiving ).
▪ Ở
Thụy Điển, một loại gọi là lingon cũng đi vào trong thành phần của nhiều
món ăn truyền thống như là « Köttbullar », công thức của thịt vò viên boulettes de viande.
▪
Cranberry Vaccinium macrocarpon được sử dụng trong nấu ăn, nhiều món ăn hoặc bánh mứt và những món ăn mặn hay tráng
miệng.
Canneberges Vaccinium macrocarpon
khô cũng tốt trong món salade, sữa chua.
Người ta có thể dùng nước ép nguyên
chất hay hỗn hợp cocktail.
Nguyễn thanh Vân