Pagoda flower
Ngọc nữ đỏ
Clerodendron paniculatum Linn.
Clerodendron paniculatum Linn.
Verbenaceae
Đại cương :
Cây Ngọc nữ đỏ Clerodendrum
paniculatum là một cây tiểu mộc thuộc họ Verbenaceae hay họ Lamiaceae ( phân
loại theo Phát sinh chủng loại phylogénétique,
tức phân loại theo sự hình thành và phát triển chủng loại ) có nguồn gốc Đông
Nam Á, vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Được phân phối ở độ cao khoảng từ
100 và 500 m, tìm thấy ở Tàu, Taiwan, Bangladesh, Cambodge, Indonésie, Laos,
Malaisie, Myanmar, Thaïlande và Vietnam.
Và được trồng rộng rãi trong các
khu vườn nhiệt đới trên toàn thế giới.
Ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum
là một trong những loài của giống Clérodendron,
trong đó có khoảng 500 loài đã đuợc định tên với sự sử dụng y học dân gian
trong nhiều hệ thống bản địa để chữa trị nhiều bệnh khác nhau như bệnh :
- giang mai syphilis,
- bệnh thương hàn typhoïde,
- bệnh ung thư cancer,
- bệnh vàng da jaunisse,
- và bệnh huyết áp cao hypertension.
Thường
thấy ở những bụi, trong những khu rừng thứ sinh và những nơi ẫm ướt, ở độ cao
thấp và trung bình ở Phi luật Tân, Taiwan, …. Việt Nam….
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Tiểu mộc
cao vào khoảng 1 đến 2 m, ít khi có nhánh, thân màu xanh lá cây, 4 cạnh, thẳng đứng,
bụi lan rộng, đôi khi đến 0,6 – 0,9 m đường kính.
Lá, có
phiến, hình bầu dục, 9 đến 20 cm dài với đầu nhọn, phần dưới lá có dạng trái
tim, có tuyến tròn nhỏ ở mặt dưới, bìa lá có răng cưa cạn. Lá bên dưới có 3 đến
thùy cạn và lá bên trên nguyên.
Lá ngọc
nữ ở những vùng nhiệt đới có thể lớn đến 30,5 cm đường kính. Lá được sắp xếp
theo từng cặp đối diện dọc theo thân.
Phát hoa,
chùm tụ tán to, cao 20 – 30 cm, đứng ở chót thân.
Hoa,
không mùi, màu đỏ tươi, mang bởi chùm hoa hình chùy ở cuối những lá trên ngọn,
dài 20 – 25 mm, đài đỏ, cao 4-5 mm, vành hoa hình ống 1 cm dài, có 5 thùy,
những thùy hình xoan ngược hay tù và khoảng 1,5 đường kính, tiểu nhụy thò dài,
2 cm dài, màu đỏ hay màu tím, chỉ đỏ.
Quả,
nhân cứng to 18 mm, đen, trên đài đỏ còn lại, bên trong chứa 3 đến 4 hạt
Bộ phận sử dụng :
Lá, rễ .
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Hoa Clerodendrum paniculatum, trưởng thành đã thử nghiệm dương tính cho những chất :
- alcaloïdes,
▪ Trong
khi ở những hoa còn non ( dưới 2 tháng ) đã thử nghiệm có âm tính cho những
chất
- alcaloïdes.
Sự truy
tìm nhắm vào mục đích ước tính định lượng của những hợp chất polyphénols, những
flavonoïdes và đánh giá những chất chống oxy hóa thực hiện trong ống nghiệm in
vitro của lá cây Ngọc nử đỏ Clérodendrong paniculatum Linn.
▪ Truy
tìm hóa thực vật phytochimique sơ bộ
cho thấy sự hiện diện của :
- dường glucides ( carbohydrate ),
- chất tanins,
- alcaloïdes,
- terpènes,
- stérols,
- flavonoïdes,
- của những hợp chất phénoliques,
- và của những glycosides.
trong
những trích xuất méthanoliques và trong nước aqueux,
- và những stérols trong tất cả những dung môi ly trích.
Đặc tính trị liệu :
Ngọc Nữ
đỏ Clerodendrum paniculatum Linn, là một bụi cây thẳng, nhất niên hoặc 2 năm
rưởi, cứng, tìm thấy khắp nơi và nhiều ở Ấn Độ, Việt Nam….
● Cây
Ngọc nữ
Clerodendrum paniculatum được dùng trong y học
truyền thống Ấn Độ, Tàu và Japon, trong chữa trị :
- đau dây thần kinh névralgies,
- những vết thương blessures,
- những tình trạng viêm
khác nhau inflammatoires,
- và những bệnh nhiễm
trùng ở mắt infections oculaires.
- bệnh thấp khớp rhumatismes,
- loét ulcères ,
- và chữa lành những vết thương cicatrisation des plaies
.
● Những
đặc tính y học theo hệ thống y học truyền thống Ấn Độ ayurveda .
Cây
ngọc nữ đỏ
Clerodendrum paniculatum có đặc tính làm dịu,
được sử dụng như một đơn thuốc chữa trị:
- viêm inflammation,
- những bệnh loét ulcères,
- những vết thương plaies,
- và những bệnh ngoài da maladies de la peau
▪ Cây Ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum còn được dùng :
- tẩy xổ purgative,
- chữa trị thương tích vulnéraire.
● Lá, Ngọc nữ đỏ Clerodendrum
paniculatum :
▪ Lá ngọc nữ đỏ Clerodendrum
paniculatum,
được nghiền nát sử dụng trong chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie.
▪ Bột nhão pâte của lá ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum, áp dụng chữa
trị :
- những vết phỏng bị
nhiễm brûlures infectées.
● Cây và
rễ Ngọc
nữ đỏ
Clerodendrum paniculatum :
▪ Rễ
cây Ngọc nữ
Clerodendrum paniculatum có chứa một chất giải
độc antidote dùng cho một số :
- vết rắn cắn morsures
de serpent.
▪ Cây
Ngọc nữ Clerodendron paniculatum Linn, là một loài hiện diện ở Ấn Độ, trong dân
gian dùng như một đơn thuốc để chữa trị :
- những ung bướu tumeurs
,
- phong cùi lèpre
,
- sốt fièvre ,
- nhiễm infection,
- viêm inflammation.
▪ Những
rễ Clerodendrum paniculatum đã được ghi nhận có những đặc tính :
- nhuận trường laxatif,
- lợi tiểu diurétique,
- giảm đau analgésique,
- chống viêm anti-inflammatoire
,
- chống ung bướu anti tumorale,
- và hoạt động kháng khuẩn activités antibactérien.
Kinh nghiệm dân gian :
● Trong
dân gian, Ngọc nữ Clerodendrum paniculatum được sử dụng
trong :
▪ Lá Ngọc nữ Clerodendrum paniculatum, nguyên hay đập dập áp dụng vào bụng để giảm :
- đau đớn ở bụng sau khi sinh đẻ post-partum abdominaux.
▪ Cũng
được sử dụng cho :
- bệnh thấp khớp rhumatismes,
- và đau dây thần kinh névralgies.
▪ Cho
những trường hợp đau bụng coliques, những
lá Ngọc Nữ được hâm nóng trên lửa,
sau đó được lau bằng dầu dừa huile de noix de coco và áp dụng đắp :
- trên bụng chỗ đau dạ dày estomac.
▪ Những lá dùng trong chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie.
▪ Áp dụng bột nhão pâte của lá để làm giảm viêm inflammation
cho :
- những vết thương plaies,
- và những vết phỏng brûlures,
- điều trị những bệnh ngoài da maladies de la peau.
▪ Rễ Ngọc nữ Clerodendrum
paniculatum
dùng như :
- tẩy xổ purgatif.
● Tại
khu vực Đông Nam Á, trong y học truyền thống, trích xuất trong nước cây Ngọc Nữ
Clérodendron paniculatum, sử dụng để chữa trị :
- đau mắt maux des
yeux.
▪ Trích
xuất trong nước của cây Ngọc Nữ Clerodendrum paniculatum đậm đặc cũng được dùng cho :
- những vết thương plaies.
▪ Ở
Malaisie, những lá Ngọc nữ Clerodendrum paniculatum được đập dập và áp dụng :
- lên trên bụng vị trí dạ dày phình to ventre distendu,
▪ Người
Mả Lai, uống nước Ngọc nữ Clerodendrum paniculatum ngâm trong
nước đun sôi như :
- thuốc tẩy xổ purgatif.
▪ Tại
Taiwan, những rễ ngọc nữ được sử dụng để chữa :
- bệnh lậu gonorrhée,
và cây
dùng chữa trị :
- những bệnh ngoài da
maladies de la peau
Nghiên cứu :
● Kháng khuẩn anti-bactérienne :
▪ Những
trích xuất từ bộ phận gốc của cây Ngọc Nữ đỏ Clerodendron paniculatum Linn với
dung môi éthanol, chloroforme bởi quá trình ngâm lạnh macération à froid .
▪ Trích
xuất được sấy khô chân không ( sấy khô mà không cần với nhiệt độ cao ) và chịu
sự sàng lọc kháng khuẩn dépistage
anti-bactérienne
(
Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis , Escherichia coli et Klebsiella
pneumoniae)
bởi
phương pháp khuếch tán trong đĩa thạch pétri, với sự ức chế tôi thiểu.
▪ Nồng
độ của sự tăng trưởng vi sinh vật cũng được đánh giá .
▪ Truy
tìm hóa thực vật phytochimique như là thực hiện và những thành phần thực vật
khác nhau phytoconstituents hiện diện
trong trích xuất đã được xác định .
♦ Trích
xuất thể hiện một hoạt động mạnh chống lại những vi khuẩn :
- Staphylococcus aureus,
- Bacillus subtilis ,
- Escherichia coli,
- et Klebsiella pneumoniae
▪ Những
trích xuất trong méthanol và trong chloroform của lá cây Ngọc Nữ đỏ
Clérodendron paniculatum, cho thấy một hoạt động kháng khuẩn hiệu quả đối với
vi khuẩn :
- Staphylococcus aureus,
- Pseudomonas
aeruginosa,
- và Candida albicans.
♦ Theo những nhà nghiên cứu, không
có một báo cáo khoa học nào trên những hoạt động kháng khuẩn antibactériennes của
RỄ cây Ngọc nữ đỏ Clerodendron
paniculatum Linn.
Trong nghiên cứu này, hiện diện
trong những bộ phận gốc của cây Ngọc nữ Clerodendron paniculatum Linn, đã được
trích xuất với éthanol, chloroforme bởi sự ly trích lạnh.
Những trích xuất sấy khô chân không
( 25, 50 và 100mcg/mL ) đã được sàng lọc cho hoạt động kháng khuẩn antibactérien activités.
Nộng độ ức chế tối thiểu cũng đã
được xác định .
● Chống
ung thư Anticancer. Nghiên cứu trong ống nghiệm :
John ,
Jeril et Jesil , Mathew A et Shreedhara , CS et Setty , Manjunath M (2010)
Etude in
vitro Anticancer de paniculatum Clerodendron . Pharmacologyonline
, 3 . pp 384-391
Cây
Ngọc nữ Clerodendron paniculatum ( họ Verbenaceae ) là một thực vật phân phối
rộng rãi trong những vùng ở Ấn Độ Udupi de Karnataka, ở Ấn Độ, và ở Việt Nam.
▪ Những
cây của giống Clerodendron đã được
ghi nhận có những hoạt động :
- chống ung thư anti-cancer,
- chống oxy hóa anti-oxydantes,
- và chống viêm anti-inflammatoires,
mạnh,
Nhưng
không có một báo cáo nào như vậy trên cây Ngọc nữ Clerodendron paniculatum.
Do đó
sự hiện diện nghiên cứu được thực hiện để đánh giá hiệu quả :
- chống ung thư anticancéreux,
có thể
có ở trích xuất trong alcoolique và những phần đoạn fractions của cây, như
trong dung môi :
- éther de pétrole,
- chloroforme,
- acétate d'éthyle,
- méthyléthylcétone,
bởi
phương pháp thực hiện trong ống nghiệm in vitro như nhuộm màu xanh Trypan loại
trừ, thử nghiệm MTT và SRB .
Nghiên
cứu cho thấy rằng trích xuất trong alcoolique và những phần đoạn fractions của cây chứng minh một tiềm
năng :
- chống ung thư vừa phải anticancéreux modérée.
● Tiềm năng chống oxy hóa antioxydant của cây
Ngọc Nữ Clerodendrum paniculatum :
V. , Arun . P.; S. , Sachin
; . Suganyadevi , P.
Clerodendrum
paniculatum, trong y học dân gian là một loài quan trọng trong số những loài
khác của giống Clerodendrum đã được ghi
nhận trong hệ thống y học bản địa khác nhau và trong y học truyền thống.
Giống Clérodendron như là một loại
thuốc để chữa trị :
- đau mắt douleurs
oculaires,
- đường tiểu voies
urinaires,
- bệnh lậu gonorrhée,
- và những vấn đề của thận problèmes rénaux .
Cũng
như những đặc tính dược học, chưa được nguyên cứu, do đó nghĩ rằng có lợi ích
cho nghiên cứu trên những đặc tính còn trong vòng bí mật của cây Ngọc nữ Clerodendrum
paniculatum này.
▪ Lá và rễ của cây Clerodendrum paniculatum được dùng để
thực hiện trích xuầt bằng cách sử dụng méthanol như một dung môi.
Sự sử
dụng ly trích bởi dung môi truy tìm chất hóa thực vật phytochimique đã đưọc phân tích, cho thấy sự hiện diện :
- chất flavonoïdes,
- tanins,
- glucosides cardiotoniques,
- saponines,
- và terpénoïdes như một hợp chất .
Phân
tích hoạt động chống oxy hóa antioxydante
đã được nghiên cứu bởi phương pháp phân hóa tố enzymatiques và không phân hóa tố non-enzymatiques, cho thấy cây Ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum, có hiệu
quả :
- chống oxy hóa tốt bons
antioxydants.
▪ Một
phân tích sâu rộng hơn được thực hiện cho :
- kháng khuẩn antimicrobienne,
- chống ung thư anticancéreuse,
- và hoạt động bảo vệ gây tổn thương ADN, của trích xuất
trong méthanolique của cây Ngọc nữ đỏ Clerodendrum
paniculatum .
▪ Nghiên
cứu này điều tra trên những hoạt động sinh học khác nhau của cây Ngọc nữ đỏ Clérodendron
paniculatum, có thể được sử dụng như chữa trị thông thường cho những bệnh khác
nhau .
Ứng dụng :
Hoa của
Ngọc nữ đỏ
Clerodendrum paniculatum có một số sử dụng y
học ở Á Châu.
▪ Những
lá, thân, hoa và những rễ ngâm trộn trong nước để tạo thành
một thuốc uống tác dụng làm giảm :
- giảm đau douleur,
- và viêm inflammation,
có nguyên nhân bởi vết chích, bao gồm của những con rít
nhiều chân mille-patte và của bó
cạp scorpion.
▪ Những
rễ Clerodendrum paniculatum có chứa một chất giải độc antidote được sử dụng để chữa trị :
- những vết cắn của động vật morsures d’animaux.
▪ Những
chất được sản xuất bởi một số loài của giống Clérodendron đang trong thời gian
thữ nghiệm khoa học nghiem nhặc hơn để mà đánh gíá tiềm năng y học.
Cho đến
nay, những kế quả rất hứa hẹn cho :
- hạ sốt antipyrétiques,
- và chống viêm anti-inflammatoires,
đặc tính đã được xác nhận,
cũng
như :
- hoạt động chống siêu vi khuẩn activité antivirale.
Nguyễn thanh Vân