Globe amaranthus
Nở ngày
Gomphrena globosa.
L.
Amaranthaceae
Đại cương :
Những tên đồng nghĩa khác như :
Amarantina, Amarantine, Globe-Amaranth,
Qian-ri-hong, Immortelle, Inmortales Blanco, Kugelamarant, Manto de Cristo,
Marguerite, Perpetua, Qian Hong Ri, immortelle
pourpre, stanfasti.
Bông Nở ngày Gomphrena globosa, có
nguồn gốc ở Brésil, Panama và Guatemala. Là một cây thuộc họ Amaranthaceae,
được biết nhiều ở Hoa đẹp có màu sắc sặc sở, cứng. Hoa đầu trông giống như hoa
của cỏ chuồn 3 lá trèfle của họ Fabaceae.
Bông nở
ngày
Gomphrena globosa có thể tìm thấy với
những màu sắc khác nhau từ màu đò, trắng đến màu tím xanh dương.
Bông Nở ngày Gomphrena globosa
thường được trồng trong vườn như những cây cảnh, hoặc trong tình trạng hoang
dại trong những cánh đồng, môi trường có ánh sáng đầy đủ. Cây Nở ngày được tìm
thấy ở những nơi độ cao từ 1 đến 1300 m trên mực nước biển.
Hoa thụ phấn nhờ những côn trùng
hút từ nhụy hoa nhỏ ở hoa đầu.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây thân thảo thẳng, tốc độ tăng
trưởng theo chiều dọc, cao khoảng 60 cm hay hơn, phân nhánh lưỡng phân, có lông
trắng dày đặc khắp thân, sống hằng năm, những nhánh nhiều hay ít dầy và thường
có màu tím tại mắt phù to, thân thường màu xanh hơi đỏ,
Lá, mọc đối, có cuống, phiến
lá hình thuẩn, tròn dài, đầu nhọn hay tà, kích thước từ 7 đến 11 cm dài, mép lá
phẳng, cuống lá từ 5 đến 10 mm, lông cứng ở mặt trên và mềm ở mặt dưới.
Hoa, nhiều, mật độ đông đúc
trong một đầu hình cầu, đường kính 1,5 đến 2 cm, những Hoa đầu có thể trắng,
hồng, đỏ, tím, đơn độc, trên hai lá nhỏ ở chót nhánh, tiền diệp có cánh ở lưng,
đài hoa 5 có lông dày, hình mũi mác, có rãnh ở đỉnh, tiểu nhụy 5, chỉ dính ở
thành ống đài, không có tiểu nhụy lép. Bầu noãn 1 buồng, 1 noãn, vòi nhụy ngắn
hay dài, nướm 2.
Hạp quà, hộp hình tam giác,
được bao bọc bởi một lớp mỏng màu trắng, 1 hột.
Bộ phận sử dụng :
Hoa và những bộ phận trên không, rễ.
Dùng tươi hoặc khô.
Người ta thu hoặc những phát hoa
đầu vào tháng 5 đến tháng 10, phơi khô dưới mặt trời.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Thành
phần hóa học :
Cây Nở ngày Gomphrena globosa chứa những chất chánh
như :
- flavones,
- và những flavonoïdes glycosides ,
- gomphrenol .
▪ Những
hoa nở ngày
Gomphrena globosa chứa :
-
4',5-dihydroxy-6,7-methylenedioxy flavanol 3-0-0-D-glucoside,
- saponines ,
- β - cyanines ,
- Gomphrenin I,
- Gomphrenin II,
- Gomphrenin III,
- Gomphrenin V,
- Gomphrenin VI.
- isoamaranthin
- và amarathin Gomphrenin .
● Thành phần hóa học của Hoa :
- saponines ,
- β - cyamines ,
- gomphrenin ,
- amaranthin ,
- isoamaranthin
[ Dược
thảo bản địa Đài Loan Phytopharmacologie
và giá trị chữa trị thérapeutiques ]
● Hàm
lượng dầu dễ bay hơi huile volatile ,
- flavonoïdes,
- hoặc saponines,
có
những đặc tính như :
- nhuận trường laxatif,
- long đờm expectorations
.
▪ Một chất
methylenedioxyflavonol-gomphrenol mới, đã được phân lập từ những lá Nở ngày đã
bị nhiễm bởi những virus của cây cà chua thấp còi ( Rastogi et Mehrotra , 1993)
.
● Thành phần hóa thực vật Phytochimie :
▪ Những
nghiên cứu hóa học trước kia với những loài của giống Gomprena có liên quan đến
sự phân lập những hợp chất, như :
- hydrocarbures ,
- alcools ,
- stéroïdes,
- terpénoïdes,
- ecdystéroïdes ,
- flavonoïdes,
- và protoalkaloids.
▪ vitamines :
- vitamines A ,
- vitamine E,
- và những vitamines của nhóm B.
▪
Những nguyên tố khoáng :
- Germanium Ge ,
- Sélénium naturel Se,
- sắt Fe,
- kẽm Zn,
- calcium Ca,
- manganèse Mn,
- potassium K,
- phytostérols saponosides ,
- allantoises,
- và nhiều acides amines thiết
yếu .
▪ Mặc
dù một số nghiên cứu của hoạt động hóa thực vật phytochimiques và sinh học đã được thực hiện trong một số loài, trong
một tập hợp của giống Gomphrena vẫn còn ít được nghiên cứu.
▪ Một
số loài của họ Amaranthaceae đã được nghiên cứu với sự tìm kiếm đặc tính của :
- những yếu tố vô cơ éléments
inorganiques,
- và những kim loại nặng métaux lourds,
có
trong những mô tế bào của nó tissus .
▪ Một
số của những công trình, cho thấy rằng những rau cải này có thể cô đọng sinh
học bioconcentrer :
- những yếu tố vô cơ
éléments inorganiques,
- và những kim loại nặng métaux lourds .
và bằng
cách sử dụng phân tích bởi ánh sáng huỳnh quang của tia X fluorescence
aux rayons X , những kết quả cho thấy rằng, đã thu được nhiều yếu tố vô cơ éléments inorganiques như là :
- S , K , Ca, Sc , Ti, V
, Mn, Fe , Co, Cu và Zn,
Có thể được phát hiện trong những
trích xuất của bột và của những loài của họ Amaranthaceae.
▪
Ferreira et al, phát hiện là những bộ phận trên không của cây Nở ngày Gomphrena globosa có chứa những hợp chất stérols glucoside, như :
- Gomphsterol β-D-glucoside,
với :
- β-sitostérol,
- stigmastérol,
- campestérol,
- stigmastérol-β-glucoside,
- friedeline,
- 3-épi-friedelinol,
- allantoïne,
- và chrysoeriol-7-O-β-D-glucoside,
- gomphrenoside,
- hopane-7β-ol,
- β-sitostérol-3-O- β-D-glucoside,
- và 1-triacontanol.
Bétalaïne,
bétacyanine và flavones cũng đã được phân lập từ nguyên cây và Hoa của cây Nở
ngày Gomphrena globosa.
Đặc tính trị liệu :
► Cây Nở ngày Gomphrena globosa, được sử dụng cho những
hiệu quả như sau :
▪ Thư giản trên cơ thể relaxants sur l'organisme :
- thư giản những cơ bắp détend
les muscles,
- giảm sự lo lắng anxiété,
- và căng thẳng nervosité,
- thúc đẩy một giấc ngủ favorise
le sommeil
▪ Thuốc bổ tonifiants :
- tăng cường sự phòng thủ của cơ thể défenses
de l'organisme,
- và sức đề kháng résistance,
- khôi phực sức sống revitalise,
- chống lại sự mệt mõi combat
la fatigue
▪ Trên hệ tiêu hóa appareil digestif :
- mang lại một sự điều chỉnh tốt meilleur régulation
▪ Trên tóc và da cheveux et la peau :
- làm chậm lại quá trình lão hóa của những tế bào vieillissement des cellules
▪ Trên trí nhớ mémoire :
- bằng cách thúc đẩy hoạt động.
▪ Cây
Nở ngày
Gomphrena globosa rất thích thú, lý do của
những thành phần hợp chất hóa học, đặc biệt là những nguyên tố khoáng, như :
- sélénium,
- và germanium,
Hai nguyên tố khoáng chống ung thư anti-cancéreux, có lợi thế trong trường hợp này dưới dạng :
- hữu cơ organique,
- và cũng như dễ đồng hóa tốt hơn mieux assimilables.
▪ Ngoài
những đặc tính chống oxy hóa anti-oxydant
của cây, cây này giúp có hiệu quả chống lại trong những trường hợp :
- căng thẳng stress,
- mệt mõi fatigue,
- và tính hay gây hấn agressivité.
Cây Nở
ngày
Gomphrena globosa thúc đẩy :
- giấc ngủ sommeil,
- trí nhớ mémoire,
- sự tập trung concentration,
- và tiêu hóa digestion.
► Đặc tính chữa trị thérapeutiques :
Nở ngày Gomphrena
globosa, là một cây thuốc sử dụng trong thực vật liệu pháp phytothérapie, nó là một phần của các loại thuốc trong y học truyền
thống của dân bản địa người Mỹ amérindienne
và đã trải qua một sự canh tân lợi ích với y học phương Tây để có những đặc
tính trị liệu :
- bổ dưởng tonifiantes,
- và lấy lại cân bằng rééquilibrantes,
- chống những gốc tự do anti-radicaux
libres,
- và chống oxy hóa antioxydants,
- chống căng thẳng antistress,
- và làm êm dịu calmantes.
▪ Rễ Gomphrena globosa, người ta sử dụng trong trạng thái “ bột ” và cho thức ăn
bổ sung, để :
- thư giản cơ thể relaxer
l'organisme,
- thư giản bắp cơ détendant
les muscles,
- giảm lo âu anxiété,
- và căng thẳng stress,
cũng như bồn chồn hồi hợp nervosité,
trong khi đẩy mạnh giấc ngủ favorisant le
sommeil.
▪ Nở ngày Gomphrena globosa gia tăng :
- sức đề kháng của cơ thể résistance du corps,
- và
phát triển những hệ thống phòng thủ miễn nhiễm défenses immunitaires,
- khôi phục sức sống revitalise,
- và đặc biệt trong trận chiến của trạng thái
mệt mõi thoáng qua.
▪ Nở ngày Gomphrena globosa
đóng một vai trò quan trọng cho :
- hệ thống tiêu hóa système
digestif,
bởi vì nó ch phép điều hòa, hơn nữa nó :
- bình thường hóa nồng độ cholestérol,
- và cải thiện sự lưu thông mạch vành circulation coronarienne.
▪ Nở ngày Gomphrena globosa,
hoạt động trên hệ thống thần kinh système
nerveux bằng cách :
- lấy lại cân bằng rééquilibrant,
- và cải
thiện hoạt động của trí nhớ activité
mémorielle,
Thêm nữa, nó có nhiều khả năng tái tạo régénère bằng cách làm chậm lại :
- quá trình lão hóa của da peau và tóc cheveux.
▪ Cây
Nở ngày
Gomphrena globosa làm thư giản những cơ bắp
bằng cách gia tăng sức mạnh của nó .
▪ Cây
Nở ngày
Gomphrena globosa khuyến khích sự vận động, ở
những người cao tuổi personnes âgées.
▪ Nở
ngày làm chậm lại quá trình lão hóa của da vieillissement
de la peau.
▪ Trà Hoa Nở ngày Gomphrena globosa thơm ngon, hương vị nhẹ và tươi
mát.
Cây có nguồn gốc ở Tàu và những bộ phận của lưu vực
Amazone, nơi đây Nở ngày phát triển tự nhiên.
Ở phương Tây, cây Nở ngày Gomphrena globosa đôi khi còn gọi là Amaranth
Globosa hoặc Globe Amaranth .
• Những
cánh hoa dịu mềm, nhọn của Hoa Nở ngày giàu :
- chất dinh dưởng thực vật phyto-nutriments,
- chất chống oxy hóa antioxydants ( chống gốc tự do anti-radicaux libres )
▪ Chất saponosides có những đặc tính y học chống lại những điều
kiện :
- huyết áp cao hypertension ,
- viêm khớp arthrite ,
- đau nửa đầu migraines,
- và viêm đại tràng colite .
Những nhà nghiên cứu hiện nay biết rằng những hợp
chất saponosides này giảm những triệu chứng của :
- viêm khớp arthritiques,
- và huyết áp động mạch thấp abaisser la pression artérielle ,
- và giảm cholestérol .
▪ Chất saponosides
gia tăng và tăng tốc độ khả năng hấp thu của cơ thể, một số :
- thành phần hoạt chất composés actifs ,
- và làm như vậy giúp gia tăng
tốc độ của hiệu ứng giảm đau.
Phytosterol-saponosides được biết đến khả năng :
- làm săn chắc da raffermissement de la peau .
▪ Sử dụng những cánh hoa ẩm ướt này dưới mắt
để :
- làm sáng da éclaircir la peau,
- và làm săn chắc những túi dưới
mắt poches sous les yeux .
▪ Nở ngày được dùng trong thời kỳ căng thẳng périodes de stress, bởi vì Nở ngày Gomphrena globosa làm thư giản :
- những dây thần kinh nerfs,
- và cơ bắp muscles,
để được :
- thanh thản serein,
- và tràn đầy năng lượng plein d'énergie .
Nở ngày Gomphrena globosa thư giản cơ bắp bằng cách gia tăng sức mạnh.
▪ Làm giảm những mối quan tâm tinh thần sức khỏe tâm
thần và chống lại :
- sự mệt mõi fatigue,
- và tính luôn gây hấn agressivité .
• Hơn nữa, Nở ngày Gomphrena globosa tăng cường cho một :
- giấc ngủ sommeil.
▪ Nở ngày Gomphrena globosa giúp :
- kích thích trí nhớ stimulation de la mémoire,
- gia tăng sự tập trung concentration
augmente,
- và sáng suốt lucidité .
▪ Nở ngày Gomphrena globosa có một tác động lợi ích trên :
- sự tiêu hóa digestion.
▪ Những đặc tính của Nở ngày Gomphrena globosa :
- chống căng thẳng anti-stress,
- và chống oxy hóa anti-oxydation,
thức đẩy chống lại quá
trình :
- lão hóa của da vieillissement de la peau
Chủ trị : indications
- bệnh suyễn asthme,
- viêm phế quản bronchitis,
- bệnh tim cardiopathie,
- viêm nước catarrhe,
- ho toux,
- những bệnh bì phu,
bệnh về da dermatoses,
- bệnh tiểu đường diabète,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- đau bụng kinh nguyệt,
hành kinh khó dysménorrhée,
- khó tiêu dyspepsie,
- tiểu khó dysurie,
- chứng chảy máu cam épistaxis,
- bệnh đơn độc érysipèle, chứng nổi đỏ da, nóng khoảng
40 ° C.
- bệnh sốt fièvre,
- khí hơi gaz,
- huyết áp động mạch cao haute tension artérielle,
- bệnh bạch đới, khí hư, huyết trắng leucorrhée,
- băng huyết, tử cung xuất huyết métrorragies,
- tiểu ít, thiểu niệu oligurie,
● Hoa Gomphrena globosa, có hiệu quả trong
chữa trị :
- bệnh ho gà coqueluche
(pertusus)
- bệnh ho lao tuberculose
pulmonaire, kèm theo khạc ra máu crachats
de sang,
- khó thở essoufflement
( hen suyễn phế quản asthme bronchique),
- viêm đường hô hấp inflammation
voies respiratoires cấp tính và mãn tính aiguë và chronique,
- viêm mắt inflammation
de l'œil,
- đau đầu maux de
tête,
- nhiệt, nóng nảy chaleur
và lên cơn ở những trẻ em,
- rối loạn gan troubles
du foie,
- cơn ác mộng ở trè em cauchemars
chez les enfants,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và đi tiểu khó khăn pas
facile la miction
▪ Cây
Nở ngày
Gomphrena globosa được dùng để :
- gia tăng khẩu vị bữa ăn augmentation de l'appétit
Kinh nghiệm dân gian :
Ở
Amazonie, người ta sử dụng rễ cây Nở
ngày
Gomphrena globosa, ở Á Châu dùng Hoa .
● Sự
sử dụng trong y học dân gian của Tàu :
- suyễn phế quản asthme bronchique ,
- viêm phế quản cấp tính và mãn
tính bronchite aiguë- chronique,
- ho ra máu hémoptysie của của bệnh ho lao phổi tuberculose pulmonaire ,
- chóng mặt vertiges,
- rối loạn tầm nhìn troubles de la vision ,
- bệnh kiết lỵ dysenterie ,
- bệnh sốt trẻ em fièvre infantile ,
- và lên cơn ban đêm nuit les cris ,
- bệnh ho gà coqueluche ,
- đau đầu maux de tête .
▪ Trong
trường hợp :
- suyễn phế quản asthme
bronchique,
- viêm phế quản cấp tính và mãn tính,
- ho gà coqueluche
:
Dùng
nước nấu sắc từ 9-15 g nguyên liệu khô hoặc 10 đầu phát hoa .
▪ Rễ, được sử dụng như chất giảm đau analgésique, để chữa trị :
- đau răng maux de dents,
và Lá Gomphrena globosa dùng ngâm trong nước đun sôi
chống lại :
- bệnh suyễn asthmes,
- và những bệnh dị ứng allergies.
▪ Ở Trinité-et-Tobago, sử dụng cho :
- bệnh tiểu đường diabète,
- và bệnh huyết áp động mạch cao hypertension artérielle,
- bệnh vàng da ictère,
- thiểu niệu, tiểu ít oligurie,
- và những vấn đề khác về thận rénaux,
- và như thuốc bổ tim tonique
cardiaque.
▪ Ở Myanmar, nước nấu sắc của cây décoction, được sử dụng cho :
- ho toux.
▪ Trong Amérique
latin và trong Caraibes, bên cạnh, một cây Nở ngày Gomphrena globosa , là một cây cảnh, cũng thường sử dụng để chữa trị :
- bệnh vàng da ictère ,
- bệnh cholestérol cao hypercholestérolémie,
- và những vấn đề tiết niệu urinaires,
▪ Trong Malaisie,
một nước nấu sắc hoa decoction của
cây Nở ngày Gomphrena globosa L., dùng uống để chữa trị :
- bệnh suyễn asthme ,
- viêm phế quản bronchite,
- và bệnh huyết trắng, bạch đới
khí hư leucorrhée ,
- theo dỏi sự xuất huyết hémorragie,
- và những trẻ em khóc đêm pleurs nocturnes des enfants,
- và để dịu đau mắt apaiser les yeux.
Cây tươi nấu bouilli
hoặc ngâm macéré, áp dụng cho :
- những chấn thương lésions traumatiques,
- và bệnh làm mủ ở da pyodermite
.
[ Plantes médicinales de la région Asie-Pacifique
Médicaments pour l'avenir ?]
Nghiên cứu :
● Chống
viêm anti- inflammation
Andrade et al. Dã xác định của 24 hợp chất
phénoliques và 8 bétacyanines bởi HPLC -DAD trong 3 trích xuất khác nhau của
phát hoa cây Nờ ngày Gomphrena globosa.
Nước nấu sắc hiện diện với một lượng cao nhất
của :
- hợp chất phénoliques ,
- kaempférol -3 -O- [6- rhamnosyl
] hexoside,
- và kaempférol -3 -O- hexoside,
là hộp chất chín.
Trích xuất giàu bétacyanines, cho thấy có :
- isogomphrenin III,
- và gomphrenin III,
như một chuyển hoá chất biến dưởng chánh principaux métabolites .
Những dữ kiện cung cấp các bằng chứng, cho thấy rằng
phát hoa Nở ngày Gomphrena globosa có một tiềm năng như nguồn của
hợp chất chống viêm anti-inflammatoires,
phù hợp để chữa trị những bệnh :
- viêm cấp tính hay mãn tính inflammatoires aiguës ou chroniques ,
- và chống oxy hóa antioxydants,
tăng cường cho sức khỏe để sử
dụng cho cả hai nghành công nghiệp thực phẩm và dược phẩm.
● Sự đông máu tự nhiên naturel
sang coagulant
Những lá của Gomphrena globosa hành động như :
- một
chất đông máu tự nhiên coagulatory de sang naturel .
Nó làm ngưng chảy máu do
cắt những vết thương, có một tầm quan trọng to lớn trong những người dân bản
địa.
Trích xuất trong éthanol của
4 cây dược thảo :
-
Polygonum microcephalum,
-
Moringa oleifera ,
-
Croton tiglium,
- và Gomphrena
globosa,
đã được khảo sát
cho :
- hoạt
động chống oxy hóa activité antioxydante,
- phénol,
- và
hàm lượng bởi chất flavonoïdes .
Phénol toàn phần và hàm
lượng bởi chất flavonoïdes và hoạt động làm sạch những gốc tự do DPPH của trích
xuất đã xác định bởi quang phổ kế spectrophotométrie .
▪ Hoạt động chống oxy hóa
antioxydante đã được tìm thấy là cao hơn trong Polygonum microcephalum,
Moringa oleifera và Gomphrena globosa.
● Hiệu quả tim mạch cardiovasculaires
Gomphrena globosa được
dùng trong chữa trị :
- huyết
áp động mạch cao hypertension artérielle .
Nó thúc đây hoạt động
giảm huyết áp hypotensive bởi sự giảm đáng kể của :
- huyết
áp động mạch pression artérielle không thay đổi của nhịp đập tim fréquence
cardiaque, xác định của sự sử dụng trong chữa trị chống huyết áp động
mạch của cây này.
▪ Nở ngày cũng được bào
chế trích xuất trong éthanol tứ lá của cây Nở ngày Gomphrena. globosa L. bởi
phương cách ngâm macération và phân tích truy tìm hóa chất thực vật phytochimique
và xét nghiệm sinh học biologiques .
Truy tìm hóa chất thực
vật phytochimique, phát hiện sự hiện diện của :
-
saponines,
- alcaloïdes
,
- đường
giảm sucres réducteurs,
- và chất coumarines .
● Yếu tố
chống ung thư agent anti-cancer
Latha et al. thực hiện một nghiên cứu cho hoạt động
chống ung thư anticancéreuse của trích xuất trong chloroforme từ những
bộ phận trên không của cây Gomphrena globosa chống lại :
- Ehrlich carcinome ascitique [ CAE ] gây ra
khối u cứng tumeur solide .
Nghiên cứu này cho thấy rằng trích xuất liều dùng
không độc hại cho đến 2000 mg / kg trên trọng lượng cơ thể.
Nghiên cứu mô học chỉ ra rằng, tế bào mô tổn thương
đã được phục hồi bởi sự ly trích và khối lượng khối u cứng đã được giảm đáng
kể.
Cũng như, những kết quả đã cho thấy một hoạt
động :
-
chống ung thư antricancéreuse đáng kể của trích xuất.
● Hoạt động giảm đau activité
analgésique
Hamiduzzaman đã nghiên
cứu hoạt động giảm đau analgésique trung ương và ngoại vi của cây nở ngày Gomphrena globosa của hoạt
động hóa sẹo lành vết thương cho những người dân của Bangladesh .
Những phần đoạn như phần
đoạn hòa tan trong :
-
n-hexane,
-
tétrachlorure de carbone phần đoạn hòa tan ,
-
chloroforme phần đoạn hòa tan,
- những phần đoạn hòa tan trong nước.
đã được nghiên cứu cho hoạt động :
- giảm
đau analgésique.
Trích xuất trong méthanolique
thô và n-hexane phần đoạn hòa tan có một hoạt động :
- giảm
đau đáng kể analgésique, với liều dùng 400 mg / kg .
Hoạt động giảm đau trung
ương cao nhất sau 30 minutes. Sau 60 minutes, nó không có một hoạt động giảm
đau trung ương analgésique central nào trong những trích xuất của cây.
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
Người
ta không biết rõ những tác dụng phụ, tuy nhiên cây Nở ngày Gomphrena globosa không đề nghị cho những người mắc một số bệnh nhất định
như :
- viêm đại tràng colites.
Ứng dụng :
► Sử
dụng sinh học và thuốc của Giống Gomprena.
Những lá và hoa của Gomphrena globosa là một đơn thuốc dân tộc để chữa trị :
- thiếu niệu oligurie ,
- nhiệt chaleur,
- và khó tiêu indigestion,
- huyết áp cao hypertension,
- kháng khuẩn antimicrobien ,
- chống oxy hóa antioxydant,
- ho toux ,
- bệnh tiểu đường diabète ,
- những vấn đề thận problèmes rénaux ,
- khàn giọng enrouement ,
- viêm phế quản bronchite,
- và những bệnh khác về hô hấp respiratoires, chủ yếu long đờm expectorant ,
- những vấn đề sinh sản reproduction .
cũng có :
- gây độc tế bào đáng kể cytotoxique significative,
- và hoạt động của kích thích tố
sinh dục nữ activité estrogène.
Những loài khác của giống Gomphrena cũng cho
thấy :
- kháng khuẩn antibactériens,
- chống bệnh sốt rét antipaludique ,
- hoạt động lợi tiểu diurétiques.
Sử dụng,
Ngâm
trong nước đun sôi Hoa Nở ngày trong
10 phút, ( 1 Hoa cho 1 tách là hợp lý ).
▪ Trích xuất của những bộ phận trên không của một số
loài của giống Gomphrena có những đặc tính sinh học biologique, được ghi nhận như sau :
- thuốc diệt ấu trùng larvicide cho Gomphrena globosa.
- kháng siêu vi khuẩn khuẩn antimicrobien cho Gomphrena martiana.
● Toàn cây Nở ngày Gomphrena globosa:
▪ Ngâm trong nước đun sôi loại Hoa Nở ngày trắng của
cây được đề nghị như một đơn thuốc cho :
- bệnh tiểu đường diabète .
● Lá,
Nở ngày
Gomphrena globosa :
Ngâm
trong nước nóng cho :
- đổ mổ hôi sudorifique
[ Plantes médicinales des Guyanes ( Guyane , Surinam
, Guyane française ) ]
● Theo những giá trị chữa trị thérapeutiques, Nở ngày Gomphrena globosa dùng cho những điều kiện :
- chữa trị viêm phế quản mãn tính
bronchite chronique ,
- bệnh ho gà coqueluche ,
- bệnh kiết lỵ dysenterie ,
- bệnh lao phổi tuberculose pulmonaire với ho ra máu hémoptysie ,
- sốt trẻ em fièvre infantile .
Trà
hoặc ngâm trong nước đun sôi của đầu Hoa Gomphrena globosa được sử dụng những trẻ em mắc chứng bệnh :
- thiểu niệu oligurie,
- nhiệt trong nười chaleur,
- và khó tiêu indigestion.
▪ Lá Gomphrena globosa của trà được dùng cho :
- huyết áp cao hypertension,
- ho toux,
- bệnh tiểu đường diabète
(Yusuf et al. 2009).
● Sự sử
dụng Nở ngày Gomphrena
globosa
▪ Bột :
Nở ngày Gomphrena globosa được đề nghị :
- dùng
từ 1 đến 3 muỗng cà phê / ngày trong tất cả thức uống lạnh, trong thời gian 3
tuần trước bữa ăn .
Trong thời gian căng thẳng dữ
dội :
- dùng từ 3 đến 4 muỗng / ngày.
▪ Cho thuốc, dùng đun sôi Hoa tươi 9-10
hoặc 3-9 g hoa khô, ngâm trong nước đun sôi infusion,
như thức uống.
Nguyễn thanh Vân