Goyavier
Ổi
Psidium guajava L.
Myrtaceae
Đại cương :
Cây Ổi, Psidium guajava, đây là một
cây ăn trái thuộc họ Myrtaceae. Cây Ổi đã được trồng và phân phối, phát tán bởi
loài người, loài chim và những động vật khác 4 chân, cũng như quá lâu nơi nguồn
gốc xuất phát không biết chắc chắn, nhưng nó được biết nguồn gốc là một khu vực
kéo dài từ miền nam Mexique vào và thông qua Trung Mỹ. Nguyên thủy của rừng
nhiệt đới ẩm và khô, người ta cũng tìm thấy nơi những bờ sông.
Cây Ổi Psidium guajava được phổ
biến ở tất cả các khu vực nóng của Châu Mỹ nhiệt đới và Antilles ( từ năm 1526
). Ở Âu Châu, Ổi không trưởng thành và không phát triển và cũng không thể chịu
những nhiệt độ đóng băng kéo dài.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây tiểu
mộc
khoảng 10 m cao, nhánh lan rộng, thân cây Ổi dễ nhận diện lý do vỏ thân láng
mịn, mỏng, có vảy, vỏ màu đồng, bong ra cho thấy một lớp xanh bên dưới, đường
kính thân có thể đạt đến 10 đến 25 cm đường kính.
Những nhánh non có 4 cạnh và có
lông mịn.
Lá, thơm khi người ta vò nát,
lá không rụng, mọc đối, cuống lá ngắn, dạng bầu dục hoặc hình ellip, viền lá
không đều, kích thước từ 7 đến 15 cm dài và 3 đến 5 cm rộng, gân lá song song
dễ thấy, và nhiều hay ít lông mịn ở mặt dưới lá. Lá có mùi thơm thoang thoảng.
Hoa, trắng, đơn hay mang bởi
một nhóm nhỏ mọc ở nách lá, 2,5 cm rộng, với 4 hay 5 cánh hoa trắng nhanh chóng
rơi rụng, và một chùm tập hợp có thể khoảng 250 tiểu nhụy trắng với những điểm
vàng nhạt của bao phấn.
Trái, ngọt, mùi hương khi
chín, có thể tròn hay hơi bầu dục dạng một quả lê 5 đến 10 cm, hiện diện với 4
hay 5 vết của đài hoa rụng còn để lại ở đỉnh ngọn của trái, da trái mịn, xanh
nhạt vàng khi trưởng thành thường màu đỏ hồng khi chín.
Bên dưới lớp da là lớp thịt trung
quả bì, cấu trúc hơi có hạt mịn, khoảng 3 đến 12,5 mm dày, trắng vàng sáng hoặc
màu hồng đậm, gần như đỏ, ngọt, vị hơi chua, có thơm dịu.
Lớp nạt ở trung tâm, nội quả bì, có
cùng một màu như nhau hoặc hơi nhạt đồng dạng, vị ngọt và thường dày rất cứng,
những hạt màu vàng nhạt. Số lượng hạt nhiều dao động từ 112 đến 535, nhưng một
số Ổi không hạt hoặc gần như không hạt.
Khi trái Ổi Psidium guajava chưa trưởng thành hay
gần trước khi trưởng thành, trái có màu xanh lá cây đậm, cứng, chất keo gomme bên trong và rất se thắt astringent.
(Morton,
J. 1987. Fruits of warm climates.)
Bộ phận sử dụng :
Vỏ cây, lá, trái, chồi non, và chồi
hoa.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Ổi giàu những chất :
- tanins,
- phénols,
- triterpènes,
- flavonoïdes,
- tinh dầu thiết yếu huiles essentielles,
- saponines,
- caroténoïdes,
- lectines,
- vitamines,
- chất xơ thực phầm fibres,
- và acides béo.
Ổi Psidium guajava là trái cây
có :
- vitamine C cao hơn những trái cây cam quít loài trái cây
có múi ( 80 mg vitamine C cho 100 g của
trái ).
- và có chứa một lượng đáng kể vitamine A .
Ổ Goyaves
cũng là một nguồn tốt chất :
- pectine,
- một chất xơ thực phẩm fibre
alimentaire.
● Những
lá Ổi Psidium guajava, giàu những chất :
- flavonoïdes,
đặc
biệt là chất :
- quercétine .
Phần
lớn những hoạt động chữa trị của Ổi Psidium guajava là
do chất flavonoïdes .
▪ Những
chất flavonoïdes cho thấy một hoạt động :
- kháng khuẩn antibactérienne
.
▪ quercétine,
được cho là góp phần cho hiệu quả :
- chống tiêu chảy anti-diarrhée của Ổi.
Ổi Psidium guajava có khả năng :
- làm thư giản cơ trơn của ruột muscle lisse intestinal,
- và ức chế những co thắt ruột contractions de l'intestin .
Ngoài
ra, những chất flavonoïdes khác và triterpènes chứa trong lá Ổi cho thấy một
hoạt động :
- chống co thắt ( cho hệ
tiêu hóa ) antispasmodique .
Ổi cũng có những đặc tính :
- chống oxy hóa antioxydantes, do các polyphénols được
tìm thấy trong lá Ổi.
● Những lá Ổi Psidium guajava, ngoài chất tanin,
Tinh dầu thiết yếu còn chứa :
- caryophyllène,
- những hydrocarbures sesquiterpéniques,
- β-bisabolène,
- aromadendrene,
- β-selinene,
- nerolidiol,
- oxyde de caryophyllène,
- và sel-11-en-4x-ol
,
Cũng có
vài :
- triterpenoids,
- và β-sitostérol.
● Vỏ
cây Ổi
Psidium guajava chứa :
- chất tanin,
- những tinh thể oxalate de calcium,
- acide ellagique,
- và tinh bột amidon .
● Những
trái Ổi non giàu chất :
- tanin .
▪ Tất
cả các bộ phận của cây Ổi giàu chất :
- tanins, nhất là ở vỏ cây (10 %) nhưng cũng có ở lá, rễ,
và ngoại quả bì của trái épicarpe.
▪ Thành
phần hợp chất trung bình của nội quả bì của trái Ổi Psidium guajava không hạt cho thấy :
- 10 đến 15 % đường,
- và nhiều chất vitamine C ( 25 đến 500 mg cho 100g tùy
theo trái, trái trường thành chín và tùy theo loại variété ),
Thành
phần trung bình từ 2 đến 5 lần nhiều hơn nước ép trái cam jus d'orange;
▪ người
ta cũng tìm thấy :
- vitamine A,
- sắt Fe,
- calcium Ca,
- và phosphore P
● Truy
tìm hóa thực vật phytochimique cho
được :
- những alcaloïdes,
- flavonoïdes,
- glucosides,
- polyphénols,
- saponines,
- và tanins .
▪ Sản
phẩm của lá
Psidium guajava, được phân tích hơn 20 hợp
chất, bao gồm :
- alcaloïdes,
- anthocyanines,
- caroténoïdes,
- tinh dầu thiết yếu,
- acides béo,
- lectines,
- phénols,
- tanins,
- saponines,
- triterpènes,
- và vitamine C.
▪ Lá,
những thành phần chất chánh của lá là :
- tanins,
- β-sitostérol,
- acide maslinique,
- tinh dầu thiết yếu,
- triterpénoïdes,
- và những flavonoïdes .
Lá Ổi Psidium guajava chứa một tinh dầu cố định huile fixe (6% ) và dầu dễ bay hơi huile volatile ( 0,365 %) .
- dầu cố định 6 %,
- dầu dễ bay hơi ( cần thiết ) 0,365 %,
- eugénol,
- tanins 8-15 %,
- saponines,
- amydalin,
- những acides phénoliques,
- acide malique,
- tro,
- aldéhydes.
▪ Trái Ổi Psidium guajava chứa :
- glucoses từ 04,14 đến 04,03 %,
- saccharose
từ 1,62 đến 3,4 % ,
- chất đạm protéine 0,3% , ..v…v..
▪ Vỏ cây ổi chứa :
- chất tanin từ 12 đến 30 %.
▪ Rễ cây Ổi Psidium guajava cũng giàu chất tanin .
▪ chứa
những thành phần chất :
- cataquinic,
- và flavonoïdes catequinic .
▪ Hạt, trích xuất chất béo lipides trong chloroforme-méthanol
của hạt Ổi
Psidium guajava là :
- 9,1% trên căn bản trọng lượng khô.
Phân
tích cho đưọc 12 acides béo, với loại hình tương tự như tinh dầu hạt bông
coton.
▪ Hàm
lượng chất đạm protéines của hạt Ổi là :
- từ 9,73 % trên căn bản trọng lượng khô.
Liệt kê thành phần hóa thực vật chính của Cây
Ổi Psidium guajava :
|
||
-
alanine,
|
-
acide ellagique,
|
-
acide linolénique,
|
- α -
humulène,
|
-
octanoate d'éthyle,
|
-
lysine,
|
-
acide α-hydroxyursolic,
|
-
huiles essentielles,
|
-
mecocyanin,
|
-
α-linolenic acid,
|
-
flavonoïdes,
|
-
myricétine,
|
- α -
selinene,
|
-
acide gallique,
|
-
myristique acide,
|
-
amritoside,
|
-
acide glutamique,
|
-
nerolidiol,
|
-
arabane,
|
-
acide goreishic,
|
-
obtusinin,
|
-
arabinose,
|
-
guafine,
|
-
octanol,
|
-
arabopyranosides,
|
-
acide guavacoumaric,
|
-
acide oléanolique,
|
-
acide arjunolique,
|
-
guaijavarin,
|
-
acide oléique,
|
-
aromadendrene,
|
-
guajiverine,
|
-
acide oxalique,
|
-
acide ascorbique,
|
-
acide guajivolic,
|
-
acide palmitique,
|
-
ascorbigen,
|
-
guajavolide,
|
-
acide palmitoléique,
|
-
acide asiatique,
|
-
guavenoic acide,
|
-
pectine,
|
-
acide aspartique,
|
-
acide guajavanoic,
|
-
polyphénols,
|
-
avicularin,
|
-
histidine,
|
-
acide psidiolic,
|
-
benzaldéhyde,
|
-
hyperinflation,
|
-
quercétine,
|
-
butanal,
|
-
ilelatifol D,
|
-
quercitrine,
|
-
caroténoïdes,
|
-
acide isoneriucoumaric,
|
-
sérine,
|
-
caryophyllène,
|
-
isoquercétine,
|
-
sesquiguavene,
|
-
catéchol,
|
-
acide jacoumaric,
|
-
tanins,
|
-
tanins,
|
-
lectines,
|
-
terpènes,
|
-
acide crataegolic,
|
-
leucocyanidines,
|
-
acide ursolique .
|
- D-
galactose,
|
-
limonène,
|
-
acide linoléique,
|
-
acide D-galacturonique,
|
Đặc tính trị liệu :
► Tác dụng
y học :
● Lá :
▪ Những lá Ổi Psidium guajava mềm được nhai để chữa trị :
- chảy máu nướu răng saignement
des gencives,
- và hơi thở hôi mauvaise
haleine,
Và để
tránh tâm trạng “ nôn nao ” “ gueule de
bois ”, nếu được nhai trước khi uống ( ruợu alcool ),
( đây là tâm trạng, kinh nghiệm do sự tác dụng
sinh lý và tâm lý cho ra một cảm giác khó chịu tiếp sau khi uống những thức
uống có cồn alcool, thường có đặc trưng bởi một cảm giác khó chịu nghiêm
trọng có thể kéo dài khoảng 24 giờ. Triệu chứng điển hình là nôn nao, có thể
bao gồm đau đầu, buồn ngủ, các vấn đề tập trung, khô miệng chóng mặt mệt mõi
…..)
▪ Lá Ổi Psidium guajava được nghiền nát, được áp dụng bên ngoài trên :
- những vết thương plaies
,
- vết loét ulcères,
- và những nơi của bệnh thấp khớp rhumatismales ,
▪ Những lá Ổi cũng được nhai để :
- giảm đau răng maux
de dents .
▪ Nước nấu sắc của lá Ổi Psidium guajava, dùng như một đơn
thuốc cho những bệnh :
- ho toux ,
- cổ họng gorge,
- và đau ngực poitrine
maux ,
Bằng
cách dùng làm nước súc miệng gargarisme,
để :
- giảm những bệnh loét miệng ulcères buccaux,
- và viêm nướu răng inflammation
des gencives ,
và cũng
dùng như thuốc :
- dịu đau trấn thống emménagogue,
- và trừ giun sán vermifuge
,
và chữa
trị :
- bệnh bạch đới khí hư, huyết trắng leucorrhée .
nước
nấu sắc này, có hiệu quả trong việc ngăn chận :
- nôn mữa vomissements,
- và bệnh tiêu chảy ở bệnh nhân bị bệnh tả choléra .
cũng áp dụng bệnh bên ngoài trên :
- những bệnh ngoài da maladies
de la peau .
▪ Nước
nấu sắc của chồi non mới mọc, dùng
uống như :
- thuốc hạ nhiệt fébrifuge
.
▪ Người
thổ dân da đỏ trong khắp vùng Amazonie, dùng nước nấu sắc của lá Ổi, để súc
miệng cho :
- những vết thương trong miệng plaies dans la bouche,
- chảy máu nướu răng saignements
des gencives,
hoặc sử
dụng như thụt rửa ( âm đạo ) để :
- xả thải âm đạo décharge
vaginale,
- và để tăng cường và bổ dưởng những màng âm đạo parois vaginales sau khi sinh con.
▪ Một
nước nấu sắc vỏ cây Ổi Psidium guajava và / hoặc những lá,
hay ngâm trong nước đun sôi hoa Ổi
được sử dụng dùng bên ngoài tại chổ cho :
- những vết thương wounds,
- những vết loét ulcères,
- và những lở loét da skin
sores .
● Hoa :
▪ Những
hoa Ổi Psidium guajava cũng được nghiền nát và áp dụng cho bệnh đau nhức mắt như
là :
- mỏi mắt eye strains,
( do sự sử dụng qua mức, căng thẳng )
- viêm kết mạc conjonctivite,
- hoặc tổn thương mắt blessures
aux yeux .
● Rễ :
▪ Những
rễ, vỏ, lá, và trái cây Ổi Psidium guajava chưa chín, lý do là chất làm se thắt của nó astringence, thường được sử dụng
để :
- ngăn chận viêm dạ dày ruột stopper la gastro-entérite ,
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie,
trong vùng nhiệt đới.
► Những lợi ích của
Cây Ổi Psidium guajava :
● Đối với tim coeur :
Ổi rất
lành mạnh để ngăn ngừa và chữa trị những bệnh tim cardiaques .
Thành
phần dinh dưởng của Ổi Psidium guajava, cân bằng bởi đường và
thấp năng lượng, thật vậy, Ổi là một thực phẩm thích ứng cho những người thừa
cân hoặc béo phì, muốn có hưởng một hàm lượng cao của chất chống oxy hóa antioxydants .
▪ Một
trong những thành phần đặc biệt của Ổi là :
- acide arjunolonic,
hiện
diện rất ít của cây Ổi Psidium guajava trong thiên nhiên. Đây
là một chất bổ tim có đặc tính chống oxy hóa antioxydantes, được sử dụng chủ yếu trong y học truyền thống
Ayurvéda Ấn Độ để ngăn ngừa :
- bệnh loạn nhịp tim arythmies cardiaques ,
- rối loạn của sự đông máu troubles de la coagulation ,
- giảm áp xuất máu pression
sanguine,
- hoặc kiểm soát nồng độ cholestérol de contrôle .
▪ Ổi Psidium guajava có một hàm lượng chống oxy hóa cao thậm chí hơn cả họ Cam
Quýt.
Một
nghiên cứu khoa học cho thấy, người tiêu thụ Ổi giảm nồng độ “ chiolestérol xấu
(LDL) và gia tăng mức độ “ cholestérol tốt ( HDL) và những người có huyết áp
động mạch cao cũng cải thiện hơn.
Trong
số những thành phần của Ổi, cũng hiện có :
- một stérol thực vật, ( bêta-sitostérol ), giúp giảm cholestérol
.
● Đối với da peau :
Ổi Psidium guajava giúp cải thiện mặt ngoài của da từ bên trong của cơ thể.
Điều này là do hàm lượng cao chất vitamine C, giúp kích thích làm lành vết
thương cicatrisation và trẻ hóa của
những mô tế bào, lý do ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuất của chất keo collagène ( một chất đạm protéin làm cho
sự linh hoạt và độ săn chắc da ). Trái Ổi Psidium guajava này hiện diện trong tất cả những chế độ ăn uống :
- chống sự lão hóa anti-vieillissement.
● Chất sát trùng Antiseptique :
▪ Lá Ổi Psidium guajava giàu tinh dầu thiết yếu và những chất thực vật có hành
động như :
- chất khử trùng thiên nhiên.antibiotiques naturels.
Theo truyền
thống, những lá Ổi được nhai, cho :
- hơi thở hôi mauvaise
haleine,
và nước ngâm trong nước đun sôi được đề nghị
để chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
và
những đặc tích của nó là :
- chất sát trùng antiseptiques,
- và là chất làm se thắt astringentes .
▪ Vỏ
cây Ổi
Psidium guajava giàu :
- acide ellagique,
một
loại phénol, cho thấy có hiệu quả chống lại :
- bệnh HIV.
▪ Những
lá Ổi giàu :
- acide ursolique,
- tanins,
- và quercétine,
tác
dụng chống siêu vi khuẩn antiviral,
có hiệu quả chống lại :
- virus bệnh sida.
▪ Những
trái chứa :
- acide gallique,
- và myrcetin, hai thành phần chống siêu vi khuẩn antiviraux, cũng chống lại siêu vi khuẩn
bệnh HIV.
Hiện
nay vẫn còn trong lĩnh vực nghiên cứu.
● Cho bệnh sốt fièvre :
▪ Lý do
ở sự phong phú của vitamine C, trái và lá Ổi Psidium guajava là một đơn thuốc hiệu quả :
- chống
bệnh sốt fièvre.
Những
nước ngâm trong nước đun sôi lá Ổi Psidium guajava được đề nghị như :
- thuốc chống sốt antipyrétique
để hạ sốt fièvre,
- cải thiện khả năng miễn nhiễm trong cơ thể immunité du corps,
- và giúp chống lại những sự nhiễm trùng infections.
▪ Trái
Ổi Psidium
guajava này, giàu chất pectine, một loại chất
xơ fibre với đặc tính để ngăn
ngừa :
- bệnh ung thư dạ
dày-ruột cancer gastro-intestinal.
Trái Ổi cũng chứa những chất :
- polyphénols,
- anthocyanes,
- và những flavonoïdes ,
với đặc
tính bảo vệ chống oxy hóa antioxydantes
và tim cardiaques.
▪ Trái
Ổi Psidium
guajava được đề nghị trong một chế độ ăn uống
cân đối và nhất là những người muốn gia tăng chất oxy hóa trong một chế độ ăn
uống của họ, chẳng hạn như những :
- vận động viên điền kinh athlètes,
- những người có trạng thái căn thẳng thấn kinh états nerveux,
- cho người hút thuốc fumeurs,
hoặc cho :
- người bị bệnh cholestérol,
- hay những chế độ ăn uống chống lão hóa anti-vieillissement.
● Trong trường hợp thiếu máu anémie :
Trái Ổi Psidium guajava được xem như loại thực phẩm thích hợp để ngăn chận :
- bệnh thiếu máu anémie
.
Lý do ở
hàm lượng cao chất vitamine C, Ổi và nước ép của Ổi gia tăng sự hấp thu nguyên
tố sắt Fe trong thực phẩm.
Theo
chiều hướng này, một nghiên cứu đem nước ép Ổi vào trong thức ăn của trẻ em với
nguy cơ bệnh thiếu máu anémie ở Mexique
để ngăn chận bệnh thiếu máu trong dân số này.
▪ Uống
một ly nước ép trái Ổi trong những bữa ăn, cho phép gia tăng sự hấp thu nguyên
tố sắt Fe.
● Rối loạn dạ dày-ruột gastro-intestinaux :
Trong toàn
cây Ổi
Psidium guajava giàu chất tanins, với hiệu quả
làm se thắt astringent.
Đơn
thuốc giải quyết trong dân gian sủ dụng những rễ, lá, và những trái để chống
lại :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
và ngày
nay, những trái Ổi Psidium guajava này luôn luôn được đề
nghị cho mục đích này.
Ngoài
ra Ổi
Psidium guajava có vị chát astringence, trái Ổi và lá Ổi giàu những
thành phần :
- chất thơm aromatiques,
có hiệu quả :
- chống co thắt antispasmodiques,
- tác dụng an thần sédatif,
giúp làm dịu đau quặn thắt ruột crampes
intestinales .
● Bệnh tiểu đường diabète :
Những
nghiên cứu khoa học cho thấy rằng lá Ổi Psidium guajava và trích xuất của chúng, cho :
- chất quercétine,
một flavonoïde với hiệu quả hạ đường máu hypoglycémiant, giúp chữa trị :
- bệnh tiểu đường diabète.
Một
nghiên cứu khoa học khác cũng cho thấy rằng uống nước ép jus của trái Ổi tự
nhiên ( nguyên chất không thêm những chất khác ) trong vòng 4 tuần cho phép một
sự giảm 25 % nồng độ đường trong máu ở những động vật mắc bệnh tiểu đường.
Kinh nghiệm dân gian :
Cây Ổi Psidium guajava có thể đã được thuần hóa ở Pérou từ ngàn năm trước đây.
Trong những nơi khảo cổ của Pérou đã tìm thấy hạt Ổi, lưu trử chung với những
hạt khác như đậu, bắp, bí và những hạt của những vây trồng khác.
Ổi Psidium guajava, luôn luôn được ưa chuộng như một món ăn ngọt ngào của
người dân bản địa khắp vùng rừng nhiệt đới, và lá và vỏ cây Ổi có một lịch sử
dùng chữa bệnh mà ngày nay vẫn lưu truyền và sử dụng.
▪ Những
người Thổ dân da đỏ Tikuna, dùng lá nấu sắc hoặc vỏ cây Ổi Psidium guajava như một đơn thuốc giải quyết chống lại :
- bệnh tiêu chảy diarrhée
.
Một
dung dịch ngâm trong nước đun sôi infusion hoặc nước nấu sắc decoction lá và / hoặc vỏ đã được sử dụng bởi nhiều bộ lạc,
cho :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ
trong khắp vùng Amazone .
▪ Trong
những hệ thống y học với căn bản thảo mộc của người Peru ngày nay, cây Ổi Psidium guajava được dùng để chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- viêm dạ dày ruột gastro-entérite,
- những ký sinh giun trong ruột vers intestinaux,
- những rối loạn dạ dày troubles
gastriques,
- ói mữa vomissements,
- bệnh ho toux,
- xả thải âm đạo décharge
vaginale,
- đau nhức douleurs,
- và đau bụng kinh douleurs menstruelles,
-
xuất huyết hémorragies,
- và phù thủng oedème
.
▪ Ở
Brésil, cây Ổi Psidium guajava được xem như :
- một chất làm se thắt astringent,
- và lợi tiểu diurétique,
được sử
dụng để chữa trị tương tự những điều kiện bệnh như ở Pérou.
▪ Người
thổ dân da đỏ Indians cũng dùng để chữa trị :
- đau cổ họng maux de
gorge ,
- ói mữa vomissements,
- đau dạ dày maux
d'estomac,
- chóng mặt vertiges
,
- và để điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt réguler les menstruations .
▪ Lá Ổi Psidium guajava được sử dụng trong Dược điển của Hà Lan, để chữa
trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée
,
và
những lá Ổi còn được dùng như một chữa trị :
- bệnh tiêu chảy ở Châu Mỹ Latin, Trung và Tây Phi và ở
Đông Nam Á.
▪ Một
nước nấu sắc décoction cũng được biết
như một nước súc miệng gargarisme để
chữa trị :
- đau cổ họng maux de
gorge ,
- viêm thanh quản laryngite,
- và sưng miệng enflure
de la bouche ,
và dùng
bên ngoài cho :
- loét da ulcères de
la peau ,
- và kích ứng âm đạo vaginal
irritation,
- và xả thải âm đạo décharge
vaginales.
( Taylor , L. 1998. Secrets à base de plantes
de la forêt tropicale . )
( Morton , J. 1987. Fruits des climats chauds
. )
▪ Ngâm
trong nước đun sôi lá Ổi, được quy định ở Ấn Độ để chữa trị :
- những bệnh não bộ affections
cérébrales ,
- viêm thận néphrite,
- và bệnh suy nhược cachexie
.
▪ Ở
Philippines, các chất làm se thắt, trái Ổi xanh chưa chín, những lá, vùng vỏ
cây và những rễ cây Ổi Psidium guajava, mặc dù, thường xuyên
chỉ dùng toàn lá, được nấu sắc décoction
sử dụng để :
- rửa những vết loét ulcères
và những vết thương blessures .
▪ Ở Ấn
Độ, nước nấu sắc lá Ổi, được sử dụng
trong chữa trị :
- bệnh vàng da ictère
.
▪ Ở
Mexique,
Nước nấu sắc lá
sử dụng để rửa sạch :
- những vết loét ulcères
.
Ổi được nghiền nhuyễn dùng như thuốc dán cao cataplasme.
Lá cũng dùng như một đơn thuốc cho :
- những bệnh ngứa démangeaisons .
Trái Ổi cũng dùng như :
- thuốc trừ trùng giun sán anthelminthique .
▪ Trong
Uruguay, nước nấu sắc của lá sử
dụng :
- rửa âm đạo lavage
vaginal,
- và tử cung utérin
,
đặc
biệt trong bệnh huyết trắng leucorrhée
.
▪ Ở
Costa Rica, nước nấu sắc chồi hoa sử
dụng cho :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và cải thiện sự lưu thông máu circulation sanguine .
▪ Ở
Antilles, nước nấu sắc lá non và chồi non dùng như :
- thuốc hạ nhiệt fébrifuge,
và dùng để tắm, chống :
- co thắt bains antispasmodiques .
Ngâm
trong nước đun sôi infusion sử dụng
cho :
- những bệnh về não affections cérébrales,
- viêm thận néphrite,
- và suy nhược cachexie
.
Lá Psidium guajava được giả nhuyễn sử dụng tại nơi chấn thương cho :
- những bệnh thấp
khớp rhumatismes ;
Trích
xuất dùng chữa trị :
- bệnh động kinh épilepsie,
- và chứng múa giật chorée
.
và một
dung dịch trong cồn teinture được chà
xát trên đường xương sống trẻ em trong trường hợp :
- cơn co giật convulsions
.
▪ Một
nước nấu sắc kết hợp giữa lá và vỏ cây Ổi, được đem ra để :
- trục nhau thai placenta
sau khi sanh con accouchement .
▪ Lá Ổi Psidium guajava tươi dùng cho :
- những vết thương blessures,
- và đau răng maux de
dents .
▪ Nước
nấu sắc décoction hoặc ngâm trong
nước đun sôi infusion của những lá
tươi, sử dụng để rửa sạch những vết thương để ngăn ngừa :
- những bệnh nhiễm trùng
infection,
- và dễ hóa sẹo lành vết
thương cicatrisation .
▪ Nước nấu sắc décoction nóng của lá dùng để tắm thơm.
▪ Nước nấu sắc của vỏ rễ cũng được
sử dụng như nước súc miệng rince-bouche
cho :
- những nướu răng bị sưng gencives enflées
▪ Rễ và
vỏ đã được đề nghị cho :
- tiêu chảy mãn tính diarrhée
chronique .
▪ Cho
những :
- loét của da ulcères
de la peau,
- những vết thương nhiễm trùng plaies infectées,
- hoặc bị ngứa prurigineuses :
▪ Áp
dụng nước nấu sắc của lá hoặc trái chín dùng để rửa sạch hay dùng thuốc dán cao
cataplasme của lá đắp trên vết thương
.
hay
dùng nước nấu sắc để rửa sạch vết thương tránh nhiễm trùng, phương cách này
được dùng rất phổ biến để :
- lành hóa sẹo vết thương của cắt quy đầu plaies de circoncision .
▪ Ổi Psidium guajava đông lạnh dùng như :
- thuốc bổ tim tonique cardiaque,
Cũng dùng cho :
- bệnh táo bón constipation .
▪ Những trái Ổi Psidium guajava chín sử dụng cho :
- nhuận trường laxatif
.
▪ Nước,
trong đó dùng ngâm trái Ổi Psidium guajava sử dụng cho :
- bệnh tiểu đường diabète.
▪ Cho
bệnh chảy máu mũi ( máu cam ) :
- cuốn chặc lá Ổi và để vào trong khoang mũi cavité de la narine .
▪ Như
rửa âm đạo :
- nước nấu sắc nóng của lá sử dụng rửa âm đạo lavage vaginal ( sau khi sanh ),
hoặc dùng
:
- thụt rửa douche.
Nghiên cứu :
● Hoạt động kháng khuẩn antibactérienne/ chống nấm antifongique :
Sự sử
dụng hiệu quả của Ổi trong :
- bệnh tiêu chảy diarrhée
,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và dạ dày ruột gastro-entérite,
Cũng có
thể liên quan với những đặc tính kháng khuẩn antibactérienne của tài liệu cây Ổi
Goyave .
Những
trích xuất của vỏ và lá cây Ổi Psidium guajava cho
thấy trong ống nghiệm in vitro có một
hành động độc hại chống lại một số vi khuẩn bactéries
.
Trong
nhiều nghiên cứu cây Ổi Psidium guajava cho thấy một hoạt động
kháng khuẩn antibactérienne đáng kể
chống lại những vi khuẩn gây ra bệnh tiêu chảy thông thường như :
- Staphylococcus,
- Shigella,
- Salmonella,
- Bacillus,
- Escherichia coli,
- Clostridium,
- và Pseudomonas .
Ổi Psidium guajava cũng cho thấy hoạt
động :
- chống nấm antifongique,
- chống loại nấm men anti-levure ( nấm candida ),
- chống loài biến hình
trùng amib anti-amibienne,
- và những hành động
chống bệnh sốt rét antipaludiques .
● Chống
huyết áp cao antihypertenseur / Chống tiêu
chảy Antidiarrhéique :
Trong nghiên cứu, trích xuất lá cây
Ổi Psidium
guajava là
hoạt động tích cực hơn Diospyros mespiliformis trong hiệu quả đối kháng trên sự
phóng thích calcium gây ra bởi chất caféine từ mạng lưới nội chất trơn réticulum sarcoplasmique của những tế
bào cơ vân, cơ trơn, xương của chuột.
Những
kết quả có thể giải thích sự sử dụng như một tác nhân :
- chống huyết áp cao antihypertenseurs,
- và chống bệnh tiêu chảy anti-diarrhéiques, trong y học truyền thống bởi sự ức chế của sự
phóng thích calcium bên trong tế bào calcium
intracellulaire .
● Thuốc diệt vi sinh vật microbicide / Chống
tiêu chảy antidiarrheal :
Hiệu
quả thuốc diệt vi sinh vật của những trích xuất từ những dược thảo như ( cây Ổi
Psidium guajava Linn và cây đu đủ Carica papaya Linn . . ) trên vi khuẩn được
phân lập từ cơ thịt cá và được biết gây ra bệnh tiêu chảy ở trẻ em.
Nghiên
cứu kết luận rằng những trích xuất của mầm
cây Ổi
Psidium guajava là một sự lựa chọn để chữa trị có thể
cho :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
nguyên
nhân bởi vi khuẩn Escherichia coli hoặc Staphylococcus. aureus tạo ra độc tố,
với hiệu quả chữa trị nhanh chóng, phương tiện sẳn có và rẽ tiền.
● Hạ đường máu hypoglycémie / Hạ
huyết áp hypotensive :
Lá của
cây Ổi Psidium guajava được sử dụng rộng rãi trong y học truyền thống Châu Phi.
Nghiên
cứu cho thấy trích xuất trong nước của lá Ổi Psidium guajava, có tác dụng :
- hạ đường máu hypoglycémique,
- hạ huyết áp hypotenseurs,
và cung
cấp một niềm tin dược lý pharmacologique
với việc sử dụng dân gian của cây cho :
- bệnh tiểu đường diabètes
loại 2,
- và huyết áp cao hypertension,
trong một số cộng đồng nông thôn Châu Phi.
● Hoạt
động chống ung thư Anticancer Activité :
▪ Một số nghiên cứu giới hạn cho
thấy những trích xuất của Ổi Psidium guajava có thể có một hoạt động :
- chống ung thư anti-cancer.
▪ Một nghiên cứu thử nghiệm trích
xuất của trái Ổi Psidium guajava chống lại sự tăng sinh prolifération
của dòng tế bào ung thư cancéreuses.
▪ Một nghiên cứu ở chuột đã sử dụng
một sự kết hợp của vỏ, lá, và trích xuất của rễ cây Ổi Psidium guajava, để ức chế sự tăng
trưởng của các tế bào khối u ác tính mélanome
B16 .
● Bảo vệ
gan Hepatoprotective / Lá :
Nghiên cứu đánh giá hoạt động bào
vệ gan hépatoprotectrice của cây Ổi Psidium guajava trong CCl4, paracétamol và thương tích gan
hépatiques gây ra bởi chất thioacétamide.
Những kết quả cho thấy một sự giảm
đáng kể của :
- những men gan enzymes hépatiques,
- và một sắc tố vàng
bilirubine C33H36N4O6.
Liều dùng cao, ngăn chận sự gia
tăng trọng lượng của gan .
● Chống
đường máu cao antihyperglycémiques / vỏ trái Ổi
Psidium guajava chưa chín :
Nghiên cứu đánh giá tiềm năng đường
huyết glycémique của một trích xuất
trong nước của trái Ổi Psidium guajava chưa chín được gọt vỏ, ở chuột mắc bệnh tiểu đường gây ra bởi
streptozotocin STZ.
Những kết quả cho thấy, bình
thường, dịu mềm, và những mô hình của chuột bệnh tiểu đường nghiêm trọng có
hiệu quả :
- hạ đường máu hypoglycémiant,
- và chống bệnh tiểu
đường antidiabétique.
● Chống
tiểu đường antidiabétiques :
Nghiên cứu trích xuất của lá Ổi Psidium guajava cho thấy có hiệu
quả :
- chống bệnh tiểu đường
loại 2 antidiabétique type 2
trong mô hình chuột mắc phải bệnh
tiểu đường, hiệu quả một phần, qua trung gian bởi sự ức chế của PTP1B (
protéine tyrosine phosphatase 1B ).
● Hóa chất
thực vật phytochimique / trypanocides :
Nghiên cứu cho thấy rằng trích xuất
của lá Ổi Psidium
guajava, có
những đặc tính diệt loài ký sinh đơn bào động vật protozoa Tripanosoma,
trypanocides do hoạt động rộng lớn :
- kháng khuẩn antimicrobienne,
- và liên kết với sắt Fe
của flavonoïdes và những tanins.
Sự liên kết với sắt ( chélation du
fer ) đã được đề xuất như một phương cách có hiệu quả để giết chết những ký
sinh đơn bào Trypanosomes.
● Chống co
thắt Spasmolytique :
Một hành động chống co thắt của
thuốc phiện spasmolytique morphine liên quan đến sự ức chế của sự
phóng thích acétylcholine và vận chuyển xuyên qua màng của chất điện giải
électrolytes và nước đã được báo cáo rằng, những phương thức hành động có
thể :
- chống tiêu chảy antidiarrhéique, của trích xuất từ lá Ổi
Psidium
guajava.
Trích xuất này cũng ức chế sự tăng
trưởng của những yếu tố gây bệnh của :
- sốt của ruột fièvre
entérique,
( một bệnh truyền
nhiễm cấp tính cao gây ra bởi vi khuẩn Samonella Typhi, chủ yếu bằng thức ăn,
bằng nước bị ô nhiễm, đặc trưng bởi sốt cao, nhức đầu, ho, xuất huyết đường
ruột và tăng màu đốm trên da )
- những ngộ độc của thức ăn intoxications alimentaires,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và bệnh tả choléra
.
● Chống loét / Chống oxy hóa Antioxydant / Hạ
cholestérol hypocholestérolémiants :
▪ Nghiên
cứu cho thấy những chuột được xử lý trước với trích xuất của lá Ổi Psidium guajava mềm tươi cho thấy hoạt :
- chống loét anti-ulcéreuse,
trong mô hình loét dạ dày ulcère gastrique gây ra bởi aspirine với sự giảm đáng kể chỉ số
loét ( indice de l’ulcère ),
- hoạt động của pepsine,
- nồng độ acide tự do và toàn bộ,
- khối lượng và hàm lượng của dịch vị trong dạ dày.
▪ Một
nghiên cứu được thực hiện để xác định những hiệu quả của sự tiêu dùng Ổi
trên :
- tình trạng chống oxy hóa antioxydant,
- và hồ sơ chất béo,
ở những thanh thiếu niên bình thường cho thấy một sự gia
tăng đáng kể ở mức độ :
- chống oxy hóa antioxydants
toàn phần,
- và giảm căng thẳng oxy hóa “stress oxydatif ”,
- và cũng gia tăng đáng kể nồng đô HDL.
● Làm sạch gốc tự do piégeage des radicaux
:
Nghiên
cứu cho thấy những trích xuất trong nước cất, 65 % éthanol và 95 % éthanol với
hiệu quả đáng kể phụ thuộc vào liều trên làm sạch gốc hydroxyles và ức chế quá
trình oxy hóa các chất béo không bảo hòa peroxydation
des lipides .
Những
flavonoïdes có thể là một trong những thành phần chống oxy hóa antioxydants.
Ứng dụng :
● Trong
y học truyền thống, người ta sử dụng lá, vỏ cây, nhánh non hoặc những trái non
để được một nước nấu sắc chất làm se thắt astringente.
Thí dụ
như :
▪ 10 đến
20 lá trong 1/2 lít nước đun sôi còn lại phân nửa lít .
▪ Nước
này rất hữu ích trong trường hợp :
- hội chứng, bệnh bắt đầu phát syndromes diarrhéiques ( uống 1 tách, 2 lần / ngày )
- đau họng angine,
- bệnh sưng hầu hạch amygdalite
♦ dùng
súc miệng gargarisme.
- bệnh ngứa prurit,
- bệnh ngoài da nhiễm trùng dermatoses infectées,
- và bệnh rỉ ra suintantes
♦ dùng
tắm bain hoặc áp dụng đắp :
- bệnh huyết trắng leucorrhées, tiếp theo sau sanh đẻ accouchement.
♦ bôm thục vào âm đạo injection
vaginale hoặc tắm chổ ngồi bain de
siège, có nghĩa người đàn bà ngồi tắm trong một thau hay bồn nước thuốc để
ngâm âm đạo.
● Nước nấu sắc của vỏ và lá cây Ổi Psidium guajava dùng để chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée .
▪ Trong trường hợp tiêu chảy, đun
sôi trong 15 phút từ 4 đến 6 muỗng canh lá Ổi cắt nhuyễn trong 18 cl nước.
Lọc và để nguội. Dùng uống ¼ nước
nấu sắc này mỗi 3 – 4 giờ.
● Vỏ cây Ổi Psidium guajava được dùng bên trong cơ
thể để chữa trị :
- bệnh tiêu chảy mãn
tính diarrhée chronique, ở trẻ em và
người lớn,
khoảng 14 g vỏ thân hay vỏ rễ trong
177,5 ml nấu sôi cho đế khi còn lại phân nửa 88,72 ml.
và với liều dùng là muỗng cà phê.
Cũng được sử dụng cho :
- sa hâu môn trực tràng prolapsus
anal của trẻ em.
● Cho
những bệnh đau răng maux de dents ,
Nhai
khoảng 2-3 lá Ổi Psidium guajava non và đưa vào trong khoang răng cavité de la dent.
▪ Đối
với chất nhựa gomme nở ra, nhai những
lá hoặc sử dụng nước nấu sắc của lá dùng như nước súc miệng bain de bouche,
Nhai lá
3 lần / ngày. .
Thực phẩm và biến chế :
▪ Trái Ổi Psidium guajava thường được ăn cầm tay,
ăn cả nội ngoại quả bì khi hái xuống từ trên cây, đây là cái thú vị ăn Ổi từ
trên cây hái xuống.
▪ Ồi Psidium guajava vừa mới chín, được bỏ
hột cắt lát ăn sống như trái cây tráng miệng hoặc trộn salade.
▪ Thông thường hơn, trái Ổi Psidium guajava được nấu chín, bởi vì
nấu chín giúp loại bỏ mùi nặng.
▪ Ổi Psidium guajava là một loại tráng miệng
tiêu chuẩn trong tất cả các nước trong Châu Mỹ Latin. và những đảo trong khối
nói tiếng Tây ban nha, quần đảo Tây Ấn Antilles, vỏ Ổi Psidium guajava được hầm, có nghĩa là
phần nội quả bì với hạt được loại bỏ, phần mềm trung quả bì được sử dụng, trong
khi nấu được thêm sirop vào.
Sản
phẩm được bảo quản đóng hộp và được bán rộng rãi trên thị trường và những vỏ ổi
có thể được đông lạnh.
Ổi Psidium guajava này thường được dùng với kem fromage.
Đôi
khi, Ổi được bảo quản đóng hợp nguyên trái hoặc cắt đôi không bỏ hột.
▪ Nước
ép Ổi Psidium
guajava trong với những acide ascorbique và với những đặc tính khác
để không bị hư hao bởi nhiệt độ quá cao, được thực hiện ở Nam Mỹ, bằng cách quả
Ổi được cắt nhỏ và xay nhuyễn, pha trộn với phân hóa tố men nấm ( hiện nay,
cung cấp dưới nhiều tên thương mại khác nhau ), để trong vòng 18 giờ ở nhiệt độ
120 ° F ( khoảng 49° - 54° C ), và lọc.
Sản
phẩm làm thành sirop, được dùng trong bánh, kem, trong món ăn tráng miệng, và
trong sữa sinh tố.
▪ Nước
ép của Ổi
Psidium guajava và mật hoa là một trong những
thức uống trái cây đóng hộp hoặc chai được phổ biến trong khu vực Caraïbes.
▪ Sau
khi rửa sạch và cắt tỉa loại bỏ những phần còn lại của hoa ở phía đầu Ổi, toàn
bộ quả Ổi
Psidium guajava được ngâm trong sirop hoặc rắc
đường, có thể để trong túi nylon và đông lạnh để bảo quản.
▪ Trong
Nam Phi, Ổi được pha trộn với bột bắp và một số thành phần khác để là những mảnh
nhỏ thực phẩm dùng điểm tâm sáng..
Nguyễn thanh Vân