American aloe
Agao Mỹ
Agave americana L.
Agavaceae
Đại cương :
Danh pháp “ agave ” có nguồn gốc từ tiếng Hy lạp «
agauos », có nghĩa là “tự hào fiers”. Cây cũng được biết dưới
tên « Nha đam Mỹ aloe américain », nhưng agave không
liên quan gì đến Cây Nha đam Aloe vera, một cây mà hoàn toàn khác về Họ và có
nguồn gốc trong Châu Phi.
▪ Cây Agao Mỹ Agave americana, thường được gọi là Agave
américain hoặc Agave Amérique, là một loài thuộc họ Agavaceae.
Cây cũng được gọi là choka bleu
ở Réunion.
Cây có nguồn gốc ở Bắc Mỹ, đặc biệt
trong Mexico. Ngày nay được phân phối rộng rãi trong tất cả lục địa, như Địa Trung Hải, Ấn Độ, Pakistan, Tàu.
Nó được trồng khắp noi, trừ ở Nam
cực Antarctique..
▪ Agave americana
tiếp theo sau chu kỳ Crassulacean Acid
Metabolism ( CAM ). Những thực vật CAM có khả năng cố định CO2 ban đêm và thực hiện quang
tổng hợp với những khí khổng đóng lại ban ngày, điều này để giới hạn sự mất
nước ở những nơi khô sa mạc. Những giống Agave gồm có khoảng 100 đến 200 loài,
tất cả đều có nguồn gốc ở Trung Mỹ
và Mexique.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây to, là một thực vật béo, mọng nước, sống lâu
năm, thân ngắn
cho một thân ngầm dưới đất ( căn hành rhizome
), có khả năng sản xuất ra một mầm chồi đâm ra ở căn hành drageon, nhưng gần như
không có thân trên không : khoảng 30 lá lớn đính thành một hình thể như
một hoa hồng lớn từ 2 đến 3,7 m cao và cho từ 1 đến 2 m đường kính. Kể cả phát hoa
Cây có thể cao từ 6 đến 12 m
Lá, thon
dài, 1,5 – 2 m, và từ 15 dến 25 cm rộng, đỉnh ngọn lá đôi khi uốn cong xuống,
láng, cứng, dày, màu xanh mốc khi trưởng thành, mặc dù có một loại lá có sọc
vàng hoặc trắng ( var Marginata ), tất cả mọi lá hiện diện những gai ở ven bìa (
cách khoảng từ 1 đến 4 cm ) và ở chót lá. Những gai ở bìa lá màu xám đến nâu,
mũi hướng theo chiều chéo xuống và đo được từ 8 đến 10 mm. Những lá kết thúc
bởi 1 gai ở chót lá, rất nhọn bén, màu nâu đến nâu đen nhạt, có thể đạt đến 2
cm dài, thường thì khoảng từ 2 đến 6 cm.
Phát
hoa, mọc tứ
trung tâm của cụm lá hoa hồng và đạt đến khoảng từ 5 đến 10 m cao, mang từ 15
đến 35 nhánh phát hoa ngang ngắn và hơi tăng dần, Thân mang hoa và nhánh hoa
ngang mang một số lớn những hoa vàng và xanh đính thành chùm, lá bắc dạng hình
tam giác, khoảng từ 5 đến 15 cm dài,
Hoa, lưỡng phái, đều, gồm :
- bao hoa màu vàng khi trưởng thành, trong đó đài
hoa và vành hoa kết hợp thành một ống hình trụ hoặc hơi giống cái quặng từ 1,2
đến 2 cm dài, hoa đứng như hình lục lạc, 6 thùy rời từ 2 đến 3,5 cm dài. Vòi
nhụy trắng và tiểu nhụy vàng vượt ra khỏi bao hoa .
- Những tiểu nhụy 6, đính trên vành hoa hơi bên trên
phần trên ống vành..
- Bầo noãn khoảng từ 3 đến 4,5 cm dài, vòi nhụy 1,
dài hơn tiểu nhụy, nướm 3 thùy.
Thụ phấn bởi những động vật ( chim, dơi chuột, bướm
hoặc những loài côn trùng khác.
Trái, nang, cao 4 cm, mỏ ngắn, hột nhiều
Hạt, phẳng, dạng đĩa 7-8 mm x 5-6 mm, cong, đen
bóng.
Bộ phận sử dụng :
Lá, rễ, nước ép, nhựa.
▪ Tất cả những bộ phận của Cây Agao Mỹ Agave americana có thể
được thu hoạch để sử dụng khi cần thiết, nó cũng có thể sấy khô bảo quản để sử
dụng về sau.
Thành phần hóa học và dược chất :
Cây Agao Mỹ Agave americana chứa :
- saponines,
- và fructans.
▪ Inuline là một fructan, một loại chất
xơ được tìm thấy ở rễ và căn hành.
Inuline
có thể sử dụng để thay thế cho :
- đường,
- chất béo,
- và tinh bột farine.
Inuline
giúp gia tăng sự hấp thu của nguyên tố calcium Ca và thúc đẩy sự tăng trưởng
của :
- vi khuẩn đường ruột intestinal
bactéries.
▪ Saponines thúc đẩy sự hấp thu những
chất dinh dưởng nutriments và có thể
hổ trợ cho sự tiêu hóa digestion.
Thành phần gồm có :
▪ Tiền
chất thuốc stéroïdes đã thu được từ
những lá.
▪ Fructanes của Cây Agao Mỹ Agave
americana, bao gồm những chất agavins
( có một hiệu quả ngăn ngừa chống bệnh tiều đường diabète, bệnh béo phì surpoids
và bệnh loãng xương ostéoporose)
▪ Saponines stéroïdales.
Đặc tính trị liệu :
Những vitamines, gồm có :
- Vitamine pro-A
- Vitamines B
- Vitamine C
- Vitamine D
- Vitamine K
▪ Thành
phần hóa học, đặc tính chức năng và hiệu quả của inuline từ lá Cây Agao Mỹ
Agave americana thu được ở Tunisien trên phẩm chất của cấu trúc của Chất đông
pectine Gel pectine.
Trong
nghiên cứu này, thành phần hóa học và đặc tính chức năng của Cây Agao Mỹ Agave
americana đã được xác định :
▪ Bột
của lá Cây Agao Mỹ Agave americana có một số lượng lớn của :
- tổng số chất xơ thực phẩm
(38,40%),
- tổng số đường sucre (45,83%),
- và những chất đạm protéines (35,33%),
với một
hàm lượng tương đối thấp trong :
- tro cendres (5,94%),
- và chất béo lipides (2,03%).
Những
lá của Cây Agao Mỹ Agave americana đã được trưng bày với những ứng dụng tiềm
năng dinh dưởng .
▪
Iinuline Agave cho thấy một sự khác biệt đáng kể bởi báo cáo với inuline thương
mại như là :
- hoạt động nước active
water aw (0,275 so với 0,282),
- pH (5,53 so với 5,98),
- tro (2,89% so với
1,19%),
- chất đạm protéines
(3,46% so với 1,58%),
- khả năng giữ nước (
2,42% so với 1,59%),
- độ hòa tan solubilité
(73 g / l so với 113 g / L),
- và khả năng nhủ tương
émulsion (14,48% so với 21,42%), tương ứng.
Đặc tính kết cấu của những chất
đông gels một hỗn hợp inuline pectine Agave đã được khảo sát với sự gíúp đỏ của
thiết bị phân tích trên phương diện kết cấu ( TPA ).
▪ Độ cứng của bào chế những hỗn hợp
của Agao inuline-pectine thấp hơn so với chất đông pectine gel de pectine (
0,3554 N so với 5,7238 N , tương ứng ).
Sự giảm độ cứng này cho thấy một
hiệu quả hiệp lực synergique giữa pectine và inuline.
Kết quả này cho thấy một sự tương
tác tích cực giữa inuline Agave và pectine để giảm độ cứng của hỗn hợp chất
đông gels mixtes và mở ra một sự lựa chọn tốt để có được những sản phẩm với giá
trị gia tăng từ nguồn tài nguyên này .Đặc tính trị liệu :
▪ Cây Agao Mỹ Agave americana ( nhựa lá ) là một chất
:
- sát trùng antiseptique,
- chữa lành vết thương guérison
des plaies,
- và những đặc tính chống viêm anti-inflammatoires,
Ứng
dụng bên ngoài cơ thể của nó như một
dược thảo để chữa trị :
- cháy phỏng brûlures,
- những vết máu bầm ecchymoses,
- những vết cắt đứt nhỏ coupures
mineures,
- những vết thương blessures,
- và những kích ứng của da irritations de la peau do bởi những vêt chích của côn trùng piqûres d'insectes.
▪ Cây Agao Mỹ Agave americana được sử dụng trong chữa
triị :
- bệnh giang mai syphilis .
▪ Mặc dù Cây Agao giống như một
thuốc nhuận trường laxatif, thảo dược
này cũng có thể sử dụng như một chữa trị trong bệnh :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie.
▪ Cây Agao Mỹ Agave americana được sử dụng bên trong cơ thể trong chữa trị :
- chứng khó tiêu indigestion,
- đầy hơi flatulences,
- táo bón constipation,
- bệnh vàng da jaunisse,
- bệnh kiết lỵ dysenterie.
- bệnh loét ulcères,
- viêm dạ dày inflammation
de l'estomac,
- bệnh lao tuberculose,
- bệnh vàng da jaunisse,
- và những bệnh khác của gan maladies du foie,
- và những vấn đề kinh nguyệt problèmes menstruels.
Ngoài
ra, còn được sử dụng như chữa trị cho :
- bệnh sốt cao gây ra đổ mồ hôi.
▪ Nhựa Cây Agao Mỹ Agave americana
là chất :
- sát trùng antiseptique,
- làm đổ mồ hôi sudorifique,
- lợi tiểu diurétique,
- và nhuận trường laxatif.
▪ Nhựa Cây Agao Mỹ Agave americana có những
đặc tính khử trùng désinfectantes và
có thể được sử dụng bên trong cơ thể
để kiểm tra :
- sự tăng trưởng của những vi khuẩn của quá trình thối rữa putréfaction trong dạ dày estomac và trong ruột intestins.
▪ Nước
ép jus
làm từ Cây
Agao Mỹ Agave americana chứa chất như :
- œstrogène,
- isoflavonoïde,
- alcaloïdes,
- coumarine,
- và vitamines B1, B2, C, D et K,
- và tiền vitamine A provitamine A.
▪ Nước, trong đó những xơ của Cây Agao Mỹ Agave americana được ngâm trong thời gian 1
ngày, có thể được sử dụng như :
- chất khử trùng désinfectant,
- và bổ cho da đầu trong trường hợp bị rụng tóc chute des cheveux.
▪ Một
chất gomme, từ những rễ và lá Cây
Agao Mỹ Agave americana được sử dụng trong chữa trị :
- đau răng maux de
dents.
▪ Rễ Cây Agao Mỹ Agave americana là :
- làm đổ mồ hôi diaphorétique,
- và lợi tiểu diurétique.
▪ Dược
thảo này là một nguồn của hécogénine,
một thành phần được sử dụng trong sản xuất nhiều loại thuốc stéroïdiens.
▪ Mật hoa Agao nectar d'agave, cũng được biết như sirop agave, được bán như để :
- thay thế đường thiên
nhiên sucre naturel,
- và có một chỉ số đường
máu thấp glycémique.
bởi vì nó có một hàm lượng giàu
chất đường fructose.
Chủ trị : indications
- loét dạ dày ulcères
d’estomac,
- táo bón thường xuyên constipation
occasionnelle,
- bệnh loãng xương ostéoporose
( ngăn ngừa ),
- bệnh tiểu đường diabète
( ngăn ngừa )
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Một
thuốc dán đắp cataplasme làm từ rễ và những lá thường được sử dụng để chữa trị :
- đau răng maux de
dents.
▪ Cây Agao Mỹ Agave
americana được sử dụng trong y học truyền
thống ở Mexique, nhưng cũng trong
những nước đã được tịch hóa như là Brésil,
Ấn Độ và ở Tàu, bởi bởi những đặc tính :
- chống viêm anti-inflammatoires,
- kháng khuẩn anti-bactériennes,
- và chống nấm anti-fongiques.
và có
thể sử dụng như :
- một lợi tiểu diurétique
(Boscolo và al., 2010, Jin và al . 2004; Parmar và al 1992;. Peana et al 1997;.
Rivera và al 2010)..
▪ Nhựa Cây Agao Mỹ Agave americana đã được sử
dụng từ lâu trong Trung Mỹ
Amérique centrale như là một chất
kết dính, dùng như :
- thuốc đắp cataplasme
trên những vết thương plaies .
▪ Trong
Trung Mỹ Amérique centrale, nước ép jus
của Cây Agao
Mỹ Agave americana đã được sử dụng trong thời gian lâu để chữa
trị :
- những vết thương loét plaies.
▪ Những
dân tộc Aztèquesvà Mayas sử dụng nước ép jus của Cây Agave và lòng trắng trứng để
làm những thuốc đắp cataplasme, sau
đó đắp trên những vết thương để :
- thức đẩy quá trình chữa lành vết thương guérison.
Cây Agao Mỹ Agave
americana đã được sử dụng như một phương thuốc
căn bản thảo dược cho :
- sự tiêu hóa yếu digestion
faible,
- hơi khí trong ruột gaz
intestinaux,
- và táo bón constipation.
▪ Có nhiều sử dụng trong y học dân gian mexicaine. Những lá và nước ép jus Cây Agao Mỹ Agave americana được dùng áp dụng bên
ngoài cơ thể để chữa trị :
- những vết thương mở plaies
ouvertes,
- những vết rắn cắn morsures
de serpent,
- đau răng maux de
dents,
- những bệnh hoa liễu maladies
vénériennes,
- và những bệnh viêm mô khác inflammations des tissus.
Rượu Mescal, và những con sâu agave ( ver mescal ) được cho
là kích thích tình dục mạnh aphrodisiaques
puissants, và có thể sử dụng để :
- cải thiện sự ham muốn tình dục libido
▪ Để
thanh lọc máu, mỗi ngày một tách nước ngâm trong nước đun sôi infusion 2 gramme lá Cây
Agao Mỹ Agave americana cắt mỏng trong mỗi tách nước.
▪ Nhựa
của lá Cây Agao Mỹ Agave americana được sử
dụng bên trong cơ thể để :
- hóa sẹo chữa lành vết thương loét cicatrisation des plaies,
- và những bệnh viêm inflammations.
▪ Cây Agao Mỹ Agave
americana dạng bột sử dụng để
chữa trị :
- bệnh thiếu máu anémie,
- những bệnh thận maladies
rénales,
- và những vấn đề của gan foie.
Nghiên cứu :
● Kháng khuẩn Antibactérien :
Nghiên
cứu mang lại :
- tetratriacontanol,
- tetratriacontyl hexadécanoate,
- và một 2-tritriacontylchromone mới,
Hai
trong số trên thể hiện một hoạt động :
- kháng khuẩn antibactérienne
đáng kể .
● Ức chế nấm inhibitrice :
▪ Hoạt
động chống lại sự sản xuất độc tố của nấm Aspergillus parasiticus đã được làm
sáng tỏ, cũng như hoạt động chất ức chế inhibitrice
của nó trên 2 loài của Aspergillus.
● Chống viêm Anti-inflammatoire :
Nghiên
cứu đánh giá hoạt động chống viêm anti-inflammatoire
của những trích xuất trong nước và những sapogénines stéroïdiques của Cây Agao Mỹ Agave
americana.
Trích
xuất cho thấy một hoạt động tốt chống viêm anti-inflammatoire.
● Hoạt động gây độc tế bào Cytotoxique :
Một hợp
chất saponine stéroïdiens mới từ những lá Cây Agao Mỹ Agave americana:
Nghiên
cứu phân lập một hợp chất mới spirostanol saponine bisdesmosidic với 3 saponines
đã được biết.
Hécogénine
tetraglycoside cho thấy một hoạt động gây độc tế bào cytotoxique đối với HL-60 những tế bào của bệnh ung thư máu leucémie
promyélocytaire con người.
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
Chú ý !
▪ Tiếp xúc với da :
- Nhựa của
Cây Agao Agave americana chứa những tinh thể calcium d'oxalate, tinh dầu hăng, những saponines, và những thành
phần khác. Mặc dù những chất kích ứng đã được biết, viêm da hiếm khi được ghi
nhận.
- Một
báo cáo của 12 trường hợp viêm da dermatite
tiếp xúc thứ cấp với sự tiếp xúc cố ý của người lính xin nghĩ bệnh.
Ghi chú :
▪ Nhựa Agao Agave americana có thể là nguyên nhân của đau nhức
và viêm da dermatite ở người nếu nó
tiếp xúc với da (Kerner và al 1973;.. Ricks và
al 1999). Nhựa cũng cho thấy như là có những đặc tính :
- kháng
khuẩn anti-bactériennes,
- chống
nấm anti-fongiques,
- và
chống viêm anti-inflammatoires (Jin và
al, 2004;. Parmar và al 1992;. Peana và al., 1997). Agave americana xuất hiện
trong dữ liệu của FDA độc hại thực vật toxiques
des végétaux (McGuffin và al., 2000).
● Hiệu quả và sự tương tác của phản ứng phụ
có thể của Agao :
• Với một liều cao làm rối loạn
tiêu hóa troubles digestifs.
• Những người phụ nữ mang thai không nên sử dụng Cây Agao
Agave americana bên trong cơ thể.
• Một số lượng lớn của Cây có thể kích ứng hệ thống tiêu
hóa système digestif và thậm chí là
nguyên nhân của tổn thương gan foie.
• Cây Agao Mỹ Agave americana có thể kích hoạt :
- một phản ứng dị ứng allergique ở một số người,
- và gây kích ứng ngứa,
- và nổi mụn nước ở da éruptions
cutanées.
Sự cẫn thận được đề nghị khi mà thu
gom và những thao tác, do những lưỡi bén sắc và đỉnh nhọn của lá.
Ứng dụng :
▪ Những lá và rễ Cây Agao Mỹ Agave americana khô có
trong cữa hàng dược thảo.
● Trong Y
học :
▪ Nước nấu sắc décoction của lá Cây Agao Mỹ Agave americana cũng
được sử dụng như nước rửa lavage
cho :
- những vấn đề thông
thường của mắt oeil.
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion Cây Agao Mỹ Agave americana với mật ong miel để làm giảm :
- kích ứng mắt irritation
des yeux.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion những lá Cây Agao Mỹ Agave americana sử dụng như
khử trùng désinfectant và là thuốc bổ
tonique cho :
- chứng rụng tóc chute
des cheveux.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion của lá cắt nhuyễn, có tác dụng :
- tẩy xổ purgatif,
● Những sử dụng khác :
▪ Những
chất xơ nguồn gốc từ Cây Agao Mỹ Agave
americana đã chứng minh :
- có khả năng mở rộng
hơn những chất xơ thiên nhiên khác,
- và cũng thể hiện độ
bền kéo cao,
- có một mật độ thấp,
- và có một hàm lượng
cao của độ ẫm (Msahli 2000, El Oudiani và al., 2009).
▪ Dây thừng và dây cước bằng chất
sợi Cây Agao
Mỹ Agave americana
quan trọng trong nông nghiệp trong Bắc Phi cho đến trong những năm 1960 (El
Oudiani và al 2009;. Jaouadi và al., 2009).
Cây Agao Mỹ Agave americana được trồng trong Nam Phi như trong
những loại cây thức ăn gia súc, mặc dù nó không thể cho ăn như cỏ trực tiếp và
cần thiết qua quá trình xử lý trước khi cho ăn (De Cock, 1980; Le Houérou,
2000; Myburgh 1994).
Cây Agao Mỹ Agave americana cũng được sử dụng để chế tạo một
thức uống alcool ở Mexique và trong Nam Phi (Boguslavsky và al., 2007).
▪ Cây Agao Mỹ Agave americana có nhiều sử dụng như :
- cây cảnh ornementales,
- làm thuốc médicinales,
như một
chất độc tố poison cho :
- loài động vật có xương sống vertébrés,
- nông nghiệp agricoles,
- thức ăn gia súc fourrage,
- kiểm soát sự xói mòn xâm thực érosion (USDA-ARS, 2010).
▪ Những
lá, cho cả hai Agave americana và
agave sisal (Agave sisalana) được sử dụng để chế tạo những tấm thảm dệt và cũng để chế tạo giấy.
▪ Những
gai nhọn sắc ở đỉnh của những lá Agave americana cũng phục vụ như kim và những
móng tay.
▪ Một
trích xuất của lá hoặc rễ được sử dụng để chế tạo xà bông.
▪ Cây
chứa những chất saponines, có thể tạo thành những bọt trong nước đôi khi có
hiệu quả để làm sạch.
▪ Những
lá và những rễ được cắt thành những mảnh nhỏ, đoạn ngâm vào trong nước để ly
trích những thành phần chất saponines.
Thực phẩm và biến chế :
Cây Agao
Mỹ Agave americana cũng là một nguồn thực phẩm .
▪ Cọng hoa hay thân mang hoa và
những lá bên dưới Cây Agao Mỹ Agave americana có thể nướng và tiêu dùng.
Những loài khác của agave cũng được
sử dụng để chế biến thức uống có alcool truyền thống như là mescal và tequila, được làm từ những loài Agave
angustifolia và Agave salmiana.
▪ Những
thân mang hoa và những lá bên dưới của Agao Mỹ có thể nướng và tiêu dùng .
▪ Nước jus được lấy từ những thân mang hoa tiges de fleurs, có thể uống hoặc sử
dụng để chế biến thành một thức uống alcool như là rượu “ pulque ”.
Nguyễn
thanh Vân
▪ Khi
những thân mang hoa Cây Agao
Mỹ Agave americana, được cắt tận gốc, trước khi mang hoa, cho một chất lỏng
ngọt được biết như “ Agua Miel ”,
cũng được biết như “nước mật ”.
▪ Lá Agave
Những
thu hoạch vào mùa đông hoặc mùa xuân, hàm lượng nhựa ngọt ở lá cao nhất.
▪ Sản
phẩm tiêu thụ chính hiện nay là thức uống “ tequila ” và “ sirop agave
”.
▪ Hoa và chồi hoa được luộc chín hoặc hấp hơi nước trước khi ăn. Những tiểu nhụy
có hương vị đắng vì thế cho nên trước khi nấu chín phải loại bỏ chúng để không
bị đắng.
▪ Những
hạt của Cây Agao Mỹ Agave americana được nghiền nhuyễn thành bột để chế biến
thành bánh mi, ngoài ra bột Agao còn được dùng để nấu súp.
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire