Tâm sự

Tâm sự

dimanche 29 mars 2015

Thạch tùng răng - Club moss

Club moss
Thạch tùng răng
Huperzia serrata (Thunb. ex Murray) Trevis.
Huperziaceae
Lycopodiaceae
Đại cương :
Danh pháp khoa học :
- Huperzia serrata (Thunb.) Trev. (đồng nghĩa Lycopodium serratum Thunb), thuộc họ Lycopodiaceae ( nhóm rêu mousse club )
Tên thông thường :
- Thạch tùng răng, Club de mousse, Chien Tseng Ta, Jin Bu Buan, Qian Ceng Ta, Elle Zu Cao, Shi Song.
Huperzia serrata còn được gọi là “ Thông đất Tàu ”. Thành phần hoạt động được phân lập từ Cây Thạch tùng răng Huperzia serrata được gọi là Huperzine A ( hoặc Hup A ).
Cây Thạch tùng răng Huperzia serrata, chính bản thân nó cũng được gọi là Thông đất Tàu và có nguồn gốc ở Ấn Độ và Đông Nam Á.
Cây Thạch tùng răng được tìm thấy trong rừng, trên lề đường, là một cây bụi, ở độ cao 300-2700 m so với mực nước biển.
Được phân phối trên khắp nước Tàu, ngoại trừ miền Bắc và Tây Bắc nước Tàu, Bhoutan, Cambodge, Inde, Indonésie, Japon, Corée, Laos, Malaisie, Myanmar, Népal, Philippines, Russie, Sri Lanka, Thaïlande, Việtnam; Australie, Amérique centrale, îles du Pacifique.
Tại Việt Nam tìm thấy ở vùng núi ở độ cao 1100 m, Sapa và Đà Lạt.
Trong Tàu, trích xuất này đã được dùng từ nhiều thế kỷ cho một số bệnh, bao gồm bệnh sốt fièvre, viêm inflammation và những rối loạn máu troubles sanguins.
Ở Mỹ, nó được cung cấp như một chất bổ sung tự nhiên để hỗ trợ cho quản lý Bộ ký ức mémoire.
▪ Sự cực lực khai thác của Cây Thạch tùng này, sự phát triển rất chậm, dẫn đến gần như tuyệt chủng của giống Cây Thạch tùng răng Huperzia serrata.
Seth Herzon, điều phối viên của nhóm khoa học Mỹ, sản suất nhân tạo thành phần và nói rằng :
 “ Những phân hóa tố có khả năng ngăn ngừa hoặc ít nhất là làm chậm lại quá trình mất ký ức ở những bệnh nhân mắc phải bệnh mất ký ức Alzheimer; nó cũng dường như là một đồng minh có giá trị để chống lại những tác nhân hóa học có tiềm năng gây hại cho cơ thể con người  ”.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cỏ ở đất, thân thẳng đứng, cao 8-20 cm, 1,5 đến 3,5 mm đường kinh, trương cứng, linh hoạt,  phân nhánh, đơn hay lưỡng phân 1-2 lần, có thể lên đến 6 nhánh bắt đầu từ một củ ở bên dưới,  bộ phận ở trên thường có những bulbilles hình trứng.
, thon hẹp, 2-3 x 0,4 cm, thưa thớt, gắn vuông góc với thân, sáng bóng, tương đối mỏng, hẹp hình ellip, gân giữa rõ lồi ra, bìa phiến có răng không đều, đỉnh nhọn, cả hai mặt đều láng, màu xanh lá cây.
Những nhánh thụ, bào tử diệp hay lá mang bào tử sporophylles không khác lá thường trophophylles, màu xanh, hình mũi mác nhỏ, dài 3-5 mm, liên tục gắn dọc trên thân của Cây, nhưng không tạo thành một chùy riêng biệt.
Bào tử nang, thấy rõ ở 2 mặt, ở nách của bào tử diệp, hình thận, màu vàng tươi,
Bộ phận sử dụng :
Bộ phận trên không.
Toàn cây được chế biến theo y học truyền thống. Biến chế trên căn bản của Cây, trong y học hiện đại, chỉ sử dụng chất alcaloïde được phân lập được biết như Huperzine A.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Alcaloïdes hétérocycliques (0,2 %) :
- lycopodine,
- và dihydrolycopodine,
- acétyldihydrolycopodine,
- lycodine,
- anhydrolycodoline,
- lycodoline
Huperzine A ở (Lycopodium serratum) = Huperzia serrata
▪ Flavonoïdes :
- lutéoline,
- chrysoériol,
- apigénine-4’-glucoside, …v…v..
▪ Acide caféique và triterpènes
▪ 10 chất alcaloïdes mới gồm :
 - lycoposerramines-F (1), -G (2), -H (3), -I (4), -J (5), -K (6), -L (7), -M (8), -N (9), et -O (10),
có những cấu trúc liên quan với lycopodine, đã được phân lập từ Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum Thunb. và cấu trúc đã được làm sáng tỏ trên cơ sở của phân tích quang phổ spectroscopique và / hoặc biến dổi hóa học transformation chimique.
▪ Chất alcaloïde mới, lycoposerramine-A, trong đó hiện diện một :
- 1,2,4-oxadiazolidin-5-one,
dư lượng trong phân tử, đã được phân lập từ Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum Thunb. Cấu trúc đã được xác định bởi phân tích quang phổ spectroscopique và chụp ảnh quang tuyến X radiographie.
Huperzia serrata là một loại Thông đất, có chứa thành phần kích thích ký ức là chất tăng cường trí nhớ và chức năng nhận thức nootrop :
- Huperzine A.
▪ Hợp chất ức chế phân hóa tố acétylcholinestérase này được biết là để :
- gia tăng những mức độ của một chất dẫn truyền thần kinh neurotransmetteur liên quan với sự hình thành của ký ức mémoire, của hồi tưởng nhớ lại rappel
- và một số lớn chức năng của sự nhận thức cognitives cơ bản nhất.
▪ Trích xuất của Cây này đã được sử dụng y học truyền thống cụa Tàu từ nhiều thế kỷ.
Huperzia Serrata được phân phối rộng rãi trong những quầy hàng thuốc Tàu như để chữa trị :
- bệnh quên ký ức Alzheimer,
 với cơ sở là Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum cho cã hai :
- thuốc bổ sung,
- và cải thiện sự nhận thức cognitive.
▪ Một xem xét lại của những thành phần hợp chất hóa học của Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum đã được công bố. Cây Thạch tùng có chứa những chất chủ yếu :
- những alcaloïdes,
- triterpènes,
- những flavones,
- và những acides phénoliques.
▪ 4 lớp của cấu trúc chính của alcaloides Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum, đã được mô tả, bao gồm :
- lycopodine,
- lycodine ( trong đó thuộc về huperzine A),
- fawcettimines,
- và chất khác.
Năng suất của huperzine A từ Cây Thạch tùng răng Huperzia serrata được ghi nhận khoảng 0,1% trên cơ sở trọng lượng khô.
Tương tự của Huperzine đã được tổng hợp để cải thiện cho những hành động liên kết và dược lý .
Những phân tích chi tiết hơn của huperzine B và hình chiếu tự nhiện của huperzine A  cũng đã được thực hiện.
Đặc tính trị liệu :
- Lợi tiểu diurétique,
- thuốc xổ purgative,
- và làm nôn mữa émétique
▪ Bào tử của Cây Thạch tùng răng Huperzia serrata, ngày xưa sử dụng như :
- bột thấm nước trong những thuốc viên,
- có tính độc hại mạnh forte toxicité,
- kích ứng những màng nhày irritation des muqueuses.
▪ Thành phần chủ yếu của Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum là chất Huperzine A, một alcaloïde, dường như là khả năng làm chậm lại sự phát triển của :
- bệnh quên ký ức Alzheimer,
và cũng sử dụng trong chữa trị :
- suy giảm nhận thức liên quan đến tuổi cognitif lié à l'âge.
Huperzine A, là một loại chất hóa học để giúp :
- cải thiện bộ ký ức mémoire,
và trong chữa trị :
- bệnh mất trí nhớ ở tuổi gjià démence sénile,
đây là một alcaloïde tự nhiên .
Có thể được sử dụng trong chữa trị :
- cơ suy nhược myasthénies,
- và một số rối loạn của ký ức mémoire (Alzheimer)
▪ Huperzine A, ức chế của những phân hóa tố cholinestérases mạnh hơn chất prostigmine.
● Cơ chế hành động :
▪ Chất dẫn truyền thần kinh neurotransmetteur acétylcholine :
Những phương pháp chính của hành động bổ sung cho thấy với những hiệu quả của :
- alcaloïde Huperzine,  
một khi nó vượt qua rào cản máu-não hémato-encéphalique và tương tác với những nơi tiếp nhân của tế bào thần kinh neurone.
Những chất hóa học tự nhiên trong Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum này chủ yếu ảnh hưởng trên chất dẫn truyền thần kinh acéthylcholine neurotransmetteur acétylcholine.
Nó có hiệu quả tấn công một phân hóa tố, chất giới hạn số lượng của chất dẫn truyền luồng thần kinh neurotransmetteur sản suất trong não bộ, chất :
- acétylcholinestérase ( hoặc cholinestérase)
và nó phân hủy acétylcholine, một khi được phóng thích bởi những tế bào thần kinh neurones.
▪ Dùng bổ sung Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum giúp gia tăng :
- mức độ chất acétylcholine trong não bộ cerveau.
Chất acétylcholine là một trong những chất hóa học quan trọng nhất của não bộ, những tế bào thần kinh cửa chúng sử dụng để giao tiếp với nhau.
Trên thực tế nó chỉ là “ dẫn truyền thần kinh ” neurotransmetteur sử dụng trong bộ phận cơ động của hệ thống thần kinh thân thể système nerveux somatique.
Điều này kích hoạt những cơ trong hệ thống thần kinh ngoại vi nerveux périphérique và đóng một vai trò quyết định trong khả năng duy trì sự chú ý trong hệ thống thần kinh trung ương système nerveux central.
▪ Một trách nhiệm chính khác của acétylcholine là :
- làm trung gian hình thành của sự mềm dẽo khớp thần kinh plasticité synaptique, là khả năng của bộ não để tạo ra một kết nối mới.
Hoạt động của acétylcholine, nhiều hơn trong những vùng chích yếu của bộ não, như là :
- vùng đồi hippocampe, đóng vai trò trung tâm của bộ ký ức mémoire và chuyển hướng không gian, nằm ờ thùy thái dương giữa bên dưới bề mặt vỏ não.
để :
- hình thành bộ ký ức tốt hơn meilleure la mémoire,
- chức năng lưu giữ conservation,
- và nhớ lại rappel, mà người ta sẽ có.
Nếu một người gặp khó khăn để nhớ lại những thông tin mới hoặc thấy minh trải qua trong khoảnh khắc để nhớ lại một cái gì đó để tập trung, đây có thể là do mực độ acétylcholine giảm trong những tế bào thần kinh neurones.
▪ Sử dụng Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum có thể :
- gia tăng hiệu suất bộ ký ức mémoire dài hạn của một người.
- cải thiện bộ ký ức ngắn hạn,
- hoặc bộ ký ức làm việc mémoire de travail,
- và thậm chí  nâng cao dịch chất thông minh intelligence fluide.
● Lợi ích của Cây Thạch tùng răng Huperzia Serrata :
Lợi ích chủ yếu của Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum và chất Huperzine A là góp phần vào :
- sự cải thiện khả năng của bộ ký ức mémoire,
- và truy cập vào những ký ức đã lưu trữ.
Điều này chắc chắn đúng cho những :
- ký ức ngắn hạn mémoire à court terme,
trong phần lớn là do sự gia tăng trong những mức độ của chất acétylcholine.
▪ Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum cũng có những bằng chứng để hổ trợ cho những hiệu quả bổ sung trên :
- những hệ thống bộ ký ức mémoires  trong não bộ cerveau,
- và tế bào thần kinh neurones.
Thí dụ, những nghiên cứu cũng đã cho thấy rằng việc bổ sung bằng Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum có thể giảm :
- áp lực của oxy hóa trong những tế bào thần kinh tác dụng trên hệ thần kinh hay bắp cơ qua trung gian acétylcholine neurones cholinergiques,
tức là những tế bào thần kinh là một phần trong hệ thống của chất cholineacétylcholine.
▪ Một nghiên cứu khác chỉ ra rằng, việc bổ sung này có thể :
- nâng cao bộ ký ức mémoires của vị thành niên,
- và kết quả tốt  performance.
▪ Cũng có những bằng chứng đáng kể cho thấy rằng, bổ sung này có thể :
- cải thiện sự nhận thức cognition ở những người với sự suy thoái của bộ ký ức mémoire.
Điều này bao gồm việc giúp đở cho những người mắc phải :
- bệnh quên ký ức Alzheimer,
- và chứng sa sút trí tuệ mạch máu “ démence vasculaire ”,
một rối loạn gây ra bởi nhiều đột quỵ nhỏ trong máu ở rải rác tạo ra một loạt rối loạn của sự nhận thức bao gồm cả bộ ký ức. ( có lẽ là nguyên nhân phổ biến nhất của chứng mất trí nhớ liên quan đến tuổi ).
▪ Nghiên cứu khác cho thấy rằng, việc bổ sung có thể cung cấp :
- những cải thiện đáng kể của bộ ký ức mémoire thậm chí cho những người lớn khỏe mạnh.
▪ Như với với chất bổ sung acétylcholine khác, bằng cách sử dụng Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum cũng có thể dẩn đến với :
- một khả năng học tập apprentissag được cải thiện.
▪ Nhiều báo cáo cũng cho thấy một sự gia tăng :
- khoảng thờí gian chú ý durée d'attention,
- sự tập trung concentration
- và nhập định trầm tư se concentrer.
▪ Nó cũng có những bằng chứng để hộ trợ cho những luận cứ cho rằng việc bổ sung này góp phần vào gia tăng mức độ của những :
- yếu tố tăng trưởng của những dây thần kinh nerfs,
là những thành phần quan trọng trong việc sửa chữa và tăng trưởng của tất cả những loại tế bào thần kinh cellules nerveuses.
▪ Với một mức độ cao hơn của những yếu tố tăng trưởng của những dây thần kinh nerfs, bộ não con người  sẽ trở nên :
- mềm dẽo hơn plastique,
và những tế bào thần kinh mới neurones có thể bắt đầu phát triển.
● Huperzine A
Trong quá khứ,  Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum đã được sử dụng để chữa trị :
- những vết bầm tím contusions,
- sai khớp foulures,
- sưng enflure,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- và những bệnh cảm lạnh rhumes,
để :
- thư giản bắp cơ détendre les muscles,
- và những gân tendons,
- và cải thiện sự tuần hoàn máu circulation sanguine.
Bởi vì, hoạt động kháng acétylcholine anticholinestérasique, thành phần chất Huperzine A, một hợp chất của toàn Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum, đã được nghiên cứu cho tiềm năng của sự sử dụng trong chữa trị :
- bệnh quên ký ức Alzheimer,
- và những rối loạn của hệ thống thần kinh trung ương SNC;
Tuy nhiên, vẫn còn chưa đủ bằng chứng để hỗ trợ cho việc sử dụng thường xuyên của nó.
● Dược động học Pharmacocinétique :
So với những chất như :
- tacrine,
- donépézil,
- và rivastigmine,
Huperzine A có một sự thấm nhập xuyên qua những rào cảng :
- máu-não hémato-encéphalique, một sinh khả dụng bằng đường uống cao hơn và thời gian dài hơn của hành động ức chế acétylcholinestérase.
▪ Những nghiên cứu dược động học pharmacocinétiques ở những loài gậm nhấm, chó, và những người tình nguyện khỏe mạnh, chỉ ra rằng Huperzine A được :
- hấp thu nhanh,
- phân bố rộng rãi trong cơ thể,
- và loại bỏ với một tỹ lệ vừa phải, đặc tính phóng thích chậm và kéo dài sau khi uống.
● Dược vật học Pharmacologie :
Huperzine A đã được thấy những lợi ích của sự giảm hoặc đảo ngược của những sự thiếu hụt nhận thức cognitifs trong một phạm vi rộng lớn của những mô hình động vật.
▪ Những thử nghiệm lâm sàng clinique đã chứng minh rằng Huperzine A :
- làm giảm sự thiếu hụt của bộ ký ức mémoire ở đối tượng người già.
- những bệnh nhân mắc bệnh quên nhẹ lão hóa bénigne sénescent,
- bệnh quên ký ức Alzheimer,
- và mất trí mạch máu démence vasculaire,
với những phản ứng phụ tác động choline ngoại vi cholinergiques périphériques tối thiểu so với AchE đang sử dụng.
▪ Huperzine A có những lợi ích hoặc khả năng bảo vệ những tế bào chống lại :
- peroxyde hydrogène công thức H2O2,
- protéine của β-amyloïde ( hoặc peptide),
- glutamate,
- bệnh thiếu máu cục bộ ischémie,
- tính gây độc tế bào cytotoxicité gây ra bởi staurosporine,
- và lập trình tự hủy apoptose.
▪ Hiệu quả bảo vệ này kết hợp với :
- khả năng làm giảm áp lực của sự oxy hóa stress oxydatif,
- điều chỉnh những biểu hiện của chất đạm lập trình tự hủy protéines apoptotiques Bcl-2, Bax, P53 và caspase-3,
- bảo vệ những ty lạp thể mitochondries,
- và can thiệp vào quá trình trao đổi chất chuyển hóa biến dưởng métabolisme APP (Amyloid Protein Precursor).
Hiệu quả đối kháng trên :
- những thụ thể récepteurs NMDA ( N-methyl-D-aspartate receptor ),
- và của những dòng potassiques K có thể đóng góp cho sự bảo vệ thần kinh neuroprotection cũng tốt.
Chủ trị : indications
▪ Những rối loạn của bộ ký ức mémoire (Alzheimer)
▪ Bộ phận bị intertrigo,
( là một bệnh ngoài da nằm trong nếp gấp của da như nách, háng, dưới vú, giữa những ngón chân, khi đổ mồ hôi, những vi khuẩn làm tổ trong những nếp gấp và bị nhiễm trùng gọi là intertrigo ).
▪ đau đớn thận rénales và bàng quang vésicales
Chỉ định vi lượng đồng căn liệu pháp homéopathiques :
▪ Một đơn thuốc tốt cho bệnh gan hépatique
▪ Cơ suy nhược myasthénie
Kinh nghiệm dân gian :
● Những sử dụng truyền thống / Thực vật bộ tộc ethnobotaniques :
Cây Thạch tùng răng Huperzia serrata đã được sử dụng trong y học truyền thống Tàu dưới tên gọi là Qian Ceng Ta (Chien Tseng Ta), để chữa trị :
- những vết bầm tím contusions,
- những bệnh sai khớp foulures,
- sưng enflure,
- và bệnh sốt fièvre.
Cây cũng được sử dụng cho :
- bệnh tinh thần phân liệt schizophrénie.
● Trong y học truyền thống Tàu, trên cơ sở của thảo dược Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum đa dạng, được sử dụng :
Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum hay Huperzia serrata, một thực vật có nguồn gốc từ Tàu và Ấn Độ. Được sử dụng từ nhiều thế kỷ trong y học truyền thống Tàu như một thuốc :
- chống sốt antipyrétique,
- lợi tiểu diurétique
và trong chữa trị :
- những kinh nguyệt bất thường, không đều irrégularités menstruelles.
Nghiên cứu :
● Những nhà nghiên cứu tìm thấy rằng Huperzine chức năng của một chất tương tự như chất ức chế AchE acétylcholinestérase ( như là tacrinedonépézil ) làm suy giảm khả năng của AChE làm suy thoái acétylcholine.
Bằng cách ức chế hành động của AChE và gia tăng nồng độ của acétylcholine trong bộ não, cerveau, Huperzine A đã cho thấy có hiệu quả trong :
- sự giảm một số triệu chứng symptômes,
- và của những phản ứng phụ kết hợp với sự thiếu hụt của acétylcholine.
Huperzine A cũng đã cho thấy làm gia tăng :
- những nồng độ của acétylcholine,
điều này còn cải thiện :
- bộ ký ức mémoire,
- chữa trị quá trình nhận thức cognitif,
- và những hoạt động khác của não có liên quan.
Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum này có thể sử dụng trong :
- rối loạn của bộ ký ức troubles de la mémoire,
- những mạch máu của bệnh não bộ maladie du cerveau,
- một chấn thương sọ não crânien,
- bệnh thần kinh do tiểu đường neuropathie diabétique,
- một chấn thương bắp cơ vận động điền kinh Athletic musculaire Athletic, ….
● Tuổi liên quan với sự suy giảm nhận thức déclin cognitif :
▪ Huperzine A, một alcaloïde được phận lập từ Cây thuốc Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum (Huperzia serrata), đã được tìm thấy để cải thiện chức năng nhận thức cognitive ở những người lớn tuổi mắc chứng bệnh rối loạn bộ ký ức mémoire.
Một thử nghiệm mù đôi cho thấy rằng liều huperzine A ( từ 100 đến 150 mcg micrograms hai lần / ngày trong vòng 4 đến 6 tuần, là hiệu quả hơn để cải thiện sự mất bộ ký ức nhẹ kết hợp với tuổi liên quan với sự giảm nhận thức ARCD Age-Related Cognitive Decline hơn so với thuốc piracetam.
▪ Nghiên cứu thêm là cần thiết trước khi sử dụng Huperzine A được xác nhân cho sự mất bộ ký ức nhẹ mémoire kết hợp với ARCD.
● Bệnh quên ký ức Alzheimer :
Huperzine A, một chất tìm thấy trong những thuốc Tàu, Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum, đã cho thấy để :
- cải thiện bộ ký ức mémoire,
- và chức năng tâm thần mentale,
- và hành vi tâm tánh comportementale,
ở những người mắc phải :
- bệnh mất trí démence,
bao gồm :
- bệnh quên ký ức Alzheimer.
Trong một thử nghiệm bởi giả dược placebo, 58% những người mắc bệnh quên ký ức Alzheimer, có :
- một sự cải thiện đáng kể của bộ ký ức mémoire,
- và chức năng tâm thần mentales,
- và hành vi tâm tánh comportementales,
sau khi uống với liều 200 mcg micrograme chất Huperzine A.
▪ Hai lần / ngày trong thời gian 8 tuần,
Một sự cải thiện đáng kể đứng về phương diện thống kê so với báo cáo 36% đã phản ứng với giả dược placebo.
Một thử nghiệm mù đôi khác double aveugle, sử dụng chất Huperzine A, dùng tiêm vào cơ thể, đã xác nhận một hiệu quả tích cực ở những người mắc bệnh :
- mất trí nhớ malade démence,
bao gồm, nhưng không giới hạn :
- bệnh quên ký ức Alzheimer
▪ Tuy nhiên, một thử nghiệm mù đôi khác double aveugle, cho thấy rằng chất Huperzine A, được đưa ra với mức liều từ 100 đến 150 mcg micrograme, 2 đến 3 lần / ngày trong thời gian 4 đến 6 tuần, hiệu quả hơn để :
- cải thiện bệnh mất bộ ký ức mémoire nhỏ,
gắn liền với :
- sự suy giảm nhận thức cognitif do tuổi già âge déclin hơn cognitif hơn so với thuốc piracetam.
Nghiên cứu này cho thấy rằng Huperzine A không có hiệu quả để làm giảm những triệu chứng của bệnh quên ký ức Alzheimer.
Như vậy cần nghiên cứu thêm tính hữu ích của Huperzine A cho bệnh quên ký ức Alzheimer đã được khẳng định.
● Bệnh động kinh Épilepsie :
Hoạt động chống co giật anticonvulsivant của Huperzine A đã được chứng minh ở chuột, và thí điểm một nghiên cứu lâm sàng được thực hiện.
● Chất organophosphorés thuốc giải độc antidote :
Huperzine A chất ức chế mạnh của cholinestérase cũng đã làm cho nó là một ứng viên để ngăn ngừa của sự ngộ độc intoxication bởi soman, một yếu tố gây độc thần kinh neurotoxique và chất khác organophosphates.
Ngược lại với thuốc pyridostigmine, Huperzine A xuyên qua rào cảng máu-não sang-cerveau và do đó, có thể có hiệu quả trong việc :
- ngăn ngừa những cơn co giật convulsions,
- và những bệnh thần kinh học neuropathologie khác có nguyên nhân bởi soman.
Thí nghiệm trên động vật đã được chứng minh một hoạt động chống chứng co giật convulsions và tử vong gây ra bởi soman.
Tuy nhiên, những nghiên cứu lâm sàng, đang thiếu.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● An toàn và phản ứng phụ của Huperzine A :
▪ Những động vật và sự an toàn lâm sàng cho thấy rằng Huperzine A không có độc tính bất ngờ, trong đặc biệt nhiễm độc gan giới hạn liều dùng gây ra bởi tacrine.
▪ Những thử nghiệm lâm sàng của giai đoạn IV ở Tàu chứng minh rằng Huperzine A cải thiện một cách đáng kể những những thâm hụt của bộ ký ức ở những người lớn tuổi với :
- quên nhẹ lão hóa sénescente bénigne,
- và những bệnh nhân mắc bệnh quên bộ ký ức Alzheimer,
- và bệnh mất trí nhớ mạch máu démence vasculaire,
- với những phản ứng phụ tối thiểu của tác động choline ngoại vi cholinergiques périphériques,
- và không độc tính bất ngờ.
Huperzine A cũng có thể được sử dụng như yếu tố bảo vệ chống lại :
- sự nhiễm độc với organophosphorés.
▪ Cây Thạch tùng răng, chính nó có chứa lycopodine, là một chất độc hại làm tê liệt paralysant những dây thần kinh vận động nerfs moteurs.
▪ Nó cũng có chứa clavatine, là chất độc hại cho một số động vật có vú mammifères.
▪ Những bào tử spores, tuy nhiên, không độc hại.
▪ Những thuốc làm trở ngại sự phân phối acétylcholine, sản xuất thường xuyên những tác dụng phụ, đặc biệt là :
- buồn nôn nausées,
- ói mữa vomissements,
- tiết nước bọt quá mức excès de salive,
- và chảy nước mắt larmes,
- và mồ hôi transpiration.
Trong nghiên cứu với 56 bệnh nhân mắc phài chứng mất trí nhớ démence, vài bệnh nhân cảm thấy chóng mặt nhẹ léger vertige.
▪ Nếu được chẩn đoán với bệnh viêm gan C hépatite C và uống bất kỳ thuốc có chứa Cây Thạch tùng này, phải ngưng lập tức.
● Liều lượng :
Huperzine A dưới dạng nguyên chất tinh khiết đã được nghiên cứu với :
▪ Những liều lượng uống từ 0,2 đến 0,4 mg / ngày, cho những bệnh quên bộ ký ức Alzheimer.
▪ Nó cũng đã được sử dụng tiêm vào bắp cơ intramusculaire với liều lượng từ 0,06 đến 0,4 mg / ngày trong những nghiên cứu của bệnh mất trí nhớ démence.
▪ Trong một nghiên cứu mở ra ở những bệnh nhân mắc bệnh :
- tâm thần phân liệt schizophrénie, với liều 0,3 mg / ngày trong 12 tuần đã được sử dụng .
● Mang thai / Cho con bú :
Những thông tin về an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú, còn thiếu không đủ.
Ứng dụng :
▪ Một nước nấu sắc décoction của Cây là :
- chống co thắt antispasmodique,
- và lợi tiểu diurétique,
Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum cũng được sử dụng trong chữa trị :
- những kinh nguyệt không đều menstruations irrégulières.
▪ Những bào tử của Cây Thạch tùng răng Lycopodium serratum này được dùng để phun bột trên những vết thương loét plaies hoặc hít thở để làm ngưng :
- chảy máu mũi saignements de nez.
▪ Ngày nay, được chấp nhận để chữa trị bệnh quên bộ ký ức Alzheimer trong Tàu.
▪ Huperzine A xuất hiện như để làm :
- giảm những triệu chứng của bệnh quên bộ ký ức Alzheimer bằng cách chận đứng sự suy giảm của acétylcholine trong não bộ cerveau.
▪ Huperzine A hiện nay nghiên cứu bởi quân đội Mỹ trong bệnh viện Walter Reed như một thuốc giải độc antidote, cho trường hợp :
- ngộ độc bởi những khí độc, gây độc cho tế bào thần kinh neurotoxique,
do hiệu quả bảo vệ của nó trên những tế bào não bộ cellules du cerveau.
▪ Cây Thạch tùng răng Huperzia serrata tình dục sexuelle phái nam :
Một sử dụng khác có thể của Cây Thạch tùng răng Huperzia serrata là trong :
- cải thiện chức năng tình dục sexuelle của những người đàn ông.
Đó là do những tác dụng cholinergiques của nó, Huperzine A có thể giúp những người đàn ông sản xuất và duy trì sự cương cứng érection.
Sự cương cứng dương vật érection du pénis được kiểm soát bởi hệ thống thần kinh tự trị nerveux autonome.
▪ Trạng thái dương vật trạng thái bình thường được duy trì bởi sự co thắt của những cơ trơn, của những mạch máu kết hợp bởi hệ thống thần kinh tự trị giao cảm système nerveux autonome sympathique.
▪ Một sự cương cứng xảy ra khi, bởi một sự kích thích vật lý (động tác ) hoặc tinh thần, hệ thống thần kinh đối giao cảm nerveux parasympathique, tiếp quản ở trên, gây ra một thư giản của những mạch máu vaisseaux sanguins và tràn ngập máu trong những thể hang corps caverneux của dương vật pénis.
▪ Quá trình của sự cương cứng érection được trung gian bởi sự trao đổi chất biến dưởng métabolisme của oxyde nitrique, và acétylcholine đóng một vai trò trong giản mạch của dương vật vasodilatation du pénis dẫn đến sự phóng thích oxyde nitrique.
Viagra ® hòa điệu sự phóng thích oxyde nitrique trực tiếp, Cây Thạch tùng Huperzia serrata thực hiện qua những hiệu quả trên acétylcholine.
Những thảo dược sử dụng hiện nay với thành công trong những công thức để cải thiện hiệu năng tình dục phái nam.
So với thuốc bổ trên cơ sở dược thảo có thể dùng nhiều ngày để dễ dàng có hiệu năng tình dục phái nam. Cây Thạch tùng răng Huperzia serrata hành động ngay lập tức .

Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire: