Savonnier – Soap berry
Cây Bồ hòn
Sapindus
mukorossi Gaertn.
Sapindaceae
Đại cương :
Trái Bồ hòn, đã đi vào văn hóa bình
dân Việt Nam, tục ngữ ca dao có câu :
Thương nhau trái ấu cũng tròn,
Ghét nhau trái bồ hòn cũng méo.
Cây Bồ hòn là một cây danh pháp
khoa học là Sapindus mukorossi, thuộc họ Sapindaceae.
Hiện có những loại variété có lá rụng và lá không rụng
thường xanh.
▪ Người ta tìm thấy Bồ hòn Sapindus
mukorossi trong tất cả những vùng ôn đới và nhiệt đới ấm trên thế giới, đặc
biệt trong vùng Châu Á.
Cây Bồ hòn Sapindus mukorossi đôi
khi được trồng trong đất Pháp ở những vùng ít giá đông như vùng Địa trung hải.
Bồ hòn Sapindus mukorossi, hay cây
Xà bông, mọc ở Ấn Độ và đặc biệt hơn trong dảy Hy mả lap son Himalaya, được sử
dụng như chất tẩy giặt bởi những người dân Ấn Độ.
▪ Lý do, hàm lượng chứa chất saponine, một số nhà sinh thái, sử dụng
chúng như chất thay thế thuốc giặt đồ hóa học thông thường.
Do hiệu quả này, cây Bồ hòn còn có
tên "Trái giặt rửa noix de lavage".
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Thân, đại mộc nhỏ, thường
cao đến 12 m, đôi khi đạt đến 20 m và chi vi 1,8 m, lá xanh dưới khí hậu thích
hợp ở Âu Châu, lá rụng, màu xanh đậm trổ màu vàng nghệ vào mùa thu. Vỏ cây, tối
sậm màu vàng nhạt, hơi láng với nhiều đường sọc của những mụt và những vết nứt
không đều nhau.
Lá, lớn, khoảng 20 đến 50
cm, hình lông chim, không lông, sóng có cánh, mọc cách tạo thành một thân dài
15 đến 40 cm, mang những lá phụ 4 đến 5 cập, thon, đáy bất xứng, lá phụ cuối
thường vắng mặt. Cuống lá phụ thường ngắn,
nhẵn.
Phát hoa,
chùm tụ tán ở ngọn nhánh, dài khoảng 30 cm hay hơn, với những nhánh có lông.
Hoa,
vàng dợt, lưỡng phái, với những hoa nhỏ trên dưới khoảng 5 mm đường kính, màu
trắng xanh dợt, gần như không cuống gồm :
- lá
đài 5, rìa có lông, cánh hoa 5, có vảy ở đáy, tiểu nhụy 8, màu vàng, noãn sào 3
thùy.
Trái,
tròn trông giống trái nhãn, 1 đến 2 cm đường kính, không tử y, không ăn được,
màu vàng xanh nhạt, đổi sang màu cam và dính khi già. Bên trong chứa 1 đến 3
hạt màu đen, độc hại, láng 0,8-1,3 cm đường kính, hình cầu , đen, lỏng lẻo rời
khi trái khô.
Bộ phận sử dụng :
Cây,
Hoa, Hạt, và vỏ trái không hạt.
Thành phần hóa học và dược
chất :
● Thành
phần hóa học chánh :
▪ Những thành phần chánh trong trái
Bồ hòn
Sapindus mukorossi là :
- chất saponines ( 10 %
- 11,5% ) ,
- những đường ( 10 % ),
- và chất nhầy mucilage .
▪ Vỏ ngoài của trái savon Sapindus mukorossi chứa những chất dính vừa phải, gọi là :
- saponine sapindoside A, B , C , D , E , ..v…v..
▪ Vỏ Bồ
hòn Sapindus mukorossi, chứa khoảng :
- 4 % saponine,
- 1,2 - 4 % vitamine
C,
và cũng
có một số, như :
- hutin ,
- kaempférol ,
- quercétine,
- và β-sitostérol .
- palmitic,
- stearic,
- oleic,
- linoleicand eicosenoic
acids,
- glycerides.
▪ Hai (2) phân đoạn lipidiques « A
» và « B » đã được phân lập từ tinh dầu của hạt Bồ hòn Sapindus mukorossi bởi
thiết bị CCM.
- Fraction "A" ( 70,4 % , Rf 0,76 )
Là một
chất đường mỡ bình thường triglycéride
và những thành phần acides béo đã được xác định bởi GLC ( sắc ký hơi-lỏng Chromatographie gaz-liquide ) .
- Fraction "B" ( 29,6 % , Rf 0,51 )
Cho
thấy sự hiện diện của những thành phần chất đạm azotés .
Những
chất này phát triển cho màu nâu đỏ nhạt khi tiếp xúc với một dung dịch alcaline
hoặc alcoolate ( alkoxide ).
▪ Tỹ lệ
phần trăm của riêng acides acides
individuels hiện diện trong phần đoạn fraction
« A » đã được tìm thấy :
- palmitique 5,5 %,
- stéarique 3,2 %,
- oléique 64,6 %,
- linoléique 2,9 %,
- arachidique 3.1 %,
- eicosénoïque 20.1
%,
- acides với lượng nhỏ 0,6 %.
Fraction
«A» gồm tỹ lệ phần trăm của những :
- trisaturés 0,1 %,
- monoinsaturés-disaturés 3,6 %,
- glycérides di-insaturé-monosaturées 29,9 %,
- và triinsaturés 66,4 % .
▪ Người
ta phân tích bởi CGL, những phần trăm của riêng acides acides individuels, thành phần của phần đoạn fraction "B" đã được tìm thấy :
- palmitique 3,8 %,
- stéarique 1,5 %,
- oléique 33,6 %,
- linoléique 2,9 %,
- arachidique 11,1 %,
- eicosénoïque 30,2 %,
- béhénique 2,8 %,
- docosénoïque 1,4 %,
- và 2 acides không xác định 7,3 % và 5,4 %.
Fraction
"B" phản ứng với sự thủy phân bởi phân hóa tố tụy tạng lipase pancréatique và sản phẩm với một
sự phân cực tương đương với 2-mono-glycéride,
được phân lập bởi sắc ký giấy trên một lớp mỏng và chuyển đổi thành ester
méthylique.
▪ Tỹ lệ
phần trăm của riêng acides, thành phần của những esters méthyliques đã được tìm
thấy :
- palmitique 11,8 %,
- stéarique 4,1 %,
- oléique 12,8 %,
- linoléique 3,7 %,
- arachidique 8,3 %,
- eicosénoïque 10,2 %,
- béhénique 6,5 %,
- docosénoïque 4.2 %,
- và 2 acides không xác định 22,2 và 16,2 .
▪ Thành
phần không glycéridique này của dầu hạt Sapindus mukorossi là một cyanolipid :
- 1-cyano-2-hydroxyméthyl prop-1-ène-3-ol .
Cấu
trúc đã được xác nhận bởi I.R., RMN và hàng loạt phân tích quang phổ.
● Trái
Bồ hòn Sapindus
mukorossi, phong phú những chất :
- saponine,
một chất tẩy rửa détergent
tự nhiên :
- kháng khuẩn antibactérien,
- và bảo vệ nhân.
Trái
ngược với quan điểm nhận được, những hạt là độc hại toxique và không có saponine của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi.
Tùy
theo loại của Bồ hòn sapindus, nó có thể cho độc tính trong trường hợp ăn vào ingestion, và có thể gây ra những phản
ứng dị ứng réactions allergiques như
là :
- nổi ban urticaire,
ở một
số người trong trường hợp tiếp xúc với da peau.
Cây Bồ
hòn Sapindus mukorossi, hoặc cây xà bong, mọc ở Ấn Độ, Việt Nam và đặc biệt hơn
trong dãy Hy Mả Lạp Sơn Himalaya, được sử dụng như :
- chất tẩy rửa bởi những người dân Ấn Độ.
Cây Bồ
Hòn không độc hại, và được sử dụng trong y học truyền thống Ayurvédique, để chữa
lành :
- những bệnh ngoài da maladies
de la peau.
Những
người Ấn Độ dùng trái Bồ hòn như savon gội đầu để tẩy rửa.
► Thành phần hóa thực vật Phytochimie :
● Hạt
của cây Bố hòn Sapindus mukorossi chứa 23 % tinh dầu, gồm :
- 92 % là triglycérides ;
phần
đoạn của triglycérides chứa :
- 30 %
oléo-palmito-arachidin glycéride,
- 13,3% oléo-diarachidin
glycéride,
và 56,7 % glycérides loại di-oléine, như là :
- dioleo - palmitine,
- dioleo – stéarine,
- và dioleo - arachidin.
● Trái
của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi được ghi nhận có chứa :
- glycosides sesquiterpenoidal,
- và 6 ester chất
béo khác nhau của triterpénoïdes tétracycliques .
● Trích
xuất của lá cây Bồ hòn Sapindus mukorossi chứa những loại flavonoïdes như
là :
- quercétine ,
- apigénine ,
- kaempférol,
- và những rutine khác nhau.
Tất cả
những flavonoïdes đã được phân lập bởi cột sắc ký Chromatographie trên một chất hấp thu polyamide.
Những
loại khác của triterpène, saponines oléanane, dammarane và loại của tirucullane
đã được phân lập từ nốt phồng, những trái, những rễ của cây Bồ hòn Sapindus
mukorossi.
▪ Saponines
triterpéniques của loại oléanane, tên gọi là :
- Sapindoside A
& B đã được ghi nhận trong những trái của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi.
- Sapindoside C,
- Sapindoside D, là một hexaoside hédéragénine ,
- và Sapindoside E, một nonaoside hédéragénine,
đã được
phân lập và xác định bởi Chirva và al, từ những trích xuất trong méthanolique của
những trái cây Bồ hòn Sapindus mukorossi .
▪ Saponines
loại dammarane, gọi là :
- Sapinmusaponins A và B, C-E,
với 3 glycosides phénylpropanoïdes được biết, đã được phân
lập từ những nốt phồng galles của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi.
▪ Saponines
loại Tirucallane,
- sapinmusaponins F- J,
đã được
phân lập từ những nốt phồng của cây Bố hòn Sapindus mukorossi như là báo cáo
bởi Huang và al..
những
cấu trúc của những saponines đã được làm sáng tỏ dựa trên căn bản của sự phân
tích quang phổ analyse spectroscopique, bao gồm nh’ưng kỹ thuật của RMN 1D và 2D.
▪ Saponines
triterpéniques của loại oléanane
như :
- Sapinmusaponin K-N,
- Mukorozisaponin G & E1,
- Sapindoside A & B,
▪ với
loại dammarane như :
- Sapinmusaponin O và P,
đã được
phân lập từ trái và những nốt phồng của hạt noix
de galle cây Bố hòn Sapindus mukorossi như báo cáo bởi Huang và al.
Trong
một nghiên cứu khác bởi Nakayama và al . ,
- Mukorozisaponin Y1, Y2, X , đã được phân lập từ :
ngoại
quả bì của trái Bố hòn Sapindus mukorossi .
Đặc tính trị liệu :
► Đặc tính và sự sử dụng :
▪ Cây savon Sapindus mukorossi ( Sapindaceae ) chứa một nồng độ cao của chất saponines,
cho những đặc tính :
- tẩy rửa tự nhiên détergentes
naturelles,
- và một khả năng tạo ra bọt độc đáo.
Trái
giặt savon
Sapindus mukorossi được sử dụng từ nhiều thế
kỷ để chữa trị tự nhiên một số lớn :
- bệnh ngoài da affections
cutanées,
đặc
biệt là trong y học truyền thống Ấn Độ ayurvédique, để chửa trị :
- chứng chóc lở eczéma
,
- bệnh vảy nên psoriasis,
- và loại bỏ những vết tàn nhang đỏ taches de rousseur.
Những
chất saponines chứa trong vỏ của những hạt hòa tan khi tiếp xúc với nước để cho
ra một savon giặt đồ tự nhiên lessive
naturelle,
- dịu mềm douce,
- tạo bọt moussante,
- phân hủy sinh học biodégradable,
- và đặc biệt giảm hạ dị ứng hypoallergénique.
▪ Những
hạt Sapindus mukorossi, độc hại có những đặc tính :
- làm se thắt astringentes,
- chống viêm anti-inflammatoires,
- kháng khuẩn antimicrobiennes,
và diệt tinh trùng spermicides
trong một số dược điển y học truyền thống, Cây Bồ hòn Sapindus mukorossi đã đi
vào trong :
- những chế phẩm của savons,
- và ngừa thai âm đạo contraceptifs
vaginaux.
▪ Trong
dược điển truyền thống Tàu ( Materia médica ) những bông hoa nhỏ được sử dụng
bằng cách dùng bên ngoài để chữa trị :
- những kết mạc conjonctives,
và
những hạt được quy định để chữa trị những vấn đề của da problèmes de peau, như :
- mụn trứng cá acné,
- ngứa démangeaisons,
- viêm da dermatites.
hoặc :
- da đầu cuir chevelu.
▪ Trái
giặt rửa hay trái savon Sapindus mukorossi có những đặc
tính :
- thuốc trừ sâu nhẹ insecticides
douces
và
trong truyền thống Sapindus mukorossi sử dụng để :
- loại trừ chí rận trong da đầu poux du cuir chevelu.
► Hoạt
động sinh học chánh biologiques :
- kháng khuẩn antibactérien
- chống nấm antifongique
► Hành động :
● Chất saponines : Trái Bồ hòn Sapindus mukorossi có :
▪ hoạt động mạnh diệt tinh trùng spermicide và được sử dụng như :
- thuốc ngừa thai tự nhiên contraceptif naturel.
▪ làm
thay đổi sinh lý physiologie của màng
tế bào của tinh trùng membrane des
spermatozoïdes.
▪ thể
hiện một hoạt động diệt vi sinh vật microbicide
đáng kể.
▪ ức chế sự kết hợp tiểu cầu plaquettes agregration.
▪ cho
thấy có một hoạt động diệt loài nhuyễn thể molluscicide,
chống lại những loài ốc,
▪ sử
dụng để loại bỏ những vết đỏ trên da taches
de rousseur.
▪ rất
hiệu quả trong viêm thần kinh bì phu névrodermite.
► Chữa bệnh :
▪ Bồ
hòn Sapindus mukorossi được sử dụng để chống lại :
- bệnh suyễn asthme,
- tiêu chảy diarrhée,
- bệnh tả choléra,
- bệnh do ký sinh trùng,
đặc biệt là do trùng giun sán verminose,
- và đau dạ dày khó tiêu gastralgies dyspepsie.
▪. được
sử dụng trong :
- đau lưng lumbago,
- loạn thần kinh, kích động hystérie,
- chứng khó tiêu dyspepsie,
- và bệnh nhiễm sâu ký sinh trùng ver affection.
▪ được sử dụng trên bề mặt và dùng để :
- gội đầu lavage des
cheveux,
- và giặt vải tissus.
► Lợi ích dược lý trong sự sử dụng Sapindus mukorossi :
▪ Những
hạt savon
Sapindus mukorossi, đây không phải là một khái
niệm sử dụng mới, cây savon là một cây được sử dụng rộng rãi của loài người từ
thời cổ đại, là :
- một chất tẩy rửa tốt bon
détergent,
- và có đặc tính làm
sạch nettoyage .
Ngoài việc sử dụng như tẩy rửa,
người ta cũng sử dụng cây savon Sapindus mukorossi để chữa trị những bệnh ngoài da maladies de la peau, như là :
- chứng gàu da đầu pellicules
,
- chứng rụng tóc perte
de cheveux ,
- mụn trứng cá acné,
- và dùng để bảo vệ da projections
sur la peau .
▪ Trái
Bồ hòn
Sapindus mukorossi có :
- vị chát âcre,
- đắng amer,
- nhiệt thermogénique,
- làm nôn mữa émétique,
- chất làm se thắt astringente,
- long đờm expectorante,
- trừ giun sán anthelminthique,
- làm sẩy thai abortif,
- và là một thuốc bổ tonique
▪ Như
là một thực vật thiên nhiên không hoá chất tổng hợp thêm vào, sẽ không mang lại
thiệt hại cho hệ sinh thái và sức khỏe con người.
Lợi ích tốt nhất của sự sử dụng sữa
savon là con người sẽ không cần lo lắng của những dư lượng chất tẩy rửa hóa học
gây hại cho cơ thể.
▪ Từ thời cổ đại đến nay, có những
hồ sơ chi tiết trên :
- những hiệu quả lau rửa
lavage,
- và chữa trị y học
trong những sách y học .
▪ Cuốn sách « Compendium of Materia
Medica » của triều đại nhà Minh, đặc biệt ghi lại những hiệu quả khác nhau về y
học của trái vavon Sapindus mukorossi, một cách chi tiết :
Tài liệu nhấn mạnh, có thể làm
cho :
- da trắng hơn peau
plus blanche,
- và loại những đốm vết supprime
les taches, khi được sử dụng cho mặt .
và có
thể làm cho :
- mắt trong sáng yeux
lumineux,
- và làm sạch gàu pellicules,
khi được sử dụng cho tóc cheveux .
▪ Cây Bồ hòn Sapindus mukorossi làm sạch da bài tiết chất dầu nhờn, đây là :
- một thuốc bổ cho tóc cheveux ,
- và tạo thành một bọt
phong phú và tự nhiên.
▪ Hành động tẩy rửa détergentelàm :
- sạch tóc nettoie
les cheveux,
- loại bỏ những mảnh còn tích lũy ở tóc và da đầu .
- và tóc trở nên sạch, óng ánh hơn.
Bồ hòn Sapindus
mukorossi Gaertn. được biết cho những đặc tính :
- khoáng khuẩn antimicrobiennes,
có lợi
ích cho hệ thống tự hủy hoại système
septique.
▪ Trong
những đơn thuốc dân gian của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi, nổi danh trong sử dụng như một yếu tố :
- làm loãng chất nhờn mucolytique
,
- lo âu émétique
,
- ngừa thai contraception
,
để chữa
trị :
- sự bài tiết nước bọt quá nhiều salivation excessive,
- và chữa trị bệnh oải hoàng chlorose, sự đổi màu của da ( từ xanh, trắng ) hoặc màng nhày do
thiếu chất sắt….. )
▪ Trong
tài liệu cho thấy, cây Bồ hòn Sapindus mukorossi
này được sử dụng để chữa trị :
- bệnh chóc lở eczéma
,
- bệnh vảy nến psoriasis
,
- bệnh động kinh épilepsie
,
- và bệnh đau nửa đầu migraines
.
- để xóa gở những vết tàn nhang taches de rousseur,
- và chữa trị những bệnh qua đường tình dục maladies sexuellement.
▪ Những
chất saponines là những glycosides
xảy ra chủ yếu trong cây. Chất này phong phú trong nhiều thực phẩm tiêu thụ ở
người và động vật .
Những saponines được phân chia
thành 2 nhóm :
- Saponines stéroïdiens xảy ra như chất glycosides
trong một số cây trong cánh đồng cỏ , như là Brachiaria decumbens và Panicum sp
,
- và saponines triterpéniques, xảy ra trong
đậu nành soja và trong luzerne.
Những
nghiên cứu gần đây, đã hình thành những hợp chất hoạt động trong nhiều loại
dược phẩm căn bản là thực vật.
Nhiều
hoạt động dược lý đã được báo cáo trên những chất saponines, như là :
- kháng khuẩn antibactérien,
- chống nấm antifongique
,
- chống siêu vi khuẩn antiviral,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- bảo vệ gan hépatoprotecteur,
- và chống loét anti-ulcéreuse.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong
thời cổ đại, những hạt xà bông được sử dụng như một sản phẩm trong y học truyền
thống ayurvédique để chữa trị những bệnh , như là :
- bệnh vảy nến psoriasis ,
- chứng chóc lở eczéma ,
- mụn trứng cá acné,
và đôi khi để điều trị :
- éphelide bệnh ngoài da affections
de la peau,
( là những đóm đỏ, không dính liền
nhau, nhiều sắc tố đỏ hơn những vùng da xung quanh, tuy nhiên có thể xảy ra ở
những vùng da sáng, thường nhiều hơn ở da vàng và nâu, ở những bộ phận thường
phơi ngoài ánh sáng như mặt, tay, lưng ngực …. ) .
▪ Đặc tính thuốc diệt mầm chủng của
hạt savon, giúp loại bỏ :
- những
vi trùng germes,
- và
hành động như một chất khử trùng làm sạch những tế bào chết ra khỏi cơ thể một
cách cơ bản .
Nghiên cứu :
● Thông
tin trên sự nghiên cứu :
Trích
xuất của Bồ hòn Sapindus mukorossi có một hoạt động :
- kháng siêu vi khuẩn antimicrobienne.
Nó có
hiệu quả chống lại với những vi khuẩn gram +dương và cả vi khuẩn gram - âm.
( Réf.
Ibrahim, Mohammed et al, L'activité antimicrobienne de Sapindus Mukorossi et
Rheum Emödi extraits contre H pylori:. In vitro et in vivo, J Gastroenterol
2006 mondial le 28 novembre; 12 (44) :7136-7142)
● Cây Bồ hòn và bệnh lậu gonorrhée :
Bệnh
lậu gonorrhée là một trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục thông
thường (STD ), với con người như cái máy chủ cho tác nhân gây bệnh, siêu vi
khuẩn :
- Neisseria gonorrhoeae.
Theo Phòng y tế gia đình , Bộ y tế
Népal, bệnh lậu gonorrhée là một MST lan truyền ở Népal.
Vấn đề còn nghiêm trọng hơn bởi sự
xuất hiện sức đề kháng với tác nhân chống siêu vi khuẩn antimicrobiens, thường được sử dụng để chống lâi :
- Neisseria gonorrhoeae,
khiến cho việc chữa trị trở nên tốn kém và kéo dài.
Sự phát triển của vi sinh vật đề
kháng với sự tiếp xúc với những tác nhân chống siêu vi khuẩn hiện có, đã được
biết đến trong một thời gian lâu dài.
Tình trạng này, buộc các nhà khoa
học nghiên cứu một chất chống siêu vi khuẩn khác của những thực vật mà có :
- giá thành không quá
mắc,
- dễ dàng cung cấp cho dân
chúng,
- và có phản ứng phụ tối
thiểu.
Tổ Chức y tế thế giới WHO, cũng hỗ
trợ cho việc sử dụng những dược thảo với điều kiện đã được chứng minh là có
hiệu quả và an toàn.
Népal rất phong phú trong tất cả 3
mức độ đa dạng sinh học biodiversité,
cụ thể là :
- đa dạng về loài espèces ,
- đa dạng di truyền génétique,
- và đa dạng về môi trường sống habitat .
▪ Trong
một nghiên cứu truy tìm sơ bộ, cũng quan sát thấy rằng, trích xuất trong
éthanolique của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi ức chế thành công sự tăng
trưởng của sự phân lập lâm sàng siêu vi khuẩn :
- Neisseria gonorrhoeae.
Rất
tiết, có rất ít hoặc không có những thông tin khoa học liên quan đến hoạt
động :
- chống bệnh lậu antigonorrheal,
của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi..
Sự đề
kháng với thuốc kháng vi khuẩn antimicrobiens
của những vi khuẩn gây bệnh là một mối quan tâm cho Quốc Gia và Quốc Tế.
Do vậy,
mà sự nghiên cứu phải được nỗ lực để xác định :
- nồng độ của saponine trong Bồ hòn Sapindus mukorossi,
- và những hoạt động chống bệnh lậu antigonorrhoeal .
Ứng dụng :
● Trái
Bồ hòn Sapindus mukorossi ( họ Sapindaceae ), được biết dưới tên « Hạt giặt rửa
» noix de lavage được sử dụng trong y học như thuốc :
- long đờm expectorant
,
- làm nôn émétique
,
- biện pháp ngừa thai contraception,
và
trong chữa trị vượt trội hơn hết là một “ thành phần dân gian” trong thuốc gội
đầu ayurvédiques, để :
- loại bỏ gàu éliminer
les pellicules ,
- giảm rụng tóc perte
de cheveux ,
- da sạch peau propre,
- và loại bỏ chất dơ détachant
.
Trái
savon giặt rửa Sapindus mukorossi được dùng để chữa trị những bệnh ngoài da
như :
- bệnh chóc lở eczéma,
- và bệnh vảy nến psoriasis
.
Trái Bồ
hòn Sapindus mukorossi có những đặc tính như :
- kháng khuẩn anti-
bactérien ,
- chống nấm anti-fongique
,
- và đặc tính diệt côn trùng insecticides .
▪ Trái Bồ
hòn Sapindus mukorossi không độc hại toxique
và được sử dụng trong y học truyền thống ayurvédique để chữa lành :
- những bệnh ngoài da maladies
de la peau.
● Cách sử dụng “ Trái savon ” :
Cây Bồ
hòn hay cây Xà bông Sapindus mukorossi, đời sống của cây
khoảng 75 năm, và người ta có thể trồng ở sân nhà. Công thức trái savon có thể
tự thực hiện để phục vụ trong công việc tẩy rửa trong nhà.
▪ Do
hàm lượng chất saponine, những hạt Bồ hòn Sapindus mukorossi sử dụng như chất thay thế cho thuốc giặt đồ hóa học thông
thường.
▪ Ngày
nay vẫn còn hơn tỷ người dân Ấn Độ sử dụng Hạt trái Bồ hòn Sapindus mukorossi để giặt rửa.
Cân
bằng sinh thái của hạt trái Bồ hòn được so sánh với cân bằng sinh thái của sà
bông giặt đồ truyền thống vào năm 2007 bởi 2 sinh viên ban khoa học và kỹ thuật
môi trường Trường ’École Polytechnique Fédérale de Lausanne (EPFL) :
« Tính
đến toàn bộ chu kỳ sinh sống, những hạt Bồ hòn Sapindus mukorossi nổi bật tốt hơn cho hệ sinh thái. Sự vận chuyển ảnh hưởng
ít hơn nhiều so với chế tạo bột ».
▪ Dùng máy giặt :
Dùng 2
đến 3 vỏ để trong một túi, đặt trong thùng của máy giặt, ở nhiệt độ giặt 30 °
C, những vỏ hạt Bồ hòn Sapindus mukorossi có thể tái sử dụng
được nhiều lần ( 2 đến 4 lần ).
1kg hạt
noix Bồ hòn giặt được giữa 100 và 150 mẻ của máy giặt ở 30° đến 40° C.
▪ Chăm sóc cá nhân :
Sau đây
là những cách hướng dẩn cho việc sử dụng « Trái savon Sapindus mukorossi » châm sóc cá nhân.
▪ Ngâm
2 phân nửa trái savon Sapindus mukorossi trong vài ml nước
và để trong vài giờ. Những trái savon nở ra và trở nên mềm.
Lấy
những trái mềm này chà xát trong tay. Một dung dịch savon, chất đã thu được, sử
dụng chất lỏng này để :
- rửa mặt, rửa tay hay tắm gội.
Savon này hoàn toàn BIO, sản phẩm thiên nhiên, không chất
hóa học, không chất tẩy .
▪ Nếu
người ta cần dùng nhiều hơn, ngâm số lượng trái savon Sapindus mukorossi theo tỷ lệ với lượng nước và để trong vài ngày.
Nước
trở thành dung dịch savon, lọc và bảo quản trong tủ lạnh để giữ trong thời gian
lâu sử dụng về sau.
Nguyễn thanh Vân