Frog fruit
Dây Lức
Phyla nodiflora (L.) Greene
Verbenaceae
Phyla nodiflora (L.) Greene
Verbenaceae
Đại cương :
Những danh
pháp đồng nghĩa :
Lippia canescens Kunth,
Lippia nodiflora var.
reptans (Kunth) Kuntze,
Lippia nodiflora var.
rosea (D. Don) Munz,
Lippia reptans Kunth,
Polyumn incisa Small,
Phyla nodiflora var.
canescens (Kunth) Moldenke, …….
● Phylums nodiflora, là một cây của
nhóm cây cảnh của họ Verbenaceae, và có nguồn gốc ở Nam Mỹ và Hoa Kỳ.
Cây lức Phyla nodiflora có thể được tìm thấy trong những vùng nhiệt
đới trên toàn thế giới, một loài mà ta thấy nhập cư trong nhiều nơi. Cây này
được mô tả trong Flora brasiliensis bởi Carl Friedrich Philipp von Martius.
Cây lức Phyla nodiflora thường trồng như một thảm cỏ bao phủ trên mặt
đất và đôi khi người ta gặp chúng như một loài cỏ dại trong sân, trong bãi cỏ….
Việt nam tên gọi là dây lức, bukkan
(Ấn Độ)…
Cây thường được sử dụng trong y học
truyền thống để chữa trị những bệnh cảm lạnh thông thường và những kết thạch
v…v…
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cỏ bò đa
niên, kéo dài 15 đến 70 cm, phân nhánh nhiều tại các nút đốt, có thể tạo thành
những nhánh ngắn, cành vuông, rễ phát ra tại các đốt, mọc sâu và rộng, trải
rộng ra như tấm thảm
Lá có
phiến hình muỗng, rất nhiều, hầu như không thân, đáy từ từ hẹp, đầu tà tròn,
phiến lá phần trên có răng nhiều, có lông nằm thưa, 2,5 cm dài x 2 đến 4 mm
rộng, mang trên một cuống ngắn, dài khoảng 1,8 cm, hoặc không cuống, có lông
mịn trên cả 2 mặt.
Gié ở
nách lá trên ngọn thân, đứng trên cọng dài, gié hoa hình trứng hay hình trụ
1-2,5 cm dài và khoảng 6 mm đường kính.
Hoa,
vành hoa gồm có 1 ống mỏng khoảng 3 mm dài với một nhánh 2,5 mm rộng, mở ra ở
ngọn kéo dài ra. Hoa không cuống, nhiều, đài hoa có thùy dài đến 2 mm, vành hoa
có lá hoa kết lợp, hoa nhỏ, thường trắng hay màu lam nhạt, dài và có 2 môi, môi
trên chẻ đôi, môi dưới 3 thùy hay hơn, 4 tiểu nhụy, chỉ gắn ở lưng bao phấn,
bầu noãn thượng, 2 buồng.
Nang dẹp
nhỏ 1,5 mm, mỗi trái có chứa 2 hạt màu nâu sáng dài khoảng 1,8 mm.
Bộ phận sử dụng :
Thân,
lá.
Thành phần hóa học và dược
chất :
● Dây
lức Phyla nodiflora, thu được những chất như :
- triterpenoids,
- những flavonoïdes,
- phénols,
- và những stéroïdes.
● Từ
những bộ phận trên không, người ta phân lập được 2 chất mới :
- lippiacin
triterpénoïde, (1)
- và một rengyolone
benzofuranone (halleridone), (2)
- flavonoïdes,
- aglycones flavones,
- và những sulfates flavones.
● Trích
xuất trong éthanolique của cây lức Phyla nodiflora khô thu được 2 chất màu glucosidiques :
- nodiflorin A,
- nodiflorin B.
- và chất nodifloridin A,
- nodifloretin B,
● Dung
dịch trích trong nước, cho được những chất như :
- lactose tự do,
- maltose,
- glucose,
- fructose,
- và xylose.
- chất tanins,
- chất béo matières
grasses,
- rutine,
- một ester cireux,
- β-sitostérol,
- một chất đắng substance
amère,
● Sản
lượng cho được ở cây Lức Phyla nodiflora như :
▪ những chất flavones,
▪ nodifloretin,
▪ một hợp chất :
- glucosides ß-sitostérol,
- và chất stigmastérol,
▪ 2 glycosides flavones :
- lippiflorin A,
- và lippiflorin B,
▪ 2 chất flavone
glycoside mới :
- lippiflorin A và B cũng đã được phân lập từ lá (Ghani
2003, Rastogi et Mehrotra 1990 & 93).
▪ chất nepetin,
▪ và batatilfolin.
● Hoa
cây lức Phyla nodiflora cho :
- những chất glycosides flavones,
- nepetin,
- và batalifolin.
● Bột
lá khô nghiền nhuyễn, thu được :
- hallerione,
- và hallerone.
● Nghiên
cứu tinh dầu thiết yếu của những lá cho được :
- nodifloretin,
- ß-sitostérol glucoside,
- glucoside stigmastérol,
- nodifloridin A,
- và nodifloridin B.
Đặc tính trị liệu :
► Sự sử dụng y học :
Dây lức
Phyla nodiflora được sử dụng trong y học, là một chất :
- chỉ thống giảm đau anodine,
- kháng khuẩn antibactérien,
- loại bỏ những chướng ngại vật, có khả năng lưu thông ống
dẫn chất lỏng và bài tiết trong cơ thể désobstruant,
- lợi tiểu diurétique,
- làm dịu đau trấn thống emménagogue,
- diệt ký sinh trùng parasiticide,
- chất làm lạnh frigorigène.
▪ Dây
lức Phyla nodiflora được dùng trong chữa trị :
- diệt sán móc ankylostome.
● Nước ép của dây lức có tác dụng :
- làm mát refroidissement,
▪ và
được dùng để :
- giảm sốt soulager
la fièvre,
- trị ho toux,
- và cảm lạnh rhume.
● Nước
ép của rễ được sử dụng trong chữa
trị :
- những rối loạn dạ dày troubles
gastriques.
● Mùi thơm arôme của cây, được dùng hít thở để chữa trị :
- ho toux,
- và cảm lạnh rhume.
► Những hoạt động chủ yếu của dây lức
● Dây
lức Phyla nodiflora có những hành động chánh như :
- long đờm expectorant,
- thuốc bổ tonique,
- chất làm mềm émollient,
- và chất làm se thắt astringent
● Dây
lức Phyla nodiflora được xem như :
- giảm đau analgésique,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chống oxy hóa anti-oxydant,
- chống sốt antipyrétiques,
- chống ung bướu anti-tumorale,
- kháng khuẩn antimicrobiens,
► Những thông
tin sự sử dụng dây lức Phyla nodiflora :
● Dây
lức Phyla nodiflora có hiệu quả :
- lợi tiểu diurétique,
- thuốc làm dễ tiêu stomachique,
- giải nhiệt fébrifuge,
- và làm se thắt trong ruột astringent dans les entrailles;
▪ Sử
dụng tốt cho :
- những vết loét ulcères,
- vết thương plaies,
- bệnh suyễn asthme,
- và viêm phế quản bronchite,
Dây lức
Phyla nodiflora xem như có giá trị trong :
- bí tiểu ischurie,
- ngừng đau ruột intestin,
- và đau trong khớp xương đấu gối genou-joints.
● Cây lức Phyla
nodiflora cho những đặc tính tổng quát để chữa trị theo y học truyền thống
như :
- có vị chát âcre,
- làm mát refroidissement,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- chất làm co thắt astringent,
- diệt trùng giun anthelminthique,
- chống độc, chống bệnh truyền
nhiễm và nhiễm trùng alexiteric,
- diệt vi khuẩn bactéricide,
- thuốc sát trùng antiseptique,
- chống ho antitussif,
- chống sốt antipyrétiques,
- và chống viêm anti-inflammatoires,
- những bệnh đường hô hấp maladies respiratoires,
- viêm khớp arthrite,
- sốt fièvre,
- khó tiêu dyspepsie,
- diệt sán móc ankylostome,
- bệnh lậu blennorragie,
- thuốc dễ tiêu stomachique,
- một cảm giác nóng phỏng sensation de brûlure,
- chứng khát soif,
- mất ý thức perte de
conscience,
- hâm tã, ( hâm ở trẻ em mang tã ) érythème fessier diaper rash ,
- bệnh viêm quầng érysipèle,
- những trường hợp đau thần kinh névralgies,
- những co thắt spasmes,
- và chóng mặt vertiges.
● Những hoạt động sinh học :
- hiệu quả chống oxy hóa antioxydants,
- làm sạch gốc tự do piégeant
les radicaux libres,
- chức năng bảo vệ và báo động, tập hợp và hội nhập vào các
trung khu thần kinh những cảm giác đau qua trung gian các thụ thể đau nociceptive,
- và hoạt động làm sạch quá trình oxy hóa chất béo không
bảo hòa piégeage de peroxyde de lipides,
- tổng số hàm lượng hợp chất phénoliques,
- và bảo vệ gan hepatoprotective
► Sử dụng trong y học Siddha Ấn Độ :
▪ Bột
khô của lá Phyla nodiflora với jeerakam ( cumin ) là một bột thật nhuyễn và với liều lượng 5 đến 10 grammes / ngày,
dùng để chữa trị :
- bệnh huyết trắng leucorrhoea.
▪ Tương
ớt, được chế biến với lá dây lức
Phyla nodiflora có hiệu quả trong chữa trị :
- bệnh trĩ piles.
▪ Áp
dụng bên ngoài, thuốc dán cao bột nhão pâte, được bào chế từ lá được cho là hữu
ích trong :
- quá trình làm mùi
những loét maturation des ulcères,
- và mụt nhọt pustules.
▪ Những
lá được dùng như bột nhão pâte và áp
dụng trong da đầu để :
- chống gàu pellicules.
Một
phương thuốc chế biến Siddha được gọi là “ Poduthalai thylam ” là một thuốc sử
dụng rất hiệu quả để :
- chống gàu anti-pelliculaire.
► Lưu ý :
Tất cả những nội dung trong những những đề
tài dược thảo có tính cách thông tin với mục đích trao dồi kiến thức và giáo
dục mà thôi.
Trong trường hợp sử dụng, nên tham khảo ý
kiến của những người có chức năng lo về sức khỏe hoặc những lương y có kiến
thức về dược thảo.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Ở Philippines,
ngâm trong nước đun sôi lá và những ngọn cây lức Phyla nodiflora, được sử
dụng như :
- thuốc tống hơi carminatives,
- và lợi tiểu diurétiques.
▪ Tại
Ấn Độ, dùng như thuốc :
- bớt đau trong bệnh lậu gonorrhée.
Cũng sử
dụng, dán những lá ( đập nát nhuyễn ), áp dụng trên :
- chỗ sưng gonflements,
- và những vết thương plaies.
▪ Người Hindous sử dụng cho :
- bệnh sốt fièvre,
- và như thuốc lợi tiểu diurétique.
Áp dụng như thuốc dán để thúc đẩy
tạo ra mủ thường promouvoir suppuration.
( suppuration đề cập đến việc tạo
mủ thường do sự nhiễm trùng, đặc trưng bởi tập trung của những mô hoại tử và
nhiều bạch cầu trung tính bình thường và yếu )
▪ Nướng những thân và lá mềm, ngâm
trong nước đun sôi, được sử dụng cho :
- chứng không tiêu của trẻ em indigestion des enfants.
▪ Được
sử dụng để chữa trị :
- sán móc ankylostomes.
▪ Dùng cho :
- những phụ nữ sau khi
sanh accouchement.
▪ Cây lức Phyla nodiflora được sử
dụng để chữa trị :
- bệnh suyễn asthme,
- viêm phế quản bronchite,
- những bệnh của tim maladies
du cœur,
- bệnh máu huyết sang,
- và mắt yeux.
▪ Nước
ép của rễ được dùng cho :
- những vấn đề của dạ dày problèmes gastriques.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi dùng trong trường hợp :
- cảm lạnh với sốt rhume
avec fièvre;
Cũng
được dùng như thuốc :
- lợi tiểu diurétique,
và cho :
- kết thạch lithiase.( như sạn mật, sạn thận …)
▪ Thuốc dán cao cataplasme của cây lức Phyla nodiflora
tươi, sử dụng để thúc đẩy :
- chín mùi của những mụn nhọt maturation des furoncles.
▪ Dán
hoặc đắp thuốc dán cao của cây lức Phyla nodiflora, áp dụng cho :
- những hạch cổ tử cung sưng ganglions cervicaux enflés,
- viêm quầng érysipèle,
- và loét không đau mãn tính ulcères indolents chroniques.
Nghiên cứu :
● Chống oxy hóa Antioxydant / Làm
sạch gốc tự do antiradicalaires libres
:
Nghiên
cứu trên trích xuất trong méthanol của cây Phyla nodiflora trưng bày một hoạt
động chống oxy hóa mạnh, hoàn toàn gia tăng với nồng độ đậm đặc. Chúng
có :
- một sức mạnh giảm hạ rất có hiệu quả réducteur efficace,
- làm sạch những gốc tự do piégeur
de radicaux libres,
- nhặt rác gốc anion superoxide
anion radical scavenging
- nồng độ đậm đặc phụ
thuộc hoàn toàn vào chất phenolic chứa trong cây.
● Chống
khuẩn antifongique / Thành phần nguyên tố Elemental
Composition :
Nghiên cứu trên hoạt động chống nấm
của những trích xuất khác nhau của cây Lức Phyla nodiflora đã được thử nghiệm
chống lại những bệnh nấm cho người.
- Aspergillus flavus
- Aspergillus niger
- Paecilomyces varioti
- Microsporum gypseum
- và Trichophyton
rubrum
Tất cả
những trích xuất cho thấy một hoạt động mạnh chống lại những dòng sinh vật thử
nghiệm,
Trích
xuất trong éthanol và trong nước cho thấy hoạt động tốt hơn.
Những
nồng độ của Al, Ca, Cu, Fe, Mg, Mn, P, S và Zn đã được nghiên cứu và cho thấy
một lượng đáng kể các yếu tố là những thành phần quan trông của các công thức
để săn sóc da.
● Tiềm năng lợi tiểu Diurétique Potentiel
/ Hóa chất thực vật Phytochemicals :
Nghiên
cứu cho được :
- những stéroïdes,
- alcaloïdes,
- đường glucides,
- những flavonoïdes,
- tinh dầu thiết yếu huiles essentielles,
- chất tanins,
- và muối potassium.
Méthanol
và trích xuất trong nước cho thấy sự gia tăng đáng kể :
- khối lượng nước tiểu,
- và điện giải những chất bài tiết électrolyte excretion.
Cả 2
trích xuất cho thấy :
- một hoạt động lợi tiểu activité diurétique.
● Chống tiểu đường Antidiabétique / Hạ
mỡ hypolipidémique / y-sitostérol :
Nghiên
cứu sàng lọc chất y-sitostérol phân lập từ cây lức Phyla nodiflora cho hoạt
động chống tiểu đường ở chuột bệnh tiểu đường gây ra bởi chất streptozotocine.
Những kết quả cho thấy :
- một sự giảm hạ đáng kể
của đường máu glycémie,
- và hémoglobine
glycosylée,
với sự gia tăng đáng kể:
- tĩ lượng insuline,
- trọng lượng cơ thể poids corporel,
- và lượng thức ăn tiêu
thụ.
Đồng thời cũng có tác dụng :
- hạ
đường máu hypolipémiant,
với một sự giảm :
- cholestérol toàn phần
(total),
- LDL, cholestérol xấu
- và đường mỡ triglycérides,
với sự gia tăng :
- HDL., cholestérol tốt
● Dược vật
học thần kinh neuropharmacologiques :
Trích
xuất trong éthanoliques và trong chloroforme cho thấy :
- hoạt động ức chế trung ương thần kinh ( thuốc an thần sédatif ),
- chống co giật anticonvulsivant,
- và của những hiệu quả giải hồi hợp lo âu anxiolytiques ở chuột .
Những
hiệu quả ức chế trung tâm thần kinh là do :
- những chất flavonoïdes.
● Bảo vệ gan hépatoprotecteur / Chống
oxy hóa Antioxydant :
Nghiên
cứu trên trích xuất trong méthanol của lá lức Phyla nodiflora ở những chuột làm
thí nghiệm bị tổn thương cấp tính gây ra bởi chất paracétamol, cho thấy:
- một hoạt động tốt cho
gan activité hépato,
có thể thông qua hoạt động chống
oxy hóa trên những tế bào gan hépatocytes.
● Chống
hình thành sạn thận Antiurolithiatic :
Một trích xuất éthanol của nguyên
cây lức Phyla nodiflora, được nghiên cứu cho :
- hoạt động chống kết
thạch ở thận activité antiurolithiatic,
chống lại hầu hết những trường hợp
sạn thận thông thường calculs rénaux.
Trích xuất đả ức chế đáng kể sự
hình thành của những :
- viên sạn oxalate de calcium calculs
d'oxalate de calcium,
- và đồng thời làm tan trước khi hình thành sạn thận
oxalate de calcium trong thận với những hiệu quả đáng kể thực hiện trong ống
nghiệm in vitro và trong những thông số chống oxy hóa thực hiện trong cơ thể
sinh vật sống in vivo.
● Kháng khuẩn antibactériens / Hạt
:
Một
trích xuất méthanol của hạt cây lức
Phyla nodiflora đã được sàng lọc cho những hoạt động kháng khuẩn activité antibactérienne thực hiện trong
ống nghiệm in vitro chống lại những vi khuần gram dương + và vi khuẩn gram âm -
bởi những phương pháp cấy vi khuẩn trên đĩa pétri agar coupe
plaque.
Trích
xuất của hạt ức chế đáng kể sự tăng
trưởng của những vi khuẩn so với những vi khuẩn tiêu chuẩn streptomycine.
● Kháng khuẩn trong ống nghiệm in vitro aux antimicrobiens :
Trích
xuất của lá cây lức Phyla nodiflora
trong chloroforme đã cho thấy một hoạt động chống lại vi khuẩn :
- Escherichia coli,
Và một
trích xuất trong acétate d'éthyle đã có hiệu quả đối với vi khuẩn :
- Salmonella typhi.
● Hoạt động chống ung bướu Activité antitumorale
/ Hạt Graines :
Nghiên cứu đánh giá hoạt động chống
ung bướu activité antitumorale của
một trích xuất trong méthanolique chống
lại:
- ung thư cổ trướng ascite Carcinome de Erlich,
trên chuột albinos suisses.
Những kết quả cho thấy hoạt động
chống ung bướu với :
▪ sự giảm đáng kể :
- dung tích khối u tumoral.
- dung tích nhớm tế bào
tập hợp packed cell volume,
▪ gia
tăng tuổi thọ của những chuột mang bệnh ung bướu tumeurs,….
Hoạt
động là do sự gia tăng hoạt động chống
oxy hóa activité antioxydante.
● Chống viêm Anti-inflammatoire /
Cyclo-Pentano Phenanthrenol :
Nghiên
cứu đánh giá tiềm năng chống viêm của cyclo-pentano phenanthrenol được phân lập
từ cây lức Phyla nodiflora.
Những
kết quả cho thấy một hoạt động chống viên bởi sự ức chế của :
- sự phosphoryl hóa MAPK phosphorylation de MAPK,
- và NF-kB chuyển vị translocaton.
Ứng dụng :
Theo
tài liệu báo cáo của y học truyền thống, một thuốc dán cao gồm lá cây lức Phyla nodiflora tươi là một đơn thuốc cho :
- những tuyến cổ tử cung ganglions cervicaux.
▪ Những lá và
những trái của cây lức Phyla
nodiflora, được tiêu dùng để chữa trị :
- cho những đau nhức khớp xương và đầu gối douleurs articulaires et du genou.
Tương
ớt ( loại tương ớt của Ấn Độ chutney
), được chế biến từ lá và những trái được
tiêu dùng để :
- giảm sự kích ứng của bệnh trĩ nội irritation des piles internes, (2009 Yusuf et al.).
▪ Một hỗn hợp của cây lức Phyla nodiflora và những hạt Cuminum cyminum được sử dụng như một đơn
thưốc để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée.
▪ Nước nấu sắc của cây lức Phyla nodiflora với cây Bạch
thiệt nhám Leucas aspera và rễ của
cây É lớn lá hay hương nhu trắng Ocimum gratissimam,
được biết cho những đặc tính :
- chống bệnh sốt rét anti-paludisme.
▪ Một hỗn hợp dung dịch trích của lá cây lức + hành tây +
và dầu gừng được sử dụng để chữa trị :
- chứng rụng tóc alopécie.
▪ Thuốc
dán cao bao gồm những cây lức Phyla nodiflora tươi là thuốc làm cho mùi maturant :
- những mụn nhọt đầu đinh furoncles.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi lá và thân mềm của dây lức Phyla nodiflora được dùng cho trẻ em bị chứng :
- khó tiêu indigestion
Và cho
những phụ nữ :
- sau khi sanh đẻ accouchement.
Thực phẩm và biến chế :
● Tính ăn được :
Bộ phận
lá, dùng ngâm trong nước sôi.
▪ Không chi tiết chính xác .
▪ Lá lức tươi được dùng thay thế trà.
▪ Có một hương vị của cỏ, không có gì đặc biệt.
Nguyễn thanh Vân