Đại cương :
Cây tiêu dài (Piper longum) là một
dây leo có hoa thuộc họ Piperaceae, trồng cho trái và hạt tiêu, dùng làm gia
vị.
Trái của dây leo này có nguồn gốc ở
Ấn Độ, mọc trong trạng thái hoang dả trên những chân đồi của dảy Himalaya,
Từ Poivre có nguồn gốc chính ở
Tamil/Malayalam, có tên là pippali.
Tính vị ấm, ngọt nhẹ, yếu hơn so
với tiêu đen, tính vị của tiêu có một số tương đồng với hương vị của quế
cannelle.
Tiêu dài Piper longum rất phổ biến
ở Roumains cũng như ở La Mả. Đây cũng là gia
vị đầu tiên đến Châu Âu.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Dây leo, mùi thơm, yếu, nhánh
không lông, với một gốc rễ cứng ngấm chất lignins, sống lâu năm, thân có đốt,
dày, phù to ở những nút đốt.
Lá, màu xanh đậm, nhiều, phiến
lá tròn dài xoan thon, khoảng 10 cm, đáy hình tim, bất xứng, lá ở nhánh non
xoan hẹp hơn, mỏng mặt dưới có lông mịn dọc theo gân, có đốm trong, gân ở đáy
cuống 5 - đến 7, cuống lá dài 1,5 cm.
Lá già có răng cưa, màu đậm, sáng ở
mặt trên, lá non dạng hình bầu dục, chứa 5 gân .
Hoa,
biệc chu, hoa đực và hoa cái ở trên 2 cây khác nhau.
- gié
đực dài 1,5 cm, lá hoa tròn khoảng 1,5 mm, trên cọng dài, tiểu nhụy 2,
- gié
cái dài 1,5 cm, cuống ngắn, mang phì quả đính vào trục, nuốm 3.
Trái,
hình trứng màu vàng cam, khi chín trái đổi màu đò, khi khô biến thành đen.
Cây trổ
hoa và kết trái vào khoảng đầu mùa đông.
Bộ phận sử dụng :
- những
gai chưa chín,
- những
rễ và hạt khô,
- trái
xanh như thuốc bổ thay thế alternative à
la tonique.
Thành phần hóa học và dược
chất :
► Trái cho những kết quả tích cực do sự hiện diện của :
► Trái cho những kết quả tích cực do sự hiện diện của :
- 1% tinh dầu dễ bay hơi huile
volatile,
- chất nhựa résine,
- tinh bột amidon,
- chất đạm protéines,
- những chất alcaloïdes,
- một alcaloïde cireuse :
N-isobutyl
déca-trans-2-trans-4-diénamide,
- những chất saponines,
- chất hydrates de carbone,
- và amygdalin nhưng không tannins.
- và một chất terpenoid.
▪ Những trái tiêu dài còn chứa :
- syvatine,
- dieudesmin.
▪ Những thành phần hóa học chánh là :
- những chất alcaloïdes pipérine,
- piperlongumine,
-
piperlonguminine,
- và cũng như chất méthyl-3, 4,5-trimehoxycinnamate .
► Rễ piper longum chứa :
- những alcaloïdes,
- piperlonguminine C16H19NO3 (0,2-0,25%),
- và piperlongumine C17H19NO5
(0,02%) bên cạnh pipérine.
Rễ
Piper longum có chứa những chất như :
- pipérine C17H19NO3 ,
- periongumine hay piplartin,
- dihydro-stigmastérol,
Đó
là lý do mà rễ tiêu dài Piper longum được sử dụng để thực hành trong y học
truyền thống, tăng cường sức khỏe cho đường hô hấp .
Một
sự ly trích tinh khiết hơn nữa của chất piperlongumine C17H19NO5 mang lại 6
chất được biết :
- alcaloïdes-cepharadione B,
- cepharadione A,
- cepharanone B,
- aristolactum A ,
- norcepharadione B,
- và 2-hydroxyl-méthoxy 4 H dibenzo
(de,g) quinoline-4, 5 (6 H) dione;
▪ Lignines, tức là :
- pluriatilol,
- fargosin,
- sésamine,
- asarinine,
- guineensine,
- và pipercide.
► Gai, của cây có chứa những chất alcaloïdes như :
- pipérine (4 - 5%),
- và piplatin,
và 2 alcaloïdes mới trong đó một
chỉ định như :
- alcaloïde A, có liên quan chặc chẽ với pellitorine,
và 3 chất alcaloïdes mới khác :
- piperolactum A,
- piperolactum B,
- và piperolactum piporadione.
● Ngoài ra tiêu dài chứa những
acides aminés như :
- alanine,
- arginine,
- sérine,
- thréonine,
- acide pipécolique,
và những :
- vitamine C,
- vitamine-A.
và còn có :
- acides palmitique,
- stéarique,
- hexadécénoïque,
- linoléique,
- oléique,
- linoléique,
- acide bảo hòa cao hơn,
Những
acides arachidique và béhénique cũng đã được báo cáo.
Bên
cạnh đó, những gai khô, dưới sự chưng cất hơi nước, có hiệu suất 0,7 % tinh dầu
với một mùi cay giống như mùi vị của tiêu và dầu gừng.
► Tinh dầu nguyên chất :
▪ Tinh dầu
thiết yếu bao gồm các chuổi hydrocarbures dài :
- mono và sesquiterpènes,
- caryophyllène, là sản phẩm chính.
▪ Tinh dầu thiết yếu gồm có những chất :
- n-hexadécane,
- n-heptadécane,
- n- octadecane,
- n-nonadécane,
- n-cicosane,
- n-henocosane,
- α-thujene,
- terpinolène,
- zingiberine,
- p-cymène,
- p methoxyacetophenone,
- dehydrocarveol
► Thành phần hóa thực vật chánh phytochimie :
Những
thành phần hóa học của hạt tiêu Piper longum :
● Pipérine là thành phần chủ yếu
và hoạt động của cây tiêu dài Piper longum.
Hàm lượng piperine là 3 đến 5 % (
dựa trên căn bản trọng lượng khô ) trong piper longum.
▪ Phân lập và ly trích thành phần
chất piperine từ những loài của giống piper :
Piperine có thể phân lập từ nhựa
dầu “ oléorésine ” của hạt tiêu tròn piper nigrum và tiêu dài piper longum.
▪ Những trái dưới dạng bột của cây,
được ly trích với dung môi dichlorométhane ở nhiệt độ bình thường của môi
trường xung quanh, được khuấy động trong 12 giờ.
▪ Trích chất được lọc và cô động ở
điều kiện áp suất chân không, kế “dư lượng” được tinh chế trên cột alumine.
Piperine nguyên chất cũng có thể
thu được bởi phương pháp kết tinh từ éthanole, có thể là cần thiết sử dụng làm
thực phẩm và dùng trong y học để chữa bệnh.
▪ Chất pipérine thu được trực tiếp
từ dư lượng thô có hàm lượng ít qua những giai đoạn : ly trích trong alcool,
lọc và kết tinh liên tiếp.
● Đặc tính
của piperine :
▪ Danh pháp hóa học :
a) 1-pipéridine
piperoyl
b) (E,
E) 1 - [5 - (1, 3-benzodioxol-5-yl)-1-oxo-2 ,4-pentadiényle] pipéridine
▪ Trọng
lượng phân tử : 285.33
▪ Thành
phần tỉ lệ phần trăm :
C =
71,55%, H = 6,71%, N = 4,91% và O = 16,82%.
Những
trái đã cho những kết quả dương tính với sự hiện diện của :
- tinh dầu dễ bay hơi huile
volatile,
- chất tinh bột amidon,
- chất đạm protéines,
- và những chất alcaloïdes,
- chất saponines,
- hydrates de carbone,
- và chất amygdaline,
Và xét
nghiệm âm tính cho :
- chất tanin tannins,
▪ Chất Sylvatine và dieudesmin đã hiện diện trong hạt
của piper longum.
▪ Những
acides béo của những hạt nghiền nát được ghi nhận là có :
- palmitique,
- hexadécénoïque,
- stéarique,
- linoléique,
- oléique,
- acides bảo hòa cao hơn,
- arachidique,
- và béhénique acids.
● Alcaloïdes và amides
Trái
của Piper longum chứa một số lượng lớn của chất alcaloïdes và những hợp chất
liên quan, nhiều nhất là :
- pipérine, với méthyle pipérine,
- iperonaline,
- piperettine,
- asarinine,
- pellitorine,
- piperunde calidine,
- piperlongumine,
- piperlonguminine,
- refractomide A,
- pregumidiene,
- brachystamide,
- brachystamide A,
- brachystine,
- pipercide,
- piperderidine,
- longamide,
- và tetrahydropiperine,
- terahydro piperlongumine,
- dehydropipernonaline pipéridine,
- pipérine,
- terahydropiperlongumine,
- và trimethoxy cinnamoyl-pipéridine,
- và piperlongumine đã được tìm thấy trong rễ của Piper
longum.
● Chất lignanes
- Sésamine,
- pulvuatilol,
- fargesin,
và
những chất khác đã được phân lập từ những trái của Piper longum.
● Esters
Trái
của Piper longum chứa :
- tridécyl-dihydro-p-coumaarate,
- eicosanyl-(E)-p-coumarate,
- và Z-12-octandecenoic-glycérol-monoester.
● Dầu dễ bay hơi Huile volatile :
Tinh
dầu thiết yếu của trái Piper longum là một hỗn hợp phức tạp,
▪ 3 hợp
chất chánh là ( ngoại trừ chất pipérine dễ bay hơi ) :
- caryophyllène,
- và pentadécane ( cả hai khoảng 17,8%),
- và bisaboline (11%).
Những
chất khác bao gồm :
- thujine,
- terpinoline,
- zingiberine,
- p-cymène,
- p-méthoxy acétophénone,
- và dihydrocarveol.
Poivre
long chứa những tinh dầu thiết yếu ít hơn so với những loài khác cùng giống ( khoảng
1 % ), bao gồm :
▪ hydrocarbures,
▪ và
những éthers sesquiterpéniques, như là :
- ( bisabolène,
- caryophyllène β, β-caryophyllène
oxyde, mỗi chất có từ 10 đến 20%,
- α-zingiberene, 5% ),
Và aliphatiques
bảo hòa của những hydrocarbures như là :
- 18 % pentadécane,
- 7 % tridecane,
- 6 % heptadecane.
Đặc tính trị liệu :
► Tiêu dài có
những đặc tính như :
- khả năng sử dụng sinh học và tăng cường sự hấp thu của
những thành phần hoạt chất khác.
- một chất có mùi aromatique,:
- vị đắng amer,
- tính nhiệt thermogénique,
- trừ giun sán vermifuge,
- tiêu hóa digestif,
- khai vị apéritif,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- kháng khuẩn antibactérien,
- chống sốt rét antipaludéen,
- kích thích tính miễn nhiễm immunostimulant,
- bảo vệ gan hépatoprotecteur,
- thuốc bổ gan hématiniques,
- thuốc bổ nói chung tonique
général,
► Piper longum thường được sử dụng để chữa
trị :
- kích thích stimulant,
- thuốc tống hơi carminative
- bệnh táo bón constipation,
- bệnh lậu gonorrhée,
- tê liệt lưỡi paralysie
de la langue,
- đề nghị trong trường hợp tiêu chảy diarrhée,
- bệnh tả choléra,
- bệnh sốt rét mãn tính paludisme
chronique,
- bệnh viêm gan B hépatite
B,
- dùng làm chất mùi thơm aromatique,
- những bệnh nhiễm trùng đường hô hấp infections respiratoires,
- bệnh viêm gan nhiễm siêu vi khuẩn hépatite virale.
- đau dạ dày maux
d'estomac,
- viêm phế quản bronchite,
- và những bệnh về lá lách maladies de la rate,
- ung bướu khối u tumeurs,
● Piper longum được sử dụng để chữa trị những nhiễm trùng
đường hô hấp như là :
- viêm phế quản bronchite,
- bệnh ho toux,
- và bệnh suyễn asthme.
● Piper longum cũng được áp dụng bên ngoài để là dịu và giảm :
- những đau nhức cơ bắp douleurs
musculaires,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- bệnh bại liệt paralysie,
- và bệnh viêm da peau
enflammée.
- và viêm inflammation.
● Tiêu dài Piper longum, tốt cho :
- bệnh ăn mất ngon anorexie,
- sốt ban đỏ fièvre
scarlatine ( đây là một căn bệnh ngoài da, do cầu khuẩn streptococcus
pyogenes, tiết ra một độc tố érythrogenic, còn gọi là ngoại độc tố gây sốt A,
B, C, D ….)
● Tiêu dài Piper longum giúp loại bỏ :
- những chất độc tích tụ trong cơ thể toxines dans le corps,
- và tăng cường khả năng sử dụng sinh học Bioavailability.
▪ Tiêu dài Piper longum còn được dùng như một thuốc bổ nói
chung và thuốc bổ gan hématonique
trong những trường hợp :
- bệnh thiếu máu anémie,
- bệnh sốt mãn tính fièvres
chroniques,
- và tăng cường cho trí tuệ intellect.
● Chất pipérine, hiện diện trong tiêu dài có
đặc tính :
- hạ sốt antipyrétique,
- hạ huyết áp hypotenseur,
- chất kích thích chức năng hoạt động của cơ quan analeptique,
- kích thích hệ thần kinh trung ương SNC
stimulant.
▪ Tiêu dài Piper longum có một hoạt động kháng khuẩn chống
lại những vi khuẩn như :
- Streptococcus aureus,
- Klebsiella,
- Shigella sonnei,
- Shigella flexneriae,
- và Shigella boydii (Gram âm - ),
- Sarcina lutea,
- Streptococcus aureus,
- Streptococcus haemolyticus (Gram dương + ).
▪ Hoạt động kháng
nấm chống một số nấm chẳng hạn như :
- Fusarium sp,
- Aspergillus Niger,
- và Aspergillus Fumigatus.
▪ và hoạt động bảo vệ gan hepatoprotective action.
▪ Chất pipérine có một hành động bảo vệ chống lại những
bệnh loét dạ dày ulcer gastrique.
► Tiêu
dài Piper longum là một cây chủ yếu trong y học ayurvédique.
Nó thúc
đẩy :
- sức đề kháng của cơ thể với sự căn thẳng stress,
▪ và
được sử dụng ở Ấn Độ để chữa trị những bệnh của hệ thống hô hấp như :
- viêm phế quản bronchites,
- bệnh suyễn asthme…
Nhưng
cũng có hiệu quả lợi ích trên :
- hệ thống tiêu hóa système
digestif.
▪ Trong
y học Ayurvédique, piper longum, được cho là tốt để giúp đở :
- kích thích khẩu vị bữa ăn stimuler l'appétit,
- và làm tiêu tán khí hơi trong ruột gaz de la intestines.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi rễ tiêu dài Piper longum, được sử dụng sau khi sanh để tạo
ra sức mạnh trong việc trục xuất nhau thai expulsion
du placenta.
▪ Tiêu
dài dùng như thuốc an thần sédatif trong :
- bệnh mất ngủ insomnie,
- và chứng động kinh épilepsie.
Cũng
như :
- thuốc lợi mật cholagogue,
Trong trường hợp tắc nghẽn của những ống dẫn mật voies biliaires và túi mật vésicule biliaire.
Kinh nghiệm dân gian :
● Trong hệ thống y học ayurvédique :
▪ Trích
xuất của cây tiêu dài Piper longum Linn được sử dụng trong dân gian ở Ấn Độ và
ở Tàu.
Rễ của
cây Piper longum được chỉ định để chữa trị :
- những
bệnh tim được ghi trong dược điển cổ xưa ở khu vực Đông Á.
▪ Trái
tiêu dài Piper longum còn xanh thì hơi ngọt, làm mát, lợi ích trong vấn đề bài
tiết mật biliousness.
▪ Trái
chín đỏ :
- vị ngọt sucré,
- cay piquant,
- làm dễ tiêu stomachique,
- tính kích thích tình dục aphrodisiaque,
- là thuốc thay thế alternative,
- nhuận trường laxatif,
- giảm bệnh tiêu
chảy antidiarrhéique,
- chống bệnh kiết lỵ antidysentérique,
- bệnh suyễn asthme,
- viêm phế quản bronchite,
- những bệnh đau bụng douleurs
abdominales,
- bệnh sốt fièvre,
- bệnh bạch ban leucoderme,
- xả nước tiểu décharge urinaire,
- bệnh ung bướu tumeurs,
- bệnh trĩ piles,
- bệnh về lá lách maladies
de la rate ,
- những đau nhức douleurs,
- bệnh viêm inflammations,
- bệnh phong cùi lèpre,
- mất ngủ insomnie,
- bệnh vàng da jaunisse,
- chứng nấc cụt hoquets,
- lao hạch glandes
tuberculeuses,
- và giảm bài tiết mật réduit
biliousness.
● Trong
hệ thống y học unani
▪ Những
rễ và những trái tiêu dài Piper longum được sử dụng trong :
- bệnh tê liệt paralysie,
- bệnhn thống phong goutte,
- và bệnh đau lưng lumbago.
▪ Rễ
cây tiêu dài Piper longum có đặc tính như :
- vị đắng goût amer,
- nóng chaud,
- và sắc nét pointu.
Rễ
Piper longum được sử dụng như một đơn thuốc :
- tống hơi carminatif,
- thuốc bổ cho gan foie,
- thuốc dễ tiêu stomachique,
- thuốc trấn thống emménagogue,
- thuốc phá thai abortif,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- thuốc bổ gan hématonique,
- thuốc lợi tiểu diurétique,
- giúp tiêu hóa digestive,
Và như
một thuốc bổ nói chung, lợi ích trong :
- bệnh viêm gan inflammation
du foie,
Những
đau nhức trong :
- những khớp xương articulations,
- ở thắt lưng lumbagos,
- những vết rắn cắn morsures
de serpent,
- bồ cạp cắn scorpion
- chứng quáng gà hay dạ manh héméralopie.
● Những sử dụng theo truyền thống :
▪ Trong
khu vực của Travancore, ngâm rễ trong nước đun sôi được quy định sử dụng sau
khi sanh để :
- giúp trong việc trục nhau thai expulsion du placenta.
Nó cũng
được chia sẻ, trong phạm vi nhỏ, của những đặc tính kích thích của trái.
▪ Như
một thuốc bổ thay thế, trái tiêu dài piper longum, được khuyến cáo sử dụng một
cách khá đặc biệt :
- Ngâm
trong nước đun sôi 3 trái tiêu dài,
thực hiện với mật ong miel, vào ngày đầu tiên, kế đó 14
ngày liên tiếp .
Liều
lượng thực hiện gia tăng 3 trái tiêu
dài, tất cả mọi ngày, do đó, vào ngày thứ 10, bệnh nhân mất 30 trái tiêu dài,
được chỉ 1 liều thuốc.
Sau đó
liều giảm dần trong 3 ngày và cuối
cùng là thuốc để dùng phải dừng lại.
Như
vậy, để uống, liều thuốc hành động như một thuốc bổ thay thế có giá trị chữa
trị trong :
- bệnh liệt paraplégie,
- bệnh ho mãn tính toux
chronique,
- lá lách nở rộng élargissement
de la rate,
- và nội tạng khác trong bụng viscères abdominaux.
▪ Tiêu
dài được sử dụng trong thành phần để “ hít thở étouffe ” thường xuyên;
▪ Tiêu
dài Piper longum được đun với gừng gingembre,
dầu moutard, bơ sữa và sữa đông tạo thành một loại dầu xoa
bóp, sử dụng trong trường hợp :
- bại liệt paralysie.
▪ Trong
vùng của Konkan, những trái tiêu dài được rang, đâm trộn với mật ong dùng để
chữa trị :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
▪ Trái
xanh Piper longum chưa chín khô và
rễ dưới dạng nước nấu sắc được dùng rộng rãi
trong :
- viêm phế quản cấp tính bronchite aiguë và mãn tính chronique,
kèm theo với :
- ho toux,
- và cảm lạnh rhume
và được tìm thấy có sự giảm bớt lũy tiến trong tất cả các
trường hợp.
▪ Rễ và
trái Piper longum cũng được sử dụng như :
- thuốc giải độc rắn và bò cạp cắn antidote.
Nghiên cứu :
Hoạt động dược liệu và dược lý :
● Những
nhà nghiên cứu đã khám phá ra rằng chất Piperine chứa trong cây có thể :
- cải thiện những chức năng của não bộ cérébrales (Ref. Food and Chemical Toxicology, volume 46, Issue 9,
Sept. 2008. Pages 3106-3110),
- và có một sức mạnh
chống trầm cảm anti-dépresseur (Ref.
Chemical and pharmaceutical Bulletin vol 53 (2005), No7832).
▪ Những đặc tính giảm đau của cây
tiêu dài analgésiques và chống viêm anti-inflamatoires đã được chứng minh rỏ
bởi những hệ thống nghiên cứu khác nhau.
▪ Chất piperine cũng có khả năng
gia tăng “sinh khả dụng” của những chất dinh dưởng như là :
- chất betacarotène,
- selenium,
- glucose,
- và những acides
aminés.
● Hoạt
động điều hòa miễn dịch immunomodulatrice
:
Những thử nghiệm như là độ chuẩn haemagglutination
titre (HA), chỉ số di chuyển của những đại thực bào macrophages (MMI) và thực bào indeJ phagocytaire (PI) ở chuột, cho thấy rằng một hoạt động kích thích
sự miễn nhiễm của trái tiêu dài Piper longum cho cả hai đặc biệt và không đặc
biệt.
Hiệu quả được xem là nổi bậc hơn
hết ở liều thấp (225 mg / kg) và giảm nhẹ khi liều lượng đã được tăng lên.
Trong
một nghiên cứu khác, đã được tìm thấy, để bảo vệ những sự căn thẳng từ bên
ngoài gây ra.
Một sự
chế biến của Ayurvédique nổi tiếng, trong đó có chứa Tiêu dài Piper longum, đã
đưọc thử nghiệm ở chuột bị nhiễm Giardia lamblia, là một đơn bào động vật có
chiên mao ký sinh trong ruột và đã tìm thấy một sản xuất đáng kể :
- sự kích hoạt của đại thực bào, thể hiện qua sự gia tăng
MMI và hoạt động thực bào.
● Hoạt động chống suyễn Activité antiasthmatique :
Trích
xuất của trái trong sữa, làm giảm phản ứng quá mẩn anaphylaxis của da thụ động ở chuột và bọ cobayes bảo vệ chống lại
sự co thắt của phế quản do kháng nguyên gây ra.
● Hoạt động chống viêm Activité anti-inflammatoire :
Một
hoạt động chống viêm anti-inflammatoire
rõ rệt của một nước nấu sắc từ trái Piper longum đã được ghi nhận dùng chất carraghénane
gây ra phù thủng ờ chuột.
● Hoạt động kháng biến hình trùng amib Activité Antiamibiens :
Những
trái tiêu dài đã được thử nghiệm đặc tính tác dụng chống lại Biến hình trùng Entamoeba
histolytica trong ống nghiệm in vitro và caecum ( manh tràng ) amoebiasis thí
nghiệm trên cơ thể sinh vật in vivo.
Cả hai,
chiết xuất trong éthanol và chất pipérine phân lập, cho ra một sự cải thiện 90%
và 40%, tương ứng, ở chuột với manh tràng
amoebiasis.
● Hoạt động kháng khuẩn activité antibactérienne :
Tinh
dầu thiết yếu của tiêu dài Piper longum cho thấy một hành động kháng khuẩn
chống lại một số chủng vi trùng. Mặc dù, ở một trích xuất trong éthanol 50% của
những trái, không cho thấy có một hiệu quả nào.
Chất Piperlonguminine
đã được tìm thấy có một hoạt động mạnh chống lại vi khuẩn Bacillus subtilis trong
khi chất pipérine có hiệu quả hơn chống lại vi khuẩn Staphylococcus aureus. Hơn
nữa, hoạt động chống bệnh lao antituberculeux
của Piper longumis cũng được báo cáo.
Gần
đây, Tiêu dài Piper longum đã được tìm thấy giử một vai trò, tác nhân bảo vệ
tim mạch cardioprotective trong Isoprenaline
( một loại thuốc để điều trị chậm nhịp tim, ít khi cho hen suyễn có cấu trúc
như adrénaline ).
● Hoạt động thuốc sát trùng Activité insecticide
và thuốc trừ sâu acaricide :
Tinh
dầu thiết yếu của trái Piper longum cho thấy hoạt động thuốc diệt côn trùng insecticidal và hoạt động chống côn
trùng. Độc
tố của cả hai alcaloïdes :
- pipéridine,
- pipernonaline,
và piperoctadecalidine, được phân
lập từ cây tiêu dài Piper longum đã được xác định với chức năng của 5 loài tiết
túc arthropodes nguy hiểm.
Hai alcaloïdes trên cho
thấy có hoạt động sát côn trùng insecticides.
●
Hoạt động kháng nấm Activité antifongique :
Tinh dầu thiết yếu của trái cho
thấy có một hoạt động diệt nấm của Piper longum.
Những vật liệu có nguồn gốc từ trái
tiêu dài đã được thử nghiệm với 6 loài nấm gây bệnh thực vật phytopathogènes, là :
- Pyricularia oryzae,
- Rhizoctonia solani,
- Botrytis cinerea,
- Phytophthora infestans,
- Puccinia recondita,
- và Erysiphe graminis,
bằng
cách sử dụng nguyên cây thực hiện trong cơ thể sinh vật in vivo.
Một
chất alcaloïde :
- pipéridine,
- pipernonaline,
đã được phân lập từ phần đoạn hexane P.longum cho thấy một
hoạt động diệt nấm fongicide mạnh
chống lại loài :
- Puccinia recondita, một thực vật gây bệnh plant pathogen, với 91 % và 80 % giá trị kiểm soát ở nồng độ từ 0,5 và 0,25 %
mg ml-1, theo thứ tự.
● Hoạt động kháng siêu vi khuẩn activité
antimicrobienne:
Những
trích xuất khác nhau đã được điều chế và đánh giá chống lại những vi khuẩn gây
bệnh, như là :
- Staphylococcus albus,
- Salmonella Typhi,
- Pseudomonas aeruginosa,
- Escherichia coli,
- và Bacillus megaterium,
Và một nấm :
- Aspergillus niger.
So với streptomycine, tất cả những trích xuất thể hiện
một hoạt động tốt kháng khuẩn.
Những thành phần được phân lập và trích xuất của n-hexane
đã được tìm thấy, cho thấy của những mức độ khác nhau của hoạt động kháng khuẩn
antibactérienne chống lại vi trùng
thử nghiệm.
Tuy nhiên, trích xuất trong nước không cho thấy một hoạt
động kháng khuẩn nào chống lại vi trùng thử nghiệm.
● Hoạt động
chống tiều đường Activité antidiabétique :
Những hoạt động chống tiểu đường antidiabétiques và hiệu quả chống thoái hóa chất béo không bảo hòa anti lipid peroxidative của những trích
xuất trong éthanolique từ trái tiêu dài khô
ở chuột mắc bệnh tiểu đường gây ra bởi chất alloxane đã được nghiên cứu.
Mức độ glucose trong máu, của những chất glucides và của
những phân hóa tố trao đổi chất biến dưởng, tình trạng của sự thoái hóa chất
béo không bảo hòa, trong đó quá trình những gốc tự do lấy cắp điện tử từ các
chất béo trong màng tế bào và chống oxy hóa đã được phân tích bằng cách dùng
phương pháp so màu đặc biệt.
Dùng uống những trái khô cho thấy
những hiệu quả :
- chống thóai hóa chất
béo không bảo hòa anti-lipidperoxidative,
- và chống oxy hóa antioxydant,
- chống đường máu cao anti-hyperglycémiques,
đáng kể
ở chuột mắc bệnh tiểu đường so với thuốc tiêu chuẩn tham chiếu glibenclamide.
● Hoạt động chống viêm Activité anti-inflammatoire :
Nước
nấu sắc của trái piper longum cho thấy một hoạt động chống viêm chống lại
chất carragheenine gây ra phù thủng ở
chân chuột.
Ứng dụng :
● Tiêu
là một gia vị mà hầu hết mọi người đều tiêu dùng. Hương vị cay là do những amides của chất pipéridine.
Người ta phải cà nhuyễn và sau đó
có thể dùng cối xay cà phê theo sở thích.
● Sự sử
dụng và lợi ích của Tiêu dài Piper longum.
▪ Tiêu dài giúp trục những chất
nhày tích tụ trong đường hô hấp voies
respiratoires.
▪ Tiêu dài tăng cường cho :
- hệ thống thấn kinh système
nerveux,
- cải thiện tình trạng dạ dày ruột gastro-intestinale,
- và bình thường hóa những chuyển động nhu động mouvements péristaltiques.
▪ Tiêu
dài, là một thảo dược, một yếu tố tốt cho tiêu hóa digestif.
▪ Dầu
tiêu và bột nhão pâte, được áp dụng
đắp trên :
- những vết thương blessures,
- và những bệnh liên quan đến da .
▪ Tiêu
dài giúp :
- trấn áp sự đau nhức douleur,
- và giảm viêm inflammation.
▪ Tiêu
giúp duy trì :
- trạng thái bình thường hệ thống tiêu hóa appareil digestif ,
- và làm cường kiện đường tiểu tiện appareil urinaire.
▪ Những
trái được dùng cho những bệnh của đường hô hấp như :
- ho toux,
- viêm phế quản bronchite,
- và bệnh suyễn asthme.
▪ Tiêu dài piper longum, mang lại
lợi ích trong :
- chứng chán ăn anorexie,
- khó tiêu indigestion,
- đầy hơi flatulences,
- đau bụng douleurs
abdominales,
- độ acides trong dạ dày cao hyperacidité,
- bệnh trĩ piles,
- liệt lưỡi paralysie
de la langue,
- tiêu chảy diarrhée,
- bệnh tả choléra,
- bệnh sốt rét mãn tính paludisme
chronique,
- viêm gan siêu vi khuẩn hépatite virale,
- những bệnh của lá lách maladies de la rate,
- và ung bướu tumeurs.
▪ Nước
nấu sắc của cây được sử dụng trong :
- đau thần kinh tọa sciatique,
- và bệnh tê liệt nửa người ( bán thân bất toại ) hémiplégie.
▪ Tiêu
trộn với mật ong dùng để kiểm soát :
- chứng nấc cụt hoquet.
▪ Tiêu
dài dùng như chất :
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
bởi vì
nó kích thích hệ thống sinh sản système
reproducteur.
▪ Đồng
thời được dùng như thuốc an thần sédatif
trong :
- bệnh mất ngủ insomnie,
- và bệnh động kinh épilepsie.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi rễ tiêu dài dùng sau khi sanh con, để giúp cho việc trục
nhau thai. expulsion du placenta.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Như
tất cả các loại tiêu khác, tiêu dài không chịu được những nhiệt độ kéo dài lâu.
▪ Tiêu
cho những món ăn có một hương vị thơm ngon, được đề nghị dùng nhất là để tăng
cường :
- cho những món súp
mùa đông soupes d’hiver,
- và những món canh potages.
Với số lượng nhỏ ít, rất tốt, là
một loại gia vị trong mứt dâu confitures
de fraise.
Nguyễn thanh Vân