Tâm sự

Tâm sự

vendredi 9 août 2013

Cúc Tần Ô - Daisy Garland

Crown Daisy
Daisy Garland
Cúc Tần ô
Chrysanthemum coronarium L.
Asteraceae
Đại cương :
Một thực vật mang nhiều danh pháp khoa học thực vật, cây được biết dưới tên  Chrysanthemum coronarium hay Leucanthemum coronarium.
Ở các nước phương Tây, những giống chỉ gọi đơn giản như hoa cúc xanh, hay chrysanthèmes verts, couronne marguerite, choy suey verts hoặc cúc ăn được.
Au Japon, cây này đa năng được gọi như shungiki hoặc Kikuna, trong khi ở Tàu những người Tàu biết dưới tên Tong Hao.
Những người dân bản địa île de Crète ở Grèce gọi là mantilida.
Cúc Tần ô, có nguồn gốc ở Địa trung hải và Đông Á. Là một loài thực có lá ăn được trong  giống Chrysanthemum thuộc họ Asteraceae.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cỏ cao 0,3-0,8 m, nhất niên, hoa đầu, thân thẳng, láng, rễ cái phát triển, đạt đến 30 đến 60 cm. Cây xuất hiện trồng như cây cảnh, trồng trong vườn rau xanh, cũng thường gặp vùng đất hoang.
, lá ờ mức trung bình và phía trên không cuống, phiến to, xẻ nhiều nhánh, phần lớn hai lần chia, răng nhọn, không lông, màu lục tươi, xẻ thành nhiều đoạn hẹp, có hai loại cúc Tần ô, loại lá nhỏ, với góc cạnh lởm chởm và loại lá lớn có lá lớn và dày hơn, thùy tròn, gắn vào thân bởi 2 thùy nhỏ, màu xanh nhạt, hơi có những sợi trắng trên thân.
Hoa, hoa đầu, lớn, đơn độc vàng tươi đến đỏ nhạt, to 3-5 cm, hoa hình môi, hoa ngoại vi, với phiến có 3 răng, màu trắng và vàng ở phần dưới,  hoa hình ống ở trung tâm, màu vàng.
Trái, bế quả cao 2-3 mm, trụi, tất cả các trái được bao phủ bởi các tuyến, bóng láng có những gờ chạy dọc.
Bộ phận sử dụng :
Hoa và lá .
Thành phần hóa học và dược chất :
► Thành phần dinh dưởng :
● Cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium, chứa khoảng :
- 1,85% chất đạm protéines,
- 0,43% chất béo,
- 2,57% đường glucides,
- 0,98% tro.
Cây giàu chất :
- vitamine B1,
chứa một hàm lượng vừa phải những chất như :
- vitamine C,
- và một ít vitamine A.
● Thành phần hóa học gồm :
- Tinh dầu thiết yếu huile essentielle,
- flavonoïdes (apigénine, ...),
- alcaloïdes (stachydrine),
- choline,
- bétaïne,
- lactones,
- vitamine B1,
- chất kháng sinh antibiotique.
● Những lá non và những đọt non Chrysanthemum coronarium là :
▪ một nguồn tốt của chất :
- phosphore P,
- và calcium Ca.
▪ nguồn tuyệt hảo cho :
- nguyên tố sắt Fe .
▪ Những lá đồng thời cũng là nguồn :
- vitamine C.
● Lá cây Cúc tần ô Chrysanthemum coronarium là một thực phẩm dinh dưởng xanh giàu những chất như :
- chất xơ fibres,
- vitamines A và C,
- calcium Ca,
- và những flavonoïdes.
● Những lá, đặc biệt giàu nguyên tố :
- potassium K,
- cung cấp nhiều nguyên tố khoáng hơn cả chuối bananes.
▪ Lá cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium giàu những chất :
- quercétine,
- và glycosides của nó,
- rutine,
- và isoquercétine.
● Thân cúc tần ô Chrysanthemum coronarium, cho thấy có chứa :
- emodin ( dưới dạng aglycones và glucoside),
- và chrysophanol.
● Cây non có sản lượng :
- adénine 0,15%,
- và những vết của chất choline.
● Những rễ có :
- chrysopanol,
- và chrysazin.
  Cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium, cũng chứa :
- acide chlorogénique chống oxy hóa  antioxydant, hoặc,
-  hydroxycinnamique.
những chất chống oxy hóa anti-oxydant này, cũng tìm thấy trong những hạt cà phê,
và đã được nghiên cứu để sử dụng như một chất trợ giúp để giảm cân perte de poids lý do là nó có khả năng :
- làm chậm sự phóng thích đường glucose,
- và chậm hấp thụ sau bữa ăn.
Đặc tính trị liệu :
● Cúc Tần ô, được xem như :
- giúp cho tiêu hóa digestif,
- thuốc an thần sédatif,
- chất kích thích stimulant,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- kháng khuẩn antimicrobien.
● Lá rau Tần ô Chrysanthemum coronarium có tác dụng :
- long đờm expectorant,
- và chất làm dễ tiêu stomachique.
kết hợp với hạt tiêu đen để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée
▪ Lá dùng để :
- rửa sạch da nhờn rincer la peau grasse
- giữ nước,
- mụn nhọt furoncles,
- mụn mủ pustules,
- mụn trứng cá acné,
- và những vết lỡ loét ở da lésions cutanées
- gan và bệnh mắt có vấn đề, mắt đỏ ngầu khi làm việc quá mệt, viêm kết mạc và đau.
● Hoa Tần ô Chrysanthemum coronarium có :
- hương thơm aromatique,
- vị đắng amer,
và tác dụng làm dễ tiêu stomachique.
● Vỏ cây Tần ô Chrysanthemum coronarium, là chất :
- tẩy xổ purgative,
được sử dụng để chữa trị :
- bệnh giang mai syphilis.
● Những sừ dụng y học cúc tần ô, được cho là :
- một thực vật bổ dưởng tonique.
- giàu bởi acides aminés,
- và vitamine A, D và E
- loại trừ trong cơ thể những chất độc sau một bữa ăn quá nhiều và giàu thành phần gia vị.
► Hóa thực vật phytochimique chánh yếu và hiệu quả trong Cúc Tần ô :
● Tanin :
Những trích xuất của cây có chứa những chất tanin, được sử dụng như một yếu tố làm se thăt chống lại :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- lợi tiểu diurétiques,
- chống ung bướu tumeur ở dạ dày estomac,
- và ở tá tràng duodénum,
- chống viêm anti-inflammatoires,
- sát trùng antiseptiques,
- chống siêu vi khuẩn antivirales,
- kháng khuẩn antibactériennes,
- chống oxy hóa anti-oxydant,
- chống ung bướu anti-tumotale, bằng cách ức chế sự sao chép của VIH.
● Những chất flavonoïdes :
Đã được biết ở những đặc tính :
- chống oxy hóa antioxydantes,
- kháng khuẩn antibactériennes,
- chống viêm anti-inflammatoires,
- chống dị ứng antiallergiques,
- chống sự đột biến antimutagène,
- chống siêu vi khuẩn antiviraux,
- chống ung thư anticancéreux,
- chống máu đông anti-thrombotique,
- và giản mạch vasodilatatrices.
● Chất Alcaloïdes :
Đã được biết cho những đặc tính đặc thù  tổng quát, tùy theo trường hợp mà alcaloïdes có những hiệu quả có lợi và cũng có hiệu quả độc hại, như sau :
- chống loạn tim anti-arythmique, ( nhịp tim đập bất thường, không đúng nhịp bình thường )
- chống tác dụng choline ant-icholinergique,
( trong hệ thống cholinergique, những thụ thể cholinergique của những màng protéine có khả năng liên kết chất acétylcholine phóng thích trong môi trường ngoài tế bào và gây ra một tín hiệu sau đó vào bên trong tế bào chất cytoplasme. Đây là những thụ thể của màng không hoạt động phân hóa tố của loại kênh ion canal ionique )
- kích thích hệ thống thần kinh trung ương stimulant du système nerveux central,
- yếu tố chống ung thư mạnh agent anticancéreux puissant,
- bôi thuốc mê dùng tại chổ anesthésique topique,
- ngăn chận yếu tố adrénaline, ( adrénaline là yếu tố tác dụng kích thích hệ thần kinh giao cảm ) agent bloquant adrénergique,
- giảm đau tương đối không gây nghiện  analgésique relativement nonaddictive,
- chống ho antitussif,
- kháng khuẩn antibactérien,
- thuốc an thần sédatif trường hợp say sóng khi vận chuyển xe, tàu mal des transports,
- chất kích thích hệ đối giao cảm ngoại vi stimulant périphérique du système parasympathique,
- chống bệnh sốt rét antipaludéen,
- và gây mê anesthésie,
- chất kích thích stimulants,
- yếu tố chống ung bướu agent antitumoral,
- tá dược gây mê adjuvant à l'anesthésie,
- và là thuốc chống ung thư antinéoplasiques.
- diệt loài biến hình trùng amoeba amoebicide,
- chất giảm đau mạnh puissant analgésique,
- thuốc gây nghiện ( thuốc phiện ) của sự lạm dụng médicament narcotique d'abus,
- chất độc hại cao hautement toxique,
- thuốc trừ sâu cây trồng insecticide horticole,
- tê liệt thần kinh vận động paralysie des nerfs moteurs,
- chất độc phong đòn gánh dữ dội poison tétanique violent,
- hoạt động gây nôn mữa bởi đường uống  émétique actif par voie orale,
- chất độc diệt chuột poison contre les rats,
- giãn bắp cơ gây ra tê liệt  relaxant musculaire produisant une paralysie,
 ( Secondary metabolites from Chrysanthemum coronarium (Garland) flowerheads: Chemical composition and biological activities
Karim Hosni 1, Imed E. Hassen 2, Houcine Sebei 3, Hervé Casabianca 4)
● Tinh dầu thiết yếu huiles essentielles :
 Được biết đến cho những tác dụng :
- chống viêm anti-inflammatoires,
- chống siêu vi khuẩn antivirales,
- chống oxy hóa anti-oxydants,
- những hoạt động kháng khuẩn activités antibactériennes,
- thuốc trừ sâu insecticides,
- diệt nấm fongicides,
- và chống bệnh sốt rét antipaludéens.
► Lợi ích của cây Cúc Tần ô với những thành phần hóa thực vật phytochimiques :
Cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium còn được gọi là Chrysanthème, được biết như Shingiku ở Nhật Bản và Choy Suey xanh trong những vùng cổ của Tàu, là :
- một thực vật lành mạnh cho sức khỏe saine,
- thực vật ăn được có nguồn gốc ở Đông Á.
Tần ô giàu chất :
- acide chlorogénique ( loại của acide hydroxycinnamique ),
- carotène,
- flavonoïdes,
- vitamines,
- và potassium,
và có thể cung cấp nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Một số lợi ích mang lại liên quan đến sự tiêu dùng lá của Tần ô Chrysanthemum coronarium bao gồm :
- giảm cân perte de poids,
- một bảo vệ chống oxy hóa protection antioxydante,
- một sự giảm nguy cơ của ung thư phổi cancer du poumon,
Cũng như bảo vệ chống lại :
- những vấn đề về tim mạch cardio-vasculaires,
- những sạn thận calculs rénaux,
- viêm mô tổ ong, mô dưới da cellulite,
- đầy hơi ballonnements,
- bệnh loãng xương perte osseuse.
● Giảm cân, lợi ích của acide chlorogénique
Cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium chứa :
- acide chlorogénique, một loại acide hydroxycinnamic, acide này cũng rất phong phú trong những hạt cà phê.
Acide chlorogénique đã cho thấy có những đặc tính :
- làm chậm lại sự thải chất đường glucose vào trong máu sau bữa ăn, làm cho nó có một cơ chế, một chất dinh dưởng tuyệt vời của giảm cân perte de poids.

● Lợi ích chống oxy hóa Antioxidant.

Ngoài lợị ích của tiềm năng làm giảm cân, perte de poids, acide chlorogénique trong cây Cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium còn cung cấp một chức năng :
- bảo vệ chống oxy hóa antioxydante.
Cúc Tần ô xanh cũng giàu những hợp chất chống oxy hóa khác, như là :
- những flavonoïdes,
- vitamines,
- và những sắc tố caroténoïdes.
▪ Những hợp chất chống oxy hóa có những hiệu quả lợi ích trên sức khỏe con người bởi vì :
- như nó nuốc chững những gốc tự do engloutissent les radicaux libres,
những phân tử  hủy hoại liên quan trong :
- những bệnh tim maladies cardiaques,
- sự lão hóa sớm vieillissement prématuré,
- và những nếp nhăn của da rides de la peau,
- bệnh ung thư cancer,
- và những bệnh khác.
● Để bảo vệ những hiệu quả chống oxy hóa của lá cây Cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium, không nên nấu quá chín và lâu, hơi chín mà thôi.

● Nguyên tố khoáng Potassium K, tốt hơn cho sức khỏe :

▪ Một khẩu phần 100 grammes, Cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium nấu chín cung cấp một lượng khổng lồ 270 milligrammes ( mg ) nguyên tố khoáng potassium K.
▪ Nếu chúng ta ăn Cúc Tần ô xanh sống, chúng ta sẻ được nhiều potassium hơn nữa : 460 milligrammes cho 100 grammes ! Gần 30% nhiều hơn lượng potassium cùng một khẩu phần cho ở trái chuối.
Thực tế thú vị, đã từ lâu trái chuối được xét là một tiêu chuẩn vàng cho nguyên tố potassium K.
▪ Potassium là một nguyên tố khoáng quan trọng, không có nó :
- xung thần kinh influx nerveux, không thể đi luân chuyển,
- và những bắp cơ sẻ không có khả năng co thắc.
Một thức ăn giàu chất potassium sẻ cung cấp một sự bảo vệ chống lại những bệnh :
- huyết áp động mạch cao hypertension artérielle ( hypertension ),
- chứng đột quỵ, hay tai biến mạch máu não accidents vasculaires cérébraux,
- những sạn thận calculs rénaux,
- chứng đầy hơi ballonnements,
- viêm mô tổ ong dưới da cellulite,
- và bệnh loãng xương perte osseuse.
● Bảo vệ chống ung thư phổi .
Một số lớn nghiên cứu bệnh chứng được đăng trong báo “ Journal Asie-Pacifique of Clinical Nutrition ” vào năm 2007 đã nghiên cứu mối liên quan giữa một chế độ thực phẩm giàu rau xanh légume, cung cấp :
▪ vitamine A ( dưới dạng carotène ),
và nguy cơ :
▪ bệnh ung thư phổi ở những người tham gia nghiên cứu ở Đài Loan.
Tiêu dùng 13 mặt hàng thực phẩm và sinh tố vitamines bổ sung đã được phân tích, với sự giúp đở bởi bảng một câu hỏi tần số thực phẩm.
Nhóm nghiên cứu phát hiện ra :
- một tiêu dùng cao rau giàu chất vitamine A, có liên quan đến sự giảm nguy cơ ung thư phổi.
Lá rau cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium, với lá khoai lang patates douces, đã được tìm thấy đặc biệt có hiệu quả để :
- giảm nguy cơ ung thư phổi cancer du poumon ở những người tham gia nghiên cứu.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Vỏ Cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium là chất tẩy xổ purgative.
 Sử dụng tại chổ, lá được dùng cho :
- bệnh viêm inflammatoires.
▪ Những người dân của Deccan sử dụng cây cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium kết hợp với hạt tiêu đen để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée.
▪ Rễ được nhai để có một cảm giác ngứa rang trong lưỡi để giảm đau răng .
▪ người Yunanistas, xem vỏ cây như chất tẩy xổ ích lợi trong chữa trị :
- bệnh giang mai  syphilis.
Những lá cũng được dùng để :
- giảm viêm inflammation.
▪ Hoa cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium, đôi khi cũng được dùng như cây thay thế có thể chấp nhận cho cây  camomille Chamaemelum nobile (L.) All.thuộc họ Asteraceae. .
 Sử dụng ngâm trong nước đun sôi :
Cho 1 lít nước sôi vào trong bình với 40 gr lá cúc Tần ô khô.
Để trong 20 đến 30 phút  và lọc lấy nước trong., dùng 2 đến 3 tách / ngày trước bữa ăn.
Nghiên cứu :
● Campestérol / Chống tạo mạch anti-angiogénique / Chống ung thư Anticancer :
- Campestérol,
- một stérol végétal,
được biết với những hiệu quả :
- giảm hạ cholestérol,
- và chống ung thư anticarcinogenic.
Phân lập từ cây cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium, nghiên cứu, kết quả hổ trợ cho tiềm năng hành động chống tạo mạch anti-angiogénique, thông qua sự ức chế của sự tăng sinh prolifération của :
- những tế bào nội mô cellules endothéliales,
- và sự khác biệt của mao mạch  différenciation capillaire.
● Dẫn chất Dérivés Pyrethrosin / Gây độc tế bào cytotoxiques :
Nghiên cứu mang lại 3 lactones sesquiterpéniques. Hai hợp chất cho thấy một hoạt động gây độc tế bào chống lại dòng tế bào ung thư ở người.
● Dị vòng Heterocycle / Hạ mỡ trong máu hypolipidémique :
Nghiên cứu trích xuất trong méthanol của những bộ phận trên không của cây cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium, phân lập được :
  một dị vòng hétérocycle mới :
- 5, 5'-dibuthoxy-2, 2'-bofuran,
▪ và 5 hợp chất đã biết :
- méthyl trans-férulate,
- prunasine,
- sambunigrin,
- pterolactam,
- và adénosine.
Những kết quả cho thấy một sự ức chế của chất :
- lipoprotéines có tĩ trọng thấp low-density lipoprotein ( LDL ) quá trình oxy hóa .
● Hạ đường máu Hypoglycémie :
Kết quả của nghiên cứu trên trích xuất trong nước của cây cúc Tấn ô Chrysanthemum coronarium, cho thấy một hiệu quả :
- hạ đường máu hypoglycémiant ở chuột mắc bệnh tiểu đường tương đương với thuốc  glibenclamide.
● Kháng khuẩn antibactérien / Kháng nấm antifongique :
▪ Nghiên cứu trích xuất của hoa cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium cho thấy một sự ức chế của những vi khuẩn Gram dương +.
▪ Nghiên cứu cho thấy một hoạt động của cúc Tần ô chống lại những nấm :
- Alternaria sp,
- Aspergillus flavus,
- và Phthium ultimum..
● Hóa thực vật phytochimique :
Nghiên cứu hóa thực vật phytochimiques đã mang lại những hợp chất :
- emodin,
- chrysopanol,
- chrysazin,
- quercétine,
- và isoquercétine,
- một lượng lớn vitamine C,
- và những sắc tố caroténoïdes.
Tất cả cũng cho thấy rằng có thể dùng trong liệu pháp phòng ngừa bệnh tim mạch thérapie préventive cardiovasculaire.
● Kháng siêu vi khuẩn antimicrobiens :
Dầu thiết yếu của hoa đầu Chrysanthemum coronarium (Garland) đã được phân tích bởi quang phổ kế khối lượng khí và thữ nghiệm của những :
▪ hoạt động nhặt rác gốc tự do thực hiện trong ống nghiệm in vitro, trong :
- 1,1-diphényl-2-picrylhydrazyl (DPPH)
 và :
▪ hoạt động kháng siêu vi khuẩn antimicrobiennes chống lại vi khuẩn :
- Escherichia coli,
- Salmonella typhymurium,
- Candida albicans,
- Bacillus cereus,
- và Staphylococcus aureus.
Hợp chất hóa học của dầu thiết yếu của Hoa đầu cây cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium, đả được nghiên cứu :
- acétate cis-Chrysanthenyl,
- acétate trans-chrysanthenyl,
- (E)-β-farnésène,
- germacrène-D,
- và long nảo camphre là thành phần chánh.
Dầu có đặc tính :
- chống oxy hóa yếu antioxydant faible,
- và những hoạt động kháng khuẩn activités antimicrobiennes.
● Hoạt động tương tác sinh học allélopathique :
Trích xuất trong nước cho thấy :
- một hoạt động tương tác sinh học allélopathique mạnh ,
Những thành phần hoạt tính sinh học chánh gồm :
- di-cafeoylquinic acides isomères,
- lutéoline-7-O-glucoside,
- myricétine-3-O-galactoside,
- và tricine
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
Tác dụng phụ có thể và phản ứng có hại :
▪ Một số người có thể bị tác dụng phụ, chẳng hạn như :
- đau bụng nhẹ, khi tiêu dùng hoa cúc.
▪ Một phản ứng có hại có thể do việc thao tác hoa cúc cũng có thể.
▪ Trong báo cáo, là không độc hại, nhưng nếu việc tiêu dùng quá mức có thể dẫn đến ngộ độc.
▪ Hoa khô, như hoa pyrethrum, có thể truyền một cảm giác đau nhói ở lưỡi.
▪ Những rễ, nếu nhai sẻ cho một cảm giác ngứa rần trên lưỡi.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium có :
- một hương vị hạt bông cải moutarde nhẹ,
- và một kết cấu giòn.
và được sử dụng rộng rãi trong những món ăn của Đại Hàn, Quảng Đông ( Tàu ) và Nhật Bản nơi mà người ta thường sử dụng để :
- cho một hương vị những món súp,
- những món ragoûts,
- những món hầm nóng pots chauds ( như sukiyaki và nabeomono),
- món xào,
▪ Ở Crète, phần lớn những đảo Hy lạp, những đọt giòn của Mantilida, một loại variété của cúc Tần ô Chrysanthemum coronarium, thường dùng sống hoặc hấp hơi nước .
▪ Nếu người ta có kế hoặch thêm thực vật này cho sức khỏe tốt vào trong chế độ ăn uống, hảy không để quá chín ( hơi chín ), để có một lợi ích tối đa cho sức khỏe của cây trong dinh dưởng và bào đảm không bị mất cái cấu trúc tinh tế của nó.
● Một légume ăn lá, thường tập trung vào khi cây còn non, cây truyền đạt :
- một hương vị cay nồng épicé,
sử dụng như một gia vị cho món ăn pancit luglug, món ăn của Philippine..
● Hoa và lá được cho món súp và salades, ăn sống với dồi dấm.
▪ Ở Japon, được dùng trong nabemono.


Nguyễn thanh Vân