Tâm sự

Tâm sự

dimanche 10 janvier 2016

Hắc mai - Buckthorn

Buckthorn
Hắc mai
Rhamnus frangula L.
Rhamnaceae
Đại cương :
Danh pháp khoa học đồng nghĩa :
Frangula alnus Mill., Frangula frangula (L.) Karst., Frangula vulgaris Borgh., Rhamnus alnus Mill., Rhamnus korolkowii Hort. Rehd., Rhamnus nemoralis Salisb., Rhamnus pentapetala Gilib. Ortega
Danh pháp thông thường địa phương :
Danh pháp địa phương rất nhiều, nơi đây chỉ kể những tên thường gặp như :
Alder buck, alder buckthorn, bourdaine, écorce aune noir, écorce de bourdaine, écorce de frangule.......v...v....
La Bourdaine (Frangula alnus ou Rhamnus frangula) là một tiểu mọc hoặc Cây nhỏ thuộc họ Rhamnaceae, mọc ở những nơi ẫm ướt và có vỏ được sử dụng như một thuốc nhuận trường laxatif và tẩy xổ purgatif.
Người ta thường tìm thấy Buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula trên những vùng đất ẫm ướt và acides, hoặc trên những vùng đất khô và calcaires, trong những khu rừng, ven rừng, trong những cánh đồng và miền núi.
Nó được lan rộng sang tất cả những nước Châu Âu trừ miền cực Bắc và khu vực Địa trung hải.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Tiểu mộc, bụi rậm lan rộng, không gai, 2 đến 8 m cao. Những nhánh non có những mục màu xanh nhạt.
Vỏ màu đen nhạt hay xám, đến màu đỏ đậm đến màu tím xanh, với những mục ở da trắng.
, rụng, với bìa lá đều, nguyên, mọc cách, hình ellip bầu dục 4 - 7 cm với bìa lá láng mịn, cung cấp một cuống ngắn, màu xanh đậm chuyển sang màu đỏ vào mùa thu, gân lá song song và nhô ra ( 7 đến 9 cặp ).
Những chồi được bao phủ bởi những lông màu nâu.
Những nhánh mềm mang những lá mọc cách hình bầu dục, màu xanh lá cây mặt trên láng hơn mặt dưới.
Phát hoa chùm, 2 đến 6 hoa, mọc ở nách lá nhỏ từ 3-4 mm.
Hoa, đều, nhỏ,  lưỡng phái, màu xanh lá cây nhạt.
Đài hoa 5, hình tam giác, mở ra.
Cánh hoa rộng, xanh trắng nhạt, với 1 điểm tròn.
Nhụy đực 5, chỉ ngắn.
Bầu noãn 5 buồng dính, 1 vòi nhụy.
Trái, quả hạch, treo từ nách của những lá và quá trình chuyển từ màu đỏ trở nên đen khi trưởng thành, hình cầu. Trái tươi ngọt nhưng độc hại toxiques. Bên trong chứa từ 2 hay 3 hạt.
Bộ phận sử dụng :
- Vỏ, sấy khô của những thân và những cành.
Vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  được thu hoạch vào đầu mùa hè của những thân non và những nhánh có kích thước vừa phải, sau đó được sấy khô và lưu trử trong thời gian ít nhất 12 tháng trước khi sử dụng.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Những thành phần hóa học chánh :
▪ Những thành phần hoạt động :
- glycosides hydroxyanthraquinone (8.3%),
bao gồm :
- monoglycosides,
và diglycosides của frangula émodine, với :
- diglycosides,
- glucofrangulins A và B là những hợp chất chính.
Những thành phần chính là monoglucosides frangulins A và B.
- frangulin A (= émodine 6-0-a-L-rhamnoside),
- và frangulin B (= 6 émodine-O-b-D-apioside).
dẫn xuất khác anthranoïdes hiện diện bao gồm :
- émodine anthrone-6-O-rhamnoside (franguloside),
cũng như physcion chrysophanol và dưới những dạng :
- aglycones,
- và glycosidiques.
▪ Trong vỏ tươi buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula, chất anthraquinones không hiện diện, nhưng  tồn tại hình thức giảm :
- anthrone,
- và dianthrone glycosides,
chuyển đổi bởi sự oxy hóa oxidation trong khi sấy khô và lưu trử, hoặc do nhiệt độ tăng nhanh và xử lý của không khí.
Vỏ tươi cũng chứa :
- anthranols,
- và anthrones,
không ổn định và dễ bị oxy hóa để cho những anthraquinones tương ứng :
- émodine-dianthrone,
- palmidin C,
- C-monorhamno¬side palmidine,
- và émodine-diantharone monorhamnoside,
- émodine-8-O-gentiobioside.
Vỏ của buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  cũng chứa những vết của :
- alkaloids cyclopeptidic,
- những flavonoïdes,
- và dẫn xuất từ 3 đến 8% l, 8-dihydroxyanthraquinone.
▪ Hétérosides anthracéniques :
- Glucofrangulosides A và B (rhamnoglucosides émodol)
- Frangulosides A và B (rhanosides émodol)
- Glucosided'émodol
- Hétérosides anthroniques
- dianthroniques émodol
- và chrysophanol ( hình thức giảm bớt )
▪ Vỏ của buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula.
cấu thành chủ yếu :
- glucofranguloside A.
dẫn xuất dihydroxyanthracéniques (glucofrangulines :
- glycosides d'anthraquinones)
▪ flavonoïdes
▪ tanins
● Thành phần hóa học xét nghiệm :
▪ chứa không ít hơn 7,0 % glucofrangulins, như là :
- glucofrangulin A,
xác định bởi quang phổ spectrophotométrie với 515 nm.
▪ Phương pháp sắc ký lỏng chromatographie liquide với hiệu xuất cao được báo cáo bởi phân tích định lượng của :
- cascarosides, cũng có thể được xét đến.
Đặc tính trị liệu :
▪ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  đã được sử dụng trong y học như một thuốc nhuận trường nhẹ laxatif doux, ít nhất từ thời Trung cổ Moyen Âge.
Vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  chứa :
- 3 - 7% anthraquinones,
Chất này hành động trên màng của ruột đại tràng bằng cách kích thích nhu động của ruột khoảng từ 8 đến 12 giờ sau khi uống vào ingestion.
Vỏ Bourdaine Cây Sủi Rhamnus frangula cũng chứa :
- anthrones,
- và anthranoïdes,
Chất gây ói mữa vomir nhưng tính nghiêm trọng của hiệu quả của chúng sẽ giảm đáng kể sau khi những vỏ được sấy khô và lưu trử trong một thời gian dài ( tối thiểu 12 tháng ).
● Hệ tuần hoàn, máu :
▪ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  cũng được sử dụng như :
- thuốc bổ tonique,
- và một " bộ lọc máu purificateur de sang ",
- và lợi tiểu diurétique.
▪ Lợi ích khác của vỏ trong alcool teinture buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula , có khả năng để giúp :
- những bệnh trĩ hémorroïdes,
- hoặc chữa lành những vết nứt ở hậu môn fissures anales guérissent.
▪ Những chất tanins của vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  được cho là có những đặc tính làm se thắt astringentes với căn bản thảo dược và đã được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh trĩ hémorroïdes.
và kết hợp với rễ Cây rau diếp xoắn Chicorée.
● Hệ thống tiêu hóa, gan, đường ruột :
▪ Những hóa chất dưới hình thức giảm, có phong phú trong vỏ tươi buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula, hoạt động kết hợp, thường dùng làm :
- thuốc lợi mật cholagogues,
- thuốc cholestérol cholérétiques (Boldo, Romarin...),
- thuốc nhuận trường laxatives (Cascara, Séné... ),
- thuốc chống co thắt antispasmodiques (Fenouil, Anis...)
- thuốc xổ tẩy cathartique,
- nhuận trường laxatif ( vỏ tươi là thuốc tẩy xổ dữ dội violemment purgative),
- thuốc bổ tonique,
- diệt trừ giun sán vermifuge.
▪ Cây cũng kích thích sự sản xuất của sự bài tiết mật sécrétions biliaires, nhằm thúc đẩy :
- những chức năng của túi mật vésicule biliaire,
- và gan foie, trong khỏe mạnh.
giúp chữa trị những vấn đề như :
- xơ gan cirrhose,
- bệnh vàng da ictère,
- viêm gan hépatite,
- và sạn mật calculs biliaires.
- suy gan insuffisance du foie
▪ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  cũng được sử dụng để làm giảm :
- những đầy hơi ở bụng ballonnements abdominaux
và thường được thương mại hóa như :
- một chất bổ sung của sự giảm cân perte de poids.
▪ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  :
- nhuận trường laxatif
- hoặc tẩy xổ quyết liệt purgatif drastique tùy theo liều dùng uống vào,
những thành phần hétérosides đi vào trong ruột già côlon :
- kích thích cơ trơn musculature lisse,
- gia tăng bài tiết chất nhầy sécrétion muqueuse,
- và ức chế sự tái hấp thu nước résorption de l'eau
▪ Vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  giúp :
- tuôn chảy ra ngoài hệ thống tiêu hóa système digestif,
-  hiệu quả loại bỏ những độc tố trong cơ thể toxines,
- và những chất thải khác, có thể là nguyên nhân để tăng cân gain de poids,
- và những chứng đầy hơi ballonnements
▪ Trích xuất của vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  được áp dụng để :
- làm sạch đại tràng côlon
trong chuẩn bị cho những thủ tục của chẫn đoán đường tiêu hóa dạ dày-ruột gastro-intestinaux.
▪ Do những hiệu quả làm mềm của phân dẫn đến sự dễ chịu cho những người mắc những bệnh này, cũng như đối với những người đăng thời kỳ hồi phục sau cuộc giải phẩu trực tràng - hậu môn recto-anal.
▪ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  đã được bán như một dược  thảo, chủ yếu cho :
- những rối loạn đường ruột troubles intestinaux.
Nó có chứa những chất hóa học, hành động trên :
- những dây thần kinh đường ruột nerfs de l'intestin
đôi khi co thắt ngăn chận sự chuyển động của ruột.
▪ Trích xuất của buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  rất là lợi ích khi được sử dụng cho :
- những kích ứng dạ dày ruột irritations gastro-intestinales,
- tiêu chảy diarrhée,
- đau bụng co thắt spasmes coliques
- và ói mữa vomissements.
Chủ trị : indications
● Lá lách nở rộng se dilater la rate :
Nếu những đường ruột được kích thích bởi Cây buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  , nó cũng giống như kích thích cho :
- tuyến tụy pancréas,
- gan foie,
- mật bile,
- và lá lách rate.
Được đề nghị trong những trường hợp :
- suy gan insuffisance hépatique,
- hoặc thuộc về mật biliaire,
- ký sinh đường ruột parasites intestinaux,
- và thậm chí bệnh trĩ hémorroïdes.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Người xưa, sử dụng dát gổ aubier tươi buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  với tất cả sự cẫn thận bởi rất độc hại dùng tươi ) như :
- ói mữa vomitif ( cũng như cho những quả hạt cứng drupes)
và trong sử dụng bên ngoài dưới dạng nước nấu sắc décoction để chữa trị một số bệnh ngoài da dermatoses nhất định, như là :
- bệnh ghẻ phỏng, mụn phỏng herpès,
- ghẻ gale,
- hoặc lác hắc lào dartres.
▪ Trong dược điển truyền thống, dát vỏ aubier buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  , sấy khô được quy định cho những đặc tính :
- tẩy xổ purgatives,
- và nhuận trường laxatives,
- và chống trùng giun anthelminthique,
▪ ngày nay còn được đi vào trong sự chế tạo những thành phẩm để chữa trị :
- táo bón constipation,
- rối loạn vận chuyển đường ruột troubles du transit,
- và suy nhược hệ gan-mật hépato-biliaire.
▪ Thảo dược buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  là một thành phần trong sự kết hợp dân gian với căn bản thảo dược, được gọi tên là công thức ung thư Hoxsey.
▪ Trong dân gian, ngoài hiệu quả làm giảm táo bón constipation, những trích xuất của vỏ Bourdaine, cũng có thể giúp chữa trị :
- đau đầu maux de tête tiếp theo sau bởi bệnh thấp khớp rhumatismes,
- những dị ứng allergies,
- bệnh tiểu đường diabète,
- cân bằng cholestérol équilibre de cholestérol,
- viêm nướu răng gingivite,
- bệnh về mắt maladie de l'œil,
- chức năng miễn nhiễm fonction immunitaire,
- những vấn đề thận problèmes rénaux,
- huyết áp động mạch cao hypertension artérielle,
- và sự sản xuất hổng huyết cầu globules rouges trong máu sau một hoá trị liệu chimiothérapie.
Nó cũng chỉ định để gở bỏ :
- những mụn cóc verrues,
- và trục xuất những trùng giun đường ruột vers intestinaux.
▪ Một số người nhất định mắc phải :
- chứng ghẻ phỏng herpès đã nhận thấy có một sự cải thiện với buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  .
Vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  có thể là lợi ích dùng như một thúc đẩy của :
- kinh nguyệt menstruation
Trái buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  đôi khi được sử dụng, nó là :
- chất nhuận trường laxatif không bị kích ứng khó chịu.
Nghiên cứu :
● Nhiễm vi khuẩn :
▪ Trong nghiên cứu cho thấy, buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  cũng có hiệu quả chống :
- bệnh nhiễm nấm Aspergillus aspergillose,
bệnh do bởi sự phát triển của một nấm (Aspergillus fumigatus) trong cơ thể con người, những triệu chứng của aspergillose là một bệnh phổi affection pulmonaire có thể gợi cho :
- bệnh lao tuberculose,
- hoặc những tổn thương da lésions cutanées.
● Bệnh ung thư :
▪ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula, nghiên cứu có chứa một thành phần gọi là :
- anthraquinone
trong đó phần lớn những anthranoïdes hiện diện là những glycosides.
Điều này có thể kết luận là có những đặc tính :
- chống gây ung thư anti-cancérigènes.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
▪ Nó làm dịu và hiệu quả chữa trị khi được quy định trong những liều chính xác và nó hoàn toàn an toàn sử dụng cho những trẻ em và những phụ nữ mang thai.
▪ Bởi vì buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  này có hành động như :
- nhuận trường mạnh laxatifs puissants,
những người mắc những vấn đề dạ dày-ruột gastro-intestinaux, như là :
- loét ulcères,
- viêm đại tràng colites,
không được sử vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  .
▪ Cây buckthorn Cây Hắc mai, phải được sử dụng với tất cả cẫn thận bởi vì quá liều hoặc sử dụng vỏ trước khi làm khô cứng có thể gây ra :
- xổ tẩy dữ dội purge violente .
● Thận trọng :
▪ Như hầu hết những thuốc nhuận trường laxatifs, nó không được khuyến khích để sử dụng trong thời hạn quá lâu, nói chung là không bao giờ sử dụng kéo dài để làm thuốc nhuận trường laxatif.
▪ Những thành phần, của những dẫn xuất anthracéniques ( hóa chất rút từ than đá ), mà người ta tìm thấy trong buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  này có thể là kích ứng cho hệ thống dạ dày-ruột gastro-intestinal, với những nguy cơ mất chất điện giải électrolytes ( nguyên tố khoáng minéraux,...).
Tham vấn với Bác sỉ hoặc dược sỉ hoạc những người chuyên môn lo sức khỏe, để tìm ra nguyên nhân của chứng táo bón constipation nếu chứng này kéo dài ( nhiều tuần ).
▪ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  là độc hại toxique trừ khi lưu trử trong 12 tháng trước khi sử dụng.
Báo cáo này có thể đề cập dền vỏ của buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  .
▪ Không sử dụng trong trường hợp :
- bế tắc ruột occlusion intestinale,
- hẹp lại sténose,
- suy nhược atonie,
- bệnh viêm đại tràng inflammatoire du côlon,
- viêm ruột thừa appendicite,
- đau bụng có nguồn gốc không biết .
● Chống chỉ định :
Vỏ tươi buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  là gây ra ói mữa vomitive, nhưng không nhuận trường laxative.
▪ Quả mọng ( trái nạt ), là độc hại toxiques. Để đề phòng, những người phụ nữ mang thai hoặc cho con bú và những trẻ em nhỏ dưới 10 tuổi, phải tránh sử dụng Cây này.
▪ Không sử dụng vượt quá liều chỉ định của Bác sỉ ( tối đa đến 10 gr ), Cây buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula có một hiệu quả :
- tẩy xổ dữ dội purgatif violent
với :
- viêm những niêm mạc inflammation des muqueuses,
- co thắt ruột spasmes intestinaux,
- và tiêu chảy ra máu diarrhées sanglantes
Ứng dụng :
▪ Trong trường hợp bệnh béo phì obésité, sự sử dụng vỏ trong alcool teinture của buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula , đã cho ra một số kết quả tốt .
● Táo bón constipation trong chỉ định đầu tiên :
Vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  luôn luôn phải đuợc sấy khô để không bị độc hại toxique.
▪ Được làm khô, nó cho đặc tính :
- nhuận trường laxatives.
Để tăng thêm hành động của nó, thường được pha trộn thêm với :
- cánh hoa Cẩm quỳ hoang mauve Malva sylvestris  mauve ( DTTD),
- hoa Mãn đình hồng rose trémière Althaea rosea, (DTTD)
- hoặc Cây Thục quỳ guimauve Althaea officinalis.
Sau khi nuốt vào, nó gia tốc :
- tác động nhu động của ruột péristaltisme des intestins,
những nhu động này, không kiểm soát được tiến trình để đi tiến tới của những phân.
▪ Trong nước nấu sắc đậm đặc décoction concentrée, « giải tỏa ngăn chận déblocage » lthực thế là bảo đảm trong vòng 8 giờ.
▪ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  chủ yếu được dùng như :
- thuốc nhuận trường laxatif,
- và tẩy xổ purgatif.
cũng được dùng trong :
- suy đường mật insuffisance biliaire,
- bệnh béo phì obésité,
- ký sinh đường ruột parasites intestinaux.
Liều dùng :
▪ Theo kinh nghiệm người dùng :
Nhuận trường laxatif, tẩy xổ purgatif.
Đổ vào (10đến 30 g vỏ khô / lít,
Nước nấu sắc décoction trong 5 phút hoặc ngâm trong nước đun sôi trong 2 giờ.
Uống sau bữa ăn tối. Liều dùng phụ thuộc vào độ nhạy cảm của cá nhân.
▪ Xác định bởi dược lý :
▪ Trong chứng táo bón constipation, dùng tốt nhất sau bữa ăn tối (thời gian chờ đợi là 12 giờ).
- dạng bột : 1 à 2 g / ngày ( nhuận trường laxatif) ; 4 đến 5 g / ngày ( tẩy xổ purgatif)
- Trích xuất lỏng : 1 đến 2 g / ngày .
▪ Sử dụng bên ngoài :
Khi được sử dụng bên ngoài cơ thể trong một băng gạc compresse, trích xuất của vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  giúp trong chữa trị của những bệnh ngoài da kết hợp với táo bón constipation, như là :
- chóc lở dị ứng eczéma allergique,
- bệnh vảy nến psoriasis,
- mụn cám acné,
- và những bệnh nhiễm trùng da infections de la peau.
Bên ngoài cơ thể, Vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh của nướu răng gencives,
- và những sự hủy hoại của da đầu cuir chevelu,
- lác, hắc lào dartres,
- ghẻ gale,
- nấm ngoài da teigne,
- vết thương plaies.
hoặc như một dung dịch dưởng da lotion cho :
- những kích ứng ngứa nhỏ irritations mineures của da peau.
• Nấu sắc décoction,
3 g cho tách như nhuận trường laxatif.
• Nấu sắc décoction :
6 g , tách như tẩy xổ purgatif.
• Trong sử dụng bên ngoài,
2 nắm trong 1 lít nước nấu sôi trong 15 phút, dùng cho lác, hắc lào dartes hoặc loét ulcères.
• Nấu sắc nhẹ décoction légère :
2 muỗng canh vỏ sấy khô cho ½ lít nước . đun sôi trong 5 phút.
  ngâm-nấu sắc macération-décoction :
4 muỗng canh vỏ khô cho ½ lít nước.
• Dung dịch cồn teinture-mère :
20 giọt, 2 lần / ngày, bụng đói à jeun : táo bón constipation, mụn phỏng ghẻ phỏng herpès, suy gan-túi mật hépato-biliaire.
▪ Sử dụng bên trong :
▪ Nó được dùng bên trong cơ thể như thiuốc nhuận trường laxatif cho :
- táo bón mãn tính constipation chronique,
- và suy nhược atonie
cũng được sử dụng để chữa trị :
- những đầy hơi ở bụng ballonnements abdominaux,
- viêm gan hépatite,
- xơ gan cirrhose,
- bệnh vàng da jaunisse,
- và gan foie
- và đau đớn túi mật vésicule biliair.
● Những sử dụng khác :
▪ Một chất nhuộm màu vàng thu được từ những vỏ buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  Nó được sử dụng trong Liên sô và trở thành đen khi cho thêm muội sắt sels de fer vào.
▪ Một chất nhuộm màu xanh dương hoặc màu xám thu được từ những trái chín buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  .
Gỗ  buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  được sử dụng để chế tạo những đinh gỗ, khuôn giày và những kệ.
▪ Nó là một nguồn than có phẩm chất cao và được sử dụng bởi những nhà nghệ sỉ .
▪ Những trái buckthorn Cây Hắc mai Rhamnus frangula  được sử dụng để chế tạo phẩm màu vàng teintures jaune, xanh lá cây nhạt hoặc xanh tím tùy theo mức độ trưởng thành của trái.

Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire: