Tâm sự

Tâm sự

samedi 26 octobre 2013

Ngọc Nữ đỏ - Pagoda flower

Pagoda flower
Ngọc nữ đỏ
Clerodendron paniculatum  Linn.
Verbenaceae
Đại cương :
Cây Ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum là một cây tiểu mộc thuộc họ Verbenaceae hay họ Lamiaceae ( phân loại theo Phát sinh chủng loại phylogénétique, tức phân loại theo sự hình thành và phát triển chủng loại ) có nguồn gốc Đông Nam Á, vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Được phân phối ở độ cao khoảng từ 100 và 500 m, tìm thấy ở Tàu, Taiwan, Bangladesh, Cambodge, Indonésie, Laos, Malaisie, Myanmar, Thaïlande và Vietnam.
Và được trồng rộng rãi trong các khu vườn nhiệt đới trên toàn thế giới.
Ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum là một trong những loài của giống Clérodendron, trong đó có khoảng 500 loài đã đuợc định tên với sự sử dụng y học dân gian trong nhiều hệ thống bản địa để chữa trị nhiều bệnh khác nhau như bệnh :
- giang mai syphilis,
- bệnh thương hàn typhoïde,
- bệnh ung thư cancer,
- bệnh vàng da jaunisse,
- và bệnh huyết áp cao hypertension.
Thường thấy ở những bụi, trong những khu rừng thứ sinh và những nơi ẫm ướt, ở độ cao thấp và trung bình ở Phi luật Tân, Taiwan, …. Việt Nam….
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Tiểu mộc cao vào khoảng 1 đến 2 m, ít khi có nhánh, thân màu xanh lá cây, 4 cạnh, thẳng đứng, bụi lan rộng, đôi khi đến 0,6 – 0,9 m đường kính.
, có phiến, hình bầu dục, 9 đến 20 cm dài với đầu nhọn, phần dưới lá có dạng trái tim, có tuyến tròn nhỏ ở mặt dưới, bìa lá có răng cưa cạn. Lá bên dưới có 3 đến thùy cạn và lá bên trên nguyên.
Lá ngọc nữ ở những vùng nhiệt đới có thể lớn đến 30,5 cm đường kính. Lá được sắp xếp theo từng cặp đối diện dọc theo thân.
Phát hoa, chùm tụ tán to, cao 20 – 30 cm, đứng ở chót thân.
Hoa, không mùi, màu đỏ tươi, mang bởi chùm hoa hình chùy ở cuối những lá trên ngọn, dài 20 – 25 mm, đài đỏ, cao 4-5 mm, vành hoa hình ống 1 cm dài, có 5 thùy, những thùy hình xoan ngược hay tù và khoảng 1,5 đường kính, tiểu nhụy thò dài, 2 cm dài, màu đỏ hay màu tím, chỉ đỏ.
Quả, nhân cứng to 18 mm, đen, trên đài đỏ còn lại, bên trong chứa 3 đến 4 hạt
Bộ phận sử dụng :
Lá, rễ .
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Hoa Clerodendrum paniculatum, trưởng thành đã thử nghiệm dương tính cho những chất :
- alcaloïdes,
▪ Trong khi ở những hoa còn non ( dưới 2 tháng ) đã thử nghiệm có âm tính cho những chất
- alcaloïdes.
Sự truy tìm nhắm vào mục đích ước tính định lượng của những hợp chất polyphénols, những flavonoïdes và đánh giá những chất chống oxy hóa thực hiện trong ống nghiệm in vitro của lá cây Ngọc nử đỏ Clérodendrong paniculatum Linn.
▪ Truy tìm hóa thực vật phytochimique sơ bộ cho thấy sự hiện diện của :
- dường glucides ( carbohydrate ),
- chất tanins,
- alcaloïdes,
- terpènes,
- stérols,
- flavonoïdes,
- của những hợp chất phénoliques,
- và của những glycosides.
trong những trích xuất méthanoliques và trong nước aqueux,
- và những stérols trong tất cả những dung môi ly trích.
Đặc tính trị liệu :
Ngọc Nữ đỏ Clerodendrum paniculatum Linn, là một bụi cây thẳng, nhất niên hoặc 2 năm rưởi, cứng, tìm thấy khắp nơi và nhiều ở Ấn Độ, Việt Nam….
● Cây Ngọc nữ Clerodendrum paniculatum được dùng trong y học truyền thống Ấn Độ, Tàu và Japon, trong chữa trị :
- đau dây thần kinh névralgies,
- những vết thương blessures,
- những tình trạng viêm khác nhau inflammatoires,
- và những bệnh nhiễm trùng ở mắt infections oculaires.
- bệnh thấp khớp rhumatismes,
- loét ulcères ,
- và chữa lành những vết thương cicatrisation des plaies .
● Những đặc tính y học theo hệ thống y học truyền thống Ấn Độ ayurveda .
Cây ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum có đặc tính làm dịu, được sử dụng như một đơn thuốc chữa trị:
- viêm inflammation,
- những bệnh loét ulcères,
- những vết thương plaies,
- và những bệnh ngoài da maladies de la peau
▪ Cây Ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum còn được dùng :
- tẩy xổ purgative,
- chữa trị thương tích vulnéraire.
● Lá, Ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum :
▪ Lá ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum, được nghiền nát sử dụng trong chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie.
▪ Bột nhão pâte của ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum, áp dụng chữa trị :
- những vết phỏng bị nhiễm brûlures infectées.
● Cây và rễ Ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum :
▪ Rễ cây Ngọc nữ Clerodendrum paniculatum có chứa một chất giải độc antidote dùng cho một số :
- vết rắn cắn morsures de serpent.
▪ Cây Ngọc nữ Clerodendron paniculatum Linn, là một loài hiện diện ở Ấn Độ, trong dân gian dùng như một đơn thuốc để chữa trị :
- những ung bướu tumeurs ,
- phong cùi lèpre ,
- sốt fièvre ,
- nhiễm infection,
- viêm inflammation.
▪ Những rễ Clerodendrum paniculatum đã được ghi nhận có những đặc tính :
- nhuận trường laxatif,
- lợi tiểu diurétique,
- giảm đau analgésique,
- chống viêm anti-inflammatoire ,
- chống ung bướu anti tumorale,
- và hoạt động kháng khuẩn activités antibactérien.
Kinh nghiệm dân gian :
● Trong dân gian, Ngọc nữ Clerodendrum paniculatum được sử dụng trong :
Ngọc nữ Clerodendrum paniculatum, nguyên hay đập dập áp dụng vào bụng để giảm :
- đau đớn ở bụng sau khi sinh đẻ post-partum abdominaux.
▪ Cũng được sử dụng cho :
- bệnh thấp khớp rhumatismes,
- và đau dây thần kinh névralgies.
▪ Cho những trường hợp đau bụng coliques, những Ngọc Nữ được hâm nóng trên lửa, sau đó được lau bằng dầu dừa huile de noix de coco và áp dụng đắp :
- trên bụng chỗ đau dạ dày estomac.
▪ Những dùng trong chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie.
▪ Áp dụng bột nhão pâte của để làm giảm viêm inflammation cho :
- những vết thương plaies,
- và những vết phỏng brûlures,
- điều trị những bệnh ngoài da maladies de la peau.
▪ Rễ Ngọc nữ Clerodendrum paniculatum dùng như :
-  tẩy xổ purgatif.
● Tại khu vực Đông Nam Á, trong y học truyền thống, trích xuất trong nước cây Ngọc Nữ Clérodendron paniculatum, sử dụng để chữa trị :
- đau mắt maux des yeux.
▪ Trích xuất trong nước của cây Ngọc Nữ Clerodendrum paniculatum đậm đặc cũng được dùng cho :
- những vết thương plaies.
▪ Ở Malaisie, những lá Ngọc nữ Clerodendrum paniculatum được đập dập và áp dụng :
- lên trên bụng vị trí dạ dày phình to ventre distendu,
▪ Người Mả Lai, uống nước Ngọc nữ Clerodendrum paniculatum ngâm trong nước đun sôi như :
- thuốc tẩy xổ purgatif.
▪ Tại Taiwan, những rễ ngọc nữ được sử dụng để chữa :
- bệnh lậu gonorrhée,
và cây dùng chữa trị :
- những bệnh ngoài da  maladies de la peau
Nghiên cứu :
● Kháng khuẩn anti-bactérienne :
▪ Những trích xuất từ bộ phận gốc của cây Ngọc Nữ đỏ Clerodendron paniculatum Linn với dung môi éthanol, chloroforme bởi quá trình ngâm lạnh macération à froid .
▪ Trích xuất được sấy khô chân không ( sấy khô mà không cần với nhiệt độ cao ) và chịu sự sàng lọc kháng khuẩn dépistage anti-bactérienne
( Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis , Escherichia coli et Klebsiella pneumoniae)
bởi phương pháp khuếch tán trong đĩa thạch pétri, với sự ức chế tôi thiểu.
▪ Nồng độ của sự tăng trưởng vi sinh vật cũng được đánh giá .
▪ Truy tìm hóa thực vật phytochimique như là thực hiện và những thành phần thực vật khác nhau phytoconstituents hiện diện trong trích xuất đã được xác định .
♦ Trích xuất thể hiện một hoạt động mạnh chống lại những vi khuẩn :
- Staphylococcus aureus,
- Bacillus subtilis ,
- Escherichia coli,
- et Klebsiella pneumoniae
▪ Những trích xuất trong méthanol và trong chloroform của lá cây Ngọc Nữ đỏ Clérodendron paniculatum, cho thấy một hoạt động kháng khuẩn hiệu quả đối với vi khuẩn :
- Staphylococcus aureus,
- Pseudomonas aeruginosa,
- và Candida albicans.
♦ Theo những nhà nghiên cứu, không có một báo cáo khoa học nào trên những hoạt động kháng khuẩn antibactériennes của RỄ cây Ngọc nữ đỏ Clerodendron paniculatum Linn.
Trong nghiên cứu này, hiện diện trong những bộ phận gốc của cây Ngọc nữ Clerodendron paniculatum Linn, đã được trích xuất với éthanol, chloroforme bởi sự ly trích lạnh.
Những trích xuất sấy khô chân không ( 25, 50 và 100mcg/mL ) đã được sàng lọc cho hoạt động kháng khuẩn antibactérien activités.
Nộng độ ức chế tối thiểu cũng đã được xác định .
● Chống ung thư Anticancer. Nghiên cứu trong ống nghiệm :
John , Jeril et Jesil , Mathew A et Shreedhara , CS et Setty , Manjunath M (2010)
Etude in vitro Anticancer de paniculatum Clerodendron . Pharmacologyonline , 3 . pp 384-391
Cây Ngọc nữ Clerodendron paniculatum ( họ Verbenaceae ) là một thực vật phân phối rộng rãi trong những vùng ở Ấn Độ Udupi de Karnataka, ở Ấn Độ, và ở Việt Nam.
▪ Những cây của giống Clerodendron đã được ghi nhận có những hoạt động :
-  chống ung thư  anti-cancer,
- chống oxy hóa anti-oxydantes,
- và chống viêm anti-inflammatoires, mạnh,
Nhưng không có một báo cáo nào như vậy trên cây Ngọc nữ Clerodendron paniculatum.
Do đó sự hiện diện nghiên cứu được thực hiện để đánh giá hiệu quả :
- chống ung thư  anticancéreux,
có thể có ở trích xuất trong alcoolique và những phần đoạn fractions của cây, như trong dung môi :
- éther de pétrole,
- chloroforme,
- acétate d'éthyle,
- méthyléthylcétone,
bởi phương pháp thực hiện trong ống nghiệm in vitro như nhuộm màu xanh Trypan loại trừ, thử nghiệm MTT và SRB .
Nghiên cứu cho thấy rằng trích xuất trong alcoolique và những phần đoạn fractions của cây chứng minh một tiềm năng :
- chống ung thư vừa phải anticancéreux modérée.
● Tiềm năng chống oxy hóa antioxydant của cây Ngọc Nữ Clerodendrum paniculatum :
V. , Arun . P.; S. , Sachin ; . Suganyadevi , P.
Clerodendrum paniculatum, trong y học dân gian là một loài quan trọng trong số những loài khác của giống Clerodendrum đã được ghi nhận trong hệ thống y học bản địa khác nhau và trong y học truyền thống.
Giống Clérodendron như là một loại thuốc để chữa trị :
- đau mắt douleurs oculaires,
- đường tiểu voies urinaires,
- bệnh lậu gonorrhée,
- và những vấn đề của thận problèmes rénaux .
Cũng như những đặc tính dược học, chưa được nguyên cứu, do đó nghĩ rằng có lợi ích cho nghiên cứu trên những đặc tính còn trong vòng bí mật của cây Ngọc nữ Clerodendrum paniculatum này.
rễ của cây Clerodendrum paniculatum được dùng để thực hiện trích xuầt bằng cách sử dụng méthanol như một dung môi.
Sự sử dụng ly trích bởi dung môi truy tìm chất hóa thực vật phytochimique đã đưọc phân tích,  cho thấy sự hiện diện :
- chất flavonoïdes,
- tanins,
- glucosides cardiotoniques,
- saponines,
- và terpénoïdes như một hợp chất .
Phân tích hoạt động chống oxy hóa antioxydante đã được nghiên cứu bởi phương pháp phân hóa tố enzymatiques và không phân hóa tố non-enzymatiques, cho thấy cây Ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum, có hiệu quả :
- chống oxy hóa tốt bons antioxydants.
▪ Một phân tích sâu rộng hơn được thực hiện cho :
- kháng khuẩn antimicrobienne,
- chống ung thư anticancéreuse,
- và hoạt động bảo vệ gây tổn thương ADN, của trích xuất trong méthanolique của cây Ngọc nữ đỏ  Clerodendrum paniculatum .
▪ Nghiên cứu này điều tra trên những hoạt động sinh học khác nhau của cây Ngọc nữ đỏ Clérodendron paniculatum, có thể được sử dụng như chữa trị thông thường cho những bệnh khác nhau .
Ứng dụng :
Hoa của Ngọc nữ đỏ Clerodendrum paniculatum có một số sử dụng y học ở Á Châu.
▪ Những lá, thân, hoa và những rễ ngâm trộn trong nước để tạo thành một thuốc uống tác dụng làm giảm :
- giảm đau douleur,
- và viêm inflammation,
có nguyên nhân bởi vết chích, bao gồm của những con rít nhiều chân mille-patte và của bó cạp  scorpion.
▪ Những rễ Clerodendrum paniculatum có chứa một chất giải độc antidote được sử dụng để chữa trị :
- những vết cắn của động vật morsures d’animaux.
▪ Những chất được sản xuất bởi một số loài của giống Clérodendron đang trong thời gian thữ nghiệm khoa học nghiem nhặc hơn để mà đánh gíá tiềm năng y học.
Cho đến nay, những kế quả rất hứa hẹn cho :
- hạ sốt antipyrétiques,
- và chống viêm anti-inflammatoires, đặc tính đã được xác nhận,
cũng như :
- hoạt động chống siêu vi khuẩn activité antivirale.


Nguyễn thanh Vân