Réglisse
Cam thảo
Glycyrrhiza glabra
L.
Fabaceae
Đại cương :
Cam thảo Réglisse hoặc Réglisse
glabre, danh pháp khoa học Glycyrrhiza glabra, là một cây sống đa niên thuộc họ
Đậu Fabacées, có rễ thơm.
Cam thảo đôi khi gọi là réglisse, bởi
phép hoán dụ métonymie, cũng để ám
chỉ rễ cây Cam thảo được sử dụng trong dược phẩm và bánh kẹo.
Cây Cam thảo Glycyrrhiza glabra
được trồng tốt nhất ở nơi đất ẩm và phong phú, cần một khí hậu nóng ấm và dài
như trên bờ Địa trung hải, phía nam Hoa Kỳ, Trung Đông và Bắc Phi.
Sau khi trồng trong một khí hậu phù
hợp, cây Cam thảo có xu hướng lan rộng, ngay sau khi dở bỏ những rễ, đoạn nhỏ nhất của rễ còn lại
trong đất cũng cho ra một cây mới nhờ có sự sinh sản vô phái của stolon.
▪ Cam
thảo
Glycyrrhiza glabra có nguồn gốc ở Trung Âu,
mọc và phát triển khắp Âu Châu và Á Châu.
Rễ được
sử dụng cho những đặc tính y học.
Cam
thảo 50 lần ngọt hơn đường glucose và kích thích sản xuất những kích thích tố
như là hydrocortisone, mang đến cho Cam thảo có tính kháng viêm.
Người
ta dùng rễ để chế biến thành bột. Cam thảo có chứa :
- 10% polysaccharides,
- coumarines,
- và một ít phytostérols.
Điều
đặc biệt là sự hiện diện của :
- glycyrrhizine,
- và acide glycyrrhétinique,
cung
cấp cho Cam thảo hầu hết những đặc tính y học của nó .
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Thân thảo cứng, đa niên, cao 1
đến 2 m, gồm một rễ trụ, mang nhiều rễ con, có thân ngầm ngang stolon,
dài 1-2 m, vào mùa đông những bộ phận trên không biến mất và tái tạo lại vào
giữa tháng 4.
Lá, mọc xen, lá rụng caduce, kép lẻ, mang 9 đến 17 lá phụ, xếp
trên một cuống lá dài khoảng 10 đến 20 cm, xếp thành từng cặp trên trục trung
tâm, và một lá chét ờ đỉnh ngọn, những lá chét mang những lông tuyến, lá không
lông ở mặt trên, mặt dưới hơi trỉn.
Phát hoa, mọc ở nách lá, đứng,
cao 10 đến 15 cm. Mỗi phát hoa bao gồm 10 hoặc nhiều hơn hoa riêng lẻ.
Hoa,
nhỏ, màu tía hay lam đậm hiếm khi trắng, kích thước 1 - 1,5 cm giống như hoa
đậu. Hoa mang với số lượng lớn, dạng hình tháp nhọn, dài gần như những lá.
Trái, giác
quả nâu, dài 1,3 cm đến 4,5 mm rộng ,
Mỗi quả
chứa 2 - 5 hột, hình thận màu đen nhạt.
Bộ phận sử dụng :
- Rễ -
Stolon ( một cơ quan sinh sản vô tính là một thân ở trên không hoặc dưới đất,
stolon không giống như căn hành ).
Cam
thảo
Glycyrrhiza glabra chế biến thành : Bột,
trà, trích xuất, nước nấu sắc décoction
hay ngâm trong nước đun sôi infusion
.
▪ Hiện
có 2 loại bột Cam thảo :
- Bột
to hạt, được chế biến từ rễ thô.
- và
một bột nhuyễn được tạo trong quá trình gỡ bỏ lớp vỏ ngoài ( gọi là cam thảo
cào sạch ratissée ).
Thành phần hóa học và dược
chất :
► Thành
phần Hóa thực vật phytochimie :
● Thành phần chánh của Cam thảo Glycyrrhiza glabra là :
- chất glycyrrhizine,
▪
Glycyrrhizine, là một hợp chất triterpénoïde, thể hiện một hương vị ngọt của rễ
Cam thảo Glycyrrhiza
glabra. Thành phần hợp chất này gồm một pha
trộn của :
- muối potassium K,
- calcium Ca,
- magnésium Mg,
Acide
glycyrrhizique thay đổi trong khoảng từ 2 đến 25 % , hiện diện trong những
thuốc dưới dạng những potassium K và calcium Ca của acide glycyrrhizique.
Glycyrrhizine
50 lần ngọt hơn đường mía saccharose.
▪ Acide glycyrrhizique không phải là một glycoside bởi vì khi
thủy giải cho 1 phân tử acide glycyrrhétinique và 2 phân tử acide glycuronique
nhưng không có đường.
▪ Acide
glycuronique, liên quan rất chặt chẽ với hexoses, và acide glycyrrhétique, có
một hành động tán huyết hémolytique như
hành động của những chất saponines .
▪ Chất
coumarine,
▪
maltol ( 0,03 % của trích xuất )
▪ Những
flavonoides như :
♦ flavanoniques (liquiritoside) :
- liquiritine,
Liquiritoside ( hay liquiritine) là một flavonoïde chống co
thắt, hiện diện trong rễ cây cam thảo Glycyrrhiza glabra L.
- đây là 4'-O-glucoside của 4',7-dihydroxyflavanone
♦ và chất chalcones (isoliquiritoside) :
- isoliquiritine.
▪ Màu
vàng của Cam thảo Glycyrrhiza glabra là do hàm lượng
chất flavonoïdes có trong cây, bao gồm những chất liquiritine, isoliquiritin.
▪
Saponosides triterpéniques ( Saponines ) :
- glycyrrhizine ( diglycuronide của acide glycyrrhétique
hoặc enoxolone ).
▪ những
phytostérines
▪
alcaloïdes
▪
saponines như :
- glycyrrhizine
▪
Nguyên chất stéroidiques với một hoạt động của chất œstrogène ( là một stéroïde
của kích tố nội tiết sinh dục nữ oestrogene) như là :
- oestradiol,
- oestrone
với lượng nhỏ .
cũng như những chất :
▪ mannite
▪ asparagine
▪ stéroïde tương tự với ACTH,
- và chất cortisone,
nguyên chất lân cận của
progestérone ( theo H. Costello và Lynn )
- và atropine.
và những thành phần khác .
▪ Liquorice, cũng chứa chất đường glucose (đến 3,8 % ),
▪ Saccharose ( từ 2,4 đến 6,5 % ),
▪ những nguyên chất đắng amers,
▪ résines,
▪ mannitol,
▪ asparagine ( từ 2
đến 4 % ),
▪ chất béo graisse
( 0,8 % ).
▪ glycyrrhizine,
▪ biaurone prénylée,
▪ licoagrone,
▪ 7 - acétoxy-2 - methylisoflavone,
▪ 7 - méthoxy-2- methylisoflavone,
▪ 7- hydroxy- 2- methylisoflavone,
▪ 4-coumarine de méthyle,
▪ liqcoumarin,
▪ isoflavones,
▪ glyzaglabridin ( 7,2 '-dihydroxy 3 ',4' isoflavone-methylenedihydroxy
),
▪ quercétine,
▪ quercétine-3- glucoside,
▪ kaempférol,
▪ astragaline,
▪ liquiritigenin,
▪ và isoliquiritigénine ( rễ ) .
Đặc tính trị liệu :
● Đặc tính của cam thảo Glycyrrhiza glabra
bao gồm :
- thuốc giảm đau anodin,
- chống oxy hóa antioxydant,
- chống co thắt antispasmodique,
- chống viêm sưng anti-inflammatoire,
- làm mềm, bớt đau émollient,
- lọc máu dépuratif,
- lợi tiểu diurétique,
- làm mát refroidissement,
- long đờm expectorant,
- hoạt động kích thích tố sinh dục nữ oestrogénique,
- chống bệnh viêm khớp anti-arthritique,
- thuốc bổ tonique,
- chất kích thích tuyến thượng thận glandes surrénales,
- chống bệnh cholestérol
anticholestérol,
- chống viêm dạ dày anti-gastrite,
- và chống dị ứng anti-allergique.
Chất
glycoside của cam thảo Glycyrrhiza glabra, tương tự như những
stéroïdes tự nhiên của cơ thể và có một hiệu quả trong chữa trị :
- bệnh Addison .
( là một chứng bệnh
suy thượng thận mãn tính do sự bài tiết khiếm khuyết kích thích tố do nang
thượng thận tiết ra như glucocerticoïde ( cortison ), minéralocorticoïde (
aldostérone ), đó là bệnh mãn tính từ từ phá hủy vỏ thượng thận )
► Sử dụng y học của Glycyrrhiza glabra
(Licorice)
● Trong bệnh viêm inflammation :
▪ Cam
thảo có những đặc tính :
- chống viêm anti-inflammatoire
,
- chống siêu vi khuẩn antivirale
,
- viêm niêm mạc, màng nhày inflammation des muqueuses,
- chữa trị viêm gan hépatite,
- bệnh viêm loét aphtes,
- loét ulcères,
- bệnh viêm khớp arthrite,
▪ ngăn ngừa những bệnh :
- loét dạ dày ulcères
de l’estomac,
- và thập nhị chỉ tràng ( đoạn trên của ruột non ) duodénum.
● Trong hệ hô hấp système respiratoire :
▪ Chữa
trị những bệnh viêm hệ thống hô hấp, như :
- viêm sưng thanh quản laryngite,
- viêm sưng khí quản trachéite,
- viêm phế quản bronchite,
- cảm lạnh rhume, …v…v…
- ho toux,
- bệnh suyễn asthme,
▪ và cũng được biết rộng rãi như là
một đơn thuốc tốt cho :
- phổi poumons,
- và những tổn thương
của lá lách rate .
- và gia tăng tính lưu
động chất nhày của phổi poumon và phế
quản bronchies.
● Hệ miễn nhiễm système immunitaire
:
- kích thích hệ miễn nhiễm système immunitaire,
● Hệ tiêu hóa - Gan - Thận :
- bệnh viêm gan B hépatite
B,
- đau bụng maux de
ventre,
- bệnh thận rein,
- và những rối loạn bàng quang troubles de la vessie,
Cam
thảo tác dụng làm sạch :
- trực tràng côlon
,
- giảm sự co thắt bắp cơ spasmes musculaires ,
Chữa trị
những rối loạn hệ tiêu hóa digestion :
- khó tiêu dyspepsie,
- nóng đốt dạ dày (ợ nóng ) brûlures d’estomac trong phối hợp với những dược thảo khác.
● Hệ sinh dục - kích thích tố hormone :
- bệnh HIV,
- bệnh ung thư cổ tử cung cancer du col utérin,
Cam
thảo réglisse có hoạt tính của :
- kích thích tố sinh dục nữ oestrogène ,
dùng để
ổn định :
- chu kỳ kinh nguyệt cycle
menstruel,
Cam
thảo Glycyrrhiza
glabra, được cho rằng khích lệ sự sản xuất
những kích thích tố hormones, như
là :
- hydrocortisone ,
- hổ trợ cho tuyến nang thượng thận glandes surrénales,
- và kích thích bài tiết những kích tố tuyến vỏ thượng thận
cortex surrénalien .
● Bệnh ngoài da :
Những
bệnh ngoài da maladies de la peau
như :
- lỡ chóc, sang thấp eczéma,
- bệnh vảy nến psoriasis,
- và viêm da dermatite.
- ghẻ phỏng herpès,
- bệnh zona, giời
leo bardeaux,
- phỏng nắng coups de
soleil,
● Những
thành phần chủ yếu được sử dụng trong chữa trị :
- ngộ độc thực phẩm poison
alimentaire,
- bệnh sốt ở trẻ sơ sinh fièvre chez les nourrissons,
- và cũng sử dụng cho trường hợp côn trùng cắn piqûres d'insectes.
● Phối hợp thuốc :
Cam
thảo
Glycyrrhiza glabra phối hợp với những dược thảo khác trong chữa trị :
- bệnh ho toux,
- cảm lạnh rhumes,
- đau cổ họng maux de
gorge,
- bệnh suyễn asthme,
- bệnh bao tử estomac,
- và những bệnh loét thập nhị chỉ tràng ulcères duodénaux,
- viêm gan hépatite,
- chứng cuồng loạn hystérie,
- ngộ độc thực phẩm intoxication
alimentaire,
- hạ đường máu hypoglycémie,
- viêm phế quản bronchite,
- viêm sưng ruột già, đại tràng colite,
- viêm ruột thừa diverticulite,
- viêm dạ dày gastrite,
- một số rối loạn liên quan đến sự căng thẳng troubles liés au stress,
- buồn nôn nausées,
- và bệnh viêm sưng inflammation.
► Sự sử dụng truyền thống :
● Dùng bên
trong cơ thể :
Cam thảo, dùng bên trong cơ
thể để chữa trị :
- viêm dạ dày mãn tính gastrite
chronique,
- và suy tuyến thượng thận insuffisance surrénale,
- giảm những triệu chứng bệnh viêm khớp symptômes de l'arthrite,
- và những đau nhức bệnh thấp khớp douleurs rhumatismales,
- đau cổ họng maux de
gorge,
- viêm hạch hầu, hạch ở 2 bên cuống họng amygdalite,
- ho toux,
- bệnh ho lao tuberculose,
- bệnh nhiễm virus infections virales, đặc biệt như cảm
lạnh rhume
- những phản ứng dị ứng allergiques,
- bệnh viêm loét miệng aphtes,
- và hội chứng tiền kinh
nguyệt syndrome prémenstruel,
- bảo vệ gan chống lại
những ngộ độc empoisonnements.
● Dùng bên
ngoài:
để chữa trị :
- chứng chóc lở eczéma,
- bệnh vảy nến psoriasis,
- và ghẻ phỏng hay mụn
rộp herpès.
► Lợi ích của
Cam thảo Glycyrrhiza glabra :
● Dược học
Pharmacologie :
Cây Cam thảo Glycyrrhiza glabra
chứa :
- glycoside ,
- glycyrrhizine,
có một cấu trúc tương tự và hoạt
động như :
- những chất
corticostéroïdes .
Cam thảo có một hoạt động
chống viêm anti-inflammatoire so với
cortisone và cho thấy lợi ích cho :
- bệnh viêm khớp arthrite,
- và những bệnh dị ứng allergies.
Ngoài ra Cam
thảo
Glycyrrhiza glabra còn sử dụng trong chữa trị :
- bệnh Addison nhẹ,
và bệnh suy thận khác insuffisances
surrénales, như là tác dụng :
- hạ đường máu hypoglycémie.
Cam
thảo
Glycyrrhiza glabra cũng hành động như những
kích thích tố hormone, ACTH, gây ra
một sự giử :
- muối sodium ,
- làm hao hụt nguyên tố potassium K,
- và giử nước.
▪ Một
sự tiêu dùng quá độ cây Cam thảo Glycyrrhiza glabra
có thể dẩn đến những triệu chứng cổ xưa như :
- huyết áp cao hypertension
,
- phù thủng oedème
,
- gia tăng huyết áp động mạch pression artérielle,
- mất potassium K,
- và một sự suy yếu bắp cơ faiblesse musculaire .
▪ Dạng déglycyrrhizinée được sử dụng thường
hơn để tránh những phản ứng phụ :
- huyết áp cao hypertensifs
của acide glycyrrhétinique trong toàn cây cam thảo.
▪ Cam
thảo Glycyrrhiza
glabra và déglycyrrhizinée
có một hiệu quả :
- nhuận trường nhẹ laxatif
doux,
và có
thể bảo vệ màng nhày ruột bằng cách :
- gia tăng sự sản xuất chất nhày mucus,
cũng
như :
- giảm nóng cháy hay ợ nóng dạ dày brûlures d’estomac,
- và những loét ulcères.
▪ Cam
thảo réglisse và déglycyrrhizinée cũng có hành động làm mềm émolliente và được sử dụng cho :
- ho toux.
● Rối loạn của sự
tiêu hóa digestion (dyspepsie).
Theo truyền thống, cây
cam thảo réglisse được dùng để chữa trị :
- những rối loạn tiêu hóa troubles digestifs,
thường được phối hợp với những dược thảo khác.
STW5®, một bào chế thuốc của Đức, gồm 9 cây dược
thảo, bao gồm cây cam thảo, là một đề tài của một phân tích để đánh giá ảnh
hưởng của cây cam thảo trên chức năng :
- chứng khó tiêu dyspepsie.
● Bệnh loét dạ
dày estomac và thập nhị chỉ tràng duodénum :
▪ Hai chứng loét này thường gộp chung thành một nhóm tên
gọi là “ loét dạ dày-thập nhị chỉ tràng ” “ ulcères
gastroduodénaux ”. Những nghiên cứu trong ống nghiệm in vitro và trong cơ
thể động vật in vivo cho thấy rằng Cam thảo réglisse déglycyrrhizinée (DGL) ( không
glycyrrhizine có thể làm tăng huyết áp động mạch ) kích thích sự sản xuất
chất nhày mucus bởi dạ dày estomac.
Nó cũng tăng cường sự bảo vệ tự nhiên chống lại những hành động của sự bài tiết
dịch tiêu hóa hoặc một số loại thuốc, nhất là acide acétylsalicylique
(Aspirine®).
DGL cũng giảm lượng và độ acide của những dịch bài tiết bởi
dạ dày.
▪ Nghiên cứu khác cũng cho thấy cam thảo Glycyrrhiza glabra có một hoạt
động :
- chống oxy hóa antioxydante,
- và ngăn cản sự bám dính của vi khuẩn Helicobacter
pylori với màng dạ dày.
thực hiện, giúp chống lại sự nhiễm trùng bởi những vi khuẩn
này, là nguyên nhân chánh yếu của những bệnh loét dạ dày-thập nhi chỉ tràng gastroduodénaux.
● Chống loét antiulcéreux :
Cam
thảo Glycyrrhiza
glabra đã được sử dụng như một yếu tố chống loét anti-ulcéreux từ đầu những năm 1970.
Trích
xuất glycyrrhizine, cam thảo déglycyrrhizinée
(DGL ) thông thường dùng để chữa trị có hiệu quả :
- bệnh loét ulcères
.
Chất
carbenoxolon, từ những rễ cây Cam thảo cho ra hiệu quả :
- chống
loét anti-ulcérogène,
bởi sự
ức chế của sự bài tiết dịch tiêu hóa dạ dày gastrine.
▪ Cam
thảo
Glycyrrhiza glabra có thể làm tăng nồng độ của
chất prostaglandines trong hệ tiêu hóa, thúc đẩy sự bài tiết chất nhày mucus của dạ dày,
▪ và cũng
đã được báo cáo là cây cam thảo Glycyrrhiza glabra :
- kéo dài tuổi thọ của những tế bào mặt ngoài của dạ dày,
- và có một hiệu quả chống phân hóa tố pepsin anti-pepsine .
● Kích thích sự
miễn nhiễm Stimulation
immunitaire ( nhiễm siêu vi khuẩn virales và ung thư cancer) :
Trong sử dụng truyền thống của réglisse Glycyrrhiza glabra để chữa trị những :
- triệu chứng cảm
lạnh rhume, đã được đặt ra.
Nhiều nghiên cứu trong ống nghiệm in vitro và trên cơ thể
động vật in vivo, cho thấy hiệu quả chất glycyrrhizine và những dẫn xuất của nó
có khả năng giảm hoạt động của một số siêu vi khuẩn virus, đặc biệt là những siêu vi khuẩn :
- viêm gan B và C hépatite B và C,
- virus bệnh cúm grippe,
- bệnh mụn rộp herpès,
- của SRAS ( hội chứng suy hô hấp cấp tính syndrome de détresse respiratoire aiguë ),
- và bệnh sida.
vài thử nghiệm lâm sàng cũng cho kết quả đáng khích lệ.
Vào năm 1989, 2 thử nghiệm ở những bệnh nhân bị nhiễm virus
sida cho thấy rằng trích xuất cây cam thảo Glycyrrhiza glabra, được sử dụng tiêm vào đường tĩnh mạch đã có khả năng kích
thích sản xuất :
- các tế bào miễn nhiễm cellules immunitaires ( tế
bào lymphocytes T ),
- và một chất chống siêu vi khuẩn substance antivirale,
chất interféron.
Gần đây hơn, 2 nghiên cứu sơ bộ cũng đã đo lường một sự gia
tăng :
- số tế bào miễn nhiễm lymphocytes T,
ở những người có sức khỏe tốt, đã được cho uống một trích
xuất cây cam thảo.
▪ Ngoài ra, những nhà khoa học nghiên cứu Mỹ đã kết
luận :
Trong một tổng hợp của những nghiên cứu trên cây cam thảo réglisse,
cây cam thảo có thể có tác dụng :
- chống ung thư anticancer,
- và hình như có thể là do sự kích hoạt “ chương trình tự
hủy apoptose ” của các tế bào ung thư
cancéreuses.
● Chống siêu vi khuẩn antivirale :
Chất glycyrrhizine
có một hoạt động chống siêu vi khuẩn quan trọng antivirale, bởi vì nó không cho phép sự kết nối của những tế bào virus.
Nó đã
được báo cáo, virus VIH -1 :
- virus viêm não encéphalite
người Nhật Bản,
- và virus sốt vàng da.
Những hoạt động gần đây hoạt động kháng
virus antiviraux của :
- chất ribavirine ,
- 6 - azauridine ,
- pyraziofurin ,
- acide mycophénolique,
- và glycyrrhizine,
chống
lại 2 chủng lâm sàng của :
- SRAS ( hội chứng
hô hấp cấp tính nghiêm trọng syndrome
respiratoire aigu sévère ),
- virus ( FFM- 1 và FFM- 2 ).
Ở những
bệnh nhân mắc bệnh SRAS, được thừa nhận cụa trung tâm lâm sàng của Université de Francfort , Allemagne, đã
được đánh giá và quan sát rằng chất glycyrrhizine đã có hiệu quả nhất trong
kiểm soát sự nhân giống của virus và có thể sử dụng như một biện pháp dự phòng,
chất glycyrrhizine trước đây đã được sử dụng để chữa trị cho những bệnh nhân
mắc bệnh HIV-1 và virus viêm gan C hépatite
C mãn tính.
● Bệnh viêm gan Hépaptite.
Cây cam thảo Glycyrrhiza glabra
được coi là có hiệu quả bảo vệ cho gan.
Cam thảo Glycyrrhiza glabra
có chứa 2 chất chống virus antivirales :
- glycyrrhizine và dẫn xuất của nó.
Acide glycyrrhizique, ngăn chận sự nhân giống phát triển của virus, trách nhiệm của những bệnh viêm
gan hépatites A và C.
Ở Nhật Bản, người ta đã dùng thành công, từ hơn 60 năm nay,
một hỗn hợp căn bản của glycyrrhizine để chữa trị bệnh viêm gan C hépatite C.
Những kết quả tổng hợp mang lại vào năm 2003 và năm 2004, cũng
như những dữ liệu của một chuyên khảo xuất bản năm 2005 chỉ ra rằng những sản
phẩm căn bản là cam thảo cho những kết quả khích lệ trong chữa tri bệnh viêm
gan hépatite C, nhưng còn quá sớm để rút ra một kết luận cuối cùng.
Người ta nghĩ glycyrrhizine cũng có thể làm giảm nguy cơ
ung thư gan cancer du foie cao hơn ở
bệnh nhân bị bệnh viêm gan hépatite C, nhưng không có nghiên cứu chủ yếu được
thực hiện, và vẫn chưa được tiến hành theo chiều hướng này.
● Bệnh viêm loét miệng Aphte.
Những
trích xuất của Cam thảo Glycyrrhiza glabra cho thấy hiệu quả trong chữa trị :
- bệnh loét miệng aphtes,
đây là những
vết loét nhỏ làm đau nhức, nhưng không nghiêm trọng, chủ yếu được hình thành ở
khoang miệng.
Trong 2
thử nghiệm, liên quan đến một số lượng hạn chế người tham gia, những trích xuất
được áp dụng trên những vết bị tổn thương với những miếng thuốc dán tự động đã
làm giảm cảm giác đau và tăng tốc lành bệnh.
● Bệnh ngoài
da maladies de la peau ( chóc lở eczéma, vảy nến psoriasis,
ghẻ phỏng herpès và viêm da dermatite ) :
Những kết quả thử nghiệm lâm sàng chỉ ra rằng áp dụng một
loại kem gel có chứa 2 % acide
glycyrrhizinique ( trích xuất của cam thảo réglisse ) làm giàm nhẹ :
- những đóm đỏ rougeurs,
- bệnh phù thủng œdème,
- và ngứa démangeaisons,
ở 30 người mắc bệnh chóc lở eczéma..
Những kết quả tích cực cũng đã thu được để chữa trị :
- bệnh vảy nến psoriasis,
- và những tổn thương ở môi hoặc ở một phần bộ phận sinh dục,
nguyên nhân bởi virus herpès simplex.
● Viêm hệ
thống hô hấp Inflammations
du système respiratoire :
Ủy ban E, thừa nhận
việc sử dụng cam thảo trong chữa trị những loại viêm inflammation :
- viêm thanh quản laryngite,
- viêm khí quản trachéite,
- viêm phế quản bronchite,
..v…v...
Theo truyền thống thảo dược Âu Châu, gán cho cam thảo Glycyrrhiza glabra một hành
động :
- làm mềm adoucissante,
có nghĩa là có tác dụng làm dịu những kích ứng irritation liên kết với viêm sưng inflammation, đặc biệt ở những màng nhày
muqueuses.
▪ Hình như ngoài hành động chống viêm sưng anti-inflammatoire, cam thảo Glycyrrhiza glabra còn tác động trên :
- những chức năng miễn nhiễm fonctions immunitaires.
do đó, có thể giúp chống lại những sự nhiễm trùng, trách
nhiệm của những bệnh viêm đường hô hấp, như là :
- bệnh cảm lạnh rhume.
● Chống ho Antitussif và long đờm expectorant :
▪ Bột
Cam thảo và trích xuất đã được tìm thấy là hữu ích để chữa trị :
- đau cổ họng maux de
gorge ,
- ho toux,
- và viêm nước phế quản catarrhe
bronchique.
▪ Cam
thảo
Glycyrrhiza glabra là thuốc :
- chống ho antitussif,
- và long đờm expectorant.
và giúp
đở đẩy lui sự tắc nghẽn trong phần trên đường hô hấp bởi vì nó tăng tốc sự bài
tiết chất nhày ở khí quản mucus trachéal.
▪ Hành
động làm mềm bớt đau là do chất glycyrrhizine.
▪ Cam
thảo
Glycyrrhiza glabra được tìm thấy gần đây chất liquiritine apioside là một hợp chất
hoạt tính hiện diện ở trích xuất trong méthanolique của Cam thảo réglisse.
Hợp
chất ức chế chất capsaïcine gây ra ho toux
.
● Hoạt động kháng khuần anti-bactérienne và
chống oxy hóa anti-oxydant :
Trích
xuất trong hydro-méthanolique ( thô ) từ rễ cây cam thảo Glycyrrhiza glabra cho
thấy sự hiện diện một số chất chuyễn hoá biến dưởng métabolique thứ cấp có lợi ích, như là :
- saponines,
- alcaloïdes,
- những flavonoïdes và …..
lý do,
những thành phần hợp chất của trích xuất thể hiện những hoạt động :
- kháng khuẩn anti-bactériennes,
- và chống oxy hóa anti-oxydantes
.
Cam
thảo
Glycyrrhiza glabra có thể hành động như một
thuốc quan trọng để ngăn ngừa :
- sự nhiễm trùng infection
bactérienne,
- và làm sạch những gốc hydroxyles, được tạo ra trong quá
trình sinh ra ung thư carcinogenèse.
● Chống đông máu anticoagulant :
Glycyrrhizine,
một hợp chất chống viêm anti-inflammatoire
đã được biết, cũng đã được tìm thấy như thực vật đầu tiên căn bản ức chế của sự
đông máu thrombine.
▪ Chất
này kéo dài thời gian của sự đông máu của thrombin và chất sinh sợi huyết
fibrinogène và gia tăng thời gian định hình lượng calci recalcification
của huyết tương plasma .
▪ Chất
thrombin gây ra sự kết tập những tiểu cầu agrégation
plaquettaire đã được tìm thấy bị ức chế bởi hành động của chất glycyrrhizine,
nhưng yếu tố kết tập tiểu cầu Facteur d'activation
plaquettaire (PAF) hoặc sự ngưng tập agglutination gây ra bởi chất keo collagène không được thực hiện
bởi glycyrrhizine.
● Chống
ung bướu anti-tumorale :
▪ Trích xuất trong nước hoặc Glycyrrhiza glabra ức chế, được thực hiện
trong ống nghiệm in vitro và trên cơ thể động vật in vivo, sự tăng sinh prolifération của những tế bào ung thư
hoặc những tế bảo khối u cổ trướng ascites
d'Ehrlich và ức chế sự hình thành
mạch angiogenèse trong thử nghiệm
thực hiện trong cơ thể sinh vật in vivo, thử nghiệm trên màng bụng péritonéale và trên màng
choreoallantonic.
▪ Cũng trích xuất trong éthanolique
của rễ cây cam thảo Glycyrrhiza glabra gây
ra sự tự hủy diệt apoptosis và ngưng chu
kỳ tế bào tăng trưởơng G1 trong MGF-7 của ung thu vú con người.
▪ Acide glycyrrhétinique cũng có
thể kích động con đường tiền tự hủy pro-apoptotique
bằng cách gây ra một quá trình chuyển đổi tính thấm của ty thể perméabilité mitochondriale và đặc tính này có thể lợi ích để gây ra chương
trình tự hủy của những tế bào khối u tumorales.
► Tác dụng
phụ và độc tính :
▪ Một trong những phản ứng phụ được
phổ biến nhất với sử dụng cam thảo Glycyrrhiza glabra phụ trội là :
- áp xuất động mạch cao pression
artérielle élevée .
điều
này, có khả năng là do hiệu quả của cam thảo trên :
- hệ thống rénine-angiotensine-aldostérone .
cho
thấy chất saponines của cam thảo có khả năng hành động thúc đẩy và củng
cố :
- aldostérone,
một kích tố được tiết ra bởi mineralocorticoïde của tuyến
thượng thận corticosurrénales.
đồng
thời liên kết với những thụ thể của nguyên tố khoáng minéral-corticoïde trong
thận reins Hiện tượng được biết dưới
tên « pseudo-hyperaldostéronisme » .
▪ Ngoài
huyết áp cao, những bệnh nhân có thể gặp :
- một sự giảm hạ potassium K hypokaliémie ( mất potassium K ).
- và giử muối sodium Na,
- dẫn đến phù thũng œdème
.
Tất cả
những triệu chứng thường biến mất khi ngưng điều trị.
▪ Hầu
hết những tác dụng phụ do :
- chất glycyrrhiza (acide glycyrrhizique).
Trong
xử lý, có thể loại bỏ glycyrrhiza để sản xuất DGL ( réglisse deglycyrrhizinated
) không có trao đổi chất biến dưởng métabolique
phản ứng phụ cam thảo không qua giai đoạn biến chế.
• Đàn
bà có thai, nếu tiêu dùng cam thảo quá nhiều, có liên quan đến nguy cơ :
- sinh đẻ non ngày tháng accouchement prématuré.
Chủ trị : indications
● Thực vật trị liệu phytothérapie :
♦ Dùng bên trong
cơ thể :
▪ Loét
dạ dày - thập nhị chỉ tràng gastro-duodénaux, viêm dạ dày gastrites :
Những thành phần hoạt tính của Cam thảo Glycyrrhiza glabra cho phép sự hình thành nhanh chóng của những tế bào
mới và sức căng bề mặt cao bao phủ bởi một lớp màng bảo vệ những vết thương của
màng nhày niêm mạc bị kích ứng.
Điều này, làm chữa lành hóa sẹo
nhanh hơn. Ngoài ra, những nguyên chất chứa trong Cam
thảo thể hiện một hành động an thần làm dịu những đau nhức của bệnh dạ dày.
Ngược lại, trong trường hợp sử
dụng kéo dài của Cam thảo trong chỉ định này,
đề nghị nên dùng của những trích xuất déglycyrrhizinée.
▪ Chỉ định trường hợp ho toux, cảm lạnh rhume bởi tác
dụng làm dịu trên những màng nhày của “cây hô hấp” “ arbre respiratoire ” tức là những nhánh của khí quản, cũng như một
hành động miễn nhiễm immunitaire.
▪ Chống viêm anti-inflammatoire bởi hành động
giống như của kích thích tố tuyến thượng thận hormones corticostéroïdes ( hành
động liên quan đến glycyrrhizine), Cam thảo réglisse
được chỉ định trong trường hợp:
- viêm khớp arthrite,
- và một số vấn đề của da cutanés.
Làm giảm những bệnh viêm mắt inflammations
oculaires.
▪ Nhuận trường laxatif nhẹ, chỉ định trường bị táo bón constipation
▪ Hội chứng tiền kinh nguyệt Syndrome prémenstruel.
Theo truyền thống, người ta dùng Cam thảo Glycyrrhiza glabra để chữa trị
những triệu chứng khác nhau liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt cycle menstruel.
Cam thảo đặc biệt hữu ích để giảm những triệu chứng của hội chứng tiền
kinh nguyệt prémenstruel bởi vì glycyrrhizine
sẽ lám giảm những nồng độ kích thích tố sinh dục nữ œstrogène trong khi gia
tăng những kích tố progestérone
▪ Một nghiên cứu gần
đây, cho thấy rằng trích xuất của Cam thảo ( 0,1 g / ngày ) giảm nồng độ cholestérol
và chất béo trong máu của những người có vấn đề :
- tim mạch cardiovasculaires
♦ Dùng bên ngoài cơ thể :
▪ Cam thảo dùng như thuốc súc miệng gargarismes và nước súc
miệng bains de bouche trong trường hợp :
- viêm thanh quản laryngite và
viêm hạch hầu tuyến ở 2 bên mang tai angine,
- rôm lưỡi glossites ( viêm
lưỡi ).
- viêm miệng stomatites
( loét miệng aphtes)
Nước nấu sắc đậm đặc của 200g Cam thảo cho 1 lít nước, nấu sắc xuống còn ¾
▪ Thanh
cây để nhai Bâton à
mâcher :
Cam thảo Glycyrrhiza glabra, bằng
thanh cây để nhai bâton à mâcher, có
thể làm vượt qua cơn ghiền hút thuốc, đây là một cách để thay thế tốt cho thuốc
lá .
▪ Kem crèmes, thuốc mỡ pommades
- Hiện có, trong thị trường thương mại, những thuốc mỡ pommades, kem xức da hoặc dạng thuốc mỡ onguents với căn bản là Cam thảo Glycyrrhiza
glabra “ không déglycyrrhizinée ” chỉ định trong trường hợp những bệnh :
- vảy nến psoriasis,
- mụn rộp herpès,
- chóc lỡ eczéma,
- da nhạy cảm peaux sensibles .
Kinh nghiệm dân gian :
● Trong y
học dân gian :
▪ Cam
thảo được sừ dụng như thuốc :
- nhuận trường laxatif ,
- dịu đau trấn thống emménagogue ,
- biện pháp ngừa thai contraception
,
- lợi sữa galactagogue
,
- thuốc chống bệnh suyễn anti-asthmatique,
- và tác nhân chống siêu vi khuẩn antiviral.
▪ Rễ
cam thảo Glycyrrhiza glabra được dùng, với đặc tính :
- làm giảm đau émollient,
- và long đờm expectorant.
Có lợi
ích trong :
- bệnh thiếu máu anémie
,
- bệnh thống phong goutte
,
- đau họng maux de
gorge ,
- viêm hạch hầu, tuyến 2 bên mang tai amygdalite ,
- chứng đầy hơi flatulence
,
- yếu sinh lý, suy nhược tình dục faiblesse sexuelle ,
- chứng khát nước mãnh liệt trong thời gian tương đối ngắn hyperdypsia ,
- bệnh sốt fièvre
,
- ho toux ,
- những bệnh ngoài da maladies
de la peau ,
- sưng gonflements
,
- độ acide cao acidité
,
- bệnh huyết trắng, hay bạch đới khí hư leucorrhées ,
- xuất huyết saignements ,
- bệnh vàng da jaunisse
,
- chứng nấc cục hoquet
,
- khàn giọng enrouement
,
- viêm phế quản bronchite
,
- đau nhói vùng thượng vị đi kèm với sự rối loạn tiêu hóa gastralgies …v…v...
▪ Cam
thảo Glycyrrhiza glabra là một thành phần quan trọng trong những loại dầu thuốc
cho những bệnh :
- động kinh épilepsie,
- bại liệt paralysie
,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes
,
- những bệnh xuất huyết maladies
hémorragiques,
và cũng
được sử dụng trong chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée
,
- bệnh sốt với trạng thái mê sảng délire và vô niệu anurie.
Nghiên
cứu cho thấy rằng, khi được phân hủy trong ruột, chất glycyrrhizine gây ra một
hành động :
- chống viêm anti-inflammatoire,
tương tự như thuốc hydrocorticosone,
- và những kích thích tố khác corticostéroïdes .
Cam thảo Glycyrrhiza glabra
kích thích :
- sự sản xuất kích thích tố hormones bởi tuyến thượng thận glandes surrénales,
- và giảm sự phân hủy của những stéroïdes bởi gan foie và thận reins.
Chất
Glycyrrhizine cũng cho thấy một hiệu quả trong chữa trị :
- bệnh viêm gan mãn tính hépatite chronique,
- và bệnh xơ gan cirrhose
du foie.
▪ Cam
thảo được sử dụng bởi những người thực hành y học bản địa như là :
- một thuốc bổ tonique,
Như
chất là mềm trong bệnh viêm nước của những đường niếu sinh dục génito-urinaires và như thuốc nhuận
trường nhẹ laxatif doux.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi rễ ghép rootstock,
dùng để chữa trị :
- ho toux,
- cảm lạnh rhume,
- viêm phế quản bronchite,
- bệnh suyễn asthme,
- khàn tiếng enrouement,
- và tiểu khó dysurie.
▪ Bột
rễ cam thảo dùng như :
- chất long đờm expectorant.
▪ Nước
nấu sắc đậm sử dụng cho :
- nhuận trường laxatif.
Nấu sắc
20 g cam thảo trong 1 lít nước , dùng 4
đến 5 chén / ngày.
▪ Ở
Tàu, cam thảo là một thành phần trong nhiều đơn thuốc và sử dụng để chữa
trị :
- ho co thắt toux spasmodique.
▪ Trong Hy Lạpthời cổ đại và Ai
Cập, cam thảo được sử dụng cho :
- viêm dạ dày gastrite,
- và bệnh đường dạ dày-ruột bên trên ( Upper gastrointestinal UGI ).
Nghiên cứu :
● Chống siêu vi khuẩn antimicrobial /
Glabridine / Lá :
▪ Nghiên
cứu điều tra trên tiềm năng của rễ
cây cam thảo Glycyrrhiza glabra. Chất Glabridine
đã được xác định như một khả năng hoạt chất chống lại những chủng Mycobacterium
tuberculosis. Cam thảo Glycyrrhiza glabra cũng
cho thấy một hoạt động chống lại 2 chủng Gram + dương và Gram – âm của vi
khuẩn.
▪ Nghiên cứu hoạt động chống khuẩn
của những trích xuất từ lá Cam thảo khác nhau đã được nghiên cứu và so sánh với các
hoạt động của những trích xuất từ rễ.
▪ Những trích xuất từ rễ và lá cây Cam thảo Glycyrrhiza glabra cho thấy một hoạt động phụ
thuộc vào liều dùng, chống lại Candida albicans và thử nghiệm vi khuẩn Gram +
dương.
▪ Những trích xuất trong éthanoliques
của lá Cam thảo Glycyrrhiza glabra hoạt động mạnh
nhất chống những vi khuẩn Gram + dương.
● Chống
oxy hóa antioxydant / Chống ung thư anti-Cancer:
Nghiên cứu mang lại một dẫn xuất
mới của Chacone :
- esters lipidiques neoligban,
Và 7
hợp chất phénoliques được biết.
- Hispaglabridin B,
- isoliquirtigenin,
và paratocarpin B được tìm thấy là những yếu tố :
- chống oxy hóa mạnh anti-oxydants
puissants.
Isoliquirtigenin, cũng đã chứng minh ngăn chận tĩ lệ ung
thư đại trường cancer du côlon của 1,2-dimethylhydrazine
gây ra bởi những khối u phổi ở chuột khi cho uống một liều 300 mg / kg.
● Hiệu quà cải thiện bộ nhớ Amélioration de la mémoire Effet :
Trích
xuất trong nước của cây cam thảo Glycyrrhiza glabra :
- cải thiện một
cách đáng kể trong vấn đề học tập và bộ nhớ của chuột,
- và cũng đảo ngược sự mất trí nhớ amnésie, gây ra bởi chất scopolamine và chất diazépam.
đặc
tính :
- chống viêm anti-inflammatoires,
- và chống oxy hóa antioxydantes
của cam
thảo có thể cải thiện, tạo thuận dễ dàng nâng cao hiệu ứng của bộ nhớ thông qua
của sự truyền tải cholinergique trong não của chuột.
( Hệ thống cholinergique, các thụ thể
cholinergique là những protéine chuyễn đi qua màng tế bào, có khả năng kết nối
acétylcholine phóng thích ra bên ngoài tế bào extracellulaire và tạo ra một tín
hiệu sau đó đi vào tế bào chất ….)
● Chống dị ứng Anti-allergique:
Nghiên
cứu mang lại những thành phần hợp chất chánh như :
- glycyrrhizine,
- acide 18 β-glycyrrhétinique,
- isoliquiritin,
- và liquiritigénine,
đã được
phân lập từ cây Cam thảo Glycyrrhiza glabra, và những hiệu quả chống dị ứng anti-allergiques, như là :
- chống trầy xước anti-rayures,
hành vi
vận hành và hoạt động sản xuất ức chế kháng
thể Immunoglobuline IgE, đã được đánh giá cho cả hai trong ống nghiệm in vitro
và trong cơ thể sinh vật in vivo.
▪ Hiệu
quả chống dị ứng anti-allergiques cửa
Cam thảo Glycyrrhiza glabra được quy cho :
- glycyrrhizine,
- acide 18 β-glycyrrhétinique,
- và liquiritigénine,
Có thể
làm giảm những bệnh dị ứng gây ra bởi IgE như :
- viêm da dermatite,
- và bệnh suyễn asthme.
● Bảo vệ gan hepatoprotective :
Nghiên
cứu đánh giá hiệu quả tiềm năng của cây Cam thảo Glycyrrhiza glabra trong sự
bảo vệ những mô tế bào chống lại sự tổn hại bởi quá trình oxy hóa thành oxyde
già peroxidative ( peroxide ) trong CCL4
tétrachlorométhanegây độc ở chuột.
Những
kết quả cho thấy, Cam thảo Glycyrrhiza glabra có :
- tiềm năng chống oxy hóa anti-oxydant,
- và
làm suy giảm hiệu ứng nhiễm độc gan hépatotoxique
của CCL4 tétrachlorométhane .
● Chống kích thích tố androgènes Anti-androgènes:
Sự giảm
nồng độ của testostérone trong huyết
thanh đã được báo cáo với cây Cam thảo Glycyrrhiza glabra.
Nghiên
cứu này cho thấy, trích xuất trong alcoolique của Glycyrrhiza glabra có đặc tính :
- chống lại kích thích tố nội tiết sinh dục nam anti-androgéniques có thể bởi sự gia tăng
của sự trao đổi chất biến dưởng métabolisme
của kích thích tố testostérone, điều tiết xuống ( down-régulaion ) của những thụ thể androgènes hoặc kích hoạt của
những thụ thể kích thích tố oestrogènes.
( Điểu
tiết xuống down-régulation, là một
tác dụng điều tiết tiêu cực đến quá trình sinh lý ở cập độ phân tử, tế bào hoặc
hệ thống. Ở cấp độ phân tử, đa số nơi điều tiết, bao gồm những màng thụ thể,
nhiễm thể, chất đạm protéin. Quá trình điều tiết làm giảm sự tương tác
Ligand-réceptor….. )
● Hạ mỡ trong máu hypolipidémique:
Cam
thảo Glycyrrhiza glabra được biết có chứa những hợp chất :
- hypolipémiants,
- và những flavonoïdes, với những đặc tính chống oxy hóa antioxydantes
cao.
Nghiên
cứu cho thấy Cam thảo Glycyrrhiza glabra giảm một cách đáng kể những yếu tố
như :
- cholesterol total TC,
- cholestérol xấu LDL,
- và mức độ đường mỡ triglycérides TG,
trong khi gia tăng :
- cholestérol tốt HDL,
và giảm những tồn thương xơ vữa
trong động mạch chủ athérosclérose dans
l'aorte.
Hiệu quả có thể nhờ một tác dụng trên
hợp chất phức tạp lớn giữa chất béo lipide hòa tan và chất đạm protéin lipoprotéines trong huyết tương, có đặc
tính :
- chống oxy hóa antioxydantes,
- và chống viêm anti-inflammatoires.
● Sử dụng quá nhiều trong khi mang thai / và
tâm tánh trẻ em :
Một báo
cáo cho biết, sự tiêu dùng quá nhiều Cam thảo Glycyrrhiza glabra bởi người bà
mang thai có thể ảnh hưởng xấu đến trí tuệ thông minh và tam tánh của trẻ em.
♦ Những
trẻ em không thành công trong một kiểm tra nhận thức cignitifs và có nhiều khả năng tập trung, chú ý kém và thể hiện một
tâm tánh rối loạn.
Những
hiệu quả là do chất glycyrrhizine có trong Cam thảo Glycyrrhiza glabra, ảnh
hưởng trên rào cản của nhau thai và cho phép những kích tố của sự căn thẳng (glucocorticoïdes)
của sự phát triền não bộ thai nhi cerveau
du fœtus.
● Sanh sớm Naissance prématurée:
Tiêu
dùng cam thảo quá nhiều có liên quan đến thai kỳ ngắn hơn.
Nghiên
cứu cho thấy sự tiêu thụ cam thảo nhiều so với mức thấp có liên quan cới nguy
cơ 2 lần cao hơn sanh non ngày tháng ( 37 tuần sanh ).
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
● Biện pháp phòng ngừa với cam thảo :
▪ Lạm
dụng sử dụng thuốc ngậm và thước uống :
Có nguy
cơ ngộ độc phỏng định của một :
- hội chứng Cohn với huyết áp động mạch cao hypertension artérielle,
- phù thủng œdème
bởi sự giữ muối sodium và nước.
- suy nhược cơ bắp faiblesse
musculaire,
- và chuột rút crampes,
- đa niệu, tiểu nhiều polyurie,
- và chứng khát nước quá mức polydipsie,
- mất potassium hypokaliémie
với chuyển hoá chất biến dưởng kiềm alcalose
métabolique,
- loại bỏ potssium trong nước tiểu urine, để chống lại người ta có thể dùng cam thảo “ déglycyrrhinisée
”.
- Sử dụng thường xuyên tránh trong thời gian có thai.
● Chống chỉ định :
▪ Ủy
ban E, đề nghị không sử dụng Cam thảo trong trường hợp :
- viêm gan ứ mật hépatite
cholestatique ( viêm ống dẫn mật voies
biliaires do thuốc ),
- xơ gan cirrhose du
foie,
- tăng huyết áp hypertonie,
- thiếu potassium K trong cơ thể kaliopénie,
- hoặc suy thận nghiêm trọng .
▪ Mang
thai grossesse.
Dùng
quá nhiều của glycyrrhizine trong thời kỳ mang thai có thể gây ra sinh non ngày
tháng accouchement prématuré.
Ứng dụng :
▪ Một
nghiên cứu gần đây cho thấy rằng, một trích xuất cam thảo, được dùng với
lượng 0,1 gramme / ngày, sẻ :
- giảm nồng độ cholestérol,
- lượng chất béo lipides trong máu lipides sanguins, ở những đối tượng có vấn đề về tim mạch.
Chất glycyrrhizine
và acide glycyrrhétinique làm chậm lại :
- sự phát triển của virus.
Một
phân tử, được gọi là BHP, trích từ cây Cam thảo, làm ngưng :
- sự phát triển sớm của những khối u ung bướu, ung thư tumeurs cancéreuses của tiền liệt tuyến prostate và vú sein.
bằng
cách vô hiệu hóa hoạt động một chất đạm protéine thúc đẩy sự tăng sinh prolifération tế bào ung thư.
▪ Nước nấu sắc của rễ Cam thảo :
2 đến 4
g cho 1 tách nước, bằng cách nấu sắc (
nấu sôi 3 phút và để nguội hoặc ngâm trong nước đun sôi trong 10 phút ).
Uống từ
2 đến 3 tách / ngày.
▪ Phương cách sử dụng
▪ Rễ
cam thảo reglisse, ( có thể đo được nhiều thước ) được cắt thành từng miếng,
sửa sạch và phơi khô.
Cảm
thảo Glycyrrhiza glabra có thể dùng đơn giản như ngậm mút hoặc sau khi nghiền
nát và sàng rây thành bột nhuyễn được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm
và để biến chế thành một thức uống được gọi là “ coco ”.
Cam
thảo chứa một chất tạo ngọt mạnh édulcorant
( 50 lần ngọt hơn đường mía ) được sử dụng trong kem và trong bánh, trong nấu
ăn và thức uống có hương vị ( bia ).
▪ Cắt
thành những lát mỏng, món ăn làm mềm những soup của người Tàu và kết hợp pha
trộn với những hương vị khác ( ngủ vi ).
Thực phẩm và biến chế :
▪ Dùng
để chế biến sirop và bột nhão bánh mứt ngon pâte
à friandise.
▪ Một
trong những thành phần của một loại thức uống có alcool mùi thơm “ pastis de Marseille (Ricard)”.
▪ “ coco”,
cũng là tên gọi của trà, thức uống giá rẻ, rất phổ biến bán trên đường phố
Paris và Bruxelles.
▪ “ Antésite
”, dung dịch cam thảo đậm đặc được pha loãng với nước.
▪ Cam
thảo Glycyrrhiza glabra, thanh cây để nhai “ bâton à mâcher ”, được dùng chủ yếu để thay thế cho thuốc lá, mục
đích để làm qua cơn ghiền hút thuốc. Nó được mang tên là “ gỗ mềm ” ở Thụy Sĩ.
Nguyễn thanh Vân