Tâm sự

Tâm sự

jeudi 10 septembre 2015

Lổ danh - Étoile de Béthléem

Étoile de Bethléem
Lổ danh
Hippobroma longiflora (L.) G. Don
Campanulaceae
Đại cương :
Cây Lổ danh Hippobroma longiflora cũng được gọi tên khoa học đồng nghĩa là Isotoma longifora hoặc Laurentia Longifora thuộc họ Campanulaceae.
Những danh pháp thông thường phổ biến bao gồm : étoile de Bethléem hoặc fleur d'étoile.
Cây mọc trong những vùng ấm, ẩm ướt và bóng râm với một lượng nước mưa trung bình.
Ban đầu Cây được tìm thấy hầu hết những vùng Tây Ấn West Indies.
Cây Lổ danh Hippobroma longiflora có nguồn gốc ở Trung mỹ Amérique centrale,  nhưng ngày nay đã trở nên phổ biến xâm hại và tịch hóa trong tất cả những vùng nhiệt đới Mỹ Amérique tropicale và Châu Đại Dương Océanie.
Là loài thực vật hiếu ánh sáng heliophytic và điều kiện khác nhau của thổ nhưởng được tìm thấy đặc biệt trong những vùng đất hoang hóa, đổ nát ven đường.
Sự thụ phấn thường do những loài côn trùng bướm ban đêm sphinx, do hình thái của hoa và phát tán bởi những hạt rất nhỏ và số lượng lớn chứa trong những trái cây.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cỏ đa niên, cao khoảng 60 cm, nhựa mủ trắng như sữa, rất đắng, có thể hấp thu vào da, hình thành một cây có lá kết xếp như một hoa hồng. Thân cây là nhánh lá, tua tủa những lông nhỏ.
, mọc cách, có phiến thon hẹp hình mủi dáo, không đều, dài 10-17 cm, bìa có răng to, màu xanh lá cây, có lông mịn ở mặt sau, những lá bên dưới có mô hình một hoa hồng
Hoa, trắng, cô độc ở nách lá. có lông nhỏ ngắn, cuống hoa dài khoảng 2 cm..
- đài hoa, có ống cao 1 cm, tai cở 1 cm.
- vành hoa, có ống dài, 8-11 cm, ( nên có tên khoa học là longiflora có nghĩa là hoa dài ), có dạng như hình ngôi sao 5 cánh, tai thon nhọn, dài 2 cm, màu trắng.
- tiểu nhụy 5, gắn ở giữa ống vành, những tiểu nhụy quay lại vòi nhụy của nhụy cái. Bao phấn có râu.
Trái, nang, dài 1,5-2 cm, có lông.
Hột, nhỏ nhiều, màu nâu sáng .
Bộ phận sử dụng :
Lá và hoa .
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Thành phần hóa học gồm :
- lobelin,
- lobelamin,
- isotomin,
- saponin,
- flavonoid,
- và poliferol.
Đặc tính trị liệu :
▪ Sự sử dụng y học của Hippobroma longiflora.
Cây Lổ danh Hippobroma longiflora, là cây gây ra ngộ độc không thể chối cải, tuy nhiên, điều không công bằng đào thãi một cách hệ thống Cây  Lổ danh “étoile de Bethléem”, không phải ít nhất nó cũng là một đồng minh mạnh của y học, do những thành phần hợp chất như :
- lobéline,
- alcaloïde,
- lobéraline,
- acide lobélique, ..v..v...
Điều này, thật vậy, nếu được xử lý một cách cẫn thận và có kỹ năng, sẻ rất có hiệu quả để :
- chống lại sự co thắt đường hô hấp antispasmodiques respiratoires.
Ngày nay, chất lobéline đã tham gia vào trong những thành phần của thuốc, có hiệu quả rất lớn trong những tình trạng :
- sự ngạt thở asphyxiques,
- bệnh suyễn asthme,
- và những khó khăn khác của đường hô hấp respiratoires,
- những co thắt phế quản spasmes bronchiques,
- khí phế thũng emphysème,
- và bệnh ho gà coqueluche...
Nó thậm chí có vẻ, theo một số, alcaloïde lobéline, với liều rất thấp, làm chán ghét kinh tỡm thuốc lá của những người hút thuốc thành thói quen.
▪ Sự sử dụng Cây Lổ danh Hippobroma longiflora này nên tránh và / hoặc chỉ sử dụng duy nhất bởi những người chức năng chữa bệnh có khả năng thật sự hoặc những y sỉ chuyên nghiệp, bởi vì nó có thể gây ra :
- những kích ứng irritations,
- và nguy hiểm.
Cây Lổ danh Hippobroma longiflora đã được sử dụng để chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- vấn đề của mắt problèmes oculaires,
- đau răng maux de dents,
- bệnh suyễn asthme,
- chứng động kinh épilepsie,
- và những vết thương blessures, …v…v...
▪ Nước ép jus Cây Lổ danh Hippobroma longiflora, giàu bởi 2 thành phần alcaloïdes được biết và mạnh là nicotinelobéline, ảnh hưởng trên :
- những hệ thần kinh con người systèmes nerveux humain.
▪ Với một lượng nhỏ nước ép jus Cây Lổ danh Hippobroma longiflora có thể có một giá trị y học, nhưng nếu sử dụng quá nhiều có thể gây ra :
- ói mửa vomissements,
- tê liệt bắp cơ paralysie musculaire,
- và run rẩy tremblement.
● Những lợi ích cho sức khỏe và cơ chế hóa học của Cây Lổ danh Hippobroma longiflora
Cây Lổ danh Hippobroma longiflora chứa 2 loại alcaloïdes pyridine.
Điều này được cụ thể bởi 2 chất :
- lobéline,
- và nicotine.
Nicotine đề xuất một loạt những lợi ích cho sức khỏe cho con người.
Ví dụ : những bệnh nhân bệnh tiểu đường diabétiques nên tiêu dùng một lượng chất nicotine để cải thiện cho sức khỏe.
Nicotine cải thiện sự tăng trưởng cũng như :
- những mạch máu vaisseaux sanguins.
Những bệnh nhân bệnh tiểu đường diabétiques có một vấn đề với lưu lượng máu flux sanguin. Cây Lổ danh Hippobroma longiflora này cũng cho là để kích thích trí nhớ ngắn hạn do những hiệu quả của chất nicotine.
Nicotine cũng giảm tần xuất xảy ra của :
- bệnh Alzheimer.
Nó đóng vai trò dẫn truyền luồng thần kinh neurotransmetteur, của chất acétylcholine.
Lobéline được cho là một chất kích thích tốt. Nó được tiêu dùng chủ yếu để gia tăng hoạt động của não bộ cerveau.
Nó cũng được sử dụng để chữa trị cho :
- bệnh suyễn asthme,
- bệnh ho gà coqueluche,
- và dị ứng allergies.
Cây Lổ danh Hippobroma longiflora cũng có thể được áp dụng trên những vết thương, như vậy để :
- đốt những vết thương cautériser les plaies,
- và tăng cường hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisation des plaies.
Những bệnh khác có thể chữa lành bởi Cây Lổ danh Hippobroma longiflora, gồm :
- chứng sợ nước hydrophobie,
- bệnh động kinh épilepsie,
- và bệnh thấp khớp rhumatismes.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Thuốc tụ máu cho đau nhức răng dents douloureuses :
Những Cây Lổ danh Hippobroma longiflora được rửa sạch, nghiền nát và để vào nơi răng mục sâu đau nhức cariées douloureuses.
▪ Trong Yucatan sử dụng cho những vết thương và để chữa trị :
- những bệnh hoa liểu maladies vénériennes,
- bệnh suyễn asthme,
- viêm phế quản bronchite,
- bệnh động kinh épilepsie.
▪ Nước nấu sắc décoction của Cây Lổ danh Hippobroma longiflora được sử dụng để :
- rửa vết thương laver les blessures.
▪ Những hoa Cây Lổ danh Hippobroma longiflora được xem như :
- chống sốt antipyrétique,
- và thông mũi décongestionnant.
▪ được sử dụng để chữa trị :
- bệnh chướng khí distension gazeuse,
- và bệnh tiêu chảy diarrhée.
▪ Mặc dù cho bản chất độc hại toxique, Cây Lổ danh Hippobroma longiflora đôi khi được sử dụng với một lượng nhỏ như một thuốc bổ tonique cho :
- những bệnh cảm lạnh rhumes.
▪ Trong hệ thống y học dân gian khác, nước nấu sắc décoction của Cây Lổ danh Hippobroma longiflora được sử dụng cho :
- bệnh suyễn asthme,
- viêm phế quản bronchite,
- bệnh ung thư cancer.
▪ Thuốc dán đắp cataplasme của Cây Lổ danh Hippobroma longiflora được áp dụng đắp trên :
- những vết thương plaies,
- và và bao bộc emballés.
▪ Những Cây Lổ danh Hippobroma longiflora ngâm chìm vào trong nước, và dung dịch này  được sử dụng như thuốc nhỏ mắt, cho :
- bệnh mắt có mây, thông manh cataractes
Nghiên cứu :
● Thành phần hóa học :
Nghiên cứu thành phần với kỹ thuật có gạch nối HPLC-MS-PDA-SPE-RMN đã được sử dụng để hỗ trợ mục tiêu phân lập quy mô những thành phần của 2 cây Lobelia siphilitica và Cây Lổ danh Hippobroma longiflora ( cả 2 cùng họ Campanulaceae ).
Điều này dẫn đến thu được 2 thành phần alcaloïdes mới là :
- (S) -2 - [(2S, 6R) -1-méthyl-6- (2-oxo-2-phényléthyl) pipéridin-2-yl] -1-phényléthyl acétate (3),
- và 6 - [(E) -2- (3-méthoxyphényl) éthényl] -2,3,4,5-tétrahydropyridine (4),
Chất sau cùng có một sườn chưa bao giờ thấy ở những alcaloïdes của Lobelia và những giống liên hệ.
- Lobéline (1),
- (1S, 1'S) -2,2 '- [(2R, 6S) -1-méthylpipéridine-2,6-diyle] bis (1-phényl éthanol) (2),
- và lobetyolin (5)
cũng đã được phân lập.
Những cấu trúc của 1-5 đã được thiết lập bằng cách sử dụng những phương pháp quang phổ spectroscopiques bao gồm homonucléaire và hétéronucléaire 2 chiều thí nghiệm RMN và những dữ kiện quang học xoay cực rotation optique.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
Độc tính toxicité!
▪ Chứa một alcaloïde độc hại, isotomine có thể gây ra :
- tê liệt bắp cơ paralysie musculaire,
- và ảnh hưởng đến chức năng tim hô hấp cardiorespiratoires.
▪ Những đặc tính của Cây Lổ danh Hippobroma longiflora làm hạn chế sự sử dụng của thuốc.
▪ Sử dụng như một thành phần trong một số nhất định thức uống :
- gây ảo giác hallucinogènes,
- và bia bières.
▪ Cây này rất độc hại, do đó mọi thao tác phải cẫn thận. Khi thu hoạch nhổ thảo mộc này đề nghị nên đeo bao tay trong suốt thời gian làm việc.
Điều này bởi vì Cây Lổ danh Hippobroma longiflora sản xuất ra một chất nhựa sữa trắng, nguyên nhân gây ra kích ứng khó chịu cho cơ thể khi nó hấp thu vào bởi da.
▪ Một lượng nhỏ nhựa này có thể gây ra :
- mù mắt cécité
nếu nó dính vào trong mắt con người.
▪ Thảo mộc này phải tiêu dùng với một số lượng nhỏ bởi vì nó tạo ra một loạt những hiệu ứng độc hại toxiques khi nó được sử dụng với một số lượng lớn.
▪ Những người phụ nữ mang thai không nên sử dụng thảo mộc này, vì nó có thể dẫn đến những biến chứng thứ cấp khác.
▪ Nó cũng có thể dẫn đến kết quả của :
- sự run rẩy cùng cực extrême tremblante
khi được sử dụng với một số lượng lớn.
▪ Những hiệu ứng khác bao gồm :
- tê liệt paralysie,
- và ói mửa vomissements.

Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire: