Tâm sự

Tâm sự

dimanche 16 février 2014

Huyết dụ - Tree of kings

Tree of kings
Huyết dụ
Cordyline fruticosa (L.) A.Chev.
Agavaceae
Đại cương :
Huyết dụ tên gọi Việt Nam, còn có những tên khác như Épinard hawaïen cũng được gọi là  Cordyline ở đảo Réunion và Roseau des Indes hoặc Foulard ở Guadeloupe và ở Martinique, danh pháp khoa học Cordyline fruticosa là một giống có lá không rụng thuộc họ Agavaceae.
Nguồn gốc địa lý của cây là Châu Á và Châu Đại Dương Océanie, nhưng được phân tán ở tất cả các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Huyết dụ, là một văn hóa quan trọng ở Hawaii, nơi đây được gọi là “ Ki ” và có một sức mạnh bảo vệ trong những niềm tin địa phương. “ Ti ” là tên gọi trong tất cả các vùng khác của polynésie, Tahiti, Marquises, Nouvelle-Zélande, Tonga, Samoa, …..
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cây bụi, là một ngành đơn tử dịệp, có lá không rụng, có thể đạt đến 4-5 m, vì vậy mà không có chia nhánh thứ cấp, thân gổ cứng..
, hình mủi dáo, dày, sáng bóng và mềm, từ 30 đến 50 cm dài, chủ yếu có màu hồng, màu đỏ hay đỏ tím (ở những dạng trồng ), và có những sọc theo chiều dọc với những màu sắc khác nhau, lá có thể hoàn toàn màu xanh, nhưng nếu trồng để trang hoàng thì có màu sắc khác nhau vẫn ưa chuộng hơn. Thời gian tồn tại của lá ngắn, lá rậm nhiều gần ở trung tâm chót ngọn của thân cây nơi đây lá còn non, hợp thành cụm lá xòe ra. Những lá củ ở bên dưới chuyển sang màu vàng và rụng.
Hoa, màu trắng đến màu tím hợp thành chùm tụ tán, phân nhánh rủ xuống mang nhiều hoa,  có thể đạt đến 60 cm, trục hai bên đo được 20 cm. Phát hoa xuất hiện vào mùa đông và trổ hoa vào mùa xuân. Hoa lưỡng phái, noản sào 3 buồng.
Trái, phì quả hình cầu khoảng 8 mm màu đỏ sậm, màu sắc của quả tùy theo các giai đoạn ra hoa.
Bộ phận sử dụng :
Lá, lá non, chồi non, đọt non và rễ
Thành phần hóa học và dược chất :
● Trử lượng Cordyline fruticosa gồm có :
- alcaloïdes de l'imidazole,
- acide linoléique,
- saponines,
- Sarsapogénine,
- Smilagénine,
- stérols,
- Tyramine.
- Fer,
- Tanin,
▪ Thành phần hóa học cây Huyết dụ chứa :
- 5b-spirostanes,
- oxalate de calcium,
- glycosides de cholestine,
- những flavonoïdes,
- fructanes,
- polyphénols,
- những polysaccharides.
● Trong nghiên cứu, tìm thấy :
▪ 3 hợp chất saponines stéroïdiens mới :
- spirosta - 5, 25 (27) - diène - 1β , 3β - diol - 1 - O - α - L - rhamnopyranosyl - ( 1→ 2 ) - β- D-  fucopyranoside ( fruticoside H) 1 ,
- 5α - spirost - 25 (27) – ène - 1β , 3β - diol - 1 - O - α - L - rhamnopyranosyl - ( 1 → 2 ) - (4 - O - sulfo ) - β - D - fucopyranoside ( fruticoside I) 2,
- và ( 22S ) - cholest - 5-ène - 1β , 3β , 16β ,22 - tétrol 1 -O- β - galactopyranosyl -16 -O- α -L- rhamnopyranoside ( fruticoside J ) 3 ,
▪ với những chất đã biết :
- quercétine 3 -O- β -D- glucopyranoside ,
- quercétine 3-O- [6 -trans -p- coumaroyl ] - β -D- glucopyranoside ,
- quercétine 3 - rutinoside ,
- apigénine 8 -C- β -D- glucopyranoside,
- và farrerol ,
đã được phân lập từ những lá của Huyết dụ cordyline fruticosa .
▪ Cấu trúc những chất này đã được làm sáng tỏ bởi những kỹ thuật :
- quang phổ spectroscopiques ( RMN 1H, 13C RMN, HSQC, 1H-1H COSY, HMBC, TOCSY, NOESY ) ,
- quang phổ khối lượng spectrométrie de masse ( HRESIMS, Tandem MS-MS ) ,
- những phương pháp hóa học.
- và bởi những so sánh với những tài liệu dữ kiện đã được công bố.
▪ Những hợp chất 1 và 2 đã cho thấy một hoạt động gây độc tế bào vừa phải để chống lại :
- MDA- MB 231 dòng tế bào ung thư tuyến vú của người adénocarcinome du sein,
- HCT 116 dòng tế bào ung thư đại tràng người carcinome du côlon humain,
- và dòng tế bào A375 ung thư biểu mô ác tính người mélanome malin humain,
Trong khi hợp chất thứ 3 không hoạt động.
▪ Hợp chất 2 cũng cho thấy một hoạt động kháng khuẩn vừa phải chống lại vi khuẩn :
- Enterococcus faecalis Gram + dương.
Đặc tính trị liệu :
▪ Huyết dụ Cordyline fruticosa được xem như có những đặc tính :
- sát trùng antiseptique,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- lọc máu dépuratif,
- lợi tiểu diurétique,
- làm mát nhẹ refroidissement légèrement,
- chất làm lạnh máu réfrigérant de sang,
- giải nhiệt fébrifuge,
- nhuận trường laxatif,
- tẩy xổ purgatif,
- chất cầm máu hémostatique,
- phân tán vết bầm tím disperse contusions,
- giảm đau analgésique,
- và là một thuốc bổ tonique.
Huyết dụ Cordyline fruticosa có nhiều sử dụng trong y học hoặc dùng riêng hoặc dùng để bao gói những dược thảo khác cần phải nấu chín bằng hơi nước hay đun sôi.
▪ Dùng cho bệnh sốt fièvre :
- toàn bộ cơ thể của một người trần truồng được bao bởi những lá huyết dụ lớn màu xanh.
Sau khi những bệnh nhân đổ mồ hôi sueur và sốt đã ổn định, những lá huyết dụ được gở ra.
▪ dùng cho lạnh cool :
Lá huyết dụ xanh Cordyline fruticosa, tươi được rửa sạch, được thực hiện và quấn chung quanh trán front và màng tang, có thể dùng để giảm :
- đau đầu maux de tête,
- và sốt fièvre .
▪ Những cục đá, miếng gạch nóng được bao gói trong những lá huyết dụ để :
- làm dịu đau bắp cơ trở lại.
▪ Thức uống được chế biến từ lá huyết dụ xanh Cordyline fruticosa nấu chín, sử dụng để :
- hỗ trợ thần kinh aider nerf,
- và làm thư giản bắp cơ relaxation musculaire .
▪ Chồi non hấp hơi nước và những lá nấu chín là thuốc :
- thông mũi có hiệu quả décongestionnant efficace .
▪ Những hoa Cordyline fruticosa thơm dễ chịu dùng cho :
- bệnh suyễn asthme, khi bào chế với những dược thảo khác.
 ( Krauss , B. H. 1993. Plantes à la culture hawaïenne . )
( Kepler , A. K. 1998. Plantes de patrimoine hawaïennes. )
● Sử dụng truyền thống :
Cây Huyết dụ Cordyline fruticosa được xem như :
- dịu mềm douce,
- mát refroidissement,
- và cầm máu hémostatique .
▪ Sừ dụng trong cầm máu  hémostatiques :
Huyết dụ Cordyline fruticosa được sử dụng trong chữa trị phần lớn của những trường hợp xuất huyết bao gồm :
- khái huyết, ho ra máu hémoptysie,
- chảy máu âm đạo saignement par vaginal,
- rong kinh, kinh nguyết quá nhiều ménorragie,
- tiểu ra máu hématurie,
- bệnh trĩ ra máu saignements des hémorroïdes,
- vết thương ra máu blessures,
- và chảy máu cam épistaxis .
huyết dụ Cordyline fruticosa được dùng trong đa số những trường hợp trên.
▪ Bệnh truyền nhuễm infectieuses :
▪ Nước ép từ lá Huyết dụ Cordyline fruticosa sau khi đã hâm nóng là một đơn thuốc khắc phục cho :
- những vết lỡ loét plaies,
- và những mụt boutons,
ở bộ tộc Tok Sisin trong Papouasie-Nouvelle-Guinée.
Những sử dụng khác :
▪ Nước ép của rễ Cordyline fruticosa được dùng cho những bà mẹ cho con bú, để chữa trị :
- nhiễm trùng tuyến vú infection des glandes mammaires .
▪ Nước ép từ lá Huyết dụ Cordyline fruticosa, được hâm nóng, dùng cho những người bị :
- bệnh cảm lạnh rhume,
- ho toux,
- và bệnh ho gà coqueluche .
▪ Lá non huyết dụ, được cho là có khả năng làm giảm :
- đau ngực douleurs de poitrine,
và những chồi non mới, chữa trị :
- giun chỉ filariasis
 Dược học Pharmacologie
▪ Hoạt động chống tăng sinh Activité anti-proliférative :
Thymidine đã được phân lập từ trích xuất trong nước của Cordyline terminale (đồng nghĩa với Cordiline fruticosa ). Hợp chất này được tìm thấy một ức chế :
- sự tái tạo của những tế bào EL4,
- và giảm khả năng tồn tại viabilité của những tế bào sau 12 đến 24 giờ tiếp xúc với nó .
Cấy nuôi những tế bào điều trị cho thấy :
- một sự gia tăng đáng kể trong giai đoạn tế bào phân cắt,
- và một sự giảm tương ứng trong tế bào ở giai đoạn G1.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Huyết dụ Cordyline fruticosa được dùng cho :
- ho ra máu hémoptysie do bệnh ho lao phổi tuberculose pulmonaire,
- phá thai sớm avortement prématuré,
- kinh nguyệt quá nhiều  menstruations excessives,
- và máu trong nước tiểu sang dans l'urine,.
- bệnh trĩ ra máu hémorroïdes saignantes.
▪ được sử dụng trong :
- viêm ruột-trực khuẩn bệnh kiết lỵ entérite dysenterie bacillaire,
-  đau xương bệnh thấp khớp douleurs osseuses rhumatismales,
- sưng đau do bong gân gonflement douleur due à des entorses .
Liều dùng : dùng từ 60 đến 90 gr lá huyết dụ Cordyline fruticosa tươi hoặc 30 đến 60 gr rễ khô hoặc 9 đến 15 gr hoa khô trong nước nấu sắc.
▪ Fijan dùng nước ép này để chữa trị :
- đau lỗ tai mal d'oreille ,
- viêm đau mắt yeux endoloris,
- và chóc lỡ eczéma .
Những rễ Cordyline fruticosa của đơn thuốc, dùng chữa trị :
- đau răng mal de dents,
- và viêm thanh quản laryngite.
Trong khi vỏ bên ngoài của cuống hoa, sử dụng trong chữa trị :
- bệnh giang mai syphilis .
▪ Ở Fidji ,
s Rễ huyết dụ Cordyline fruticosa, sử dụng cho những trường hợp :
- chứng hói đầu calvitie,
- ung mủ nướu răng gomme abcès,
- viêm nướu gingivite,
- đau răng maux de dents,
s Nước ép từ lá huyết dụ Cordyline fruticosa, dùng để chữa trị :
- lỡ chóc eczéma,
- đau bụng douleurs abdominales,
- viêm dạ dày gastrite,
- nhiễm trùng mắt infections oculaires,
s Những chồi non của những lá huyếtb dụ Cordyline fruticosa dùng chữa trị :
- đau ngực bên dưới thoraciques inférieurs.
▪ Trong những đão nam Thái Bình Dương, những thân cây huyết dụ Cordyline fruticosa nổi tiếng sử dụng như :
- thuốc phá thai abortif .
Trong vấn đề này tại Nouvelle-Guinée, Nouvelle-Calédonie, Vanuatu và Toga, huyết dụ được chế biến theo nhiều phương cách khác nhau để sử dụng.
▪ Trong Java, căn hành mềm được sử dụng với những lá trầu bétel để chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie .
Ngoài ra, còn dùng cho chứng :
- ăn không tiêu indigestion .
▪ Ở Malaisie, nước nấu sắc của lá huyết dụ Cordyline fruticosa đỏ với cây Bòng bòng Lygodium dùng chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie .
▪ Trong Nouvelle-Guinée, nước nấu sắc của rễ Cordyline fruticosa được dùng cho những bà mẹ cho con bú để chữa trị :
- bệnh nhiễm trùng của tuyến vú glande mammaire .
Nước ép của lá huyết dụ được hơ nóng dùng để chữa trị :
- những bệnh cảm lạnh rhumes,
- ho toux,
- và bệnh ho gà coqueluche .
▪ Ngâm trong nước đun sôi chồi cây mới mọc sử dụng để trục loài ký sinh :
- giun chỉ filariose .
nước ép của thân cây huyết dụ Cordyline fruticosa sử dụng chữa trị :
- những bệnh hậu sản maladies post-partum,
- và để giúp đở trục nhau thai expulser le placenta .
▪ Rễ cây huyết dụ Cordyline fruticosa dùng để chữa trị chứng :
- hói đầu calvitie .
Nước ép của lá huyết dụ Cordyline fruticosa dùng cho :
- đau lỗ tai maux d'oreilles,
- mắt bị kích ứng yeux irrités,
- ho toux,
- đau dạ dày maux d'estomac,
- lỡ chóc eczéma,
- và viêm dạ dày gastrite .
Rễ cây huyết dụ Cordyline fruticosa sử dụng chữa trị :
- đau răng maux de dents,
- và viêm thanh quản laryngite .
▪ Trong Hawaii, những lá huyết dụ Cordyline fruticosa, sử dụng như :
- bao gói nhiệt độ pack de chaleur,
Cũng dùng cho :
- bệnh sốt fièvre,
- bệnh suyễn asthme,
- tắc nghẽn ngực congestion de la poitrine,
- đau đầu maux de tête,
- đau lưng maux de dos,
- phỏng brûlures,
- táo bón constipation,
Nước ép của hoa huyết dụ Cordyline fruticosa, dùng khịt mũi ( hít mạnh thông qua lỗ mũi ) cho :
- những bướu thịt mũi  polypes nasaux..
▪ Surinamais Indonésiens sử dụng những mảnh nhỏ rễ huyết dụ Cordyline fruticosa trong dấm, cho bệnh :
- xuất huyết saignement.
Lá huyết dụ Cordyline fruticosa được ngâm trong dầu, sử dụng để chữa trị :
- những vết thương plaies .
Ngâm trong nước đun sôi lá huyết dụ thuộc loại màu tím ( variété violette ) nghiền nát, dùng  để uống ( 1 ly ) tác dụng :
- hạ huyết áp hypotenseur .
Một phần gần phiến lá Cordyline fruticosa : ngâm trong dầu olive, sử dụng như một thuốc dán cao cataplasme hoặc dùng với một miếng băng ( vải hay gòn ) cho :
- những vết thương plaies .
▪ Tại Lombok, Indonésie, dùng cho :
- bệnh tiêu chảy diarrhée .
▪ Ở Samoa, sử dụng cho :
- bệnh chân voi éléphantiasis,
- bệnh thống phong goutte,
- bệnh sưng bìu dái hay âm nang enflures du scrotum,
- và đau lưng maux de dos .
▪ Ngoài ra huyết dụ Cordyline fruticosa còn có tác dụng khác :
Ở Nouvelle-Guinée, huyết dụ Cordyline fruticosa được xem như một chất kích thích, kích thích :
- cho tính hung dử, tàn bạo ở những chiến binh trẻ férocité chez les jeunes guerriers .
Nghiên cứu :
● Kháng khuẩn antibactérien :
Nghiên cứu trích xuất trong méthanolique từ cây huyết dụ Cordyline terminale (đồng nghĩa Cordyline fruiticosa ) cho thấy hoạt động kháng khuẩn antibactérienne tương đối chống lại với những vi khuẩn :
- Escherichia coli,
- Shigella boydii,
- Streptococcus pyogenes,
- và Staphylococcus của lớp biểu bì epidermis.( Staphylococcus épidermidis )
● Chống sự tăng sinh antiprolifératif :
Nghiên cứu phân lập của trích xuất trong nước từ cây huyết dụ Cordyline terminal cho một  nucléoside tự nhiên :
- thymidine .
Thymidine đã ức chế sự tái tạo và giảm khả năng sinh động tế bào viabilité cellulaire. Nó cũng ức chế dòng ung thư vú của nguời cancer du sein.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
▪ Mang thai Grossesse / Cho con bú allaitement maternel :
Sự sử dụng của cây huyết dụ Cordyline fruticosa, theo truyền thống, sẽ tự động gây ra sẩy thai, là một chống chỉ định của sự sử dụng trong khi mang thai.
Tuy nhiên, dường như không có sự cấm đoán nào cho sự sử dụng trong thời gian cho con bú .
▪ Một số lá huyết dủ Cordyline fruticosa được ghi nhận có chứa :
- calcium raphides d'oxalate, vì vậy mà người ta phải nấu chín.
Tuy nhiên, những lá non, nguyên liệu mềm và ăn được.
Ứng dụng :
▪ Dân chúng ở Hawai'i, cây huyết dụ đỏ Cordyline fruticosa, loại Ti được trồng chung quanh nhà và ở những nhà thờ, biểu tượng cho:
- sự may mắn.
Trong những đền thờ cổ xưa, cây huyết dụ đỏ Cordyline fruticosa Ti, đã được trồng chung quanh những ao hoặc đầm trồng khoai môn Taro.
▪ Lá mềm của cây huyết dụ đỏ Cordyline fruticosa Ti có nhiều công dụng, bao gồm :
- bao gói những dịch vụ, kiện hàng .
▪ Theo truyền thuyết ở những nước Đông nam Á, huyết dụ Cordyline fruticosa được trồng chung quanh nhà và trong nhà để làm kiểng, làm linh hồn ma quỷ lánh xa.
Huyết dụ Cordyline fruticosa ít khi ra hoa, khi ra hoa đây là một điềm tốt may mắn.
▪ Những lá khô được sử dụng để chế tạo những vật dụng được ưa chuộng như thảm, giỏ ….
Thực phẩm và biến chế :
▪ Những rễ huyết dụ Cordyline fruticosa được nướng hay luộc chín để dùng làm thức ăn, làm kẹo ngọt và thức uống lên men.
▪ Những lá sử dụng ở Hawaii để bảo tồn những trái Sakê Breadfruit. Cũng được dùng:
- để nấu trong những lò hầm dưới đất ( gọi là IMU ) ở Hawaii,
- và như chất làm ngọt trong những đảo Fidji.
▪ Trong nhiều đảo Polynésie, rễ huyết dụ Cordyline fruticosa là một thức ăn thiết yếu vì có chứa nhiều carbohydrate, được nấu sôi hay nướng hoặc cho lên men để nấu rượu.


Nguyễn thanh Vân