Vietnamese Balm
Rau Kinh giới – Kinh
giới rìa
Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyl.
Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyl.
Lamiaceae
Đại cương :
Elsholtzia ciliata, thường được
biết đến dưới tên “ Vietnam Balm ” hay Kinh giới tên Việt Nam, thuộc họ
Lamiaceae, có nguồn gốc là một cỏ hoang ở Châu Á, đôi khi người ta dùng trồng
làm cây cảnh.
Cây Kinh giới Elsholtzia ciliata có
nguồn gốc ở Châu Á, nhưng sự chính xác ban đầu của nó thì không rõ ràng. Ngày
nay, Kinh giới được tìm thấy trên khắp nơi ở Népal với cao độ từ 1500 đến 3400
m. Kinh giới được tìm trhấy ở những nơi khác, phần lớn ở Ấn Độ, Đông Nam Á và
Châu Âu.
Trong thời hiện đại, Kinh giới
Elsholtzia ciliata trở thành phổ biến như là một cây cảnh, mặc dầu trước đó xem
như một cây hoang dại vào năm 1889.
Kinh giới có nhiều công dụng trong văn
hóa, hạt kinh giới được nghiền nát thành bột để làm gia vị mùi trong những món
ăn.
Trong y học, Kinh giới Elsholtzia
ciliata thường được sử dụng làm :
- thuốc tống hơi
carminatives,
- và chất làm se thắt.
Kinh giới Elsholtzia ciliata còn có
tác dụng ức chế những phản ứng viêm dị ứng qua trung gian phì đại tế bào
Mastocyste.
( Tế bào Mast là tế bào thường trú trong một số loại mô và chứa rất nhiều
hạt histamine và héparine, mặc dù nổi tiếng trong vai trò dị ứng và sốc phản vệ
nhưng tế bào mast đóng một vai trò trong sự bảo vệ tốt và mật thiết trong sự
chữa lành vết thương ).
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cỏ, nhất niên, thẳng, thân
vuông, có lóng dài, thân nhẵn hoặc có lông, khoảng 30 đến 50 cm bề cao, màu nâu
tím so với tuổi.
Lá, có cuống dài 2-4 cm,
có phiến bầu dục thon, kích thước khoảng 5-8 cm dài x 0,8-2,5 cm rộng, mỏng,
nhám, thơm, đầu nhọn, giảm dần bên dưới và bìa lá có răng cưa, có tuyến rải rác
bên dưới.
Phát hoa ở chót nhánh, dày đặc,
trên những điểm, dài khoảng 2-5 cm.
Hoa, khoảng 4 mm dài, gồm
những hoa giống nhau nằm tạt qua một bên, màu xanh nhạt, lá hoa rộng, rìa lông,
đài hoa có lông nhung bên ngoài, xung quanh môi, có 5 răng, vành hoa hơi tái
đến tím nhạt 2,5 đến 3 mm, gần như đều, có lông nhung bên ngoài thưa thớt trên
tuyến phía sau, 4 tai tròn, thùy giữa môi dưới hình bán nguyệt, thùy bên ngắn
hơn thùy giữa, tiểu nhụy 4 gồm 2 dài, 2 ngắn, bao phấn màu tím đen, có vòi
nhụy..
Bế quả láng to 0,5 mm.
Bộ phận sử dụng :
Toàn
cây, lá và hạt
Kinh
giới được thu hoặch vào thời kỳ trổ hoa và sấy khô để sử dụng về sau.
Thành phần hóa học và dược
chất :
► Thành phần hóa thực vật phytochimiques
trong Kinh giới :
Cuộc
điều tra hóa thực vật phytochimiques
trước đây cho thấy rằng những flavonoïdes là thành phần chánh trong giống Elsholtzia.
Chúng được đặc tính hóa bởi hiện diện của những
nhóm thay thế và của những phương
thức cũng như những glycosides của chúng :
- phénylpropanoïdes,
- terpènes,
- phytostérols,
- và những glycosides cyanogènes,
Cũng là
những thành phần hóa học chánh của giống này.
● 14 hợp chất đã được thu được từ cây
Kinh giới rìa Elsholtzia ciliata (Thund.) Hyland.
Cấu
trúc của chúng đã được xác định bởi phương pháp quang phổ và hóa học như
sau :
1 ▪ 6-méthyl-tritriacontane,
2 ▪ 13-cyclohexyl-hexoacosane,
3 ▪ β-sitostérol,
4 ▪ a. acide palmitique,
4 ▪ b. acide linoléique,
4 ▪ c. l'acide linolénique,
5 ▪ acide ursolique,
6 ▪ 5-hydroxy - 6, 7-dimethoxyflavone,
7 ▪ 5 Hyd-foxy-7, 8-dimethoxyflavone,
8 ▪ 5,7-dihydroxy-4 '-methoxyflavone,
9 ▪ 5-hydroxy-7, 4'-dime-thoxyflavone,
10 ▪ Β-sitostérol-β-D-glucoside,
11 ▪
5-hydroxy-6-methylflavanone-7-O-α-D-galacopy-ranoside,
12 ▪ acacetin-7-O-β-glucoside.
Trong số tất cả các hợp chất, 11 là một hợp chất mới. Trừ hợp chất 4 b và 4 c, 12 hợp chất khác lần đầu tiên tìm được
trong cây Kinh giới rìa Elsholtzia ciliata này.
► Thành phần hóa học
trong tinh dầu thiết yếu của Elsholtzia
ciliata
( Theo TIAN Guang-hui*
School of Chemical and Environmental Sciences, Shaanxi University of
Technology, Hanzhong 723000, China
Tian GH. Chinese Herbal Medicines, 2013, 5(2): 104-108 106 )
▪ Trong
lúc, những hợp chất 31, 35, và 36 có trong lá, trong hoa và trong hạt, với sự hiện diện 96,55%, 94,81% và 95,55%, theo thứ tự.
▪ Trong 58 hợp chất gồm có :
- 2 chất dầu thơm aromatiques,
- 8 alcènes,
- 12 énols,
- 3 alcools,
- 2 phénols,
- 5 éthers,
- 9 aldéhydes và những cétones,
- 8 esters,
- 2 acides carboxyliques,
- 1 alcyne,
- và bao gồm 6 alkylations.
Trong
số đó, những chất terpénoïdes hình thành phần lớn trong tất cả mẫu nghiên cứu.
● Những
hợp chất có hàm lượng tăng cao trong tinh dầu thiết yếu huiles essentielles trong :
▪ Lá :
- β-linalol (12,06%),
- caryophyllène (11,02%),
- l'eugénol (9,67%),
- oxyde de caryophyllène (9,61%),
- và 1-octène-3-ol (8,89 %).
▪ Hoa, trong khi những hợp chất chánh từ
những hoa là :
- β-linalol (11,52%),
- β-lonone (11,08%),
- eugénol (10,56%),
- caryophyllène (9,57%),
- và rétine (3,81%).
▪ Hạt, những thành phần chánh của hạt
là :
- caryophyllène (11,13%),
- β-linalol (10,86%),
- l'eugénol (9,32%),
- oxyde de caryophyllène (8,83%),
- và 1-octène-3-ol (6,08%).
▪ Kết
quả cho thấy rằng những thành phần chánh của những bộ phận cây khác nhau.
▪ Đặc
tính của nhiều dược thảo có liên quan đến hoạt động kháng khuẩn của chúng, chủ
yếu là do những hợp chất có những cấu trúc chứa những cầu nối không bảo hòa.liaison insaturée.
Đặc tính trị liệu :
► Cây Kinh giới Elsholtzia
ciliata có những đặc tính tổng quát như sau :
- kháng khuẩn antibactérien;
- hạ sốt antipyrétique;
- chống siêu vi khuẩn antiviral;
- chất làm se thắt astringente;
- thuốc tống hơi carminative,
- lọc máu dépurative,
- làm đổ mồ hôi diaphorétique,
- lợi tiểu diurétique,
- thuốc làm dễ tiêu stomachique.
● Tinh
dầu Kinh giới Elsholtzia ciliata :
Trong
cây Kinh giới Elsholtzia ciliata có chứa một tinh dầu thiết yếu :
Là một
hợp chất dầu có hiệu quả chữa trị như :
- chất làm se thắt astringent,
- thuốc tống hơi carminative,
- kháng virus antiviraux,
- đổ mổ hôi sudorifique,
- lợi tiểu diurétique,
- làm dễ tiêu stomachique.
- đau bụng douleurs
abdominales,
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- bệnh cảm lạnh rhumes,
- bệnh sốt fièvres,
- đau đầu maux de
tête,
- bệnh phù thủng thông thường œdèmes,
- và chứng thiểu niệu, tiểu ít oligurie.
- hạ sốt antipyrétiques,
● Cây
Kinh giới có một hoạt động rất rộng trong :
- kháng khuẩn antibactérien.
● Được
sử dụng để làm giảm :
- những hiệu quả của lượng rượu alcool quá độ.
● Cây Kinh giới Elsholtzia
ciliata (Thunb.) Hylander, một cây thuộc họ Lamiaceae, có nguồn gốc hoang
dại ở Á Châu. Được sử dụng như thuốc truyền thống để chữa trị :
- cảm lạnh rhume,
- sốt fièvre,
- đau đầu maux de
tête,
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh phù thủng ở Corée, Nhật bản và ở Tàu [Yeung, 1985;
Ahn, 2000].
▪ Kinh
giới Elsholtzia ciliata cũng được sử dụng như :
- một thuốc kháng khuẩn anti-bactérien,
- chống sốt anti-pyrétiques,
- kháng siêu vi khuẩn anti-viral,
- chất làm se thắt astringente,
- thuốc tống hơi carminative,
- thuốc làm đổ mồ hôi sudorifique,
- lợi tiểu diurétique,
- và là thuốc làm dễ tiêu stomachique [Hsu, 1986; Manandhar, 2002].
▪ Ngoài
ra, những hạt Kinh giới Elsholtzia
ciliata đôi khi được dùng làm :
- hương liệu cho thực phẩm aromatiser les aliments.
● Nhánh và lá :
Như những
thành phần dược thảo của nhánh, của lá cây Kinh giới Elsholtzia ciliata
được sử dụng rộng rãi để chữa trị :
- sự đông máu coagulation
du sang,
- đau dạ dày gastralgies,
- chứng phát âm khó dysphonie,
- bệnh vàng da jaunisse,
- tiêu chảy diarrhéiques,
- những bệnh nhiễm trùng cổ họng infections de gorge,
Và như
chất làm se thắt, chất hạ sốt và thuốc chống siêu vi khuẩn, nên cây kinh giới
được dùng để chữa trị :
- bệnh ho toux,
- và bệnh sốt fièvre
(Janssen, Scheffer, et Baerheim, 1987).
● Kinh giới và bệnh béo phì :
▪ Béo phì
là một vấn đề quan trọng của y tế công cộng, là kết quả của sự mất cân bằng,
khi mà năng lượng ăn vào vượt trội mức năng lượng tiêu dùng.
Béo phì
có liên quan đến một số rối loạn của sự trao đổi chất biến dưởng métaboliques, bao gồm :
- lượng mỡ máu cao hyperlipidémie,
- tiểu đường diabète,
- huyết áp cao hypertension,
- đột quỵ hay tai biến mạch máu não accidents vasculaires cérébraux,
- viêm khớp arthrose,
- và một số loại ung thư types de cancer [Lei et al., 2007].
Nhiều
trường hợp tiếp cận với dược học, sử dụng thuốc để phòng ngừa và chữa trị bệnh
béo phì, đã được đề nghị.
▪
Phương pháp chữa trị bệnh béo phì bao gồm :
- sự ức chế các chất dinh dưởng,
- và dùng thuốc để kiểm soát việc sử dụng những chất béo
lipides [Lee et al., 2011].
Tuy nhiên, các loại thuốc chống béo phì anti-obésité hiện nay đã được cảnh báo
là nguyên nhân của những phản ứng phụ nghiêm trọng, bao gồm :
- chứng táo bón constipation,
- mất ngủ insomnie,
- nôn mữa vomissements,
- nhức đầu maux de
tête,
- đau dạ dày maux
d'estomac,
- và những cơn đau tim crise
cardiaque [Bray, 2001].
▪ Ngược
lại, nhiều loại dược thảo phương Đông, cây Kinh giới Elsholtzia ciliata một
trong những dược thảo, được cho là rất hửu ích cho việc kiểm soát của :
- bệnh béo phì obésité,
- lượng mỡ máu cao hyperlipidémie,
- đường máu cao hyperglycémie,
- và không hiệu quả phụ nghiêm trọng [Khan et al, 2003;.
Hioki et al, 2004.].
▪ Kinh
giới Elsholtzia ciliata có chứa một tinh dầu thiết yếu bao gồm :
- elsholtzia ketone,
Công
thức hóa học : C10H14O2
Trọng
lượng phân tử : 166.2170
- dehydroelsholtzia
ketone,
Công
thức : C10H12O2
Trọng
lượng phân tử : 164.2011
- sesquiterpene,
- và rosefuran
[Sohn et al., 1998].
▪ Được
ghi nhận rằng, dầu nguyên chất, trích từ cây kinh giới Elsholtzia ciliata có
hoạt động :
- ức chế quá trình oxy hóa của những chất béo không bảo hòa
peroxydation lipidique [Jeong et al.,
2005],
▪ và
một trích xuất trong méthanol của Kinh giới Elsholtzia ciliata, cho thấy một
sức mạnh hoạt động ức chế đối với phân hóa tố lipase tuyến tụy, trong một màn
che của dược thảo một yếu tố :
- chống béo phì anti-obésité agents [Kim et al., 2006].
▪ Tuy
nhiên, những hoạt động tiềm năng chống béo phì của cây Kinh giới Elsholtzia
ciliata, chưa được nghiên cứu trên cơ thể con người in vivo cho đến ngày nay.
▪ Trong
sự hiện diện của nghiên cứu, những hiệu quả của một trích xuất 70% trong éthanol
của cây Kinh giới Elsholtzia ciliata trên :
- trọng lượng cơ thể poids corporel,
- nồng độ mỡ máu lipides
sanguins,
- và sự tích lũy chất béo trong cơ thể chuột béo phì gây ra
bởi chế độ ăn uống giàu chất béo và kích thích hình thành tế bào dự trữ mỡ mới
gọi là pré-adipocytes 3T3-L1, đã dược
làm sáng tỏ .
( Adipocyste là tế bào dự trữ chất mỡ, được tìm thấy trong
các mô mỡ, do đó các tế bào adipocyste là một phần dự trữ năng lượng cho cơ
thể, nhưng tế bào dự trữ chất béo đến mức độ quan trọng giữa 70-120 µ, vượt quá
mức tối đa này, tế bào không chứa được nữa, một sự kích thích để hình thành một
tế bào dự trữ mới gọi là “ tiền tế bào dự trữ mỡ ” pré-adipocyste )
Ngoài
ra, mức độ biễu hiện của ARNm của nhiễm thể gènes liên quan với chuyễn hóa chất
biến dưởng métabolisme chất béo trong
mô mỡ đã được nghiên cứu.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong
y học dân gian, những cây của giống Elsholtzia đã được sử dụng để chữa
trị :
- bệnh cảm lạnh rhumes,
- đau đầu maux de
tête,
- viêm họng pharyngite,
- sốt fièvre,
- tiêu chảy diarrhée,
- rối loạn tiêu hóa troubles
de la digestion,
- viêm khớp dạng thấp khớp arthrite rhumatismale,
- bệnh sưng thận néphrites,
- và bệnh quáng gà ở Tàu nyctalopia .
▪ Một
áp dụng khác quan trọng của cây là để cải thiện những vùng đất bị ô nhiễm bởi
những kim loại nặng métaux lourds.
Nghiên cứu :
► Thành phần hóa học trong tinh dầu
thiết yếu của Kinh giới Elsholtzia
ciliata và hoạt động kháng khuẩn antimicrobiennes
TIAN Guang-hui *
École de chimie et de sciences de
l'environnement, Université de Technologie de Shaanxi, Hanzhong 723000, Chine
Trong
bài nghiên cứu, những tinh dầu thiết yếu ở các bộ phận của cây kinh giới Elsholtzia
ciliata hoang dại khác nhau, mẫu vật nghiên cứu thu thập mọc trên núi Qinba đã
được phân tích bởi GC-MS. Những thành phần của tinh dầu thu được từ lá, từ hoa, và hạt đều khác
nhau, chỉ có 16 trong 58 hợp chất là được chia sẻ chung một.
Những
thành phần của tinh dầu thu được từ những lá, những hoa và hạt có chứa những
hợp chất của terpène gồm :
▪ 14
hemiterpenoids ( semiterpenoids chính : caryophyllène),
▪ 5
diterpénoïdes ( diterpénoïdes chính : 8,13-époxy-androst-14-en-3-one ),
▪ và 11
monoterpénoïdes ( monoterpénoïdes chính : p-Menth-1-en-4-ol), theo thứ tự.
● Terpénoïdes
có những đặc tính hoạt tính sinh học bioactive
cao trên nhiều khía cạnh ( Dongsa, Ryongung, et Shen, 1992; Janssen, Scheffer,
et Baerheim, 1987).
Trong
nghiên cứu này, những nhà nghiên cứu chỉ thử nghiệm những hoạt động kháng
khuẩn antimicrobiennes và nhận thấy rằng những loại dầu thiết yếu thể
hiện một hoạt động tốt đối với 6 chủng vi khuẩn bactériennes và chủng men tương
ứng với :
- những bệnh nhiễm đường ruột infectieuses de l'intestin,
- và bệnh nhiễm dạ dày estomac.
● Trong
số đó, những tinh dầu thu được từ lá
cho thấy hoạt động ức chế tốt hơn đối với :
- 6 chủng vi khuẩn và những chủng men,
Và lá tươi có thể có tiềm năng phát triển
như là :
- một thuốc mới với căn bản là dược thảo Kinh giới Elsholtzia
ciliata.
► Thành phần hoá học dễ bay hơi :
Những
cây giống Elsholtzia là những thảo mộc có mùi thơm, bởi vì có chứa phong phú
những loại dầu dễ bay hơi.
Những
loại dầu này đã được phát triển và sử dụng trong dược phẩm, trong thực phẩm và
nguồn gốc của sự chế tạo mật ong.
Nhiều
chất hóa thực vật và khoa học dược vật học quan tâm bởi vì :
- những thành phần dễ bay hơi constituants volatils,
- và hoạt động sinh học của nó activités biologiques.
▪ Trong
bài báo khoa học mới nhất được báo cáo rằng những thành phần dễ bay hơi gây ra
sự ức chế đối với :
- hệ thống thần kinh trung ương système nerveux central,
- và có được một hiệu quả giảm đau hoàn hảo.
Cũng
cho thấy những hìệu quả :
- kháng khuẩn antibactériens.
▪ Tổng
số của 572 thành phần chất dễ bay hơi đã được xác định từ 21 loài của giống Elsholtzia
thực hiện bởi sự chưng cất hơi nước và quang phổ khí sắc ký khối lượng gas chromatographic-mass spectrometry (GC-MS).
Trong số đó gồm :
- α-pinène,
- β-pinène,
- acétophénone,
- oxyde de caryophyllène,
- carvacrol,
- benzaldéhyde,
- β-caryophyllène,
- 1,8-cinéole,
- α-phellandrène,
- và α-terpinéol hiện có rộng rãi.
Đặc
biệt, α-pinène và β-pinène cả hai chất
quan trọng nhất, đã phát hiện và xác định trong 15 loài của giống Elsholtza .
- Acetophenone,
- oxyde caryophyllène,
- carvacrol,
- benzaldéhyde,
- β-caryophyllène,
- α-phellandrène,
- và α-terpinéol cũng là những thí dụ lớn.
Vấn đề
đáng lưu ý là :
- nguồn thực vật,
- môi trường tăng trưởng,
- thời kỳ thu hoặch,
- những phương pháp ly trích,
- và những phương pháp nghiên cứu phân tích của những thực
vật,
phát huy, tác dụng quan trọng trên :
- những giống,
- và hàm lượng của một số thành phần chất dễ bay hơi .
► Hoạt động dược vật học :
● Nghiên
cứu Dược vật học trên những trích xuất và những hợp chất tinh khiết từ giống Elsholtzia
bao gồm những hoạt động :
- kháng siêu vi khuẩn antiviraux,
- kháng khuẩn antibactériens,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chống oxy hóa anti-oxydant,
- và bảo vệ sự thiếu máu
cục bộ cơ tim ischémie du myocarde,
Cũng như những hoạt động khác.
Những nhà nghiên cứu càng ngày càng
liên quan đến các hoạt động dược học của giống Elsholtzia.
● Trên quan điểm hóa học :
▪ lutéoline, một flavone chứa rộng rãi bởi những chất thay thế
hydroxy, là một thành phần hoạt chất sinh học trong cây Elsholtzia cho hoạt
động :
- chống viêm anti-inflammatoire.
Nó có
thể ức chế sự sản xuất của NO và những thế hệ của cytokines viêm khác, như
là :
- TNF-α,
- IL-1β,
- IL-6,
- NF-κB,…v...v...
( Cytokine là những chất hòa tan của những tế
bào tín hiệu tổng hợp bởi những tế bào của hệ thống miễn nhiễm ( tế bào T )
hoặc những tế bào khác hay các mô, hành động cách xa trên các tế bào để điều
chỉnh hoạt động và chức năng …. )
Do đó,
sự sản xuất giàu chất flavone hydro hóa và / hay của những dẫn xuất là một
trong những lý do để giải thích hoạt
dộng :
- chống viêm anti-inflammatoire
của những cây giống Elsholtzia.
▪ polyphénols, giống
Elsholtzia giàu chất polyphénols, do đó có những hiệu quả :
- làm sạch gốc tự do antiradicalaires.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Lá
non ăn sống hoặc chín.
▪ Cắt nhuyễn, thêm vào salade hay
dùng như một rau trồng ăn được.
▪ Lá có thể dùng như một gia vị cho
những thức ăn légume.
▪ Những hạt được nghiền nát thành
bột nhuyễn, dùng như gia vị cho những món ăn thơm và đậm đà.
Nguyễn
thanh Vân