Tâm sự

Tâm sự

lundi 31 août 2015

Tai tượng đuôi chồn - Queue de Renard

Red-Hot-Cattail
Queue de Renard
Tai tượng đuôi chồn
Acalypha hispida Burm.f.
Euphorbiaceae
Đại cương :
Đồng nghĩa :
Acalypha sanderi K.Schum., Acalypha sanderi NEBr., Acalypha densiflora Blume, Ricinocarpus hispidus (Burm.f.) Kuntze
▪ Nguồn gốc chính xác của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida là không rõ. Nó có thể có nguồn gốc ở Malaisie ( một khu vực thực vật chúng bao gồm bán đảo malaise, quần đảo malaise, Nouvelle-Guinée, và quần đảo Bismarck ).
Nó được du nhập trong nhiều nước khác vùng nhiệt đới và được tịch hóa trong Châu Phi, Châu Mỹ và Châu Á.
Cây được trồng trong như một cây cảnh cho những đuôi chồn trang hoàng màu đỏ đẹp. Nó cũng được sử dụng như một dược thảo ở vùng Đông Nam Á.
Tập quán của Cây :
Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida đã trở nên một phần nào thuần do bản chất màu sắc của những hoa. Cây có thể trồng từ những hạt cũng như từ những hom.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Bụi hay tiểu mộc, thân tròn rất phân nhánh, cao 1-1,5 m đến 2 m, vỏ màu nâu xanh khi còn non, cây đơn phái biệt chu tức hoa đực và hoa cái ở hai thân khác nhau.
, có phiến xoan, bầu dục, hay hình thoi, hình trứng, dài 8-15 cm, gai nhọn ( không tồn tại  lâu ) ở đỉnh, bìa lá có răng cưa, tròn hay hình nêm ở đáy lá, có ít lông ở mặt dưới và nhất là đều nhau ở gân, gân gồm có khoảng 57 gân từ đáy lá và có sự sắp xếp rất rỏ với những gân chánh, gân phụ và những gân mạng, cuống lá dài 2-3 cm có lông, lá bẹ 67 mm dài, hình mũi dáo có ít lông.
Phát hoa gié mọc ở nách lá có dạng như đuôi chồn, màu đỏ tươi và rủ xuống.
- Hoa đực không biết rõ.
- Phát hoa cái từ 3 đến 5 ở nách một lá hoa có răng to, cô độc, rậm với những hoa, dài từ 20 đến 40 cm,
- đài hoa dạng tam giác hình trứng, nhọn có lông.
- bầu noãn 1 mm đường kính, 3 thùy với hình cầu nhỏ, rậm những lông, vòi nhụy kết lại như cây chổi 57 mm dài, rời ở bên dưới màu đỏ tươi. Những nhụy cái tăng trưởng phát triển suốt năm miễn là có điều kiện nhiệt độ thuận lợi.
Trái, tròn, nhỏ, có lông, màu xanh đậm.
Hạt  nhỏ màu trắng bẫn..
Bộ phận sử dụng :
Vỏ, hoa, lá và rễ .
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Truy tìm hóa chất thực vật phytochimique cho được :
- những flavonoïdes,
- glucides,
- phénols,
- và những alcaloïdes.
▪ Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida mang lại :
- những acides,
- corilagine,
Triterpenoides loại :
- cycloartane,
- quercétine,
- và kaempférol có nguồn gốc gallique.
▪ Những Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida cho đuợc :
- kaempferol 3-O-rutinoside.
▪ Truy tìm hóa chất thực vật phytochimique của trích xuất hexane ( phần đoạn không phân cực non polaire ) của những và những nhánh cành Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida cho được :
- những flavonoïdes,
- những hydrates de carbone,
- phénols,
- anthraquinones,
- những glycosides cardiaques,
- những chất đạm protéines,
- và alcaloïdes,
với sự vắng mặt của :
- tanins,
- và những saponines,
- những stérols.
▪ Thành phần hợp chất gần đúng của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida cho thấy :
- độ ẫm humidité (11,02%),
- Chất béo thô lipides brut (6,15%),
- tro (10,32%),
- chất đạm thô protéine brute (13,78%),
- chất xơ thực phẩm thô fibre brute (10,25%),
- và đường glucides (44,48%).
▪ Những trích xuất trong nước và méthanoliques của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida cho được :
- những hợp chất phénoliques,
- những flavonoïdes,
- saponines,
- hydroxyanthraquinones,
- những stéroïdes,
- và phlobatanins.
Đặc tính trị liệu :
▪ Những Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được sử dụng để chữa trị :
- đẹn khoét, tưa miệng muguet
Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được sử dụng để chữa trị :
- những vết trắng trên da do mất những sắc tố perte de pigment (chứng bệnh bạch ban  vitiligo ),
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- khạc ra máu crachats de sang ( ho ra máu hémoptysie ),
- vết thương chảy máu plaies saignantes,
- và những bệnh loét ulcères.
Vỏ Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được áp dụng như long đờm expectorant trong chữa trị :
- bệnh suyễn asthme
Vỏ, hoa, và rễ, Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida, là thuốc cho :
- rối loạn phổi pulmonaires
▪ Những Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida là chất làm se thắt astringentes và những hoa được sử dụng chống lại :
- bệnh tiêu chảy diarrhée
, hoa, thuốc cho :
- thận reins,
- lợi tiểu diurétiques,
▪ Những hoa Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được sử dụng để chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- viêm đại tràng colite,
- chảy máu saignements,
- như là cho bệnh kiết lỵ dysenterie,
- ói mữa ra máu vomissements de sang,
- chảy máu mũi ( máu cam ) saignements de nez,
- những trùng giun vers,
- những phòng cháy brûlures,
- bệnh loét ulcères ở chân.
● Trong y học phương tây :
▪ Những nghiên cứu trên những đặc tính y học của những Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida cho thấy một loạt những sử dụng có thể.
▪ Nghiên cứu khoa học đã thiết lập những đặc tính :
- chống nấm antifongiques,
- và hoạt động kháng khuẩn antimicrobienne
của những trích xuất từ Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida, hỗ trợ cho sự sự sử dụng trong chữa trị :
- bệnh đẹn khoét, tưa miệng  muguet,
- những vết thương plaies,
- và những vết loét ulcères.
▪ Những trích xuất alcooliques của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida đã được báo cáo là có hoạt tính sinh học biologiquement actif chống lại những vi khuẩn như là :
- Pseudomonas aeruginosa,
- Escherichia coli,
- Staphylococcus aureus,
- và Salmonella typhi.
▪ Dò tìm để xác định những đặc tính hoá học của những trích xuất trong nước và méthanoliques của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida cho thấy sự hiện diện của thành phần :
- hợp chất phénoliques,
- flavonoïdes,
- những glycosides,
- stéroïdes,
- những saponines,
- phlobatanins,
- và hydroxyanthraquinones,
chỉ định tiềm năng sử dụng của nó trong sự chăm sóc sửc khỏe.
▪ Một nghiên cứu khoa học gần đây cho thấy rằng Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida có thể là một nguồn tiềm năng chống oxy hóa antioxydants, sử dụng như một biện pháp chữa trị trong tương lai chống lại những bệnh như là :
- bệnh ung thư cancer,
- và những bệnh động mạch vành maladies coronariennes.
Kinh nghiệm dân gian :
Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được sử dụng trong những phương thuốc truyền thống như là thuốc :
- nhuận trường laxatif,
- lợi tiểu diurétique,
- long đờm expectorant ( cho bệnh suyễn asthme )
và trong chữa trị :
- bệnh phong cùi lèpre,
- và đau thận rein.
▪ Trong Indonésie, những rễ và những hoa Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida, tươi hoặc bằng cách nấu sắc décoction, được xem như một phương thuốc cho :
- bệnh ho ra máu hémoptysie
▪ Trong Phi Châu Afrique, một thuốc dán đắp cataplasme của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được sử dụng để chữa trị :
- bệnh phong cùi lèpre.
Vỏ rễ Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida dùng cho :
- những vấn đề của phổi pulmonaires;
hoa cho :
- những bệnh thận rénales,
- và như thuốc lợi tiểu diurétique.
▪ Trong Malaisie, nước nấu sắc của và của hoa Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được áp dụng bên ngoài cơ thể như chất làm mềm émollient cho :
- những vết thương plaies,
- và những vết loét ulcères
bên trong cơ thể, Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được sử dụng như thuốc :
- nhuận trường laxatif,
- và lợi tiểu diurétique,
trong chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée
• Trong miền Tây Nigeria, thân Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được ngâm và đun sôi trong nước, sử dụng cho :
- những nổi chẫn phun mũ ở da éruptions cutanées.
• Trong Ấn Độ, theo báo cáo của Mawasi sự sử dụng trong những bộ tộc, những hoa Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida để chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée.
▪ Trong Inde, Java, Gabon, Ghana và trong canh tác.
Những rễ, vỏ, hoa, và Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được sử dụng trong y học. Cũng phát triển trồng như cây hàng rào.
Nghiên cứu :
Những nghiên cứu đã xác định :
● Thuốc diệt loài ký sinh Trypanosama Trypanocides :
Trích xuất trong nước của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida cho thấy :
- hiệu quả diệt loài ký sinh trùng Trypanasoma trypanocide.
● Chống loét anti-ulcère / chống ung bướu khối u anti-tumorale :
Những nghiên cứu cho được :
- chất géraniine,
- và dehydroellagitannins
cho thấy những đặc tính sinh học đa dạng, bao gồm :
- chống loét anti-ulcère,
- và hiệu quả chống ung bướu khối u anti-tumoraux,
- một hoạt động kháng khuẩn antibactérienne chống lại vi khuẩn Helicobacter pylori,
- và một hoạt động chống nấm antifongique.
● Hóa chất thực vật phytochimiques và đặc tính kháng khuẩn antibactériennes của lá Acalypha hispida :
S Okorondu, T Sokari, M Okorondu, E Chinakwe
Những thành phhần hoạt động trong những của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida đã được ly trích với éthanol, methanol, chloroforme và nước để xác định những tiềm năng ly trích của những dung môi và những đặc tính kháng khuẩn antibactériennes của những trích xuất.
Những vi sinh vật sử dụng để đánh giá của những đặc tính kháng khuẩn antibactériennes như  là :
- Escherichia coli,
- Staphylococcus aureus,
- Pseudomonas aeruginosa,
- và Salmonella typhi.
Tính nhạy cảm của vi khuẩn thử nghiệm với những trích xuất đã được xác định bằng cách sử dụng :
- nồng độ tối thiểu chất ức chế inhibiteur  (CMI),
- nồng độ tối thiểu chất diệt khuẩn bactéricide (MBC),
- và vùng thử nghiệm của sự ức chế inhibition (ZIT) phương pháp .
Những vi sinh vật thử nghiệm nhạy cảm với những trích xuất, mặc dù điều này thay đổi trong những dung môi ly trích khác nhau và những vi khuẩn thử nghiệm.
Trích xuất methanol đã thể hiện một hoạt động kháng khuẩn antibactérienne chống lại hơn những vi khuẩn thử nghiệm, tiếp theo sau là éthanol, chloroforme và nước trong thứ tự giảm dần.
Không có sự khác biệt đáng kể giữa những hiệu quả kháng khuẩn antibactérien của trích xuất méthanol và éthanol của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida trên những loài vi khuẩn  Pseudomonas aeruginosa và Escherichia coli (p > 0,05).
Tuy nhiên có sự khác biệt đáng kể giữa những hiệu quả kháng khuẩn anti-bactérien của trích xuất méthanol và éthanol của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida trên loài vi khuẩn Staphylococcus aureus và Salmonella typhi (p < 0,05).
Những tiềm năng ly trích của những dung môi là theo thứ tự : méthanol > éthanol > chloroforme > eau.
▪ Truy tìm hóa chất thực vật phytochimique của những trích xuất của Cây Tai tượng đuôi chồn cho thấy sự hiện diện của :
- tanin,
- alcaloïde,
- stéroïde,
- những flavonoïde,
- và saponines,
trong khi thành phần cyanure d'hydrogène và hydrate de carbone đã vắng mặt.
● Những sắc tố anthocyanes :
Nghiên cứu phân lập 3 sắc tố anthocyanes của những hoa đỏ của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida.
● Anti-leishmania :
Trong một nghiên cứu của 3 loài Acalypha, chỉ loài Acalypha hispida cho thấy một hoạt động chống loài ký sinh leishmania anti-leishmaniose với CI50 của 71,75 pg / ml.
● Chống oxy hóa Antioxydant :
Nghiên cứu đánh giá trích xuất hexane cho thành phần hóa thực vật phytoconstituents và hoạt động chống oxy hóa antioxydante.
Nghiên cứu mang lại :
- những flavonoïdes,
- những đường glucides,
- phénols,
- và những alcaloïdes.
Những kết quả cho thấy những hoạt động chống oxy hóa antioxydantes đáng kể bởi so sánh với acide ascorbique.
Hoạt động làm sạch có thể có liên quan với hàm lượng của flavonoïdesphénoliques.
● Nghiên cứu trên độc tính toxicité :
▪ Sự hiện diện những nghiên cứu điều tra đã được thực hiện để đánh giá sự an toàn của trích xuất méthanolique của bằng cách xác định tiềm năng độc tính toxicité của nó sau khi dùng độc tính cấp tínhbán cấp tính ở chuột .
▪ Để nghiên cứu độc tính cấp tính, những trích xuất kết hợp Cây tai tượng duôi chồn Acalypha hispida, Acalypha nervosa và Acalypha fruiticosa dùng cho chuột uống với liều duy nhất.
Hiệu quả bất lợi của hành vi tâm tính chung và tử vong đã được xác định cho đến 7 ngày.
▪ Trong nghiên cứu độc tính bán cấp tính toxicité subaigué, trích xuất đã được cho uống với liều 200 và 400 mg / kg trong vòng 28 ngày với những chuột.
Thành phần sinh hoá biochimique và những thông số huyết học hématologiques đã được xác định vào cuối của 28 ngày sử dụng uống hằng ngày.
Những nghiên cứu trên độc tính bán cấp tính toxicité subaigué cho thấy rằng không có tử vong hoặc những bằng chứng của những phản ứng phụ đã được quan sát ở chuột sau khi cho uống độc tính cấp tính với liều tối đa của 2000 mg / kg trích xuất thô của kết hợp những Cây Tai tượng Acalypha hispida, Acalypha nervosa và Acalypha fruiticosa.
▪ Trong nghiên cứu độc tính cấp tính, cho uống hằng ngày dưới những trích xuất méthanoliques của 200 và 400 mg / kg của trọng lượng cơ thể của những trích xuất kết hợp của Cây Tai tượng Acalypha hispida, Acalypha nervosa và Acalypha fruiticosa cho liều tối đa của 28 ngày không dẫn đến tử vong hoặc thay đổi quan trọng trong trọng lượng cơ thể, huyết học hématologique và thông số thành phần sinh hóa biochimique đã được thực hiện và sắp loại.
● Chống tiêu chảy Antidiarrhéique :
Nghiên cứu đánh giá tiềm năng chống tiêu chảy anti-diarrhéique kết hợp của 70% trích xuất hydroéthanolique của những loài Acalypha như Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida, Acalypha nervosa và Acalypha fruiticosa, trong dầu cây thầu dầu ricine gây ra bệnh tiêu chảy ở những chuột thí nghiệm Wistar.
Những kết quả cho thấy một sự chậm trể phụ thuộc vào liều trong sự xuất hiện khởi đầu gây ra sự tiêu chảy diarrhée và cũng giảm đáng kể số lượng những cơn tiêu chảy épisodes diarrhéiques, số lượng động vật thể hiện tiêu chảy.
Lopéramide được sử dụng như thuốc tiêu chuẩn.
● Tinh dầu thiết yếu Huile essentielle / Diệt ấu trùng larvicide :
Nghiên cứu tinh dầu thiết yếu của những Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida mang lại những thành phần chánh như :
- néral (11,04%),
- citral (12,87%),
- 6,10,14, triméthyl-2-pentadécanone (13,43%),
- và acide n-hexadécanoïque (14,69 %).
Trên độc tính toxicité cho những ấu trùng tôm nước mặn crevettes de saumure larves (Artemia salina), giá trị CL50 là 122.28 pg / ml, trong khi hoạt động chống lại loài muỗi phức tạp vector gây bệnh sốt rét ở Phi Châu Anopheles gambiae cho thấy một CL50 là 125 pg / ml.
Ứng dụng :
● Ứng dụng trong y học :
Vỏ, hoa, và những rễ Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida đã được sử dụng để chế biến thành những thuốc để làm giảm dịu :
- những triệu chứng của bệnh suyễn symptômes de l'asthme.
▪ Những rễ Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được nấu sôi và dùng uống nước thu được để chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie.
▪ Một thuốc dán đắp cataplasme của những Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được sử dụng để chữa trị :
- bệnh phong cùi lèpre
● Cách sử dụng :
▪ Đối với những thuốc uống :
Đun sôi từ 10-30 g của hoa Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida, và uống nước nấu sôi thu được.
▪ Cho sử dụng bên ngoài của Cây làm thuốc duy nhất : những hoặc những hoa Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida thái băm nhỏ đến khi nào cảm thấy mịn sau đó dán vào trong những vết thương loét plaie.
● Những sử dụng khác :
- Dùng làm cây cảnh trong vườn hoặc trong chậu để ở ngoài trời hay trong nhà.
Ở Việt Nam rất thông dụng trồng để làm kiểng ở Sài Gòn và ở những tỉnh với màu đỏ tươi và rủ xuống rất đẹp và có tính quyến rủ để trang hoàng trong vườn hay trong nhà.

Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire: