Tâm sự

Tâm sự

vendredi 28 mars 2014

Hương nhu trắng - Menthe gabonaise


Menthe gabonaise - African Basil
Hương nhu trắng - É lá lớn
Ocimum gratissimum (L).
Lamiaceae
Đại cương :
Là một loài cỏ thơm được du nhập vào trong Châu Phi từ những nước ở Đông Nam Á. Giống Ocimum gratissimum, Ocimum là một giống lớn nhất của họ Lamiaceae. Người ta phân biệt với những loại Basilic khác ở kích thước của lá và cấu trúc màu sắc tinh tế của tán lá.
Trong những vùng tương đối ẩm, sự nhân giống của Hương nhu này bằng cách giâm hom có thể được xem xét.
Ngoài cách dùng làm gia vị cho bữa ăn, cây Hương nhu còn được xem như một dược thảo đáng được chú ý.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Thân thảo thơm, bụi, sống lâu năm, đạt đến 1-3 m cao, thân đứng dựng lên, vuông 4 cạnh, phân nhánh nhiều, nhẵn láng hay có lông mịn, cứng ngấm chất mộc lignin phần bên dưới gốc, tế bào biểu bì thường xuyên bong ra từng dải dài.
, mọc đối, có cuống dài từ 2 -4,5 cm dài, mảnh mai, có lông mịn, phiến lá gần như không lông, hình ellip, bầu dục, có màng mỏng, mặt dưới lá có những đốm mịn ( tuyến tiết tinh dầu ), bìa lá có răng như răng cưa, đỉnh nhọn, phủ lên một ít bông hoặc có lông.
Phát hoa, chụm mang 6 đến 10 hoa, sinh ra từ trong nách lá bắc đối diện, gắn ở chót ngọn cây, đơn giản hay phân nhánh thành chùm 5 – 30 cm dài, cuống phát hoa thưa, có lông mịn, lá bắc không cuống, hình bầu dục 3-12 mm x 1-7 mm mủi nhọn, rụng sớm.
Hoa, nhỏ, lưởng phái, có cọng dài 2-3 mm. Đài hoa 2 môi, 2-3 mm dài, răng trên to nhất, có lông, môi trên tròn và uốn cong, thể hiện ở trái, môi dưới 4, hẹp, có những răng, đôi giữa răng nhỏ và cong nhiều hơn môi trên. Vành hoa, vàng vàng, hay hơi tím, hình chuông từ 3,5 - 5 mm dài, 2 môi, trắng xanh nhạt, có lông ở bên ngoài, cắt ngắn ở môi trên, môi dưới dài hơn, giảm dần, phẳng. Tiểu nhụy 4, giảm dần, 2 cập, gắn vào ống của vành, có lông ở đáy, chỉ nhô ra rõ ràng, cặp bên trên với răng râu phía dưới. Bầu noãn thượng, 2 tâm bì, mỗi tâm bì 2 buồng, vòi nhụy 2.
Bế quả,  cấu tạo bởi 4 hạt nhỏ, tròn có mụt, bao trong một lá đài không thấm ( môi dưới của đài khép lại khi đậu quả ), nở to ra khi gặp nước.
Bộ phận sử dụng :
Bộ phận trên không, lá, hoa.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Thành phần của Hương nhu trắng Ocimum gratissimum
Sự đánh giá quang hóa của cây Hương như trắng Ocimum gratissimum này cho thấy giàu những chất như:
- alcaloïdes,
- tanins,
- những phytates,
- flavonoïdes,
- và những oligosaccharides.
Cây Hương nhu trắng Ocimum gratissimum chứa :
- cyanogène chấp nhận được (Ijeh et al., 2004). Là một chất khí không màu do đó mùi vị tương tợ của hạt hạnh nhân amande.
● Tinh dầu thơm dễ bay hơi từ những lá Ocimum gratissimum, chủ yếu gồm :
- thymol (32-65%),
- và chất eugénol,
Cũng chứa chất :
- xanthones,
- terpènes,
- và lactones (CN Ezekwesili et al, 2004.).
Đặc tính của những trích xuất trong éthanoliques cho thấy sự hiện diện của :
- non-cyclic sesquiterpènes,
- những phénols ( Esvanzhuga, 1986 )

● Thành phần chính của tinh dầu thiết yếu :

▪ Monoterpènes :
- γ-terpinène (21.9 %),
- β-phellandrène (21.1 %),
- limonène (11.4 %)
▪ Phénol monoterpénique :
- thymol (11.2 %)
▪ Tinh dầu thiết yếu Huile Essentielle.
- Linalol,
- Estragole hay méthyl-chavicol,
- Eugénol,
- Terpènes.
● Những lá khô của Hương nhu trắng Ocimum gratissimum chứa tối thiểu :
- 0,25% tinh dầu thiết yếu huile essentielle;
▪ Tùy theo những điều kiện canh tác trồng, hàm lượng thay đổi và có thể đạt được đến 5 % trên trọng lượng khô.
▪ Tinh dầu, cũng thay đổi theo nguồn gốc địa lý của cây :
s Hương nhu trắng của Ấn Độ khác với một lượng nhỏ :
- cinéole,
- fenchol,
- linalol,
- và méthyl-eugénol;
s Hương nhu trắng Ocimum gratissimum Âu Châu chứa nhiều hơn :
- linalol hay methyl-eugénol.
s Ở Phi Châu, là một dầu nguyên chất thymole.
s  Trong Thái Bình dương và Ấn Độ dương :
- chất eugénol ưu thế.
● Những đặc tính của tinh dầu thiết yếu (HE), liên quan với thành phần hóa học và do đó cũng thay đổi .
▪ Eugénol và méthyl-eugénol là chất :
- chống viêm anti-inflammatoires,
- chống kết tập tiểu cầu  anti-agrégants plaquettaires,
- gây mê tại chỗ anesthésiques locaux,
- và kháng khuẩn antibactériens
Nhưng kết hợp với những terpènes khác, Hương nhu trắng Ocimum gratissimum chủ yếu được xem như chất điều hòa chức năng tiêu hóa fonctions digestives, như là :
- dễ tiêu eupeptique,
- thuốc tống hơi carminatif,
- chống anti-gastralgique, ( đau nhói, đau ở thượng vị và đi kèm theo sự rối loạn tiêu hóa )
- và chống co thắt antispasmodique.
▪ Trong hương liệu liệu pháp, người ta mô tả HE tinh dầu thiết yếu của Hương nhu trắng Ocimum gratissimum như một hưng phấn giao cảm sympathicomimétique bởi sự kích thích của tuyến thượng thận glandes surrénales.
Đặc tính trị liệu :
● Đặc tính sử dụng bên trong cơ thể :
- bổ thần kinh tonique nerveux,
- tiêu hóa digestif,
- chống co thắt antispasmodique,
- hạ nhiệt fébrifuge,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chất sát trùng antiseptique.
● Đặc tính sử dụng bên ngoài :
- êm dịu adoucissant,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- sát trùng antiseptique.
Do đó Hương nhu trắng Ocimum gratissimum là đối tượng cho những ứng dụng y học, bởi bên ngoài và bên trong cơ thể, đặc biệt đối với :
- những đau đớn kinh nguyệt douleurs menstruelles,
- và đau bụng abdominales,
- bệnh phụ khoa affections gynécologiques,
- đau răng maux de dents,
- bệnh sưng họng angine,
- và những bệnh khác về da affections cutanées
● Tinh dầu thiết yếu Huiles essentielles :
Hương nhu trắng Ocimum gratissimum canh tác để lấy tinh dầu trong và trong thân.
▪ Eugénol và với một nồng độ thấp thymol, trích xuất của dầu có thể thay thế cho :
- dầu clou de girofle,
- và dầu thym .
► Trong Y học médecine :
▪ Nguyên cây Hương nhu trắng Ocimum gratissimum và tinh dầu thiết yếu có nhiều áp dụng trong y học truyền thống đặc biệt là ở  Phi Châu và Ấn Độ.
Bào chế căn bản của nguyên cây được dùng như :
- thuốc dễ tiêu stomachique,
và trong chữa trị :
- say nắng sunstroke,
- đau đầu maux de tête,
- và bệnh cúm grippe .
▪ Những hạt hương nhu trắng Ocimum gratissimum có đặc tính :
- nhuận trường laxatives
và được quy định dùng để chống :
- bệnh lậu gonorrhée .
▪ Tinh dầu thiết yếu được áp dụng chống lại :
- sốt fièvre ,
- những bệnh viêm cổ họng inflammations de la gorge ,
- tai oreilles,
- hoặc mắt yeux ,
- bệnh đau dạ dày maux d'estomac ,
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và những bệnh ngoài da maladies de la peau .
Hương nhu Ocimum gratissimum được thử nghiệm như :
- một chất kháng sinh antibiotique
Hương nhu trắng Ocimum gratissimum là một dược thảo được biết ở đặc tính :
- kích thích stimulante,
- tiêu hóa digestive,
- và chống co thắt antispasmodique.
Người ta cũng dùng như :
- chống nấm antifongique,
- và hóa sẹo làm lành vết thương cicatrisant.
Những phát hoa của Hương nhu trắng Ocimum gratissimum thường được sử dụng như một hương liệu aromatisantes  và những lá Hương nhu trắng Ocimum gratissimum được tiêu dùng như trà để ngừa bệnh.
Cây hương nhu trắng Ocimum gratissimum là thuốc :
- chống ho antitoussive,
- chống co thắt antispasmodique,
- chất sát trùng antiseptique,
là một thuốc rất tốt cho :
- chống viêm anti inflammatoire,
- chống sự kết tập tiểu cầu un antiagrégant plaquetaire,
▪ Hương nhu trắng Ocimum gratissimum, theo y học truyền thống chỉ định để chữa trị :
- những bệnh bại liệt paralysie,
- hậu môn anale,
- và những bệnh trĩ hémmoroides.
▪ Những thử nghiệm lâm sàng trong công thức những crème đối với :
- những bệnh ngoài da dermatologiques,
Thử nghiệm này đạt được những kết quả thuận lợi (Edeoga et Eriata, 2001).

 Đặc tính tinh dầu thiết yếu huile essentielle

Người ta rút ra một tinh dầu thiết yếu rất giàu chất thymol ( từ 32 đến 65 % ), một nguyên hoạt chất chánh là :
- eugenol,
- estragol,
Hương nhu Ocimum gratissimum cũng chứa :
- những terpènes.
▪ Chống nhiễm trùng anti-infectieux, gia tăng những hiệu quả kháng sinh antibiotiques▪ Trích xuất tinh dầu thiết yếu của lá Hương nhu trắng Ocimum gratissimum là thuốc :- kháng khuẩn antibactérienne,- chống siêu vi khuẩn antivirale,- giảm đau antalgique,- chống viêm anti-inflammatoire,- chống co thắt antispasmodique,- tiêu hóa digestive,- phấn khích euphorisante,- chống trầm cảm anti-dépressive,- hạ nhiệt fébrifuge.▪ Hoạt động chống Shigella trên tất cả những vi khuẩn thử nghiệm.
▪ Chống biến hình trùng amibienne chung với xả Cymbopogon citratus.
▪ Chống nấm antifongique ( β-phellandrène ).
▪ Tinh dầu thiết yếu của Hương nhu trắng Ocimum gratissimum, ức chế :- vi khuẩn Staphylococcus aureus với một nồng độ 0.75 mg/ml.
Nồng độ tối thiểu để ức chế (MICs) chống lại vi khuẩn :- Shigella flexineri,- Salmonella enteritidis,- Escherichia coli,- Klebsiella sp,- và Proteus mirabilis,
thay đổi giữa 3 và 12 mg/ml.
▪ Tnh dầu thiết yếu của Hương nhu Ocimum gratissimum là chất :
- hạ huyết áp hypotensive
bởi hiệu quả giản mạch vasodilatateur của chất eugénol.
▪ Hương nhu được đề nghị như :
- một thuốc bổ cho gan-mật tonique hépatobilaire,
như chất kích thích :
- tuyến thượng thận surrénal,
- và sự tuần hoàn circulatoire,
để chống lại :
- sự căng thẳng stress,
- những chuột rút dạ dày crampes d'estomac (gastrites),
Chống lại sự suy thoái bộ nhớ, như :
- thuốc thông tĩnh mạch décongestionnant veineux, thúc đẩy đả thông mạng lưới tĩnh mạch.
hoặc như một đơn thuốc giải quyết trong :
- đau đớn của sự vận chuyển mal des transports.
▪ Người ta cũng có thể dùng trong :
- nha khoa dentisterie như kem đánh răng dentifrice
và cho tất cả :
- vệ sinh miệng hygiene bucale
- bệnh nhiễm nấm candida miệng candidoses buccale .
► Dược lý học của trích xuất và tinh dầu thiết yếu :
▪ Trích xuất từ lá của Hương nhu trắng Ocimum gratissimum cho thấy những đặc tính :
- chống bệnh tiểu đường antidiabétiques,
Ở những chuột mắc bệnh tiểu đường gây ra bởi chất streptozocine.
▪ Một thử nghiệm trên heo Guinée, đã tìm thấy những bằng chứng, dầu thiết yếu của Hương nhu làm thư giản những cơ trơn trong ruột non intestin grêle, phù hợp với sự sử dụng truyền thống của cây, để chữa trị :
- những rối loạn dạ dày-ruột gastro-intestinaux .
 Chống ung bướu antitumorale và chống ung thư anti-cancer đã được ghi nhận trong những thí nghiệm thực hiện trong ống nghiệm in vitro .
▪ Cây cỏ Hương nhu trắng này có những hiệu quả :
- chống sinh sản anti-fertilité ở những con chuột đực.
▪ Trích xuất trong éthanoliques, của cây Hương nhu trắng Ocimum gratissimum cho thấy một hiệu quả :
- bảo vệ gan hépatoprotecteur ở chuột .
▪ Hương nhu trắng Ocimum gratissimum có tác dụng :
- chống muỗi anti-moustiques,
- và có tiềm năng như thuốc diệt muỗi, gây tử vong cho muỗi mosquitocidal.
▪ Một nghiên cứu trên cừu cũng cho thấy tinh dầu thiết yếu có một hoạt động :
- diệt giun sán anthelminthique.
▪ Trích xuất trong éthanol của Hương nhu tráng Ocimum gratissimum cho một sự gia tăng đáng kể và bền vững của hoạt động tình dục ở chuột đực bình thường, không có bất kỳ phản ứng phụ nào.
" Do đó, kích thích tình dục aphrodisiaque, tính hiệu quả, kết quả của trích xuất mang lại sự hổ trợ cho việc tuyên bố sử dụng truyền thống trong :
- những rối loạn tình dục sexuels.
▪ Cuối cùng, trong kết luận của những nhà nghiên cứu hiện đại, hương nhu trắng Ocimum gratissimum cho thấy rằng trích xuất trong nước của những lá ức chế :- bệnh tiêu chảy diarrhée,gây ra bởi dầu của cây thầu dầu huile castor, và giảm :- nhu động đường ruột péristaltisme intestinal.▪ Có vẻ như trong bệnh tiêu chảy nhiễm trùng diarrhée infectieuse, cây hương nhu trắng Ocimum gratissimum này có thể hành động bởi tinh dầu thiết yếu tác dụng trên những vi trùng đường ruột do đặc tính kháng khuẩn antibactérienne, nhưng chắc chắn hơn bởi hiệu quả trực tiếp trên cơ trơn đường ruột bởi :- sự ức chế của những thụ thể muscarinique.
( là protéine gây ra một loạt những dữ kiện trong tế bào thông qua các hành động của phân tử, kết nối với chất acéthylcholine một chất dẫn truyền quan trọng của hệ thống thần kinh trung ương, từ khi nó tham gia vào nhiều khả năng học tập, nhận thức, tên gọi muscarinique vì liên quan đến chất muscarine là một chất độc được tìm thấy trong những loài nấm độc, tác dụng trên hệ thống thần kinh trung ương …)
Chủ trị : indications

● Chỉ định sử dụng nguyên cây ( dược thảo liệu pháp phytothérapie ) :

- viêm phế quản bronchites,
- cảm lạnh rhumes,
- ho toux,
- tiêu chảy diarrhées,
- nhiễm giun sán helminthiases,
- viêm tai giữa otites,
- viêm mắt ophtalmies
- trạng thái sốt états fébriles
- viêm âm đạo vaginites,
- viêm tử cung métrites
- thuốc diệt nấm fongicide,
- nấm ngoài da mycoses cutanées

● Chỉ định đặc biệt của tinh dầu thiết yếu ( dầu thơm liệu pháp aromathérapie )

- nhiễm trùng đường ruột với Shigella infections intestinales à Shigella,
- nấm đường tiêu hóa mycoses digestives
● Chỉ định dùng bên trong cơ thể :
- mệt mõi fatigue,
- tiêu hóa khó khăn digestion difficile,
- căng thẳng stress,
- lo âu angoisses,
- đau nửa đầu migraines,
- đau bụng maux de ventre,
- tiêu chảy diarrhées,
- buồn nôn nausées.
● Chỉ định dùng bên ngoài da :
- viêm loét aphtes,
- vết côn trùng chích piqûres d'insectes,
- kích ứng da irritations de la peau.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong thực hành của y học truyền thống, Hương nhu trắng Ocimum gratissimum được dùng trong chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
như thuốc :
- hạ nhiệt fébrifuge,
và thành phần của những đơn thuốc giải quyết :
- chống bệnh sốt rét ant- paludisme,
- thuốc trừ muỗi moustique / diệt côn trùng insectifuge ,
- thuốc dễ tiêu stomachique,
- và thuốc bổ nói chung  tonique général ,
- thuốc sát trùng antiseptique ,
- băng bó những vết thương pansement des plaies ,
- da bị nhiễm trùng peau les infections,
- viêm kết mạc conjonctivite,
- và viêm phế quản bronchite .
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion hoặc nấu sắc décoction, Hương nhu trắng Ocimum gratissimum được sử dụng bởi những nhà chuyên môn y học truyền thống ở Tây Phi Châu để chữa trị :- những bệnh sốt fièvres,- và bệnh kiết lỵ dysentéries.
▪ Trong Tây Phi, Ocimum gratissimum thường tìm thấy chung quanh túp lều làng và trong vườn và trồng với mục dích y học và nấu ăn.
hương nhu trắng mùi thơm rất nặng và thường dùng cho mùi soup và gia vị cho thịt
▪ Trong Nam Nigeria, ngoài sử dụng cho mục đích nấu ăn, nhưng cũng được dùng để chữa trị :
- những rối loạn co giật troubles convulsifs .
▪ Trong những vùng ven biển của Nigeria, Hương nhu Ocimum gratissimum được dùng trong chữa trị :
- bệnh động kinh épilepsie, (Osifo, 1992),
- bệnh số cao forte fièvre (Oliver 1980),
- và tiêu chảy diarrhée (Oliver, 1980 và Sofowara, 1993).
Trong khi những vùng thảo nguyên, nước nấu sắc décoction của lá được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh tâm thần maladies mentales (Abdulrahman, 1992).
▪ Hương nhu trắng Ocimum gratissimum được sử dụng chung với xả Cymbopogon citratus ở miền Nam Nigeria trong việc xử lý :
- dây rốn của trẻ sơ sinh cordon du bébé.
Người ta cho là giữ cho dây rún em bé và bề mặt vết thương vô trùng plaie stérile.
▪ Cây Hương nhu trắng là một dược thảo xem như có hiệu quả :
- giải nhiệt fébrifuge,
bởi “ lau rửa ” bên ngoài cơ thể, đặc biệt ở những trẻ em.
▪ Người ta cũng lau rửa trẻ em với nước nấu sắc décoction của cây Hương nhu trắng Ocimum gratissimum, và được thực hiện thường xuyên phương cách này cho trẻ em. Nguyên tắc cơ bản của cây Hương nhu trắng Ocimum gratissimum là sẽ đi xuyên qua da.
Dùng 100 g lá Hương nhu Ocimum gratissimum tươi, đun sôi nấu sắc décoction, để nguội dùng để tắm trẻ em, hiệu quả :
- giảm sốt tomber la fievre,
Nếu người ta uống liều thuốc cũng giảm sống, nhưng cẫn thận gây ra bón constipation
▪ Tại  Nam MỹAntilles, nước ép thu được từ 2 đến 3 lá tươi và nghiền nát dùng như thuốc nhỏ mắt, người ta áp dụng trực tiếp trên :
- mắt bị kích ứng œil irrité,
( có tính cách thông tin, cẩn thận khi dùng cho mắt, vấn đề vệ sinh nhiễm trùng có thể xảy ra )
▪ Trong trường hợp thường bị sốt, những người thổ dân Amazonie, sử dụng nước Hương nhu trắng Ocimum gratissimum, ngâm trong nước đun sôi infusion để tắm.
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion, được gọi là “ Trà Ocimum ” được phân phối như một đơn thuốc cho :
- bệnh sốt fièvre,
- và chảy mồ hôi sueurs .
▪ Những rễ Hương nhu trắng sử dụng như :
- thuốc an thần sédatif, cho trẻ em .
▪ Trích xuất của Hương nhu trắng Ocimum gratissimum nghiền nát là một đơn thuốc tốt cho :
- bệnh ho toux .
▪ Ở Bệnh viện truyền thống của Keur Massar, hương nhu trắng Ocimum gratissimum cũng được xem như một dược thảo :
- kháng sinh antibiotique.
▪ Trong y học truyền thống, Hương nhu trắng Ocimum gratissimum được dùng rộng rãi trong tất cả Tây Phi, như :
- hạ nhiệt fébrifuge,
- chống bệnh sốt rét anti-paludéen,
- và chống co giật anti-convulsivant.
▪ Nước ép của lá nghiền nát được sử dụng trong chữa trị :
- co giật convulsions,
- đau nhức douleur,
- và đau dạ dày douleurs à l'estomac,
- viêm nước catarrhe.
▪ Tinh dầu của lá được tìm thấy có đặc tính :
- sát trùng antiseptiques,
- kháng khuẩn antibactériennes,
- và hoạt động chống nấm  antifongiques activités. (C.N. Ezekwesili et al., 2004).
▪ Hương nhu trắng Ocimum gratissimum sử dụng trong chữa trị :
- nhiễm nấm infections fongiques,
- sốt fièvre,
- lạnh froid,
- và bệnh viêm nước catarrhe. (Iwu, 1986).
Nghiên cứu :
● Hương nhu trắng Ocimum gratissimum  và tầm quan trọng của co thắt :
Vào năm 2004, những nhà nghiên cứu tiến hành một nghiên cứu trong ống nghiệm trên hồi tràng iléon của heo Guinée. Hiệu quả của trích xuất của Hương nhu trắng Ocimum gratissimum trên nhu động ruột, được xác định bởi cường độ sự co thắt của hồi tràng heo Guinée được cô lập.
Những kết quả cho thấy trích xuất từ Hương nhu trắng Ocimum gratissimum được mô phỏng hành động của adrénaline và noradrénaline trên hồi tràng heo Guinée cô lập bằng cách loại bỏ sự co thắt gây ra bởi acétylcholine cho những cơ trơn hồi tràng (CN Ezekwesili et al., 2004).
● Hoạt động chống co giật activités anticonvulsivants  chống lo âu anxiolytiques :
Trích xuất của lá và phần đoạn của Hương nhu trắng Ocimum gratissimum L. ( Lamiaceae ) đã được nghiên cứu bởi cơn động kinh gây ra bởi những thữ nghiệm của pentétrazol và trong lãnh vực mở open-field thử nghiệm trên chuột.
Những kết quả cho thấy rằng những trích xuất và phần đoạn fraction gia tăng thời gian chờ của thuốc bổ toniquestonico-cloniques ( tình trạng đặc trưng cho sự luân phiên của sự co thắt và thư giản tạo ra một biên độ giao động qua lại, loại động kinh ảnh hưởng đến bộ não ) gây ra tử vong và khơi gợi ra 50 % bảo vệ  chống lại sự tử vong.
Thử nghiệm độc tính cấp tính ở chuột với một liều gây chết trung bình DL50 cao hơn 5000 mg / kg của trích xuất trong méthanol .
Kết quả này cho thấy rằng những trích xuất của cây Hương nhu trắng Ocimum gratissimum cho những đặc tính :
- chống co giật anti-convulsivants,
- và giải lo âu anxiolytique .( C. O. Okoli , A. C. Ezike , [ ... ] , et P. A. Akah ).
● Hiệu quả kháng khuẩn antimicrobien :
Vào năm 2005, một công trình nghiên cứu đã thực hiện trên hiệu quả kháng khuẩn  antimicrobien của phần đoạn trong nước aqueuse và trong éthanol của 2 cây dùng làm gia vị Ocimuim gratissimum và Xylopia aethiopica, được phân tích bằng sự đề kháng của 5 vi khuẩn gây bệnh :
- Staphylococcus aureus,
- Escherichia coli,
- Streptococcus faecalis,
- Pseudomonas aeruginosa,
- và những vi khuẩn lên men lactobacilles.
Kết quả chỉ ra rằng :
▪ Trích xuất trong éthanoliques của Hương nhu trắng Ocimuim gratissimum có một nồng độ ức chế tối thiều (CMI) của 30 μg/ml chống lại những vi khuẩn :
- Staphylococcus aureus,
- Escherichia coli,
- Pseudomonas aeruginosa,
- và những vi khuẩn lên men lactobacilles,
trong khi đối với :
- Streptococcus faecalis, CMI là 15 μg / ml.
▪ Trích xuất trong nước aqueuse của Hương nhu trắng Ocimuim gratissimum đã có một CMI  là 12.5μg/ml chống lại :
- Staphylococcus aureus,
- Escherichia coli,
- et Streptococcus faecalis,
Trong khi cho những :
- Pseudomonas aeruginosa,
- và những vi khuẩn lên men lactobacilles,
MIC là 6.25 μg/ml và 25μg/ml, theo thứ tự (Ijeh I. I. et al., 2005).
( MCI : minimum inhibitory concentration nồng độ tối thiểu để ức chế )
Những kết quả cho thấy rằng hoạt động kháng khuẩn anti-microbienne của những gia vị nằm trong chức năng chứa nước ( fonctions aqueuses ) và chỉ ra rằng nồng độ rất thấp là cần thiết để đạt được những hiệu quả kháng khuẩn anti-microbiens và xác minh cho sự sử dụng trong y học dân gian của Hương nhu trắng Ocimum gratissimum, như là một thuốc băng trãi phủ trên mặt của những vết thương plaie cũng như dây rốn trẻ sơ sinh cordon bébé.
- Pseudomonas aeruginosa,
- Escherichia coli,
- Staphylococcus aureus,
là những tập hợp các vi sinh khuẩn chung cho nhân loại và là tội phạm trong sự nhiễm trùng của những vết thương (Duguid et al, 1985).
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● Chất độc Poison :
Tinh dầu thiết yếu Ocimum gratissimum cũng quan trọng trong :
- thuốc diệt côn trùng insectifuge .
Quan trọng :
Dầu nguyên chất của Hương nhu trắng Ocimum gratissimum có thể độc hại với liều dùng quá cao. Cần tham kiến Bác sỉ.
● Một số thành phần của HE không phải là không nguy hiểm, cũng như estragole cho thấy chất gây ung thư gan hépatocancérigène ở chuột và một số dẫn xuất của estragole thậm chí còn là chất độc hại hơn toxiques.
Như vậy luôn luôn, người ta không nên xem tinh dầu thiết yếu của Hương nhu như một thuốc vô hại médicament anodins.
Ứng dụng :
▪ Sử dụng bên trong cơ thể :
- tinh dầu thiết yếu huile essentielle,
- Trà tisanes.
▪ Sử dụng bên ngoài da :
- Tinh dầu thiết yếu huile essentielle,
- Hydrolats, do sự chưng cất tinh dầu thiết yếu + nước cất eau de distillation
▪ Hương nhu trắng Ocimum gratissimum, thường được sử dụng trong nước hoa (đặc biệt là hoa ).
▪ Trà Hương nhu trắng Ocimum gratissimum, nước nấu sắc từ lá  (décoction de feuilles) dùng để :
- làm dịu đau dạ dày douleurs gastriques,
- đau nửa đầu migraines,
- tiêu hóa digestives,
- chứng khó tiêu nói chung dyspepsie.
là một thuốc bổ cho :
- sự kích thích tuyến thượng thận stimulation surrénale,
- lợi tiểu nhẹ légèrement diurétique
và lợi ích trong trường hợp :
- sốt nhiễm siêu vi khuẩn fièvre virale ( bệnh cúm affections "grippales" ),
- và “yếu mệt” sau khi bệnh nhiễm trùng post-infectieuse.
▪ Trà Hương nhu trắng Ocimum gratissimum ( ngâm infusion lá tươi và hoa trong nước đun sôi, cũng được dùng để chữa trị :
- lợi tiểu diurétique,
- và chống chứng khó tiêu antidyspeptique,
▪ Nhưng sự hiện diện của chất eugénol, trong lượng cho phép, tinh dầu cũng được sử dụng trong :
- vệ sinh miệng hygiène buccale,
- và trong  nghề chữa răng dentisterie.
▪ Chữa trị tạm trong lúc chờ đợi khám răng, áp dụng trực tiếp lên răng :
- răng sâu hay răng mục dent cariée,
- hoặc răng đau nhức douloureuse,
tẩm tinh dầu HE trên miếng bông gòn tampon de coton.
- sức miệng bain de bouche và ngậm nước có tinh khò trong cổ họng rồi nhổ ra gargarisme, trong trường hợp :
- viêm nướu răng gingivite,
- sưng cổ họng angine,
Cho một vài giọt dầu HE trong ly nước ấm.
▪ Có vẻ giai thoại hơn, một số nhà trị liệu khuyên dùng nước nấu sắc hương như trắng Ocimum gratissimum, áp dụng để chống :
- rụng tóc chute des cheveux,
- và làm dịu những vết côn trùng cắn piqûres d'insectes,
▪ Bột lá Hương nhu trắng Ocimum gratissimum khô, dùng trong trường hợp :
- viêm mũi mãn tính rhinite chronique, một nhúm buổi sáng và buổi tối.
▪ Một chế biến tổng hợp nhiều dược thảo polyherbal của một trích xuất trong nước thu được từ là của những cây :
- Gongronema latifolia họ asclépiadaceae ,
- Vernonia amygdalina ,
- và Ocimum gratissimum,
Cho thấy có một hoạt động:
- giảm đau analgésique.
● Những sản phẩm khác :
▪ Ở Indonésie ( Sumatra ), một Trà thực hiện từ lá Hương nhu trắng Ocimum gratissimum, trong khi ở Thái Lan , những lá Hương nhu Ocimum gratissimum được áp dụng như một :
- hương liệu aromatisant .
Mùi hôi của cây hương nhu trắng Ocimum gratissimum  làm lánh xa muỗi moustiques.
▪ Những thử nghiệm thuốc trừ sâu insecticides bởi tiếp xúc hoặc ăn vào cho thấy một hiệu quả kiểm soát của sự nhiễm bệnh của bắp maïs bởi :
- mọt bắp charançon Sitophilus zeamais (Coleoptera : Curculionidae) với những dầu thiết yếu của hương như trắng Ocimum gratissimum và Xylopia aethiopica ( họ Anonaceae ).▪ Áp dụng với một liều 300 ppm của dầu thiết yếu này, sẽ tiêu diệt theo thứ tự 97% và 74%, những loài gây hại trong vòng 4 ngày .
▪ Ở Indonésie, loại eugénol của Hương nhu trắng Ocimum gratissimum được sử dụng trong các nghi lễ tắm rửa tử thi và được trồng trong nghĩa địa.
▪ Ở Ấn Độ, Ocimum gratissimum, gọi là « bélier Tulsi », được dùng rộng rãi trong :
- những nghi lễ tôn giá cérémonies religieuses,
- và trong lễ lộc rituels .
▪ Tinh dầu thiết yếu có một tiềm năng cho sự sử dụng như tác nhân bảo quản thực phẩm và là chất độc hại đối với những loài sinh vật đơn bào gần như loài ký sinh gây bệnh ngoài da hay nội tạng Leishniasis.


Nguyễn thanh Vân