Lycope d'Europe
Bugleweed - Gypsywort
Cỏ giáp trạng
Gypsywort, Lycopus
europaeus L.
Bugleweed, Lycopus
virginicus. L.
Labiatae - Lamiaceae
Đại cương :
Những danh pháp thông thường
khác, như:
Ajuga, Archangle,
Ashangee, Chanvre d’Eau, Green
Wolf's Foot, Gypsy Weed, Gypsywort,
Hoarhound, Bugleweed, Lycope, Lycope d’Amérique, Lycope d’Europe, Lycope de
Virginie, Lycopi Herba, Lycopus
americanus, Lycopus europaeus, Lycopus Europea, Lycopus virgini......
Lycope, được dùng để chỉ cho 2
loài của giống Lycopus là :
▪ Lycopus europaeus.L. ( Gypsywort
)
▪ Lycopus virginicus. L. (
Bugleweed )
Cả 2 loài cùng họ Lamiaceae, tuy
khác loài, khác nguồn gốc nhưng tương đồng đặc tính và thành phần.
● Gypsywort, Lycopus europaeus L, có nguồn gốc ở Âu
Châu, ngày càng được phát triển trên những nơí chất thải của Massachusetts tới
Virginie, thường xuyên được cho là thu thấp và bán cho cây Lycopus virginicus.
Trước đây, Bugleweed, Lycopus
virginicus, có thể phân biệt bởi thân 4 cạnh sắc (đặc tính của họ Lamiaceae
) và lá hẹp hình mũi mác, phần bên dưới xẻ hình chân vịt, lá hẹp hình mũi mác,
đài thấp, bao bởi những gai ngắn.
Lycoporus europaeus, được sử dụng ở
Âu Châu, như một thay thế cho quinine.
Loài Lycopus virginicus, được phổ
biến trong những vùng ôn đới và ở miền Bắc Âu Châu, Á Châu và Bắc Phi. Cây này
tịch hóa trong Bắc Mỹ.
Đây là một cây vùng đất thấp (đến
100 cao độ ), thích nơi ẫm ướt, cạnh dòng nước, đầm lầy, mương rạch.....Phát
triển trong ánh sáng mặt trời đầy đủ cũng như trong bóng râm.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Lycope d'Europe, Gypsywort thân thảo sống lâu năm, không thơm, có thể đạt
đến 30 cm cao đến 1 m hoặc 1,20 m, hơi phân nhánh, phần gốc bò, có nhiều thân
ngầm dưới đất stolons và thân thẳng
đứng, 4 cạnh, có những rãnh trên trên mỗi cạnh. Thân
nhẵn hoặc hơi có ít lông. Đây là một
hélophyte-hémicryptophyte.
Lá,
thường màu xanh lá cây, mọc đối, tréo nhau hình chữ thập, phiến lá hình bầu dục
mũi mác, đỉnh nhọn, bìa lá có răng cưa sâu, đôi khi chia xẽ sâu ở cuối lá cho
những lá phía dưới. Cuống lá ngắn, hoặc vắng mặt ở những lá bên trên.
Phát hoa,
nhỏ, hợp lại thành nhóm dày đặc, hình cầu, mọc ở nách lá.
Hoa, gồm
đài hoa có lông mịn, với 10 gân lá và 5 răng bằng nhau, hình mũi mác nhọn, mũi
cứng, dài hơn ống. Vành hoa trắng, dài khoảng 3 đến 5 mm, hình quặng, với 4
thùy gần như bằng nhau, có những chấm đỏ bên trong, kết thúc bởi 2 môi, thùy
bên trên hơi lồi lõm. 2 tiểu nhụy thụ vượt ra khỏi tràng hoa, hai tiểu nhụy
thấp hơn bị hủy.
Trái, 4
bế quả trơn, cắt ngang ở đỉnh.
Hạt,
phát tán bởi loài chim, nhất là chim lắc nước.
Bộ phận sử dụng :
Những bộ phần trên không như thân,
lá.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Thành phần hóa học :
Ông Tilden tìm thấy trong cây Cỏ
giáp trạng Gipsywort Lycopus europaeus có chứa :
- acide
tannique,
- những
chất hữu cơ organiques và vô cơ inorganiques,
- Nguyên
chất đắng amer,
- và
một nguyên chất đặc biệt .
Ông JL
Weil (Amer. Jour Pharm, 1890, p 72...) tìm thấy nơi đây :
- một chất béo graisse ( 0,41 phàn trăm ), độ nóng chảy
là 50 ° C (122 ° F),
- một dạng hạt granulé,
- một thể của chất sáp ( 0,68 phần trăm ) độ nóng chảy ở 70
° C (158 ° F);
- một tinh thể chất nhựa résine cristalline ( 0,43 phần trăm ) tan trong éther;
- một lượng nhỏ acides tanniques,
- và acides gallique,
và thu
được :
- một glucoside kết tinh được cristallisable.
bằng
cách ly trích một trích xuất trong alcoolique của cây Gipsywort Lycopus europaeus với éther. Chúng dễ dàng tách riêng thành 2 chất :
- nhựa résine,
- và đường sucre.
Trong
cây Gipsywort Lycopus europaeus chứa một lượng nhỏ ( 0,075 phần trăm ) tinh dầu dễ bay hơi huile
volatile (Amer Hennessy Jour Pharm, 1889, p 70;..... Báo cáo của Schimmel,
octobre 1890, p 62).
● Thành phần những hoạt chất chánh :
- Những dẫn xuất của acides phénoliques :
- dẫn xuất của acide
caféique;
- rosmarinique,
- chlorogénique,
- và những acides ellagique.
- caféique,
- ester méthylique acide pimarique,
- acide lithospermique,
- và acides organiques khác.
- glycosides de flavones,
- tinh dầu dễ bay hơi huile volatile,
- tanins,
- lutéoline.
Đặc tính trị liệu :
Gipsywort
Lycopus europaeus : có những tác dụng đã được sử dụng để chữa trị:
▪ sự tăng hoạt cơ năng
tuyến giáp trạng hyperthryroid,
với kèm theo :
▪ đánh trống ngực palpitations ;
kết hợp với những dược thảo tác
dụng hưng phấn thần kinh như :
- skullcap Scutellaria
lateriflora,
- hay valériane Valeriana
officinalis L, cho những vấn đề thần
kinh .
▪ co mạch ngoại vi vasoconstricteur
périphérique,
▪ làm se thắt astringent ,
▪ thuốc an thần sédatif
,
▪ thyroxine antagonist,
▪ chống ho antitussif
.
Có hành
động :
- lợi tiểu diurétiques
,
- hưng phấn thần kinh nervine
,
▪ Phát hoa
của dược thảo Gipsywort Lycopus europaeus tươi hay được sấy khô là chất :
- chất làm se thắt astringent,
- và thuốc an thần sédatif
.
Tác
dụng ức chế sự chuyển đổi của iode trong tuyến giáp trạng thyroïde và có giá trị dùng trong chữa trị :
- sự tăng hoạt cơ năng tuyến gíáp trạng hyperthyroïdie,
- và những rối loạn liên quan troubles apparentés.
▪ Cây
cỏ giáp nguyên cây Gipsywort Lycopus europaeus được sử dụng như :
- chất làm se thắt astringent
,
- hạ đường máu hypoglycémique
,
- một chất gây nghiện nhẹ narcotique doux,
- và thuốc an thần nhẹ léger
sédatif.
▪ Cây
Cỏ Gipsywort Lycopus europaeus, cũng làm chậm và tăng cường :
- những co bóp tim contractions cardiaques..
Cũng dùng trong chữa trị :
- bệnh ho toux ,
- bệnh chảy máu trong phổi saignements des poumons,
- kinh nguyệt quá nhiều menstruations
excessives .
▪ Những
lá Gipsywort Lycopus được áp dụng
trong thuốc dán cao cataplasme để đắp
vào :
- làm sạch những vết thương hôi plaies nauséabondes.
Đơn
thuốc này không được áp dụng cho những phụ nữ có thai hoặc những bệnh nhân mắc
bệnh :
- cơ năng tuyến giáp trạng giảm hypothyroïdie.
▪ Cây
được thu hoặch như phát hoa mới bắt đầu và có thể sử dụng tươi hoặc sấy khô, bằng
cách ngâm trong nước đun sôi infusion
hoặc dung dịch trong alcool teinture.
▪ Những
sử dụng ngày nay, chánh yếu như :
- một hoạt động gia tăng của tuyến giáp trạng glande thyroïde,
- và những hội chứng tiền kinh nguyệt syndrome prémenstruel,
như là :
- đau nhức ở vú douleur
du sein .
Commission
E allemande monographies, hướng dẫn điều trị y học trên căn bản thảo dược , phê
duyệt Bugleweed Lycopus europaeus cho :
- tính căn thẳng, bồn chồn nervosité,
- và hội chứng tiền kinh nguyệt syndrome prémenstruel.
Người
ta sử dụng những bộ phận bên trên đất Gipsywort Lycopus, dùng trong y
học để chữa trị :
- giảm hạ nồng độ cao của kích thích tố tuyến giáp trạng hormones thyroïdiennes ( trường hợp cơ
năng tuyến giáp trạng gia tăng hyperthyroïdie
).
Cây
cũng được dùng để chữa trị :
- những hội chứng tiền kinh nguyệt syndrome prémenstruel,
- đau ngực douleur de
poitrine,
- căng thẳng nervosité,
- rối loạn giấc ngủ troubles
du sommeil ( mất ngủ insomnie ),
- và xuất huyết saignements,
Đặc
biệt là :
- chảy máu mũi saignements
de nez,
- và chảy máu nhiều trong thời kỳ hành kinh menstruation.
● Gypsywort Lycopus là một cây đặc
biệt chữa trị :
- hoạt động gia tăng của những tuyến giáp trạng glandes thyroïde,
Đặc
biệt là khi có những triệu chứng, bao gồm :
- đau thắt khó thở tightness of breathing,
- hồi hợp đánh trống
ngực palpitations,
- và run rẩy tremblements.
Cây có
thể sử dụng không nguy hiểm, an toàn, sử dụng khi hồi hợp, đánh trống ngực xảy
ra có nguồn gốc thần kinh nerveuse.
Gypsywort
Lycopus europaeus sẽ giúp :
- tim yếu coeur
faible.
Có liên
quan đến sự tích tụ nước trong cơ thể,
Như
là :
- một thuốc an thần sédatif,
- giảm bớt ho kích ứng toux irritante,
nhất là bệnh ho toux có nguồn gốc thần kinh nerveuse.
Cây Cỏ Giáp trạng Gypsywort Lycopus
europaeus, chứa :
- lycopène,
- tanins,
- và những chất đắng amères.
Những
chất này giúp ngăn ngừa sự sản xuất chất Iode
trong tuyến giáp trạng glande thyroïde.
Trích
xuất của cây còn được sử dụng trong y học cho :
- những bệnh khác nhau chống lại sự gia tăng quá mức của
tuyến giáp trạng thyroïde,
- và những bệnh có liên quan, như bệnh Graves, một bệnh tự miễn liên quan đến sự tăng hoạt quá mức của
tuyến giáp trạng .
Tất cả,
không kém thú vị là :
- hiệu quả ngừa thai của nó contraceptif,
► Cơ chế lợi ích và hiệu quả tác dụng :
Gypsywort
Lycopus europaeus điền vào một vị trí quan trọng trong phương pháp điều trị
Électique, còn gọi là liệu pháp “ tinh tuyển” rút ra từ các trường phái khác
nhau, cho phép Bác sỉ chuyên khoa được thích ứng với nhu cầu cá nhân của từng
bệnh nhân.
Hành
động chủ yếu được thể hiện trên :
- những cấu trúc của mạch máu structures vasculaires,
- và hệ thống thần kinh giao cảm système nerveux sympathique .
Có một
vài thuốc như :
- an thần sédatif,
- thuốc gây mê nhẹ narcotique
léger,
- chất làm se thắt yếu và bổ .
● Thuốc an
thần sédative / bệnh tim mạch vasculiare cardiaque :
▪ Hành
động thuốc an thần sédative được nói
đến nhiều nhất và thường chỉ cho biết :
- nơi hành động mạch máu bất ổn vasculaire est tumultueuse ,
- tốc độ xung ( nhịp ) mạch nhanh impulsion rapide,
- với sự mong muốn rõ ràng của sức mạnh tim puissance cardiaque .
Đây là
hiệu quả chủ yếu được sử dụng trong :
- những giai đoạn tiến triển của những bệnh cấp tính với sự
quá suy nhược.
- và trong những bệnh mãn tính với xung mạch thường xuyên pouls fréquent .
Cây Gypsywort
Lycopus europaeus cải thiện sự tuần hoàn, và ảnh hưởng tốt được lan rộng cho
tất cả những bộ phận dưới sự kiểm soát của hệ thống thần kinh tự trị système nerveux végétatif.
Hệ
thống thần kinh điều chỉnh tất cả chức năng hoạt động như hơi thở, nhịp đập, huyết
áp ….được tạo thành bởi những thần kinh giao cảm )
▪ Như
một thuốc an thần, Professeur Scudder, xếp Gypsywort Lycopus với Aconit và
veratrum.
Gypsywort
Lycopus hành động phần nào giống như chất digitaline
để :
- giảm tốc độ xung mạch pouls,
Nhưng
không có tác dụng phụ nguy hiểm do việc sử dụng thuốc Gypsywort Lycopus
europaeus này và do đó đã được cho thấy dùng trong :
- một vài bệnh tim cardiaques .
Lycopus
kiểm soát :
- sự phấn kích quá mức của mạch vasculaire excessive ,
- tính dễ bị kích thích nói chung irritabilité générale ,
● Gypsywort Lycopus và đau
nhức douloureuses :
Trên dạ
dày, hành động của Lycopus là :
- cải thiện khẩu vị bữa ăn,
- và phục vụ như một thuốc bổ nhẹ cho dạ dày .
Sự bài tiết
bình thường được thiết lập, tạo thành máu và chất dinh dưởng được cải thiện.
Như một
đơn thuốc cho :
- những dạng đau nhức formes
douloureuses,
- và sự đau khổ của bệnh không tiêu indigestion ,
Gypsywort
Lycopus đặc biệt sẽ được thấy, lợi ích như là :
- một thuốc bổ nhẹ trong tình trạng suy nhược nói chung débilité générale .
Trong
quá khứ, Lycopus đã được dùng để thanh lọc máu của những bệnh nhân mắc phải
bệnh :
- loét cũ ulcères
anciens ,
một
dung dịch ngâm trong nước đun sôi infusion,
được dùng cùng một lúc tại những địa phương.
Gypsywort
Lycopus, được hầm nhừ với bơ tươi hoặc với thuốc mỡ vaseline, có thể sử dụng
như một băng vải, băng :
- những vết phỏng brûlures,
- và những vết loét kích ứng ngứa ulcères irritables .
● Bệnh tiểu đường diabète :
Nhiều
trường hợp của bệnh tiểu đường đã được ghi nhận bởi báo Éclectique Medical
Journal , như là lợi ích của Lycopus.
Dr
Gerald (1878 ) đã ghi nhận một trường hợp rất đặc biệt chữa lành bởi Lycopus,
nhưng không xác định loại bệnh tiểu đường nào của bệnh nhân đã mắc bệnh tiểu
đường với Professeur Edwin Freeman , MD (1879 ) đã sử dụng thuốc với những kết
quả đáng chú ý trong trường hợp bệnh tiểu đường, mặc dù không may mắn được nhìn
thấy bệnh chữa khỏi, bệnh nhân chữa khỏi đã được chuyển đi và Bác sỉ mất sự
theo dỏi trong công việc chữa trị.
● Trường
hợp thành công khác được ghi nhận bởi Dr Ray .
Gypsywort
Lycopus đã cho thấy một đơn thuốc tốt trong một số trường hợp :
- nước tiểu có albuminurie
với một sự kích ứng lớn irritation,
- và một hành động nhanh chóng của tim cœur .
Gypsywort
Lycopus cho một kết quả tốt trong :
- những sự xuất huyết hémorragies,
đặc
biệt phù hợp với trường hợp của sự xuất huyết thường xuyên với số lượng ít.
Trong
những điều kiện như vậy, Gypsywort Lycopus có giá trị đặc biệt trong :
- ho ra máu hémoptysie
,
- chảy máu cam épistaxis
,
- nôn ra máu hématémèse
,
- tiểu ra máu hématurie
,
- và tử cung và xuất huyết đường ruột utérine et hémorragie intestinale .
● Bệnh dạ dày - ruột gastro-intestinales :
Chữa
trị Gypsywort Lycopus trong những bệnh dạ dày-ruột gastro-intestinales là một nhận xét xứng đáng. Đã được thấy rỏ
trong :
- những bệnh không tiêu indigestion
.
▪ Trong
bệnh kiết lỵ dysenterie và tiêu chảy diarrhée, Gypsywort Lycopus có thể được
đưa ra cho bệnh nhân với những lợi ích. Nó có giá trị đặc biệt trong :
- bệnh tiêu chảy của bệnh ho lao diarrhée de phthisie ,
và cũng
có giá trị để làm giảm :
- sự kích ứng irritation,
- viêm inflammation
trong dạ dày gastrite,
- và viêm trong ruột entérite
.
đặc
biệt trong những rối loạn :
- dạ dày cấp tính troubles
gastriques aiguës,
- và những bệnh viêm thường đối với những người say rượu.
Gypsywort
Lycopus europaeus, đã sử dụng cho cả hai :
- những hiệu quả an thần của nó effets sédatifs,
- và ảnh hưởng trên những rối loạn dạ dày-ruột gastro-intestinaux,
đi kèm theo :
- những bệnh sốt
không liên tục fièvres intermittentes
.
● Bệnh tim maladie cardiaque :
Bệnh
tim, với cả hai cơ quan và chức năng, đã gây ấn tượng rõ rệt bởi cây Lycopus.
Đem sử
dụng cho bệnh nhân, mắc phải những bệnh :
- tâm nội mạc viêm endocardite,
- và bao tâm viêm péricardite
nó
nhanh chống làm dịu bớt sự viêm inflammation
.
Lycopus
mà một đơn thuốc tốt cho :
- những sự hồi hợp của tim palpitations cardiaques,
Tùy theo sự kích ứng của trung tâm thần kinh tim centres nerveux cardiaques, hay khi mà
kết quả của sự tổn thương cơ quan lésions
organiques .
Gypsywort
Lycopus thích ứng tốt với mọi hình thức của những bệnh tim, đặc trưng
bởi :
- tính dễ kích ứng, khó chịu irritabilité,
- và bất thường irrégularité
,
với :
- sự khó thở dyspnée,
- và áp lực trước tim oppression précordiale.
Gypsywort Lycopus gia tăng mạnh sự
co thắt của :
- những sợi cơ trầy
xước,
đặc biệt là những sợi cơ :
- tim cœur,
- và những động mạch artères ,
nơi mà giá trị của :
- sự co giản tim dilatation cardiaque,
- và phì đại hypertrophie
đã được
biết để chịu đựng sự cải thiện đáng kể dưới sự chữa trị của Gypsywort Lycopus
europaeus.
Nó làm
giảm nhanh chóng :
- sự đau nhức douleur,
- và sự lo lắng anxiété,
gần như
luôn luôn có kinh nghiệm trong :
- những bệnh tim maladies
cardiaques .
Gypsywort
Lycopus, ảnh hưởng thuận lợi cho :
- bệnh bìu cổ lộ nhởn exophthalmic
goitre.
Là một bệnh do sự tăng hoạt phì đại của tuyến giáp trạng,
lồi nhởn cầu, mắt không nhắm khích khi ngủ, tăng tĩ lệ biến dưởng trao đổi chất
và giảm cân còn gọi là “ bệnh Graves
”.
● Bệnh phổi cấp tính Affections pulmonaires aiguës :
Gypsywort
Lycopus là một giá trị lớn trong :
- những bệnh phổi cấp tính affections pulmonaires aiguës,
và luôn
luôn dùng nhiều trong :
- những rối loạn phổi mãn tính troubles pulmonaires chroniques .
Gypsywort
Lycopus hoạt động như một thuốc an thần nhẹ sédatif
doux và bổ tonique .
Lycopus
giảm :
- tần số nhịp đập fréquence,
- và hành động mạnh của tim cœur ,
chỉ
định trong những tổn thương phổi với :
- sự kích ứng irritation,
- và ho toux,
và có
xu hướng với sự xuất huyết hémorragie.
Đặc
biệt sử dụng trong những trường hợp mãn tính với :
- một sự bài tiết phong phú chất nhầy mucus ,
- hoặc niêm mạc mủ muco-pus
.
Gypsywort
Lycopus giảm sự kích ứng irritation, giảm
đau cơn ho toux pénible, thường gặp
trong :
- viêm phế quản mãn tính bronchite chronique ,
- viêm phổi pneumonie,
- và ho lao tuberculose.
▪ Bởi
hành động hưng phấn thần kinh, nó mang lại sự nghĩ ngơi và giảm đau.
▪ Bởi
sự kiểm soát trên bộ máy tuần hoàn, Gypsywort Lyporus có hiệu quả :
- làm chậm lại xung mạch ralentit le pouls,
- và làm giảm thân nhiệt température .
- giảm hành động hỗn loạn của tim tumultueuse du cœur
- và gia tăng hậu quả của sự lưu thông xuyên qua phổi được
kiểm soát bởi Lyporus.
▪ Trong
bệnh lao, tuberculose, Gypsywort Lycopus
là biện pháp khắc phục tốt để giảm :
- những triệu chứng đau đớn symptômes pénibles ,
và có
thể uống với những liều dùng nhiều hơn cho mỗi giờ.
Nó cũng lợi ích cho :
- bệnh viêm phổi mãn
tính pneumonie chronique .
Gypsywort Lycopus được chỉ định
bởi :
- ho mãn tính toux
chronique ,
- khạc ra đờm expectoration
muqueuse,
- hoặc muco-
purulente ,
- xung thường xuyên pouls
fréquent ,
- thân nhiệt cao haute
température ,
- những tích chứa bệnh lao dépôts tuberculeux ,
- và nước tiểu có albumine albuminurie,
- hưng phấn mạch excitation
vasculaire. ( Felter ) .
► Gypsywort Lycopus europaeus và Tuyến giáp trạng
Thyroïde :
Lycopus (Lycopus europaeus, Lycopus virginicus) có lẽ là dược thảo hiệu quả
nhất để :
- hoạt động của tuyến giáp trạng activité de la thyroïde.
▪ Những nghiên cứu khoa học đầu tiên về Gypsywort Lycopus
với bối cảnh của sự tăng hoạt quá mức của tuyến giáp trạng hyperthyroïdie, vào năm 1950 và 1960 và được thực hiện bởi những
nhà nghiên cứu người Đức.
Nghiên cứu cho thấy hiệu quả của Lycopus trong :
- bệnh maladie
de Basedow ( cũng được gọi là Graves-Basedow),
một bệnh tự miễn nhiễm đi kèm với sự tăng hoạt động quá mức
của tuyến giáp trạng hyperthyroïdie.
▪ Một nghiên cứu được thực hìện trên chuột cho thấy rằng Lycopus :
- giảm nhiệt độ cơ thể température
corporelle của chuột đã tiêm với T4.
Lycope cũng :
- giảm tần số nhịp tim rythme
cardiaque,
- và huyết áp
động mạch pression artérielle,
đã chứng minh một hiệu quả tương tợ với béta-bloquants.
▪ Một nghiên cứu thực hiện trên những người mắc bệnh hoạt
động gia tăng của tuyến giáp trạng hyperthyroïdie
với TSH<1.0 mU/l đo lường sự bài tiết của T3 và T4 từ nước tiểu dưới điều
kiện Gypsywort Lycoporus.
- T4 nước tiểu đã được gia tăng một cách đáng kể trong nhóm
người cho uống Gypsywort Lycopus.
Những triệu chứng kết hợp với sự tăng hoạt tuyến giáp trạng
hyperthyroïdie ( gia tăng nhịp tim
vào buổi sáng chẳng hạn ) được giảm nhờ với lycope.
▪ Một nghiên cứu thực hiện trên một quy mô lớn hơn trên 403
bệnh nhân mắc phải bệnh hyperthyroïdie
chứng minh rằng lycoporus dung nạp tốt bởi những bệnh nhân và mang lại một sự
giảm đáng kể những triệu chứng.
Gypsywort Lycopus là một dược thảo rất được sử dụng bởi
những y sỉ Mỹ cho bệnh tăng hoạt tuyến giáp trạng hyperthyroïdie, và thí nghiệm lâm sàng xác định hiệu quả của nó .
Michael Moore khuyến cáo xếp trên đầu danh sách cho bệnh hyperthyroïdie,
cho những chỉ định như sau :
▪ Bìu cổ lộ nhởn, do một tăng hoạt động
của chức năng tuyến giáp trạng lâu dài, với :
- nhịp tim nhanh tachycardie,
- và khó thở trung
bình dyspnée modérée ;
▪ nhịp
tim nhanh với :
- sự phấn khích sự tuần hoàn excitation circulatoire,
- và lo âu anxiété
;
▪ Nói
chung, tất cả những chức năng gia tăng của tuyến giáp trạng thyroïde .
► Sơ lược khái
niệm bệnh tuyến giáp trạng Thyroïdes :
● Cơ chế vận hành kích thích tố tuyến giáp
trạng Thyroïdes :
Như tất
cả những tuyến khác, tuyến giáp trạng sản xuất ra những kích thích tố hormones.
Những kích thích tố tuyến giáp trạng được gọi là "iodées" bởi vi nó chứa nguyên tố iode, lấy từ trong máu. Thí
dụ như :
- tri-iodotyrosine (T3)
- thyroxine (T4)
- thyrocalcitonine ( hay calcitonine)
Nồng độ
kích thích tố iodées trong máu được
kiẻm soát bởi một kích thích tố não thùy hypophysaire :
- T.S.H. ( Thyro-Stimulating
Hormone ),
Chính nó cũng bị hạn chế bởi nồng
độ T4, và kích thích bởi kích thích tố gọi là :
- vùng hạ bộ thị khu hypothalamique, gọi là T.R.H.
(Thyro-Releasing Hormone).
Thật vậy, T4 được sản xuất một số
lượng lớn và chuyển đổi bên trong tế bào thành T3, là kích thích tố hoạt động .
Đơn giản, có thể nói rằng những
kích thích tố tuyến giáp trạng tiết ra trong chức năng cần dùng của cơ thể,
thông qua kích thích tố não thùy hypophyse, là một tuyến nhỏ được gắn
liền với bộ não và sản xuất một kích thích tố gọi “ kích thích tố điều chỉnh ” hành động trực tiếp trên tuyến giáp
trạng thyroïde :
- T.S.H.
T.S.H. có một vai trò kích thích
tuyến giáp khi mà nồng độ kích thích tố tuyến giáp trạng thyroïdiennes đi xuống, và khi nồng độ quá thấp, nó được đưa vào
nghĩ dưởng.
Nói về hoạt động chức năng không đủ
của tuyến giáp trạng hypothyroïdie,
khi tuyến giáp trạng sản xuất quá nhiều kích thích tố và ngược lại tăng hoạt
chức năng chức năng tuyến giáp trạng hyperthyroïdie,
khi mà sự sản xuất kích thích tố thyroïde không đủ insuffisante.
Người ta cũng nói rằng T4 và T3 cần
thiết cho tất cả các tế bào, sự tăng trưởng của những cơ quan và sự trao đổi
chất biến dưởng .
● Chức
năng hiệu quả tuyến giáp trạng Thyroïdes :
- Gia tăng chức năng
tuyến giáp trạng hyperthyroïdie,
- Chức năng tuyến giáp
trạng không đủ hypothyroïdie,
- Bệnh Basedow,
- Viêm tuyến giáp trạng
Hashimoto,
- Ung thư tuyến giáp
trạng cancer thyroïde :
Những rối loạn của tuyến giáp trạng
thyroïde đã ảnh hưởng đến 6 triệu
người Pháp, đa số ở những người phụ nữ. Nằm ở trước cổ, tuyến có dạng hình cánh
bướm và lớn nhất trong cơ thể con người. Chức năng của tuyến giáp trạng là cơ
bản bởi vì kích thích tố của tuyến giáp chủ trì điều hành một số lượng đáng kể của
những chức năng.
Sự thật, tuyến giáp như là một nồi
hơi nước của cơ thể con người, nó cung cấp năng lượng cần thiết cho tất cả
những hoạt động.
Xuyên qua những kích tố T3 và T4,
khuyết tán vào trong máu, tham gia vào sự quản lý của toàn thể cơ thể con người, như :
- não bộ cerveau
và cảm xúc émotions,
- tim coeur,
- sự tiêu dùng chất béo consommation
de lipides,
- và cholestérol,
- đường máu glycémie,
- và sản xuất kích thích tố insuline,
- bắp cơ muscles,
- xương os,
- da peau,
- tóc cheveux,
- móng ongles,
- hệ thống miễn nhiễm système
immunitaire,
- hoặc còn sự ham muốn tình dục libido.
Không
lấy gì ngạc nhiên, những rối loạn của nó có thể đốt cháy các cơ quan khi tuyến
giáp trạng gia tăng quá mức hoạt động hyperactive.
Biết rỏ
nhiều, biết cách săn sóc nó và xác định các dấu hìệu cảnh báo và có thể ngăn
ngừa tránh khỏi sự xáo trộn nghiêm trọng kết quả của sự chữa trị lâu dài.
Ngoài
ra những thành phần di truyền, lối sống cũng đóng một vai trò, bắt đầu bởi sự
quản lý của :
- sự căng thẳng stress,
- thuốc lá tabac,
- những sự ô nhiễm polluants,
- hoặc những thực phẩm alimentation.
Một vài
thuốc thực vật được sử dụng để kích hoạt hoặc ức chế tuyến giáp trạng thyroïde. Những kiến thức cho phép những
mối lợi đặc biệt hoặc để tránh nếu mắc phải hơi gia tăng chức năng của tuyến
giáp trạng hyperthyroïdie hoặc chức năng tuyến giáp trạng không đủ
hypothyroïdie.
Điều độ
và thận trọng là cần thiết. Tốt hơn tham khảo ý kiến của Bác sỉ, những người
chuyên môn có khả năng thật sự lo về sức khỏe để có thể xét nghiệm máu và những
xét nghiệm y tế khác.
● Sự
điều hòa tuyến giáp trạng trong tình trạng quá nóng thyroïdes en surchauffe :
Cuộc
sống căng thẳng kết hợp với sự biến động của kích thích tố ( như chu kỳ kinh
nguyệt, thai nghén, thời kỳ mãn kinh ….) thường dẫn đến cho những phụ nữ nở
rộng quá mức tuyến giáp trạng thyroïde
của họ, có thể gây ra sự hoạt động quá mức chức năng tuyến giáp trạng hyperthyroïdie.
Trước
khi đến tình trạng hyperthyroïdìe,
một số triệu chứng có thể báo trước như :
- dễ bị kích ứng irritabilité,
- hiếu động thái quá
hyperactivité,
- mất ngủ insomnies,
- nhịp tim đập gia tăng battements
de coeur accélérés,
- bệnh tiêu chảy diarrhées,
- sụt cân amaigrissement,
- suy cơ bắp faiblesses
musculaires,
- tóc gảy cheveux
cassants,
- một cảm giác nóng quá mức excessive de chaleur :
kèm
theo :
- khát nước soif,
- mồ hôi chảy thường xuyên suées fréquentes,
- hoặc sự ham muốn tình dục giảm désir sexuel diminué.
Tất cả
những dấu hiệu, dẫn đến sự tham khảo.
Trong
khi đó, sự hiểu biết dược thảo, giúp đở để kiềm hảm tuyến giáp trạng thyroïde.
Trong
số những dược thảo này dễ dàng tìm thấy trong thực phẩm rau cải hằng ngày, do
đó có lợi ích trong thời kỳ của sự phấn khích quá mức surexcitation !
Cũng
như bắp cải và những thực vật thuộc họ cải Brassicaceae hay crucifères ( như
brocoli, choux de Bruxelles, chou, chou frisé ) nổi bật trong những thực vật
cũng như bắp maïs tác dụng ức chế trung bình tuyến giáp trạng thyroïdes. Ngoài
ra còn có hiệu quả hành động như :
- chống viêm anti-inflammatoire,
- và thoát gan thận draineur
hépato-rénal.
navet,
khoai lang patates douces, raifort
hoặc rutabagas ( loài chou-navet) có thể làm dịu tuyến giáp trạng thyroïde, tất
cả như hành tây oignon, cũng có hành
động :
- hạ đường máu hypoglycémiant,
khá thú vị.
Cuối
cùng, Gypsywort lycopus (Lycopus
europaeus) chiếm một vị trí chọn lựa từ những thực vật nhạy cảm với sự
tăng hoạt cao của chức năng tuyến giáp trạng hyperthyroïdies mới bắt đầu.
Ngoài
những hoạt động đối với tuyến giáp trạng thyroïdes, chúng còn ức chế :
- hoạt động ức chế mạnh trên tuyến sinh dục gonades fortement kết nối với tuyến giáp
trạng thyroïde.
● Hổ
trợ những suy tuyến giáp trạng thyroïdes fatiguées
Trong
trường hợp mệt mõi tuyến giáp trạng fatigue
de la thyroïd, như :
- mõi mệt tổng quát fatigue
généralisée,
- cần nhiều giấc ngủ excessif
de sommeil,
- tăng cân prise de
poids,
- căn thẳng quá mức frilosité
excessive,
- rối loạn bộ nhớ troubles
de mémoire,
- rụng tóc chute de
cheveux... ,
Cần
phải tham khảo và tránh những thực phẩm ức chế hoạt động của tuyến giáp trạng aliments freinant ( như choux, khoai lang
patates douces...).
Bù lại,
một số thực phẩm và thực vật có thể kích thích stimule như :
- tỏi ail.
- những rong biển, như fucus
hoặc những tảo nâu algues brunes,
cũng có
những đặc tính, cũng như yến mạch avoine
hoặc sauge officinale,
sự tiêu
thụ với một số lượng lớn nên phải cẫn thận nên hỏi ý kiến những người chuyên môn
y tế.
Thật
vậy, những loại sau ( sauge và avoine) cũng là :
- chất oestrogéniques,
- và tránh, trên những lãnh vực gây ra ung thư terrains cancérigènes.
Cũng
nên biết rằng tuyến giáp trạng là một phần của hệ thống nội tiết, một lảnh đạo
thực sự của một dàn nhạc trong cơ thể, điều chỉnh tất cả chức năng với sự chu
đáo chi tiết của một người thợ đồng hồ.
Những
thời kỳ thay đổi kích thích tố nội tiết hormonal,
đặc biệt nhạy cảm ở người phụ nữ, như :
- tuổi dậy thì puberté,
- chu kỳ kinh nguyệt cycles,
- thai nghén grossesse,
- thời kỳ mãn kinh ménopause,
không ngừng gợi nên sự biến động kích thích tố nội tiết tế
nhị.
Cũng
như sự xuất hiện một bướu cổ goitre trong thời kỳ mãn kinh ménopause không phải là một sự trùng
hợp, nhưng có thể diển dịch là một sự giảm hoạt động của tuyến giáp trạng
Thyroïde, liên tục giảm hạ của những kích thích tố nội tiết nữ oestrogènes, xảy
ra trong đời sống của người phụ nữ.
Đối mặt
với sự giảm này, đòi hởi trung tâm điều hành tuyến nội tiết ( vùng hạ bộ thị
khu hypothalamus,
tuyến não thùy hypophyse) cố gắng
thúc đẩy hoạt động tuyến giáp trạng thyroïde, dẫn đến sự xuất hiện :
- chứng bìu cổ goitre.
Tương
tự, những thay đổi thể tích của tuyến giáp trạng hoặc xuất hiện một bướu vào
thời điểm thay đổi mùa gợi lên một thích nghi xấu của tuyến thượng thận glande surrénale.
Chữa
trị phải cân nhắc không chỉ tuyến giáp trạng thyroïde, nhưng cũng tính đến tình trạng chức năng của tuyến nang
thượng thận surrénale.
● Gia
tăng chức năng tuyến giáp trạng hyperthyroïdie
Kích
thích tố nội tiết tuyến giáp trạng hormone
thyroïdienne kiểm soát nồng độ trao đổi chất biến dưởng của tất cả quá
trình trong cơ thể, nó đóng một vài trò rất quan trong cho tất cả những loại mô
trong cơ thể, nó là cần thiết cho những hoạt động bình thường của những tế bào.
▪ Gia
tăng chức năng hoạt động tuyến giáp trạng hyperthyroïdie
do sự vượt quá dư thừa kích thích tố nội tiết thyroïdiennes, làm rối loạn trao đổi chất biến dưởng métabolisme, làm nghiêm trọng thêm hệ
thống thần kinh giao cảm système nerveux
sympathique dẫn đến sự gia tăng tốc độ của những hện thống cơ quan khác systèmes de l'organisme và những triệu
chứng tương tự như trường hợp quá liều của
épinéphrine ( chất adrénaline ).
Quá
nhiều kích thích tố nội tiết tuyến giáp trạng thyroïdiennes gây ra sự gia tăng tốc độ của tất cả chức năng của cơ
thể, gây ra lần lượt của những rối loạn và các biến chứng, như là :
- chu kỳ kinh nguyệt xáo trộn cycle menstruel perturbé,
- kinh nguyện ít hơn menstruations
moins fréquentes,
- nôn mữa vomissements,
- nhu động thái quá của hệ tiêu hóa hypermotilité du système digestif,
- phân thường xuyên hơn, không tiêu chảy, nhưng có thể xảy
ra .
- giảm cân nghiêm trọng mặc dù khẩu vị bữa ăn ngon.
- tóc bị gảy cheveux
cassants,
- suy bắp cơ, chủ yếu ở cánh tay trên và đùi.
- rối loạn giấc ngủ troubles
du sommeil,
- giảm cân một cách bắt buộc amincissement involontaire,
- lo âu anxiété,
- gia tăng nhịp đập tim rythme
cardiaque,
- đánh trống ngực palpitations
- run tay tremblements
des mains,
- dễ kích ứng, khó chịu irritabilité,
- căng thẳng nervosité,
- tâm trạng thay đổi sautes
d'humeur,
- tăng đổ mồ hôi transpiration
accrue.
Chủ trị : indications
● Chỉ định :
Lycopus
là một cây đặc biệt cho :
- hoạt động gia tăng của
tuyến giáp trạng glande thyroïde ,
Trong trường hợp đặc biệt khi mà
những triệu chứng bao gồm :
- khó thở étanchéité
de la respiration ,
- hồi hợp palpitations,
- và run rẩy tremblements.
Lycopus
có thể sử dụng an toàn không nguy hiểm khi hồi hợp đánh trống ngực xảy ra có
nguồn gốc thần kinh. Lycope giúp :
- tim yếu coeur
faible
Có liên
quan đến sự tích lũy nước trong cơ thể .
Như
là :
- thuốc ho an thần sédatif :
- giảm ho kích ứng toux
irritante, đặc biệt là khi ho có nguồn gốc thần kinh .
● Chỉ định đặc biệt :
Lycope dùng để chữa trị :
- mạch máu vasculaire
;
- xuất huyết hémorragie
,
với một
lượng nhỏ, kết quả được xác định của máu đến :
- phổi poumons,
- thận reins,
- hay những cơ quan dạ dày-ruột gastro-intestinaux ;
- nước tiểu có hiện diện chất lòng trắng trứng albumine albuminurie ,
- với xung thường xuyên pouls
fréquent ,
- ho toux, với
khạc ra nhiều đờm expectoration de mucus hoặc niêm mạc mủ muco-pus,
Trong trường hợp đặc biệt :
- suy nhược ho mãn tính toux
chronique débilitante ;
- sự tỉnh táo wakefulness,
- và cảnh giác bệnh hoạn vigilance morbide ,
với :
- một sự tuần hoàn quá tích cực excessivement actif;
- xung thường xuyên pouls
fréquent,
- với một thân nhiệt cao température élevée ,
- và trong những tích chứa bệnh lao dépôts tuberculeux .
● Bugleweed Lycopus ( Lycopus virginicus ) được xem trong
phương pháp thực vật trị liệu phytothérapie
Châu Âu, như có một hoạt động :
- chống bệnh tuyến giáp trạng anti-thyroïdiens,
- và thuốc an thần sédatif.
Sử dụng
theo truyền thống của những được thảo phương Tây, do đó đã tập trung phần lớn
trên sự tăng hoạt chức năng của tuyến giáp trạng hyperthyroïdie, đặc biệt là :
- bệnh Graves với
mắc bệnh tim cardiaque ,
- và nhiễm độc tuyến giáp trạng thyréotoxicose với bệnh khó thở dyspnée
,
- và những triệu chứng của tim đập nhanh tachycardie ,
- run rẩy tremblements
,
- xung mạch nhanh pouls
rapide,
- và lộ nhởn hay mắt lồi exophtalmie.
Ít mạnh
hơn những thuốc của tuyến giáp trạng chính thống thyroïde orthodoxes do đó được đề nghị để chữa trị :
- bệnh tăng hoạt chức năng tuyến giáp trạng nhẹ hyperfonctionnement de la thyroïde légère,
- và của những rối loạn kết hợp với hệ thống thần kinh tự
trị système nerveux autonome ,
- và có thể sử dụng
lâu dài .
Cho đến
nay, không có báo cáo công bố trên những hiệu quả lâm sàng của Bugleweed Lycopus virginicus
cho chỉ định này nhưng theo kinh nghiệm là hiệu quả để chữa trị những bệnh nhân
mắc :
- bệnh Graves,
- và những dạng khác của bệnh tăng hoạt chức năng tuyến
giáp trạng hyperthyroïdie,
do ảnh
hưởng hiệu quả của nó trên hệ thống thần kinh tự trị nerveux autonome, chữa trị
khác theo y học truyền thống y học phương Tây căn bản trên cây Bugleweed Lycopus virginicus,
bao gồm :
- sự bồn chồn agitation
,
- mất ngủ insomnie
,
- lo âu anxiété ,
- đánh trống ngực palpitations,
- và một thần kinh nhịp đập tim nhanh tachycardie nerveux.
Bugleweed Lycopus virginicus cũng
chỉ định để :
- giảm sản xuất chất
nhày mucus,
và do đó lợi ích trong những điều
kiện của sự sản xuất nhiều chất nhày expectorations,
như là:
- viêm phổi pneumonie,
- và viêm phế quản bronchite ,
và cũng lợi ích trong :
- ho ra máu hémoptysie ,
- ho mãn tính toux chronique,
- và ho kích ứng khó
chịu toux irritante.
Kinh nghiệm dân gian :
● Y học truyền thống :
Những
sử dụng sau đây dựa trên truyền thống, lý thuyết khoa học, nghiên cứu hạn chế,
thường chưa được kiểm tra kỹ lưỡng trên con người, sự an toàn và hiệu quả không
phải lúc nào cũng được chứng minh.
Một số
điều kiện có tiềm năng nghiêm trọng và phải được đánh giá trên những nhà chuyên
môn thận sự chăm lo về sức khỏe.
Có thể
có những sử dụng, đề xuất không được liệt kê bên dưới :
- chất làm se thắt astringent
,
- đau ngực douleur de
poitrine ( mastalgie ) ,
- những vết bầm tím ecchymoses
,
- cảm lạnh / cúm rhume
/ la grippe ( de la production de mucus ) ,
- ho toux,
- lợi tiểu diurétique
,
- bệnh thống phong goutte
,
- bệnh Basedow ( những rối loạn tự miễn nhiễm auto-immune kết hợp với sự tăng hoạt của
chức năng tuyến giáp trạng ),
- điều chỉnh kích thích tố nội tiết régulation hormonale ,
- tác nhân hạ đường máu hypoglycémiant
( hạ đường máu glycémie),
- gia tăng hoạt động chức năng tuyến giáp trạng hyperthyroïdie ,
- mất ngủ insomnie
,
- vần đề kinh nguyệt menstruels
,
- sự căng thẳng nervosité ,
- chảy máu cam saignements
de nez ,
- hội chứng tiền kinh nguyệt syndrome prémenstruel (SPM ) ,
- thuốc an thần sédatif
,
- những vết rắn cắn morsures
de serpent ,
- những đièu kiện của tuyến giáp trạng thyroïde ,
- bệnh ho lao tuberculose
.
▪ Loài
Cỏ Giáp Bugleweed Lycopus
virginicus đã được biết ở người bản địa Mỹ Indiens Amérique, cho :
- hiệu quả ức chế của nó trên khả năng sinh sản fertilité.
về mặt
lý thuyết, cây này có thể được sử dụng như một loại thuốc :
- chống thụ thai pilule anti-conception.
▪ Trong
y học dân gian, đôi khi được dùng như một chất se thắt trong :
- một số bệnh xuất huyết hémorragies,
và
như :
- thuốc hạ nhiệt fébrifuge,
trong những bệnh sốt không liên tục fièvres
intermittentes.
Nghiên cứu :
● Antithyrotropique và chống kích thích tố gonadotrophine antigonadotrophique
Một
nghiên cứu sử dụng trích xuất trong dung dung dịch nước éthanolique của Lycopus
cho thấy một hoạt động :
- chống antithyrotropic,
chống bài tiết kích thích tố tuyến giáp trạng.
- và chống antigonadotrophique,
chống kích thích tố não thùy hypophyse kích thích tố
gonadotrophine, ảnh hưởng trên tuyến sinh dục và kích thích hoạt động.
Trong mô hình thí nghiệm trên cơ thể sinh vật in vivo (
trên cả hai sau khi tiêm và uống ).
Nghiên
cứu quan sát một sự giảm :
- mức triiodothyronine ( T3),
Có thể
do kết quả của sự giảm kích thích tố giáp trạng ngoại vi thyroxine périphérique ( T4 ) của sự mất iode
( do phản ứng mất một hay nhiều nguyên tử iode trong một phân tử ) désiodation,
- giảm nồng độ TSH,
- và LH T4.
Trong
một loạt thí nghiệm này, những mức :
- nồng độ testostérone đã được giảm,
nhưng :
- chất prolactine còn lại không đổi sau khi uống trích xuất
của cây bugleweed .
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
● Chống chỉ định :
Lycopus
(Bugleweed và Gipsywort )
chống chỉ định trong những điều kiện của khả năng hoạt động kém của tuyến giáp
trạng hypofonctionnement thyroïdien,
như :
- cơ năng tuyến giáp trạng giảm hypothyroïdie,
- và niêm dịch thủy thũng myxœdème ,
và
trong mở rộng của tuyến giáp trạng élargissement
de la thyroïde , như :
- bướu cổ không rối loạn chức năng .
Lycopus
chống chỉ định trong khi mang thai bởi vì :
- tiềm năng hoạt động chống gonadotrope antigonadotrope
của nó,
- và trong thời kỳ cho con bú bởi vì nó giảm tiềm năng của
sự sản xuất sữa.
● Những phản ứng phụ :
▪ Chữa
trị kéo dài với liều mạnh ( không xác định ) của Lycopus virginicus ( bugleweed
) sự bào chế có liên quan trong một trường hợp hiếm của sự mở rộng tuyến giáp
trạng élargissement de la thyroïde.
▪ Một
phản ứng phụ khác được báo cáo trong tài liệu của sự sử dụng lạm sàng của sự
bào chế Lycopus virginicus bao gồm sự gia tăng kích thước của tuyến giáp trạng
( bướu cổ goïtre không liên quan đến
sự rối loạn chức năng dysfonctionnement
của tuyến giáp trạng thyroïde ) , và đôi khi gia tăng của những triệu chứng
tăng hoạt động chức năng tuyến giáp trạng hyperthyroïdie
như là :
- căng thẳng nervosité
,
- nhịp tim nhanh tachycardie
,
- giảm cân perte de
poids.
Ngoài
ra, một sự gia tăng những triệu chứng của tính hiếu động thái quá hyperactivité của tuyến giáp trạng thyroïde
đã được báo cáo là do kết quả ngưng đột ngột của Bugleweed Lycopus.
▪ Bugleweed
Lycopus có thể là nguyên nhân phì đại của tuyến giáp trạng élargissement de la thyroïde, trong khi chữa trị kéo dài với một
lượng lớn dược thảo liên quan, nhưng vấn đề này được xem như một phản ứng phụ
hiếm.
▪ Ngưng
đột ngột Bugleweed Lycopus có thể dẫn đến kế quả một sự gia tăng nhanh chóng
của chức năng tuyến giáp trạng và sự bài
tiết kích thích tố prolactine .
▪ Bugleweed
Lycopus có thể hạ nồng độ đường trong máu. Sự cẫn thận được đề nghị cho những
bệnh nhân mắc phải :
- bệnh tiểu đường diabète,
hoặc :
- đường máu thấp hypoglycémie
,
- và ở những người đang uống thuốc, dùng dược thảo, hoặc
thực phẩm bổ sung có tác động trên đường máu glycémie
▪ Lượng
đường trong máu, có thể cần sự giám sát bởi một người chuyên môn săn sóc sức
khỏe có trình độ thật sự, những dược sỉ có khả nang điều chỉnh thuốc là cần
thiết.
▪ Bugleweed
Lycopus, có thể gia tăng hay giảm áp xuất động mạch. Sự cẩn thận được đề nghị
cho những bệnh nhân đang uống thuốc, dược thảo hoặc những thực phẩm ảnh hưởng
trên huyết áp động mạch pression
artérielle .
▪ Buồn
ngủ Somnolence hay sự an thần sédation có thể xảy ra. Cẫn thận ở những
bệnh nhân lái xe hoặc sử dụng những máy móc nặng. Sự tiêu dùng cẫn thận ở những
bệnh nhân sử dụng thuốc an thần sédatifs
.
▪ Sử
dụng cẫn thận ở những bệnh nhân dùng những tác nhân kích thích tố agents hormonaux .
▪ Tránh
sử dụng cho những phụ nữ mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú, do này thiếu
những bằng chứng khoa học preuves
scientifiques .
▪ Tránh
ở những bệnh nhân có bệnh :
- phì đại tuyến giáp trạng hypertrophie de la thyroïde,
- cơ năng tuyến giáp trạng giảm hypothyroïdie ,
- chức năng tuyến giáp không đủ hypofonctionnement thyroïdien ,
và
trong quá trình sử dụng chửa trị khác của tuyến giáp trạng thyroïde .
▪ Tránh
những người dị ứng allergiques hoặc
nhạy cảm sensibilité với bugleweed
Lycopus, những thành phần của nó hoặc những thành viên của họ Lamiaceae.
Ứng dụng :
▪ Những sử
dụng trị liệu :
Lycopus có hiệu quả như :
- thuốc bổ tonique
,
- an thần sédatif
,
- chất làm se thắt astringent,
- và có đặc tính chất gây mê narcotiques,
Và đã
sử dụng thành công trong :
- bệnh ho lao khởi đầu phtisie
commençante ,
- bệnh ho ra máu hémoptysie
,…..
Hành
động như chất digitaline để :
- giảm tốc độ của xung impulsion
,
nhưng
không có hiệu quả tích lũy, kết hợp effets
cumulatifs .
Trong
viêm bao ngoài tim péricardite và viêm nội tâm mạc endocardite, hành động an
thần của nó giảm :
- tần số xung fréquence
de l'impulsion ,
- khó chịu kích ứng irritabilité,
- và viêm kèm theo inflammation
préposé,
▪ Trong
những bệnh của cơ quan hô hấp appareil respiratoire, Lycopus được cho là rất
lợi ích .
▪ Bệnh
ho ra máu hémoptisie, kết hợp với :
- hành động nhanh chóng và bất ổn tumultueuse của tim,
▪ Hale ca
ngợi Lycopus mạnh cho hiệu quả của nó khi được sử dụng trong những trường
hợp :
- bệnh ho lao bẫm sinh phtisie
naissante,
- và trong những bệnh viêm mãn tính của phổi bởi sự điều
chỉnh hành động của tim và cân bằng sự lưu thông trong phổi, giảm hoặc ngưng
viêm tại chỗ.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi một muỗng cà phê, cây khô và ngâm trong 10 đến 15 phút .
Uống 3 lần trong ngày .
Thực phẩm và biến chế :
Hạt có thể nhiều hay ít
tùy theo loại variétés. Tỹ lệ phần trăm của nạt thịt cao hay thấp tùy theo loại
variétés và tùy theo năm, tỹ lệ phần trăm tăng lên khi lượng mưa không đủ.
Nguyễn thanh Vân