Water Willow
Xuân tiết bò
Justicia
procumbens L.
Acanthaceae
Đại cương :
Đồng nghĩa
:
Rostellaria procumbens Nees
Rostellularia procumbens (L.) Nees
Tên thông
thường :
- ( tên Japanese )
kitune-no-mago キツネノマゴ, 狐ノ孫. ( ý nghĩa : con cháu Cáo Chồn fox grandchildren ).
- ( tên English ) water willow.
thuộc họ Acanthaceae
Cây Xuân tiết bò Justicia
procumbens L. (Acanthaceae), được biết dưới tên “ Juechuang ” ở Tàu, là một
thuốc rất phổ biến trong sử dụng truyền thống (SMTC).
Môi trường
sống :
Cây này thích nghi với khí hậu
nhiệt đới và cận nhiệt đới, và được phân phối rộng rãi trong miềm nam và tây
nam nước Tàu, trên những cánh đồng canh tác trong vùng đồng bằng, nơi có những
chất thải vùng đất thấp, thung lũng sông ở những nơi ẫm thấp, nơi đất mở ẫm ở
Népal.
Ở Việt
Nam, mọc tìm thấy ở những vùng đất ẫm đến Đà Lạt.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cỏ nằm rồi dần dần đứng hay
không, thân mảnh thường mọc thành cụm, phân nhánh hàng năm đa dạng, thân vuông,
10 – 40 cm dài, có lông dài, nhánh có rãnh.
Lá, có phiến thon hay tròn
dài, hay hình bầu dục, hẹp, có lông hay không, dài 1,5 đến 5 cm, nhọn ở đỉnh và
đáy, cuống ngắn hay dài khoảng 5 mm, bao phủ bởi lông cứng ngắn ở mặt dưới, màu
xanh đậm.
Phát hoa, gié ở ngọn, những điểm
hình trụ khá dày đặc, dài 2 đến 5 cm và khoảng 5 mm đường kính.
Hoa, màu
hồng, dài khoảng 6 đến 7 mm, mọc ở nách một lá hoa như kim dài 5 mm, có răng,
màu xanh, thẳng-mũi mác có lông.
Lá đài
4 mm, gân lá rộng, có lông mao ở bìa lá, 4 thùy, ít khi 5 thùy hiện diện thô
sơ, thùy hình mũi mác. Vành cao 8 mm, có dạng ống, màu đỏ có 2 môi, môi dưới ít
hay nhiều dạng tròn, dài 6 mm , bao phủ bởi lông tơ bên ngoài, có 3 thùy. Tiểu
nhụy 2, hình sợi, chỉ dài 3 mm, bao phấn thuôn dài 0,7 mm dài. Bầu noãn thuôn
dài, vòi nhụy hình sợi 4 mm dài.
Trái,
nang 5 mm dài, hơi có lông, thuôn dài, mỗi trái chứa khoảng 2 đến 3 hạt..
Hạt, ít
nhiều hình bầu dục, dài 1 mm, màu đen, được phóng thích chung quanh .
Bộ phận sử dụng :
Toàn
cây, Lá .
Thành phần hóa học và dược
chất :
Cây Xuân tiết bò Justicia procumbens,
có chứa :
- một alcaloïde vị đắng amer.
▪ Nghiên cứu đã báo cáo phối tử lignanes arylnaphthalene, là những thành phần hợp chất chính, một số nhất
định đã cho thấy những hoạt động :
- chống siêu vi khuẩn antivirales,
- và chống ung bướu antitumorales.
▪▪▪ Phối tử lignanes, là một phân tử liên kết một cách thuận-nghịch với đại
phân tử macromolécule đối tượng cible, là một protéine hay acide nucléic
thường có vai trò ổn định cấu trúc, chất xúc tác, truyền tín hiệu, cấu tạo phân
hóa tố .....
▪ Nghiên cứu thành phần hóa thực
vật Phytochemical cho được :
- justicidin-C,
- và justicidin-D.
▪ Những
nghiên cứu phần đoạn đã phân lập được những
phối tử lignanes
2,3-naphtalide :
- justicidin A (jus A),
- justicidin B (jus B),
- justicidin-D,
- justicidin-E.
- neojusticin B (B néo),
- neojusticin A (néo A),
- diphyllin,
- éther méthylique taiwanin E,
- taiwanin E,
- và chinensinaphthol éther méthyle (CME)
▪ 3
chất lignanes mới :
- Pronaphthalide A (1),
- Procumbiene (2)
- và Procumbenoside J (3),
cùng
với 1 sản phẩm tự nhiên :
- Juspurpudin (4),
và 12 phối
tử lignanes khác được biết đã phân
lập từ Cây Xuân tiết bò Justicia procumbens.
▪ Những
cấu trúc của những thành phần hợp chất mới đã được làm sáng tỏ bởi những phân
tích quang phổ spectroscopique rộng và
những dữ kiện cung cấp cho 3 cái nhìn trên những điểm cân bằng về hình dạng có
trong cây.
Tất cả
những thành phần hợp chất được đánh giá trong ống nghiệm in vitro cho những
hoạt động gây độc tế bào cytotoxique chống
lại :
- Ung thư trực tràng người
Colorectal Adenocarcinoma ( LoVo humain, ký hiệu NCI-PBCF-CCL229 (LoVo))
- và dòng tế bào BGC-823,
Trong
số những hợp chất được tìm thấy cho một khả năng gây độc tế bào cytotoxicité mạnh.
Đặc tính trị liệu :
▪ Cây Xuân tiết bò Justicia procumbens chứa một alcaloïde vị đắng amer và có đặc tính như :
- một thay thế alternative,
- và một thuốc long đờm expectorant,
được
đưa ra dưới dạng ngâm trong nước đun sôi infusion,
trong chữa trị :
- bệnh suyễn asthme,
- ho toux,
- và những bệnh thấp khớp rhumatismes.
▪ Lá, Cây Xuân tiết bò
Justicia procumbens dùng để chữa trị :
- làm thay đổi altérant,
theo dược học altérant là một loại
thuốc làm khôi phục sức khỏe bình thường đáng tin cậy.
- diệt giun sán vermifuge,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- thuốc tẩy xổ dépurative,
- làm đổ mồ hôi sudorifique,
- hạ nhiệt fébrifuge,
- chất làm se thắt astringent,
- và long đờm expectorant.
- nhuận trường laxatif,
- và lợi tiểu diurétique.
▪ Một
nước nấu sắc décoction hoặc ngâm trong nước đun sôi infusion được sử dụng
trong chữa trị của những bệnh :
- suyễn asthme,
- ho toux,
- bệnh đau lưng maux
de dos,
- đầy hơi flatulences,
- và một số những bệnh về da affections cutanées.
▪ Nước
ép jus của Lá Cây Xuân tiết bò Justicia procumbens
được áp nén vào mắt trong trường hợp :
- viêm mắt ophtalmie.
▪ Một
nước nấu sắc décoction của Lá Cây Xuân tiết bò Justicia procumbens được sử dụng
trong chữa trị :
- những bệnh và cong đường xương sống courbure de l'os.
▪ Nước
ép jus của rễ Cây Xuân tiết bò
Justica procumbens dùng cho :
- bệnh ho khạc ra máu toux
avec crachat sanglant.
▪ Mùi
hôi của toàn bộ Cây Xuân tiết bò Justicia procumbens là khó chịu, được dùng
trong nước nấu sắc décoction cho :
- bệnh đau lưng mal
de dos,
- bệnh sung huyết hay đa huyết pléthore,
Pléthore theo y học truyền thống để chỉ một tâm trạng dư thừa, đặc
biệt trong máu.
- và đầy hơi flatulences.
▪ Cây Xuân tiết bò Justicia procumbens có những hiệu quả chẩn đoán
tại chổ cliniques để làm giảm :
- bệnh viêm inflammation,
- bài tiết loại bỏ nhiệt
độc chaleur toxique,
- và thúc đẩy tiêu hóa favoriser
la digestion.
● Cơ chế hóa học
▪ Những
điều tra thành phần hóa học phytochimie
trước đây của Cây dẫn đến sự phân lập những chất như :
- arylnaphthalide,
- và những phối tử lignanes
diarylbutane,
- và glycosides của nó.
▪ Những
kết quả thử nghiệm sinh học biologiques
cho thấy rằng một số nhất định những phối tử lignanes thể hiện những hoạt động :
- chống ung bướu khối u antitumorale,
- chống tiểu cầu antiplaquettaire,
- và hoạt động chống
siêu vi khuẩn antivirales.
▪ Cấu trúc nguyên tử của những phối
tử này được đồng hóa với podophyllotoxine,
như người ta đã biết, là một lớp hoạt động :
- chống ung bướu antitumorale đáng kể của sự sản xuất tự
nhiên.
Trong quá trình kiểm soát phẩm chất
qualitative dược phẩm, chất tham khảo
là một yếu tố căn bản và then chốt để xác định hàm lượng quantitative.
Tuy nhiên, thành phần hóa học của Y
học truyền thống Tàu TCMs, có những đặc điểm của sự đa dạng và phức tạp, và nó
có tất cả các loại của nguyên hoạt chất principes
actifs.
Bởi vì, sự tách biệt và sự bào chế
của những chất hoá học theo tiêu chuẩn của y học truyền thống Tàu rất khó khăn
và không ổn định, sự việc xác địng những thành phần chỉ số càng khó khăn hơn,
ảnh hưởng đến sự kiểm tra phẩm chất và
sự giám sát dược liệu Tàu TCM.
▪ Nhiều đặc tính phối tử lignanes ( thí dụ như justicidins A-H,
diphyllin, diphyllin apioside, diphyllin apioside-5-acétate, justicidinosides
A-C, neojusticin A-B, taiwanin E, taiwanin E éther de méthyle) đã được xác định
từ Cây Xuân tiết bò Justicia procumbens.
▪
Neojusticin A và B, taiwanin E éther méthylique và taiwanin E ức chế một cách
đáng kể :
- sự kết tập tiểu cầu agrégation
plaquettaire.
▪ Trích
xuất méthanolique của thảo dược này đã được tìm thấy có một hoạt động như chất
ức chế inhibitrice đáng kể trong ống
nghiệm in vivo chống lại :
- P-388 bệnh bạch cầu tế bào bạch hưyết leucémie lymphocytaire ở chuột,
Cũng
như gây độc tế bào cytotoxicité trong
ống nghiệm in vitro trong thử nghiệm cấy tế bào
9-KB ( ung thư biểu mô mũi-họng
người carcinome rhinopharyngé humain).
▪
Justicidin A và diphyllin đã được chứng minh là những thành phần hợp chất hoạt
động actifs.
- Justicidin A và B,
- diphyllin,
- diphyllin apioside,
- và diphyllin apioside-5-acétate
cho
thấy một hoạt động mạnh chống siêu vi khuẩn antivirale,
chống lại :
- siêu vi khuẩn viêm miệng mụn nước stomatite vésiculaire,
▪ và
một tính gây độc tế bào cytotoxicité thấp,
chống lại :
- những tế bào phổi poumon
thỏ trong cấy nuôi.
▪
Justicidin A và B tương ứng 100 % và 90 % nguyên nhân gây ra cái chết của những
ấu trùng ở giai đoạn thứ 4 của con Bướm tầm Bombyx mori sau 6 ngày nuôi ở 20
phần triệu ( ppm.= parts per million
).
▪ Nhiều
justicidins có một hoạt động :
- thuốc diệt cá piscicide.
▪ Những
quá trình để tổng hợp của justicidin B và E và diphyllin cũng đã được mô tả.
▪ Phối
tử lignan justisolin và phối tử lignan glucoside simplexoside, thể hiện
những đặc tính :
- điều hoà sự tăng trưởng trong cây,
cũng đã
được phân lập từ Cây Xuân tiết bò Justicia procumbens.
▪
Simplexoside cho ra một hành động :
- trầm cảm dépressive,
trên hệ thống thần kinh trung ương système nerveux central ở chuột souris
và chuột rats, trong khi những phối
tử lignanes tự do cho ra một hành động :
- kích thích stimulante,
trên hệ thống thần kinh trung ương système nerveux central.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Sử
dụng theo y học truyền thống ayurvédique Ấn Độ, Cây Xuân tiết bò Justicia
procumbens để chữa trị :
- bệnh suyễn asthme
- ho toux
- bệnh thấp khớp rheumatism
- bệnh viêm mắt ophtalmie
- nổi chẩn phụt mủ của
da éruptions de la peau
▪ Trong Philippines, những Lá Cây Xuân tiết bò Justicia procumbens được sử
dụng như chất làm se thắt astringent,
dùng bên ngoài để chữa trị :
- một số nổi chẩn phát ban ở da éruptions cutanées.
và là
thuốc :
- làm thay đổi, khôi
phục alterative,
- và long đờm expectorant,
được đưa ra dùng ngâm trong nước
đun sôi infusion để chữa trị :
- bệnh suyễn asthme,
- ho toux,
- và bệnh thấp khớp rhumatismes.
▪ được
dùng như thuốc :
- nhuận trường laxatif,
- và lợi tiểu diurétique.
▪ Trong
y học truyền thống Tàu, được sử dụng cho :
- bệnh sốt fièvre,
- và đau nhức kết hợp với sưng yết hầ-thanh quản pharyngolaryngeal gonflement.
và cũng
được sử dụng cho :
- bệnh ung thư cancer.
Nghiên cứu :
● Hoạt động chống siêu vi khuẩn của
phối tử lignans và glycosides:
Asano J1, Chiba K, Tada M,
Yoshii T.
Mười
(10) phối tử lignanes chống siêu vi
khuẩn antiviraux, bảy (7) được biết (
justicidines A, B, C và D, diphyllin, diphyllin apioside và diphyllin
apioside-5-acétate) và ba (3) hợp chất mới :
- justicidinosides A (C justicidin 6'-O-glucoside),
- B (A justicidin
6'-O-glucoside),
- và C (B justicidin
6'-O-glucoside),
đã được phân lập từ một trích xuất méthanolique
của những bộ phận trên không của Cây Xuân tiết bò Justicia procumbens var. leucantha.
▪ Những chất Justicidins A và B, diphyllin,
diphyllin apioside và diphyllin apioside-5-acétate, cho thấy một hoạt động mạnh
chống:
- siêu vi khuẩn antivirale .
● Gây độc tế bào cytotoxicité /
lignanes / Chống ung thư Anti-Cancer
:
Một
phối tử glucoside mới :
- 4-O-alpha-L-arabinopyranosyl- (1 '"-> 2' ')
-bêta-D-apiofuranosyldiphyllin (2),
được
đặt tên là procumbenoside A, và 11 thành phần hợp chất được biết đã được phân
lập từ nguyên Cây Xuân tiết bò Justicia procumbens.
cấu trúc (2) đã được thành lập bởi những phân tích quang phổ và những phương
pháp hóa học.
Những
thành phần hợp chất được biết :
- justicidin A (1),
- diphyllin (3),
- và tuberculatin (4),
cho
thấy những hiệu quả gây độc tế bào mạnh cytotoxiques
chống lại một số nhất định :
- những tế bào ung thư cancéreuses trong ống nghiệm in vitro.
Những hợp chất 1 và 4 cũng tăng
cường mạnh của hoại tử khối u nécrose
tumorale tác nhân -α (TNF-α) thế hệ từ những tế bào RAW 264.7 loại đại thực bào macrophage của chuột được kích thích bởi
một lipopolysaccharide (LPS).
● Chất ức chế Inhibition benzo (a)
pyrène - Thủy hóa Hydroxylation :
Năm (5)
phối tử lignanes :
- neojusticin A (néo A),
- neojusticin B (B néo),
- justicidin A (jus A),
- justicidin B (jus B),
- và chinensinaphthol l'éther méthyle (CME)
đã được phân lập từ trích xuất éthanol từ Cây
Justicia procumbens, được sử dụng như một đơn thuốc căn bản của Cây Xuân tiết bò
Justicia procumbens trong y học truyền thống
Tàu. Những hiệu quả trong ống nghiệm in vitro trên chuột của những phối tử lignan trên tế bào sắc tố cytochrome
P450, phản ứng xúc tác sự oxy hóa gan
chuột đã được nghiên cứu.
Những
kết quả trong ống nghiệm này cho thấy rằng những phối tử lignanes từ Cây Xuân tiết bò Justicia procumbens ức chế phân hóa tố monooxygénase
hoạt động ức chế khác nhau và néo B có thể có một vai trò trong việc làm giảm
bớt của sự kích hoạt oxy hóa của benzo (a) pyrène.
Thực phẩm và biến chế :
Những
lá non, những hạt được dùng nấu chín. Thường thì được chế biến thành bột.
Nguyễn thanh Vân