Buckthorn
Hắc mai
Rhamnus frangula L.
Rhamnaceae
Đại cương :
Danh pháp khoa học đồng nghĩa :
Frangula alnus Mill., Frangula frangula
(L.) Karst., Frangula vulgaris Borgh., Rhamnus alnus Mill., Rhamnus korolkowii
Hort. Rehd., Rhamnus nemoralis Salisb., Rhamnus pentapetala Gilib. Ortega
Danh pháp thông thường địa phương :
Danh pháp địa phương rất nhiều, nơi
đây chỉ kể những tên thường gặp như :
Alder buck, alder buckthorn, bourdaine, écorce aune noir, écorce de bourdaine, écorce de
frangule.......v...v....
La Bourdaine (Frangula alnus
ou Rhamnus frangula) là một tiểu mọc hoặc Cây nhỏ thuộc họ Rhamnaceae,
mọc ở những nơi ẫm ướt và có vỏ được sử dụng như một thuốc nhuận trường laxatif và tẩy xổ purgatif.
Người ta thường tìm thấy Buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula trên những vùng đất ẫm ướt và acides, hoặc trên những vùng đất khô và calcaires,
trong những khu rừng, ven rừng, trong những cánh đồng và miền núi.
Nó được lan rộng sang tất cả những
nước Châu Âu trừ miền cực Bắc và khu vực Địa trung hải.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Tiểu mộc, bụi rậm lan rộng, không gai, 2 đến 8 m cao. Những
nhánh non có những mục màu xanh nhạt.
Vỏ màu đen nhạt hay xám,
đến màu đỏ đậm đến màu tím xanh, với những mục ở da trắng.
Lá, rụng, với bìa lá đều, nguyên, mọc cách, hình ellip
bầu dục 4 - 7 cm với bìa lá láng mịn, cung cấp một cuống ngắn, màu xanh đậm
chuyển sang màu đỏ vào mùa thu, gân lá song song và nhô ra ( 7 đến 9 cặp ).
Những chồi được bao phủ
bởi những lông màu nâu.
Những nhánh mềm mang
những lá mọc cách hình bầu dục, màu xanh lá cây mặt trên láng hơn mặt dưới.
Phát hoa chùm, 2 đến 6 hoa, mọc ở nách lá nhỏ từ 3-4 mm.
Hoa, đều, nhỏ, lưỡng
phái, màu xanh lá cây nhạt.
Đài hoa 5, hình tam giác, mở ra.
Cánh hoa rộng, xanh trắng nhạt, với 1 điểm tròn.
Nhụy đực 5, chỉ ngắn.
Bầu noãn 5 buồng dính, 1
vòi nhụy.
Trái, quả hạch, treo từ nách
của những lá và quá trình chuyển từ màu đỏ trở nên đen khi trưởng thành, hình
cầu. Trái tươi ngọt nhưng độc hại toxiques.
Bên trong chứa từ 2 hay 3 hạt.
Bộ phận sử dụng :
- Vỏ, sấy khô của những thân và những cành.
▪ Vỏ buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula được thu hoạch vào đầu mùa hè
của những thân non và những nhánh có kích thước vừa phải, sau đó được sấy khô
và lưu trử trong thời gian ít nhất 12 tháng trước khi sử dụng.
Thành phần hóa học và dược
chất :
● Những thành phần hóa học chánh :
▪ Những
thành phần hoạt động :
- glycosides hydroxyanthraquinone (8.3%),
bao gồm
:
- monoglycosides,
và diglycosides của frangula émodine, với :
- diglycosides,
- glucofrangulins A và B là những hợp chất chính.
Những
thành phần chính là monoglucosides frangulins A và B.
- frangulin A (= émodine 6-0-a-L-rhamnoside),
- và frangulin B (= 6 émodine-O-b-D-apioside).
dẫn
xuất khác anthranoïdes hiện diện bao gồm :
- émodine anthrone-6-O-rhamnoside (franguloside),
cũng
như physcion chrysophanol và dưới những dạng :
- aglycones,
- và glycosidiques.
▪ Trong
vỏ tươi buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula, chất
anthraquinones không hiện diện, nhưng
tồn tại hình thức giảm :
- anthrone,
- và dianthrone glycosides,
chuyển đổi bởi sự oxy hóa oxidation trong khi sấy khô và lưu trử, hoặc do nhiệt độ tăng nhanh
và xử lý của không khí.
▪ Vỏ tươi
cũng chứa :
- anthranols,
- và anthrones,
không
ổn định và dễ bị oxy hóa để cho những anthraquinones tương ứng :
- émodine-dianthrone,
- palmidin C,
- C-monorhamno¬side
palmidine,
- và émodine-diantharone monorhamnoside,
- émodine-8-O-gentiobioside.
▪ Vỏ của buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula cũng chứa những vết của :
- alkaloids cyclopeptidic,
- những flavonoïdes,
- và dẫn xuất từ 3 đến 8% l, 8-dihydroxyanthraquinone.
▪ Hétérosides anthracéniques :
- Glucofrangulosides A và B
(rhamnoglucosides émodol)
- Frangulosides A và B (rhanosides émodol)
- Glucosided'émodol
- Hétérosides anthroniques
- dianthroniques émodol
- và chrysophanol ( hình thức giảm bớt )
▪ Vỏ của buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula.
cấu thành chủ yếu :
- glucofranguloside A.
dẫn
xuất dihydroxyanthracéniques (glucofrangulines :
- glycosides d'anthraquinones)
▪ flavonoïdes
▪ tanins
● Thành phần hóa học xét nghiệm :
▪ chứa
không ít hơn 7,0 % glucofrangulins, như là :
- glucofrangulin A,
xác
định bởi quang phổ spectrophotométrie
với 515 nm.
▪ Phương
pháp sắc ký lỏng chromatographie liquide với hiệu xuất cao được báo cáo
bởi phân tích định lượng của :
- cascarosides, cũng có thể được xét đến.
Đặc tính trị liệu :
▪ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula
đã được sử dụng trong y học như một thuốc nhuận trường nhẹ laxatif doux, ít nhất từ thời Trung cổ Moyen
Âge.
▪ Vỏ buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula chứa :
- 3 - 7% anthraquinones,
Chất này hành động trên màng của ruột đại tràng bằng cách
kích thích nhu động của ruột khoảng từ 8 đến 12 giờ sau khi uống vào ingestion.
▪ Vỏ Bourdaine
Cây Sủi Rhamnus frangula cũng chứa :
- anthrones,
- và anthranoïdes,
Chất gây ói mữa vomir
nhưng tính nghiêm trọng của hiệu quả của chúng sẽ giảm đáng kể sau khi những vỏ được sấy khô và lưu trử trong một
thời gian dài ( tối thiểu 12 tháng ).
● Hệ tuần hoàn, máu :
▪ buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula cũng được sử dụng như :
- thuốc bổ tonique,
- và một " bộ lọc máu purificateur de sang ",
- và lợi tiểu diurétique.
▪ Lợi
ích khác của vỏ trong alcool teinture buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula , có
khả năng để giúp :
- những bệnh trĩ hémorroïdes,
- hoặc chữa lành những vết nứt ở hậu môn fissures anales guérissent.
▪ Những
chất tanins của vỏ buckthorn Cây Hắc mai
Rhamnus frangula được
cho là có những đặc tính làm se thắt astringentes
với căn bản thảo dược và đã được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh trĩ hémorroïdes.
và kết hợp với rễ
Cây rau diếp xoắn Chicorée.
● Hệ thống tiêu hóa, gan, đường ruột :
▪ Những hóa chất dưới hình thức giảm, có phong phú trong vỏ tươi buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula, hoạt
động kết hợp, thường dùng làm :
- thuốc lợi mật cholagogues,
- thuốc cholestérol cholérétiques
(Boldo, Romarin...),
- thuốc nhuận trường laxatives
(Cascara, Séné... ),
- thuốc chống co thắt antispasmodiques (Fenouil, Anis...)
- thuốc xổ tẩy cathartique,
- nhuận trường laxatif ( vỏ tươi là thuốc tẩy xổ dữ dội violemment purgative),
- thuốc bổ tonique,
- diệt trừ giun sán vermifuge.
▪ Cây cũng kích thích sự sản xuất
của sự bài tiết mật sécrétions biliaires,
nhằm thúc đẩy :
- những chức năng của túi mật vésicule biliaire,
- và gan foie,
trong khỏe mạnh.
giúp
chữa trị những vấn đề như :
- xơ gan cirrhose,
- bệnh vàng da ictère,
- viêm gan hépatite,
- và sạn mật calculs
biliaires.
- suy gan insuffisance
du foie
▪ buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula cũng được sử dụng để làm
giảm :
- những đầy hơi ở bụng ballonnements
abdominaux
và
thường được thương mại hóa như :
- một chất bổ sung của sự giảm cân perte de poids.
▪ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula
:
- nhuận trường laxatif
- hoặc tẩy xổ quyết liệt purgatif drastique tùy theo liều dùng uống vào,
những thành phần hétérosides
đi vào trong ruột già côlon :
- kích thích cơ trơn musculature
lisse,
- gia tăng bài tiết chất nhầy sécrétion muqueuse,
- và ức chế sự tái hấp thu nước résorption de l'eau
▪ Vỏ buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula giúp :
- tuôn chảy ra ngoài hệ thống tiêu hóa système digestif,
- hiệu quả loại bỏ
những độc tố trong cơ thể toxines,
- và những chất thải khác, có thể là nguyên nhân để tăng
cân gain de poids,
- và những chứng đầy hơi ballonnements
▪ Trích
xuất của vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula được áp dụng để :
- làm sạch đại tràng côlon
trong
chuẩn bị cho những thủ tục của chẫn đoán đường tiêu hóa dạ dày-ruột gastro-intestinaux.
▪ Do những hiệu quả làm mềm của phân dẫn đến sự dễ chịu cho
những người mắc những bệnh này, cũng như đối với những người đăng thời kỳ hồi
phục sau cuộc giải phẩu trực tràng - hậu môn recto-anal.
▪ buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula đã được bán như một dược thảo, chủ yếu cho :
- những rối loạn đường ruột troubles intestinaux.
Nó có
chứa những chất hóa học, hành động trên :
- những dây thần kinh đường ruột nerfs de l'intestin
đôi khi
co thắt ngăn chận sự chuyển động của ruột.
▪ Trích
xuất của buckthorn Cây Hắc mai
Rhamnus frangula rất
là lợi ích khi được sử dụng cho :
- những kích ứng dạ dày ruột irritations gastro-intestinales,
- tiêu chảy diarrhée,
- đau bụng co thắt spasmes coliques
- và ói mữa vomissements.
Chủ trị : indications
● Lá lách nở rộng se dilater la
rate :
Nếu
những đường ruột được kích thích bởi Cây buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula , nó cũng giống như kích thích cho :
- tuyến tụy pancréas,
- gan foie,
- mật bile,
- và lá lách rate.
Được đề nghị trong những trường hợp
:
- suy gan insuffisance
hépatique,
- hoặc thuộc về mật biliaire,
- ký sinh đường ruột parasites
intestinaux,
- và thậm chí bệnh trĩ hémorroïdes.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Người xưa, sử dụng dát
gổ aubier tươi buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula
với tất cả sự cẫn thận bởi rất độc hại dùng tươi ) như :
- ói mữa vomitif ( cũng như cho những quả hạt cứng drupes)
và trong sử dụng bên ngoài dưới dạng nước nấu sắc décoction để chữa trị một số bệnh ngoài
da dermatoses nhất định, như là :
- bệnh ghẻ phỏng, mụn phỏng herpès,
- ghẻ gale,
- hoặc lác hắc lào dartres.
▪ Trong dược điển truyền
thống, dát vỏ aubier buckthorn Cây
Hắc mai Rhamnus
frangula , sấy khô được quy định cho
những đặc tính :
- tẩy xổ purgatives,
- và nhuận trường laxatives,
- và chống trùng giun anthelminthique,
▪ ngày nay còn được đi
vào trong sự chế tạo những thành phẩm để chữa trị :
- táo bón constipation,
- rối loạn vận chuyển đường ruột troubles du transit,
- và suy nhược hệ gan-mật hépato-biliaire.
▪ Thảo
dược buckthorn Cây Hắc mai
Rhamnus frangula là
một thành phần trong sự kết hợp dân gian với căn bản thảo dược, được gọi tên là
công thức ung thư Hoxsey.
▪ Trong
dân gian, ngoài hiệu quả làm giảm táo bón constipation,
những trích xuất của vỏ Bourdaine,
cũng có thể giúp chữa trị :
- đau đầu maux de
tête tiếp theo sau bởi bệnh thấp khớp rhumatismes,
- những dị ứng allergies,
- bệnh tiểu đường diabète,
- cân bằng cholestérol équilibre
de cholestérol,
- viêm nướu răng gingivite,
- bệnh về mắt maladie
de l'œil,
- chức năng miễn nhiễm fonction
immunitaire,
- những vấn đề thận problèmes
rénaux,
- huyết áp động mạch cao hypertension artérielle,
- và sự sản xuất hổng huyết cầu globules rouges trong máu sau một hoá trị liệu chimiothérapie.
Nó cũng
chỉ định để gở bỏ :
- những mụn cóc verrues,
- và trục xuất những trùng giun đường ruột vers intestinaux.
▪ Một
số người nhất định mắc phải :
- chứng ghẻ phỏng herpès
đã nhận thấy có một sự cải thiện với buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula .
▪ Vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula có thể là lợi ích dùng như một thúc đẩy
của :
- kinh nguyệt menstruation
▪ Trái buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula đôi khi được sử dụng, nó
là :
- chất nhuận trường laxatif
không bị kích ứng khó chịu.
Nghiên cứu :
● Nhiễm vi khuẩn :
▪ Trong
nghiên cứu cho thấy, buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula
cũng có hiệu quả chống :
- bệnh nhiễm nấm Aspergillus aspergillose,
bệnh do
bởi sự phát triển của một nấm (Aspergillus fumigatus) trong cơ thể con người,
những triệu chứng của aspergillose
là một bệnh phổi affection pulmonaire
có thể gợi cho :
- bệnh lao tuberculose,
- hoặc những tổn thương da lésions cutanées.
● Bệnh ung thư :
▪ buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula, nghiên cứu có chứa một thành phần gọi là :
- anthraquinone
trong
đó phần lớn những anthranoïdes hiện diện là những glycosides.
Điều
này có thể kết luận là có những đặc tính :
- chống gây ung thư anti-cancérigènes.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
▪ Nó làm dịu và hiệu quả
chữa trị khi được quy định trong những liều chính xác và nó hoàn toàn an toàn
sử dụng cho những trẻ em và những phụ nữ mang thai.
▪ Bởi vì buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula này có hành động như :
- nhuận trường mạnh laxatifs
puissants,
những
người mắc những vấn đề dạ dày-ruột gastro-intestinaux,
như là :
- loét ulcères,
- viêm đại tràng colites,
không
được sử vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula .
▪ Cây buckthorn Cây Hắc mai, phải được sử dụng với tất cả
cẫn thận bởi vì quá liều hoặc sử dụng vỏ
trước khi làm khô cứng có thể gây ra :
- xổ tẩy dữ dội purge
violente .
● Thận trọng :
▪ Như hầu hết
những thuốc nhuận trường laxatifs, nó
không được khuyến khích để sử dụng trong thời hạn quá lâu, nói chung là không
bao giờ sử dụng kéo dài để làm thuốc nhuận trường laxatif.
▪ Những thành
phần, của những dẫn xuất anthracéniques ( hóa chất
rút từ than đá ), mà người ta tìm thấy trong buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula
này có
thể là kích ứng cho hệ thống dạ dày-ruột gastro-intestinal, với những nguy cơ
mất chất điện giải électrolytes ( nguyên tố khoáng minéraux,...).
Tham vấn với
Bác sỉ hoặc dược sỉ hoạc những người chuyên môn lo sức khỏe, để tìm ra nguyên
nhân của chứng táo bón constipation nếu
chứng này kéo dài ( nhiều tuần ).
▪ buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula là độc hại toxique trừ khi lưu trử trong 12 tháng trước khi sử dụng.
Báo cáo
này có thể đề cập dền vỏ của buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula .
▪ Không sử dụng trong trường
hợp :
- bế tắc ruột occlusion
intestinale,
- hẹp lại sténose,
- suy nhược atonie,
- bệnh viêm đại tràng inflammatoire
du côlon,
- viêm ruột thừa appendicite,
- đau bụng có nguồn gốc không biết .
● Chống chỉ định :
▪ Vỏ tươi buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula là gây ra ói mữa vomitive, nhưng không nhuận trường laxative.
▪ Quả mọng ( trái nạt ), là độc hại toxiques. Để đề phòng, những người phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
và những trẻ em nhỏ dưới 10 tuổi, phải tránh sử dụng Cây này.
▪ Không sử dụng vượt quá liều chỉ định của Bác sỉ ( tối đa
đến 10 gr ), Cây buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula có một hiệu quả :
- tẩy xổ dữ dội purgatif
violent
với :
- viêm những niêm mạc inflammation
des muqueuses,
- co thắt ruột spasmes
intestinaux,
- và
tiêu chảy ra máu diarrhées sanglantes
Ứng dụng :
▪ Trong
trường hợp bệnh béo phì obésité, sự
sử dụng vỏ trong alcool teinture của buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula , đã cho ra một số kết quả tốt .
● Táo bón
constipation trong chỉ định đầu tiên :
▪ Vỏ buckthorn Cây Hắc mai
Rhamnus frangula luôn
luôn phải đuợc sấy khô để không bị độc hại toxique.
▪ Được làm khô, nó cho đặc
tính :
- nhuận trường laxatives.
Để tăng thêm hành động của nó,
thường được pha trộn thêm với :
- cánh hoa Cẩm
quỳ hoang mauve Malva sylvestris mauve (
DTTD),
- hoa Mãn đình hồng rose trémière
Althaea rosea, (DTTD)
- hoặc Cây Thục quỳ
guimauve Althaea officinalis.
Sau khi nuốt vào, nó gia tốc :
- tác động nhu động của ruột péristaltisme des intestins,
những nhu
động này, không kiểm soát được tiến trình để đi tiến tới của những phân.
▪ Trong
nước nấu sắc đậm đặc décoction concentrée,
« giải tỏa ngăn chận déblocage » lthực thế là bảo đảm trong vòng 8 giờ.
▪ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula
chủ yếu được dùng như :
- thuốc nhuận trường laxatif,
- và tẩy xổ purgatif.
cũng được dùng trong :
- suy đường mật insuffisance
biliaire,
- bệnh béo phì obésité,
- ký sinh đường ruột parasites
intestinaux.
Liều dùng :
▪ Theo kinh nghiệm người dùng :
Nhuận trường laxatif,
tẩy xổ purgatif.
Đổ vào (10đến 30 g vỏ khô / lít,
Nước nấu sắc décoction
trong 5 phút hoặc ngâm trong nước đun sôi trong 2 giờ.
Uống sau bữa ăn tối. Liều dùng phụ thuộc vào độ nhạy cảm
của cá nhân.
▪ Xác định bởi
dược lý :
▪ Trong chứng táo bón constipation,
dùng tốt nhất sau bữa ăn tối (thời gian chờ đợi là 12 giờ).
- dạng bột : 1 à 2 g / ngày ( nhuận trường laxatif) ; 4 đến 5 g / ngày ( tẩy xổ purgatif)
- Trích xuất lỏng : 1 đến 2 g / ngày .
▪ Sử dụng bên
ngoài :
Khi được sử dụng bên
ngoài cơ thể trong một băng gạc compresse,
trích xuất của vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula giúp trong chữa trị của những bệnh ngoài da
kết hợp với táo bón constipation, như
là :
- chóc lở dị ứng eczéma allergique,
- bệnh vảy nến psoriasis,
- mụn cám acné,
- và những bệnh nhiễm trùng da infections de la peau.
Bên ngoài cơ thể, Vỏ
buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus
frangula được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh của nướu răng gencives,
- và những sự hủy hoại của da đầu cuir chevelu,
- lác, hắc lào dartres,
- ghẻ gale,
- nấm ngoài da teigne,
- vết thương plaies.
hoặc như một dung dịch
dưởng da lotion cho :
- những kích ứng ngứa nhỏ irritations mineures của da peau.
• Nấu sắc décoction,
3 g cho tách như nhuận trường laxatif.
• Nấu sắc décoction :
6 g , tách như tẩy xổ purgatif.
• Trong
sử dụng bên ngoài,
2 nắm
trong 1 lít nước nấu sôi trong 15 phút, dùng cho lác, hắc lào dartes hoặc loét ulcères.
• Nấu sắc nhẹ décoction
légère :
2 muỗng canh vỏ sấy khô cho ½ lít nước . đun sôi trong 5
phút.
• ngâm-nấu sắc macération-décoction :
4 muỗng canh vỏ khô cho ½ lít nước.
• Dung dịch cồn teinture-mère
:
20 giọt, 2 lần / ngày, bụng đói à jeun : táo bón
constipation, mụn phỏng ghẻ phỏng herpès,
suy gan-túi mật hépato-biliaire.
▪ Sử dụng bên
trong :
▪ Nó được dùng bên
trong cơ thể như thiuốc nhuận trường laxatif
cho :
- táo bón mãn tính constipation
chronique,
- và suy nhược atonie
cũng được sử dụng để chữa trị :
- những đầy hơi ở bụng ballonnements
abdominaux,
- viêm gan hépatite,
- xơ gan cirrhose,
- bệnh vàng da jaunisse,
- và gan foie
- và đau đớn túi mật vésicule
biliair.
● Những sử dụng
khác :
▪ Một chất nhuộm màu vàng thu được từ những lá và vỏ buckthorn Cây Hắc mai
Rhamnus frangula Nó
được sử dụng trong Liên sô và trở thành đen khi cho thêm muội sắt sels de fer vào.
▪ Một chất nhuộm màu xanh dương hoặc màu xám thu được từ
những trái chín buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula
.
▪ Gỗ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula được sử dụng để chế tạo những đinh gỗ, khuôn
giày và những kệ.
▪ Nó là một nguồn than có phẩm chất cao và được sử dụng bởi
những nhà nghệ sỉ .
▪ Những trái buckthorn
Cây Hắc mai Rhamnus
frangula được sử dụng để chế tạo phẩm
màu vàng teintures jaune, xanh lá cây nhạt hoặc xanh tím tùy theo mức độ trưởng
thành của trái.
Nguyễn thanh Vân
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire