Asiatic Butterfly
bush
Bọ chó
Buddleja asiatica Lour.
Buddlejaceae
Buddleja asiatica Lour.
Buddlejaceae
Đại cương :
Giống Buddleja tính khoảng
trăm loài trong những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Châu Á, Châu Phi và Châu
Mỹ Latin.
Người ta biết nhiều cây Buddleja davidii
(Arbre à papillons) nguồn gốc tự nhiên ở Âu Châu. Người ta tìm thấy đôi khi
giống này được xếp vào họ Loganaceae.
Buddleja, thường cũng được viết
theo chánh tả Buddleia, là một giống cây có hoa. Ngày nay bao gồm trong họ cây
mõm chó Scrophulariaceae, nếu thời trước đã xếp vào họ Loganaceae hoặc trong
một họ riêng biệt của cây Buddlejaceae.
Cây được đặt tên do một Mục sư Adam
Buddle là một nhà thực vật học và là hiệu trưởng trong Essex, ở Angleterre.
Buddleja asiatica là một cây bụi có
lá rụng, đặc hữu của một khu vực rộng của Đông Ấn. Bụi cây này có thể tìm thấy
trong Ấn Độ, Népal, Bangladesh, Chine, Taiwan, Birmanie, Thaïlande, Laos,
Cambodge, Vietnam, Malaisie, Nouvelle-Guinée và Philippines, sự tăng trưởng
trong những khu rừng mở ở độ cao < 2800 m.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Buddleja asiatica, thân tiểu mộc,
có lá rụng, cao 1-2 m, có khi đến 7 m trong trạng thái hoang dại, dạng thẳng
đứng, cành tròn, có lông hình sao dày vàng, mềm, mịn và có tuyến.
Những
thân non có lông dày.
Phiến lá,
mọc đối, đôi khi mọc cách ở đỉnh thân, kích thước khoảng 5-15 cm dài, hình ngọn
giáo, từ từ hẹp trên cuống lá dài 5-15 mm, đầu nhọn, bìa nguyên hay có răng nhỏ,
mặt trên không lông, mặt dưới có lông hình sao trắng, xám hoặc nâu nhỏ.
Hoa, có
mùi thơm, họp thành nhóm thành những phát hoa hình trụ ở ngọn hoặc ở nách, khoảng 25 cm dài, lá hoa hẹp, dài 2-4,5 mm,
vành thường trắng hay tím nhạt, có một ống dài 3-6 mm, và những thùy đạt khoảng
1 đến 2 mm, có lông dày mặt trong, tai 4, tiểu nhụy 4, gắn gần miệng vành.
Nang,
hủy ngăn 5x2 mm, hột có cánh dài 1 mm.
Bộ phận sử dụng :
Rễ và lá .
Thành phần hóa học và dược chất :
● Những
nghiên cứu thu được những chất như :
▪ đường tự do sucres libres (mannitol và saccharose),
▪ những stéroïdes như là :
- β-sitostérol,
- stigmastérol,
- stigmastérol-O-glucosdie,
- β-sitostérol-O-glucoside,
▪ những
glucosides iridoïdes :
- méthyl catalpol,
- catalpol,
- aucubine,
▪
phénylpropanoïdes :
- isoacteoside,
- và aceoside,
▪ một saponine
triterpénique :
- mimengoside a,
▪ những
flavonoïdes :
- linarin,
- và disomin.
● Những
nghiên cứu khác cho được :
- chất terpènes,
- flavonoïdes,
- iridoïdes,
- phenylethanoids,
- và chất saponines.
▪ Nghiên
cứu phần hòa tan trong chloroforme của Buddleja asiatica cho được 7 hợp chất :
- dihydrobuddledin-A,
- buddledone-B,
- acide ursolique,
- 2-phényléthyle-β-D-glucoside,
- acide 7-désoxy-8-epiloganic (6)
- và scutellarine-7 -O-β-D-glucopyranoside.
▪ Nghiên
cứu trích xuất trong éthanol của Hoa Bọ chó Buddleja asiatica thu được 4 hợp
chất :flavonoidal được biết là :
- apigénine,
- acacetin,
- 7-O-ß-D-glucoside,
- linarin,
Và 1 glucoside
của ethanoid phényle :
- verbascoside..
● Những
Hoa chứa :
- quercétine,
- và linarin (Asolkar et al., 1992).
▪ Hầu
hết những hợp chất được phân lập cho thấy một hoạt động tốt để :
- kháng khuẩn antimicrobienne.
Đặc tính trị liệu :
Cây Bọ
chó Buddleja asiatica đã được sử dụng như :
- một thuốc phá thai abortif
Và cũng trong chữa trị :
- những bệnh về da affections
de la peau.
● Những
lá Buddleja asiatica được dùng như đắp thuốc nóng fomentation, trong :
- những chỗ viêm inflammations.
● Một
thuốc dán cao pâte được bào chế từ những lá được áp dụng đắp lên trên trán để
chữa trị :
- bệnh sốt fièvre.
( Khumi )
● Nước
ép của lá và của cây được áp dụng như nước rửa vết thương để chữa trị :
- những bệnh ngoài da maladies
de la peau.
● Một
trích xuất của rễ được thực hiện, và một dung dịch trích của rễ nóng được chà
xát vào khắp nơi trên cơ thể, để chữa trị :
- bệnh sốt cao ở trẻ em high fever in children.
● Rễ Buddleja asiatica được dùng
trong :
- những bệnh ngoài
da maladies de la peau (chakma).
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Ở Philippines,
cây bọ chó Buddleja asiatica được sử dụng để :
- phá thai avortement.
▪ đồng thời cũng được dùng
cho :
- những bệnh ngoài da
khác nhau maladies de peau.
▪ Cây Bọ chó Buddleja asiatica dùng
như một đơn thuốc để :
- giảm cân perte de
poids.
▪ Ở Pakistan,
sử dụng như thuốc :
- phá thai abortif,
- và ngừa thai contraceptive.
▪ Bột
nhão của rễ pha trộn với nước cơm vo dùng như :
- thuốc bổ tonique.
▪ Những
rễ và những lá được sử dụng để chữa trị :
- sự tăng trưởng theo kiểu như khối u croissances de type tumoral..
▪ Ngâm
trong nước đun sôi đậm đặc dùng để chửa trị :
- bệnh sốt rét paludisme.
Những sử dụng khác :
▪ Gổ :
Cây Buddleja asiatica có độ cứng trung bình, được dùng để chế tạo gậy chống.
Nghiên cứu :
● Nghiên
cứu đã được thiết kế để khảo sát hoạt động kháng khuẩn antimicrobienne thực hiện trong ống nghiệm in vitro của trích xuất
trong méthanol của cây Bọ chó Buddleja asiatica Lour, những lá và những hoa .
▪ Những hiệu quả ức chế đã được thử
nghiệm chống lại 6 vi khuẩn :
- Bacillus subtilis,
- Staphylococcus aureus,
- Pseudomonas aeruginosa,
- Escherichia coli,
- Proteus vulgaris,
- Bacillus mycoides,
và 2 chủng nấm :
- Aspergillus Niger,
- Candida albicans,
bằng
cách dùng phương pháp khuếch tán trong dĩa Petri .
▪ Những
kết quả cho thấy rằng dung dịch trích của Hoa Buddleja asiatica thể hiện một
hoạt động kháng khuẩn tốt hơn so với những trích xuất từ lá.
▪ Nước
ép của cây được áp dụng để rửa những vết thương ngoài da .
▪ Những
lá có một hiệu quả :
- hạ huyết áp hypotension,
được
thử nghiệm trên chó và mèo , có thể là do hoạt động ngăn chận chất α-adrénergiques.
▪ Nó
cũng được ghi nhận rằng tinh dầu thiết yếu từ lá có tác dụng :
- kháng nấm antifongique,
thực nghiệm trong ống nghiệm in vitro,
- hoạt động kháng khuẩn antibactérienne,
- và trừ giun sán antihelmintic.
● Buddlin :
Nghiên
cứu phân lập được một hợp chất mới, buddlin,
từ nguyên cây Bọ chó Buddleja asiatica.
● Asiatisides :
Nghiên
cứu mang lại 4 esters phénylpropanoïdes mới của rhamnose :
- asiatisides AD,
với các
hợp chất đã được biết :
- buergeriside C1,
- acide p-méthoxycinnamique,
- acide férulique,
- và acide O-methylferulic,
từ
những bộ phận trên không của cây bọ chó Buddleja asiatica.
● Chống gây độc gan antihépatotoxique :
Nghiên cứu phân lập một hợp chất tự
nhiên mới :
- 6-O-(3 ", 4"-diméthoxycinnamoyl) catalpol,
từ
trích xuất trong alcoolique, khử chất béo từ những phần của Hoa cây bọ chó
Buddleja asiatica..
Những
bộ phận của Hoa và của rễ cho thấy một hoạt động :
- chống gây độc gan anti-hépatotoxique
đáng kể so với các Lignan silymarin.
● Non-phénoliques Antioxydants :
Nghiên
cứu trích xuất trong méthanol từ lá của cây Buddleja asiatica cho thấy :
- một hoạt động chống oxy hóa anti-oxydante,
đã được
nổi tiếng trong những xét nghiệm chống oxy hóa thực hiện trong ống nghiệm in
vitro.
▪ Bốn
hợp chất “ không-phénolique ” đã được phân lập và xác định.
● Kháng khuẩn antibactérien / Kháng
nấm antifongique / Chống co thắt Antispasmodique / Calicum antagoniste :
Nghiên
cứu cho thấy một trích xuất thô và những phần đoạn đã thể hiện :
- những hoạt động kháng
khuẩn antibactériennes,
- và kháng nấm antifongiques đáng kể
và sự thư giản tự nhiên phụ thuộc vào nồng độ và lượng cao ion K+
gây ra sự co thắt.
Những kết quả đã cho cho thấy có
đặc tính :
- kháng khuẩn antibactériennes,
- kháng nấm antifongiques,
- chống co thắt antispasmodiques,
- và ion Ca + + tiềm
năng chất đối kháng antagoniste.
● Thành
phần kháng khuẩn antimicrobiens :
Nghiên cứu phần đoạn hoà tan trong chloroforme
của Buddleja asiatica mang lại 7 hợp chất .
▪ Hợp
chất :
- 5 -7 (2-phényléthyl-β-D-glucoside,
- acide 7-désoxy-8-epiloganic,
- và scutellarine-7-O-β-D-glucopyranoside,
▪ Cho
thấy một hoạt động kháng khuẩn antimicrobienne
đáng kể chống lại vi khuẩn :
- Proteus vulgaris,
- Salmonella Typhi
- Eschérichia Coli,
- Trichophyton longifusus,
- Candida albicans,
- Microsporum canis,
- Candida glabrata,
- Fusarium solani,
- và Aspergillus flavus.
● Pb chì, tiềm năng phục hồi đất phytoremédiation Potentiel :
Nghiên
cứu cho thấy cả hai Buddleja asiatica và Buddleja paniculata thích ứng để sử
dụng trong sự phục hồi đất phytoremédiation
bị ô nhiễm bởi chì plomb.
● Chống viêm Anti-inflammatoires / Giảm đau analgésiques / Hạ sốt antipyrétiques / Chống oxy hóa antioxydant / Kháng khuẩn antimicrobiens :
Nghiên
cứu trích xuất trong éthanol và trong nước từ lá và hoa của Buddleja
asiatica và Buddleja madagascariensis đã thể hiện đánh dấu những hoạt động :
- chống viêm anti-inflammatoires,
- hạ sốt antipyrétiques,
- giảm đau antalgiques,
- và hoạt động chống oxy hóa anti-oxydant,
Những
trích xuất này cũng cho thấy một hoạt động :
- chống siêu vi khuẩn antimicrobienne chống lại một vài
sinh vật thử nghiệm.
● Tinh dầu thiết yếu của lá / Kháng nấm antifongique / Kháng
khuẩn antibactérien / Trừ giun sán Anthelmintic :
Nghiên
cứu tinh dầu nguyên chất của những lá khô trong bóng râm của cây bọ chó
Buddleja asiatica, tìm thấy 18 hợp chất, bao gồm chất :
- monoterpénoïdes,
- và sesquiterpénoïdes.
▪ Dầu Buddleja asiatica tìm thấy
giàu những chất :
- oxyde ß-caryophyllène,
- citroneliol,
- và ß-caryophyllène.
▪ Dầu
cho thấy trong ống nghiệm in vitro hoạt động :
- kháng nấm antifongique,
- kháng khuẩn antibactériennes,
- và trừ giun sán vermifuge.
Nguyễn thanh Vân