Groseillier noir - Cassis
Mâm sôi đen
Ribes nigrum L
Grossulariaceae
Đại cương :
Ribes nigrum là danh pháp khoa học
của cassissier hay cassis hay groseillier noir hoặc còn
nữa gadellier noire, tiểu mộc thuộc họ grossulariaceae, trồng để lấy
trái đen giàu chất xơ thực phẩm, phong phú vitamine C.
Những trái Cassis Ribes nigrum hiếm
khi sử dụng trong Trái cây ăn để bàn “ Fruit
de table ”, nhưng được sử dụng trong thành phần của rượu, trong mứt....
Chồi non của Cassis Ribes nigrum,
trích dầu nguyên chất sử dụng trong nước hoa.
Cassis Ribes nigrum có nguồn gốc ở
Bắc Âu và Châu Á. Sự canh tác đòi hởi thế đất sâu và tươi thoáng, thế đất giống
như trồng cây nho.
Tịch hóa trong những rừng lá kim conifères
hoặc pha lẫn trên những sườn núi, thung lủng ẩm.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây bụi, tiểu
mộc lớn, rậm rạp 1,20 đến 1,50 m, thân gỗ cứng, phân nhánh, vỏ láng mịn,
màu đỏ nhạt sáng, có lông mịn ở những thân non và trở nên đậm sậm hơn.
Chồi
non, màu nâu hoặc màu vàng, dạng thuôn dài, bầu dục đến ellip, có lông mịn đỉnh
nhọn.
Lá,
rụng, thơm khi bị nhầu nát, có cuống dài, phiến lá hình tim bên dưới, dạnh chân
vịt có thùy 3 đến 5 thùy, thùy nhọn, bìa có răng lớn, thùy giữa đỉnh dài hơn
những thùy bên, mặt trên láng, màu xanh đậm, mặt dưới màu nhạt, có ít lông mịn
và rải rắc những tuyến vàng ở cuống cung cấp cho cây một mùi đặc trưng mạnh.
Phát hoa,
chùm dài, mang từ 5 đến 10 hoa, hình chuông, màu xanh lá cây nhạt, cuống phát
hoa dài.
Hoa,
lưỡng phái, 5 – 7 mm đường kính, nhiều hoa 5 dén 10, mang bởi một cọng dài
thành chùm, cuống hoa 2-5 mm, có lông mịn, đế hoa nhiều lông, 5 đài hoa màu
xanh lá cây nhạt hay hồng nhạt, ống đài hình chuông loe rộng ra hình tam giác
nhọn và cong ra phía sau, bao gồm 5 cánh hoa màu trắng. Cánh hoa hình bầu dục
ellip 2-3 mm. Tiểu nhụy gần bằng với cánh hoa, bao phấn hình trứng, đỉnh với
tuyến mật. Bầu noãn có lông và tuyến. Vòi nhụy không bằng tiểu nhụy, nướm 2
thùy.
Trái,
quả mọng nước hình cầu, 10-15 mm đường kính, gần như luôn luôn màu đen, với
phần nạt màu xanh lục, hương vị mạnh, ở đỉnh tìm thấy đài hoa khô và còn tồn
tại.
Bộ phận sử dụng :
- Lá, trái, chồi non, và tinh dầu hạt.
Thành phần hóa học và dược chất :
Thành phần hóa học chánh của cây :
► Lá Ribes nigrum :
● Flavonoïdes (0,5 %) tổng số dẫn chất flavoniques (
tối thiểu 1,5 % cho Dược điển Pháp ).
▪ Dẫn chất của :
- quercétol,
- và của kaempférol,
- hétérosides du myricétol,
- isorhamnétol,
- và isoquercétol
▪ Flavanone méthylée :
- sakuranétine
(4’,5-diOH-7-méthoxyflavanone)
▪ Flavonols monomères :
- (catéchol,
- épicatéchol,
- gallocatéchol,
- épigallocatéchol)
● Oligomères pro-anthocyanidoliques
(proanthocyanidols tiền chất của tanins ) :
- prodelphinidines dimères,
- và trimères,
- tanins condensés
▪ Anthocyanosides :
- 3-O-glucosides,
- và 3-O-rutinosides de
pélargonidine,
- và cyanidine,
- péonidine,
- delphinidine,
- pétunidine,
- malvidine,
- cyanidine 3-O-arabinoside,
- 3-O-(6‘ ‘-p-coumaroylglucoside)s de cyanidine,
- và delphinidine.
● Những
thành phần khác :
- dẫn chất của acide
hydroxycinnamique,
- acide chlorogénique,
- acide caféique,
- acide p-coumarique
● hiện diện dưới dạng vết nhỏ :
- tinh dầu thiết yếu sabinène,
- và trans-β-caryophyllène (
trách nhiệm của những mùi odeur) .
► Trái Ribes nigrum :
● Những chất như :
- đường glucides (10/14%),
- vitamine C 187 mg,
- vitamine E 1,4 mg cho 100
grammes
● Polyphénols :
- flavonoïdes (quertécine),
- anthocyanosides : 130 đến 400 mg cho 100 g,
- ellagitanins,
- lignanes
● Caroténoïdes :
- ( bétacarotène,
- lutéine,
- zéaxanthine ) :
40 đến 50 grammes cho 100 g
● Polysaccharides : ( cassis
polysaccharide = CAPS )
▪ Monoterpènes (0,9 – 27 %) :
- delta-3-carène,
- β-phellandrène,
- cis-β-ocymène,
- và trans-β-ocymène,
- limonène,
- terpinolène,
- sabinène
► Huile des graines :
- α-tocophérol,
- acide linoléique,
- và acide α-linolénique,
- cho đến 18 % acide γ-linolénique,
- và 9 % acide stéaridonique.
► Thành phần hợp chất chánh của Chồi non Ribes nigrum hoặc cây non :
● Tinh dầu thiết yếu :
▪ acide hardwickiique ( acide diterpénique )
▪ Sesquiterpènes ( 7 – 15 % ) :
- trans-béta-caryophyllène ( 5 – 9 % )
▪ Monoterpènes oxygénés ( 6 – 14 % ) :
- α-terpinéol,
- acétate citronnellyle,
- linalol,
- citronellol .
▪ Sesquiterpènes oxygénés : Oxyde caryophyllène ( 0,5 – 10 % )
▪ - Aldéhydes aliphatiques,
- alcools và acides,
- n-alcanes C16 – C21,
- heptanal,
- décanal,
- 2-décanol.
● Périlladéhyde,
- acide décanoïque,
- acide palmitique.
● Arginine
● Gibberellines (diterpènes)
● Acide abscissique
► Thành phần chánh của tinh dầu thiết yếu huile essentielle :
● Tinh
dầu thiết yếu của Chồi bourgeons
Ribes nigrum :
▪
Sabinène,
- trans-béta-caryophyllène,
- limonène,
- linalol,
- citronellol,
- terpinène-4-ol,
- linalol ( với độ lớn khác nhau tùy theo giống cây trồng ),
- acide hardwickiique ( acide diterpénique )
● Tinh
dầu thiết yếu của Lá :
▪
Sabinène,
- delta-3-carène,
- cis-béta-ocymène,
- β-caryophyllène,
- α-terpinolène.
Đặc tính trị liệu :
► Cơ chế tác dụng :
● Hành động Actions :
- Chống viêm antiallergique
(đặc tính tương đương với cortisone)
● Phụ thuộc ảnh hưởng Accessoirement :
- cải thiện năng lực thị giác faculté visuelle
- gia tăng sự bài tiết nước tiểu excrétion urinaire
- gia tăng sự bài tiết mồ hôi sécrétion de sueur
sử dụng trong :
- bệnh thống phong goutte,
- và những bệnh thấp
khớp rhumatismes
sử dụng chống lại :
- bệnh tiêu chảy diarrhées,
- đau dụng đi tả coliques,
- đau nửa đầu migraines,
- chứng ho gà coqueluche,
- và ho toux
● Sử dụng bên ngoài :
Cassis,
làm hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisation
des blessures
● Mục tiêu hướng tới Cibles :
- SRE ( hệ thống mạng lưới nội mô reticulo Endothélial ) với tác động trên phổi poumon, hệ thống xương système
Osseux,
- hạch bạch huyết noeuds
lymphatiques ( ganglions lymphatiques
)..
- hành động trên đại thực bào macrophages,
- Gan Foie ( tế
bào Kupffer.)
- hành động điều hòa viêm régulatrice de l’inflammation hơn là chống viêm thuần túy anti-inflammatoire pure.
- SRE chống lại những yếu tố tấn công agresseurs và những ô nhiễm do những bức xạ radiations.
- hoạt động bằng cách giảm tốc độ lắng động sédimentation làm gia tăng viêm nhiễm inflammation.
● Hiệu quả trên hệ thống Effets sur les systèmes
:
- khớp xương articulaires,
- tai-mũi-họng ORL,
- sự điều biến của phản ứng miễn nhiễm réponse immunitaire
- tích cực trong trường hợp dị ứng allergies
● Quá trình hướng cơ quan tác dụng Organotropisme :
- bộ máy xương-khớp ostéo-articulaire,
- bộ máy hô hấp appareil
respiratoire,
- tuyến thượng thận surrénal,
- niêm mạc muqueuses,
- đường sinh dục génito-urinaires.
► Lá Ribes nigrum :
Groseillier noir Ribes nigrum, còn gọi là cassis, tỏa ra từ các bộ phận một mùi thơm khá mạnh, nó không được
đánh giá cao cho tất cả mọi người do sự hiện một chất résine kết dính vào vải của họ.
▪ Lá và đọt non Ribes nigrum, bởi những nguyên chất thơm và chất tannique
se thắt astringent-tannique, đóng vai
trò của một vài đặc tính :
- thuốc bổ toniques,
- kích thích stimulantes,
- đổ mồ hôi diaphorétiques,
- lợi tiểu diurétiques,
và có
thể cung cấp cho dịch vụ như một tá dược adjuvants,
chất tích cực hơn.
● Hiệu quả :
Lá
Cassis Ribes nigrum chứa tinh dầu thiết yếu, tanins, flavonoïdes, minéraux,
vitamine P, B1, B2 và C.
Những lá, tác dụng :
- làm sạch nettoyage
,
- làm đổ mồ hôi diaphorétique,
- và lợi tiểu diurétique.
bằng
cách khích lệ loại bỏ của những dịch chất, giúp giảm hạ :
- khối lượng máu volume
sanguin,
và cũng
như giảm :
- huyết áp động mạch pression
artérielle.
Lá, cũng
như những chồi non Ribes nigrum có
một hoạt động khác chống viêm anti-inflammatoire của loại cortisone-like. Trong
thực vật liệu pháp phytothérapeute,
những quy định :
▪ Để
tăng cưéơng sức đề kháng của cơ thể đối với sự nhiễm trùng siêu vi khuẩn virales và vi khuẩn bactériennes, như :
- bệnh cúm grippe,
- nhiễm trùng đường hô hấp voies respiratoires ,
- bệnh siêu vi khuẩn trẻ em virales infantiles,
- bệnh zona, là một bệnh lỡ .
- ghẻ phỏng, mụn phỏng herpes ...
▪ Để giảm viêm khớp inflammation articulaire hoặc dây chằng tendineuse trong :
- bệnh đau khớp xương arthrose,
thường được kết hợp với những chữa
trị khác bởi những dược thảo khác.
▪ Để chống lại với những hiện tượng
dị ứng phénomènes allergiques như :
- bệnh suyễn asthme,
- nổi mề đay urticaire,
- dị ứng thực phẩm allergies
"alimentaires"
Trong
tình trạng mệt “ hậu bệnh nhiễm trùng ”, đặc biệt “ hậu bệnh cúm post grippale ”, nhưng cũng xảy ra “ hậu
giải phẩu post chirurgicale ” và “
hậu xạ trị liệu post radiothérapie ”.
▪ Ở
bệnh dị ứng allergique, trong đó hoạt
động của cortisone-like, cho phép
giới hạn sử dụng những thuốc chống dị ứng anti-histaminiques
và thuốc corticoïdes.
Cassis
này được quy định có lợi ích, trong trường hợp :
- bệnh sốt cảm lạnh sổ mũi rhume des foins,
- bệnh suyễn lập đi lập lại asthme à répétition,
- viêm xoang mũi dị ứng rhinite
allergique…
▪ Chuẩn bị một nước nấu sắc décoction với 2 đến 4 g. lá Cassis, đun sôi trong khoảng 10 phút
trong 150 ml nước. Uống từ 3 đến 4 tách / ngày.
● Hoạt
động Lá :
▪ Chống viêm anti-inflammatoire,
Không ảnh hưởng đến hiệu quả gây loét ulcérogène, hiệu quả so sánh với AINS
của tài liệu tham khảo ( indométhacine và acide niflumique),
- giảm đau ngoại vi analgésique périphérique,
giảm nồng độ của TNF-α, IL-1β và CINC-1, không tác
động đến IL-6 và IL- 10, nhưng với sự ức chế sự phóng thích của NO.
▪ Làm sạch những gốc tự do
piège les radicaux libres, và chống
lại quá trình oxy hóa chất béo không bảo hòa lipoperoxydation,
bởi những :
- proanthocyanidines oligomères,
hoạt động chống viêm của những proanthocyanidines
được kết hợp với :
- một sự ức chế sự
xâm nhập của những bạch cầu leucocytes,
- một sự điều chỉnh giảm của những
phân từ kết dính vào tế bào nội mô endothéliales,
ICAM-1 và VCAM-1,
- một sự điều biến của TNF-alpha
gây ra bởi phiên mả ( sao chép ) của VEGF.
▪ Những prodelphinidines di- và trimères là một chất
chống viêm rõ rệt nettement antiphlogistiques .
▪ Hoạt động :
- salidiurétique, chất làm tăng nước tiểu của nước và muối.
- và natriurétique, thúc đẩy bài tiết nước tiểu của sodium Na.
- chống huyết áp cao antihypertenseur (1500 mg lá khô / kg )
▪ bảo vệ mạch
máu Angio-protecteur. ( Angio chỉ mối
quan hệ với mạch vaisseau thường là
máu ).
▪ chống siêu vi khuẩn antiviral.
▪ sakuranétine là một chất diệt nấm fongicide
● Sử dụng :
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion từ lá Cassis Ribes nigrum được sử dụng để
chữa trị :
- bệnh cổ chướng, phù thủng hydropisie ,
- những đau nhức bệnh thấp khớp douleurs rhumatismales,
- và bệnh ho gà coqueluche,
và cũng
có thể dùng bên ngoài, để :
- giảm những bệnh
chậm lành lente guérison,
- và những nhọt ung mủ abcès.
▪ Cassis
Ribes nigrum có thể sử dụng như một nước súc miệng gagarisme để điều trị :
- đau cổ họng maux de
gorge,
- và những vết loét miệng aphtes.
Những lá Ribes nigrum được thu hoặch trong
mùa tăng trưởng và có thể sử dụng tươi hoặc sấy khô.
▪ Người
ta nghĩ rằng, ngâm trong nước đun sôi
của những lá Ribes nigrum, để
gia tăng :
- sự bài tiết chất cortisol bởi tuyến thượng thận glandes surrénales,
và do
đó kích thích hoạt động của :
- hệ thống thần kinh giao cảm système nerveux sympathique .
hành
động này có thể cho thấy lợi ích trong chữa trị :
- những rối loạn liên quan với tình trạng căng thẳng stress .
▪ Sử dụng bên ngoài externe :
Thực
hiện những băng vải lưới, người ta dùng những lá Cassis Ribes nigrum cắt nhỏ, trong trường hợp :
- bị côn trùng chích piquûre
insecte,
dùng
đắp vào vùng bị ảnh hưởng đau.
► Chồi bourgeons :
▪ Kích
thích :
- sự sản xuất chất cortisol bởi những tuyến thượng thận glandes surrénales,
- và gia tăng tính năng động hệ thần kinh giao cảm tonus sympathique,
( theo
Loïc Girre, hành động chống viêm anti-inflammatoire
của chồi Ribes nigrum đạt phần ba của cortisone).
▪ Những
chồi non Ribes nigrum có một hoạt
động chống viêm anti-inflammatoire
quan trọng hơn của những lá Cassis.
Được sử
dụng trong công nghệ thực phẩm như chất tăng cường hương vị .
▪ chống
bệnh mụn rộp, phòng nước anti-herpétique.
s Bệnh viêm khớp với tá dược của Freund Arthrite à l'adjuvant de Freund , giảm :
- chất orosomucoïde hay alpha-1-glycoprotéine acide,
- và điều biến miễn nhiễm immuno-modulation.
▪ Đặc tính chống oxy hóa anti-oxydantes.
▪ Chống siêu vi khuẩn antimicrobiens, kháng khuẩn antibactériens.
Chồi non
Ribes nigrum chứa một dầu khác, của
những di-terpènes và những hợp chất oxygénés.
Trong
công nghệ thực phẩm sử dụng khả năng này để :
- tăng cường mùi thơm arôme,
- và khả năng tăng cao hương vị exhausteur de goût.
▪ Ngăn ngừa ung thư préventif du cancer ( gan foie).
▪ Những chất lignanes của trái Cassis Ribes nigrum có đặc tính kích thích tố sinh dục nữ thực vật phyto-estrogéniques.
▪ Theo Tétau, hoạt động chống viêm anti-inflammatoire của chồi Cassis Ribes nigrum đã được thử nghiệm trên 4 mô hình :
s Thử nghiệm trên sự đề kháng nhiệt độ lạnh froid ( hiệu quả cortisone-like như nhau )
s Thử nghiệm trên thủng lạnh lòng bàn chân plantaire au froid ( hiệu quả chống phù thủng anti-œdémateux)
s Thử nghiệm trên những miếng bọt biển pellets d'éponge hoặc bông gòn coton ( giảm những tế bào viêm cellules inflammatoires )
► Trái cassis là một nguồn tốt của những nguyên tố khoáng và vitamine,
đặc biệt là vitamine C.
▪ Hành
động thuận lợi trên :
- sự lưu thông tĩnh mạch circulation veineuse,
- sự lưu thông vi tuần hoàn microcirculation, ( sự lưu thông trong những mao quản huyết )
- và thị lực acuité
visuelle
- lợi tiểu diurétiques,
- và chảy mồ hôi diaphorétique,
góp
phần vào việc giúp cơ thể đề kháng đối với sự nhiễm trùng infections và được đánh giá là một đơn thuốc có giá trị, dùng để
chữa trị :
- bệnh cảm lạnh rhume,
- và bệnh cúm grippe
.
▪ Cassis
chứa :
- đường từ 10 đến 15
%,
- flavonoïdes ,
- 4 lần phong phú hơn trái cam orange bởi chất vitamine C,
từ 200 đến 250 mg cho 100 g của trái.
- Màu đen đậm của trái Ribes nigrum với anthocyanes,
sắc tố đậm có lợi ích cho hệ thống mạch máu système vasculaire.
▪ Cassis
Ribes nigrum là chất :
- bảo vệ mạch vasculo-protectrices,
- và là thuốc chữa trị những rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch veinotoniques còn gọi là plébotonique.
tăng
cường :
- sức đề kháng résistance,
- và tính thấm của những mao quản huyết perméabilité des capillaires,
cũng
cải thiện :
- vi tuần hoàn microcirculation.
Cassis
có thể được sử dụng trong sự ngăn ngừa và chữa trị những sự biểu hiện của
tính :
- mỏng manh dễ vở của
mao mạch capillaire,
- và chân nặng jambes lourdes,
do sự suy tĩnh mạch gây ra.
▪ Nước ép của trái Cassis Ribes
nigrum phong phú chất vitamine C là một yếu tố thích nghi adaptogène, giúp chống lại :
- sự căng thẳng stress,
- chống siêu vi khuẩn antiviral,
- chống bệnh tiêu chảy antidiarrhéique,
- chống oxy hóa anti-oxydant
( bởi những acides phénoliques, flavonoïdes,
caroténoïdes, flavonols, flavan-3-ols, anthocyanosides).
►
Nước ép Ribes nigrum, đặc
biệt khi còn tươi hoặc bảo quản trong chân không “ sous vide ”, góp phần vào việc ngăn chận :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và làm dịu chứng khó
tiêu calme indigestion.
Ngoài nước ép trái Cassis Ribes
nigrum và sirop Cassis, người ta tiêu dùng theo sở thích để cho lợi ích.
▪ Thuận lợi để chuyển sang :
- dung dịch trong alcool teintures mères,
- và ngâm những chồi non macérats de bourgeons.
để làm
giảm :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- bệnh viêm khớp arthrite,
- thống phong goutte,
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh đau bụng đi tả
colique
- và ho toux.
▪ Kích thích miễn nhiễm Immuno-stimulant, kích thích những hoạt động của những đại thực bào macrophages, đặc biệt là hoạt động của interleukine (IL)-1β [16] ( cassis polysaccharide = CAPS )
▪ Chống bệnh cúm đặc biệt anti-grippal spécifique,
ức chế sự hấp thu của siêu vi khuẩn bệnh cúm virus influenza A và B trên tế bào bởi những chất :
- anthocyanosides (3-O-alpha-L-rhamnopyranosyl-béta-D-glucopyranosyl-cyanidine, 3-O-béta-D-glucopyranosyl-cyanidine,
- 3-O-alpha-L-rhamnopyranosyl-béta-D-glucopyranosyl-delphinidine,
- 3-O-béta-D-glucopyranosyl-delphinidine).
▪ Kháng khuẩn antibactérienne đối
với vi khuẩn :
- Acinetobacter baumanii,
- Escherichia coli,
- Pseudomonas aeruginoasa,
- Staphylococcus aureus.
► Hạt Cassis Ribes nigrum chứa từ 15 đến 20 % acide
gamma-linolénique, đây là một tiền chất của acide arachidonique ( trao đổi biến
dưởng của nhiều chất trung gian tế bào cellulaires
và nội bào intercellulaires).
Tinh dầu mà người ta lấy ra được sử
dụng trong mỹ phẩm cosmétologie,
nhưng có thể tiêu dùng, tương tự như dầu bourrache
hoặc onagre trong những chỉ định như
sau :
- tăng cường hệ thống miễn nhiễm système immunitaire của những người lớn tuổi .
- viêm khớp dạng thấp arthrite
rhumatoïde,
- bệnh thần kinh tiểu đường neuropathie diabétique,
- bệnh đau ngực theo chu kỳ kinh nguyệt mastodynie cyclique,
đau một bên hay 2 bên vú theo chu kỳ kinh nguyệt do sự xáo
trộn kích thích tố estroprogestatif,
chữa trị là cần thiết, trong dài hạn để tránh hoặc trì hoãn sự phát triển lành
tính, hiện nay được xem như là yếu tố cấu thành :
- bệnh ung thư vú .
- và bệnh Raynaud…
▪ Hạt Cassis Ribes nigrum là một
nguồn :
- acide gamma-linolénique,
một loại acide béo không bảo hòa.
giúp
sản xuất ra một chất tương tự như những chất kích thích tố nội tiết hormones.
Quá
trình này, thường được chận lại trong cơ thể, gây ra những rối loạn, tác dụng
trên :
- những cơ tử cung muscles
de l'utérus ,
- hệ thần kinh système
nerveux,
- và trao đổi chất biến dưởng métabolisme.
► Rễ
Ribes nigrum :
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion của rễ non, lợi ích trong chữa trị :
- bệnh sốt nổi chẩn fièvres
éruptives ( sốt do phun vở mủ ).
▪ Một
nước nấu sắc décoction của vỏ écorce
Cassis, được tìm thấy sử dụng trong chữa trị :
- những kết thạch calcul
,
- bệnh phù thủng, cổ chướng hydropisie,
- và bệnh khối u trĩ hémorroïdaires
tumeurs.
► Dầu của hạt Ribes nigrum chứa :
- acide linoléique,
- và acide alpha-linolénique,
cho đến :
- 18 % của acide gamma-linolénique,
- và 9 % acide stéaridonique.
Chủ trị : indications
● Nguyên cây ( thực vật liệu pháp phytothérapie )
▪ bệnh thấp khớp rhumatismes,
▪ và đau nhức khớp xương douleurs
articulaires.
▪ bệnh thống phong goutte
▪ hội chứng đau đầu syndrome
de céphalées,
▪ khí chất máu yếu xấu dyscrasie
sanguine,
▪ và huyết áp động mạch cao hypertension artérielle
▪ bệnh cúm grippe,
▪ ho co thắt toux spasmodiques,
▪ súc miệng trong viêm
yết hầu angines
▪ tiêu chảy diarrhées
▪ nổi mề đay dị ứng urticaire
allergique,
▪ lỡ chóc tại chổ eczéma
topique,
- hội chứng viêm syndromes
inflammatoires,
( đặc biệt trên bình diện của niêm mạc muqueuses, đường hô hấp respiratoire,
biểu mô épithélial, đường tiểu urinaire, và đường tiêu hóa digestif ),
▪ bệnh suyễn asthme
▪ hội chứng dị ứng cấp tính nói chung syndromes allergiques aigus,
▪ viêm da dị ứng dermatite
allergique,
▪ dị ứng allergique,
▪ bệnh quai bị oreillons,
▪ sổ mũi mãn tính coryza
chronique,
▪ đau nửa đầu dị ứng migraines
allergiques,
▪ bệnh phù thùng nhạy cảm với thuốc œdème de sensibilisation aux médicaments,
▪ và viêm mũi họng thường xuyên tái diển rhinopharyngite.
▪ viêm xoang mũi rhinites,
▪ viêm xoang mũi mắt dị ứng rhinites oculaires allergiques,
▪ viêm xoang mũi di ứng theo mùa rhinites allergiques saisonnières,
( viêm mũi co thắt rhinites spasmodiques và sốt sổ mũi rhume des foins),
▪ viêm tiền liệt tuyến prostatite.
▪ viêm tuyến amydan amygdalites,
▪ viêm khớp và đau nhức khớp xương arthrite et arthrose.
▪ viêm cầu thận cấp tính glomérulonéphrite aiguë hậu nhiễm trùng post-infectieuse với cầu thận nơi ở của vi khuẩn glomérulonéphrite à foyers microbiens (
gia tăng giải quyết ).
▪ Cassis bảo vệ niêm mạc protège les muqueuses.
▪ đau bụng kinh nguyệt dysménorrhée,
▪ và kích thích hệ thống miễn nhiễm système immunitaire.
▪ kích thích của cortisol bởi tuyến thượng thận glandes surrénales, gia tăng :
- tính năng động hệ thần kinh giao cảm tonus sympathique,
( thử nghiệm trên chồi non bourgeons, và sự chứng minh lâm sàng constatations cliniques)
● Chồi non bourgeon Ribes nigrum ( chồi non liệu pháp gemmothérapie)
Chồi
non Cassis Ribes nigrum là :
- một chất kích thích tuyến thượng thận stimulant surrénalien,
- và một thuốc chống viêm anti-inflammatoire
Cassis
chiếm ưu thế phối hợp với những cây Aulne Alnus
glutinosa họ Bétulaceae và cây bouleau
Betula alba họ Bétulaceae.
▪ Giai
đoạn viêm đầu tiên primaire inflammatoire
và được xác định nếu giai đoạn này chủ yếu là dị ứng allergique.
▪ Cassis
Ribes nigrum hành động như chất bổ sung
cho tất cả những tình trạng viêm niêm mạc inflammatoires
muqueux của những :
- đường hô hấp tractus
respiratoires,
- đường tiêu hóa tractus
digestif,
- và đường tiểu tractus
urinaire
▪ Bởi
sự kích thích của những oxystéroïdes, Cassis Ribes nigrum kích thích quá trình
dị hóa catabolisme :
- của urée,
- của acide urique,
- và của cholestérol.
▪ Cassis
Ribes nigrum hành động trên một số hội chứng nổi mề đay urticariens cấp tính nhất định, như :
- phù mạch Quincke oedème
de Quincke,
( phù nhanh chóng mô dưới da, niêm mạc và các mô dưới niêm
mạc ).
- nhạy cảm với thuốc sensibilisation
médicamenteuse
▪ Cassis
Ribes nigrum hoạt động trên các tai nạn phản vệ anaphylactiques tiếp theo sau :
- chữa trị bằng thuốc kháng sinh antibiothérapie,
- và sau khi bị những côn trùng chích ( với Alnus glutinosa
)
▪ Trong
bệnh viêm cầu thận cấp tính glomérulonéphrite
aigue sau khi bị nhiễm với ảnh hưởng
của gia đình vi khuẩn foyer microbien,
Cassis Ribes nigrum :
- gia tăng tốc độ mạnh quá trình giải quyết của bệnh.
▪ Cassis Ribes nigrum, bổ sung của
những chồi nụ khác trong :
- bệnh đau nhức khớp
xương arthrose, có sự trao đổi biến
dưởng thấp ở người lớn tuổi adulte
hypométabolisé
▪ Cassis Ribes nigrum chống viêm anti-inflammatoire và giảm đau analgésique bởi sự ức chế của COX-1 và COX-2
( proanthocyanidines, prodelphinidines :
gallocatéchine trimère, gallocatéchine dimère,
gallocatéchine-épigallocatéchine)
Nghiên cứu :
● Rối loạn thấp khớp Troubles rhumatismaux :
ESCOP European Scientific Cooperative On
Phytotherapy, nhận việc sử dụng y học của lá Cassis Ribes nigrum như là
chữa trị bổ trợ cho những rối loạn bệnh thấp khớp rhumatismaux.
Nhiều
nghiên cứu trên những động vật thực sự làm sáng tỏ những đặc tính chống viêm anti-inflammatoires
của những lá Cassis Ribes nigrum, cũng như xác định sự dùng theo kinh nghiệm
được thiết lập bởi truyền thống.
● Tiêu chảy diarrhée, cảm
lạnh rhume và cúm grippe.
Những trái mọng Cassis Ribes nigrum đặc biệt phong phú
bởi chất vitamine C ( khoảng 2 mg/g ). Cassis có chứa chất tanins
và một sắc tố màu xanh dương rất đậm. Sự hiện diện của những chất có thể giải
thích một số sử dụng trong y học truyền thống của nước ép Cassis, chẳng hạn như
chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và đau cổ họng mal
de gorge,
- và ho toux,
Có
nguyên nhân do cảm lạnh rhume hoặc
cúm grippe.
● Bảo vệ mạch protection
vasculaire.
Trái mọng Cassis
Ribes nigrum chứa chất :
- anthocyanes,
loại sắc tố pigments với nguồn gốc
màu xanh rất đậm và có đặc tính :
- chống oxy hóa anti-oxydantes.
Kết quả
thử nghiệm trên những động vật chỉ ra rằng sự tiêu dùng có thể có được một số
cơ năng bảo vệ :
- mạch máu vasculaire,
và
Cassis Ribes nigrum có được, đặc biệt, những lợi ích :
- hạ huyết áp hypotensives,
- và giản mạch vasodilatatrices.
Một
nghiên cứu lớn mà không cần sử dụng giả dược thực hiện ở Pháp chỉ ra rằng một
thuốc bán tự do chứa một trích xuất của Cassis, marrond’Inde và vitamine C, có
thể lợi ích để làm giảm :
- suy tĩnh mạch insuffisance
veineuse.
● Dầu
hạt Cassis Ribes nigrum :
Dầu hạt
Cassis Ribes nigrum chứa trung bình từ 11 % đến 24 % acide
gamma-linolénique (AGL), một acide béo của nhóm oméga-6.
Dầu
Cassis Ribes nigrum cũng là một trong những nguồn hiếm của acide stéaridonique,
một acide béo oméga-3, được cung cấp dưới dạng bổ sung trong một số nước như
Pháp, nhưng trong Bắc Mỹ và Anh Grande-Bretagne, dầu onagre được thương mại hóa
như thuốc bổ sung AGL.
▪ Dầu
hạt Cassis là đối tượng rất ít được nghiên cứu lâm sàng.
Những
kết quả của một trong số nghiên cứu, thực hiện với 40 đối tượng từ 65 tuổi hoặc
hơn, chỉ ra rằng dầu hạt Cassis có thể tạo ra một sự gia tăng trung bình của
hoạt động miễn nhiễm activité immunitaire.
Những
kết quả thí nghiệm sơ bộ ( trên 27 đối tượng ) chỉ ra rằng dầu hạt Cassis Ribes
nigrum có thể có một hìệu quả lợi ích trên :
- huyết áp động mạch tension
artérielle.
► Cơ chế hành động Dược học
● Thành phần hóa thực vật phytochimique :
Cassis
Ribes nigrum đã cho thấy phong phú hợp chất phénolique.
Trong
một nghiên cứu, tinh dầu của hạt Cassis đã tìm thấy có chứa
- 14,5% acide alpha-linolénique,
- 12,6 % acide gamma-linolénique,
- 47,5 % acide linoléique,
- và 2,7 % acide stéaridonique et de 2,7%.
Dầu hạt
Cassis Ribes nigrum đã cho thấy sử dụng để :
- điều biến thành phần chất béo lipide của màng tế bào,
- và sản xuất eicosanoïdes,
một nhóm lớn của các dẫn xuất trong quá trình oxy hóa các chất
béo đa không bảo hòa đến 20 nguyên tử carbon.
▪ Những
flavonoïdes hiện diện trong Cassis Ribes nigrum thuộc về một trong hai
lớp :
- lớp chất anthocyanes,
- hoặc lớp của proanthocyanidines
.
Cassis
Ribes nigrum chứa 4 hợp chất anthocyanes
chánh :
- delphinidine -3- glucoside ,
- delphinidine -3- rutinoside ,
- cyanidine -3- glucoside,
- và cyanidine -3- rutinoside .
Một
nghiên cứu cho thấy rằng 4 anthocyanes đã được bài tiết dưới dạng không thay
đổi ( từ 0,020 đến 0,050 % liều uống ) sau những liều uống 200 mL chứa 153 mg
anthocyanes với cách khoảng 30 phút cho 5 giờ.
▪ Nước
ép của Cassis Ribes nigrum chứa khoảng 2000 mg vitamine C cho kg, cũng như chất
rutine và những flavonoïdes khác.
Mức độ vitamine
C là khjoảng 5 lần lớn hơn trái cam và nhiều hơn những cây tương đối gần với
Cassis như Groseille đỏ ( Ribes rubrum ) .
● Hiệu quả kháng khuẩn effets antibactériens ( Helicobacter pylori ) :
Một
nghiên cứu cho thấy rằng acides, galactanes trọng lượng phân tử cao trách nhiệm
của phẩm chất chống dính anti-adhésives
của trích xuất hạt Cassis Ribes nigrum.
những polymères
có khả năng ngăn chận vi khuẩn Helicobacter pylori bề mặt thụ thể, cũng như ức chế sự tương tác của nó với những yếu
tố ràng buộc đặc biệt nằm trên biểu mô dạ dày épithélium gastrique của
con người.
● Hiệu quả chống đông máu effets anticoagulants
:
Căn bản
trên những giai thoại, cassis có thể tương tác với những dược thảo, hiệu quà
chống đông máu anticoagulant, Cassis
chứa :
- acide gamma-linolénique (GLA ) ,
- acide alpha-linolénique (ALA ) ,
- acide stéaridonique ( SDA ) ,
những
chất này có thể giải thích hành động :
- chống viêm anti-inflammatoires,
- và chống huyết khối anti-thrombotiques .
● Hiệu quả chống huyết áp cao effets antihypertenseurs :
Một
nghiên cứu dầu hạt Cassis Ribes nigrum đối với giả dược placebo cho thấy Cassis Ribes nigrum ức chế huyết áp động mạch pression artérielle (PA ) phản ứng trên 40
% ( trương tâm diastolique , p =
0,026, huyết áp động mạch thu tâm systolique
, p = 0,021 ).
Huyết
áp trương tâm diastolique giảm trong
nhóm Cassis Ribes nigrum, có sự khác biệt đáng kể so với sự thay đổi nhỏ quan
sát được trong nhóm giả dược placebo.
Những
dữ kiện của sự nghiên cứu cho thấy rằng acide gamma-linolénique trong Cassis có
thể có ảnh hưởng trên sự kiểm soát tim-mạch cardiovasculaire,
mặc dù những cơ chế kiểm soát này xảy ra không rõ rệt.
● Hiệu quả chống viêm effets anti -inflammatoires :
Trong
một nghiên cứu, những bạch cầu đơn bào monocytes
đã được phân lập từ các đối tượng và nuôi cấy trong sự hiện diện của lipopolysaccharide.
Chủ đề
đưa ra, dầu hạt Cassis Ribes nigrum cho thấy có sự thay đổi rõ rệt của sự sản
xuất prostaglandine E2, cũng như sự sản xuất của những bạch cầu đơn bào monocytes trong cấy nuôi của
những :
- cytokines IL-1 bêta ,
- TNF alpha,
- và IL- 6 .
Những
kết quả cho thấy những hiệu quả chống viêm anti-inflammatoires
do bởi một sự giảm :
- của những cytokines inflammatoires IL- 1 bêta,
- và của TNF-alpha ,
Có thể
thông qua sự chuyển hướng trong trao đổi chất biến dưởng métabolisme của những eicosanoïdes,
mặc dù sự thay đổi này có thể diển ra bởi một hiệu quả trên màng tế bào của
những bạch cầu đơn bào monocytes .
● Hiệu quả chống huyết khối effets
antithrombotiques :
Bởi vì
Cassis Ribes nigrum chứa :
- acide gamma-linolénique (GLA ) ,
- acide alpha-linolénique (ALA ) ,
- acide stéaridonique ( SDA ) ,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- và chống huyết khối anti-thrombotique,
hành động là có thể .
GLA là
một tiền chất trong quá trình tổng hợp :
- chất prostaglandine E1 ;
ALA là
một tiền chất của :
- acide eicosapentaénoïque (EPA ),
và EPA là
một tiền chất của :
- series 3-prostaglandines,
- series-5 leucotriènes,
- và series-3 thromboxanes ,
tất cả
đều là eicosanoïdes, có một hoạt
động :
- chống viêm anti-inflammatoire,
- và chống huyết khối anti-thrombotique .
● Hiệu quả chống virus effets antiviraux :
Trích
xuất Kurokarin của Cassis Ribes nigrum, cho thấy những hiệu quả chống siêu vi
khuẩn anti-virus của bệnh cúm thực
hiện trong phòng thí nghiệm in vitro.
Nồng độ
của trích xuất cần thiết để cho ra những hiệu quả ức chế của sự hình thành
những mảng plaques ( giai đoạn IVA và
IVB ) của 50% (IC50 ) là 3.2 mcg / mL .
Với một
liều 10mcg bởi ml của trích xuất, IVA và IVB đã trực tiếp không hoạt động bởi
99 % với độ pH 2,8 và 95 % đến 98 % ở độ pH 7,2 .
Tế bào IVA
đã hoàn toàn bị loại trừ sau khi chữa trị với 10 và 100 mcg bởi ml của trích
xuất trong 1 giờ ở 8 đến 9 giờ sau khi nhiễm bệnh,
Chỉ ra
rằng trích xuất ức chế sự phóng thích virus của những tế bào bị nhiễm bệnh.
● Kurokarin - hiệu quả chống virus herpès
Một
nghiên cúu thực hiện trong ống nghiệm in vitro, hoạt động chống virus herpès anti-virus herpès của kurokarin (
cassis Ribes nigrum ), trích xuất cho thấy hiệu quả chất ức chế :
- ghẻ phỏng loại 1 herpès
simplex -1,
kết dính trên :
- màng tế bào membrane
cellulaire,
- và sự hình thành của những mảng của ghẻ phỏng herpès
simplex loại 1 và 2 với một nồng độ pha loãng 100 lần, cũng như sự ức chế
của :
- bệnh thủy đậu hay trái rạ varicelle,
- và zona , một chứng lỡ Zona
bởi 50% với một nồng độ pha loãng từ 400 lần hay nồng độ
thấp hơn.
Sự ức
chế bệnh trái rạ varicelle và chứng
lở Zona là do sự ức chế tổng hợp chất đạm protéin trong tế bào bị nhiễm bệnh
của sự nhiễm trùng trong giai đoạn đầu .
● Hiệu quả tuần hoàn effets circulatoires:
Lưu
lượng máu cánh tay ngoài đã được thực hiện đo ở 20 người tình nguyện tham gia
sau khi cho uống viên nang 17 mg hoặc dầu hạt Cassis hoặc giả dược.
Trước
khi cho uống và cứ mỗi giờ trong thời gian 4 giờ sau, tiếp theo lưu lượng máu
cánh tay ngoài tắc nghẽn tĩnh mạch và sự tiêu dùng dưởng khí oxygène của cơ bắp
theo sau sự tắc nghẽn động mạch được đo lường xác định.
Hai giờ
sau khi uống, nhóm cho uống dầu hạt Cassis Ribes nigrum, một sự gia tăng đáng
kể nếu lưu lượng máu cánh tay ngoài ( p < 0,05 ) so với giả dược placepo và có xu hướng gia tăng trong
thời gian 3 giờ sau khi uống.
● Cyclo-oxygénase (COX) những hiệu quả ức chế
effets inhibiteurs :
Những
nghiên cứu trong ống nghiệm in vitro của trái Cassis Ribes nigrum trên những
phân hóa tố COX chỉ ra sự ức chế sự tổng hợp chất prostaglandine E2, nhưng prodelphinidine không ảnh hưởng trên COX
trong tổng số máu thử nghiệm.
Kết quả
này cho thấy rằng những phân đoạn của prodelphinidine trong Cassis có thể là
chất phụ gia, lợi ích trong sự ngăn ngừa:
- bệnh đau khớp xương arthrose .
● Những
hiệu quả của phản ứng miễn nhiễm ở người cao tuổi :
Một nghiên cứu ngẩu nhiên, trong mù
đôi double aveugle, nghiên cứu kiểm
soát bởi giả dược placebo của 40 đối
tượng khỏe mạnh trong độ tuổi từ 65 tuổi hoặc hơn được khảo sát những hiệu quả
của việc bổ sung dầu hạt Cassis Ribes nigrum trong thời gian 2 tháng trên những
phản ứng miễn nhiễm response Immunitaires.
Điều tra đã phát hiện ra dầu hạt
Cassis Ribes nigrum có một hiệu quả:
- kích thích hệ thống
miễn nhiễm trung bình,
có lẽ hầu hết là do khả năng làm
giảm sự sản xuất của chất prostaglandine E2 .
● Hiệu quả bệnh viêm effets inflammatoires
:
Dầu hạt
Cassis Ribes nigrum là một nguồn acides béo đa không bảo hòa gras polyinsaturés, cho thấy có nhiều
hành động trong chữa trị :
- bệnh viêm inflammatoire
● Hoạt
động IMAO activité IMAO :
Căn cứ vào nguồn thứ cấp, cassis
Ribes nigrum được cho rằng là một chất ức chế của monoamine oxydase possible (
IMAO ), dựa trên cơ chế hành động.của nó.
Trong một nồng độ 50g, Cassis Ribes
nigrum cho thấy được khả năng ức chế 92 % của những phân hóa tố monoamine oxydase .
● Những hiệu quả mạch máu effets vasculaires:
Một
nghiên cứu cho thấy rằng những chế biến phong phú, giàu bởi chất acide
gamma-linolénique, một loại acide béo thiết yếu tìm thấy trong Cassis Ribes
nigrum, có thể ảnh hưởng trên sự kiểm soát tim-mạch cardiovasculaire bởi cơ chế chưa được sáng tỏ.
● Những hiệu quả của rối loạn tĩnh mạch effets des troubles veineux :
Một nghiên cứu ngẩu nhiên của 2295
phụ nữ bị suy thoái tĩnh mạch, được đánh giá ảnh hưởng hiệu quả của trích xuất
Cassis Ribes nigrum, trên những bệnh.
▪ Một nhóm nhận trích xuất mỗi ngày
trong thời gian 24 tuần,
▪
và nhớm thứ hai đã đưa ra liều duy nhất những ngày 10 - 28 .
Sau 24 tuần chữa trị, đau nhức và
phù thủng œdème đã biến mất trong 89,1%
và 79,6 % của những phụ nữ trong cả 2 nhóm, tương ứng.
Nhìn chung, những hiệu quả trong cả hai nhóm chữa trị tiếp tục và cải
thiện với thời gian bởi một cơ chế không xác định của hành động.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
► Ứng dụng :
Cassis Ribes nigrum được tìm thấy
những lợi ích trong trường hợp :
▪ viêm dạ dày gastrites,
▪ viêm đại tràng colites,
▪ khó nuốt dysphagies,
▪ viêm gan hépatites,
▪ và viêm tụy tạng pancréatites.
Đau
nhức thấp khớp douleurs
rhumatismales
▪ Ngâm
trong nước đun sôi từ 5 g đến 12 g lá Cassis Ribes nigrum khô trong 250 ml
nước đun sôi trong khoảng thời gian 15 phút.
Dùng
uống 2 tách / ngày, nước ngâm của Cassis.
Đau
cồ họng mal de gorge và ho toux,
Có nguyên nhân bởi cảm lạnh rhume hoặc cúm grippe
▪ Uống
tùy thích nước ép jus Cassis, nhiều lần / ngày .
Người
ta cũng có thể dùng sirop (đậm đặc ) của Cassis Ribes nigrum, pha loãng trong
một ít nước nóng ( không sôi ).
Tiêu
chảy diarrhée
▪ Dùng
1 ly nước ép jus Cassis Ribes nigrum trong mỗi bữa ăn hoặc tiêu dùng trái tươi
( hương vị chua ).
► Ngâm của Cassis Macérat de Cassis :
▪ Ngâm macérat chồi non Cassis Ribes nigrum
chủ yếu cho :
- chống bệnh thấp khớp antirhumatismal,
- và chống viêm nặng anti-inflammatoire
puissant.
là một
đơn thuốc để giải quyết :
- bệnh đau viêm khớp arthroses,
- bệnh thống phong goutte,
- đau nhức dây chằng ligaments và gân tendons,
- đau nhức khớp xương articulations
douloureuses.
▪ Ngâm
macérat chồi non Cassis Ribes nigrum sử dụng thành công trong những dị ứng
allergies khác nhau :
- bệnh chóc lở eczémas,
- bệnh vảy nến psoriasis,
- nổi mề đay urticaire.
Lý do
hành động Cassis Ribes nigrum giống như cortisone-like,
Cassis thay thế thành công cho thuốc chống viêm anti-inflammatoires thông thường (cortisone) mà không có tác dụng
phụ tiêu cực .
Cassis
Ribes nigrum là một kích thích cho :
- tuyến thượng thận glandes
surrénales,
- thận rein,
- tụy tạng pancréas,
- và gan foie.
Cassis
Ribes nigrum hành động trên bình diện của sự hô hấp respiratoire trong :
- bệnh suyễn asthme,
- viêm phế quản mãn tính bronchites chroniques,
- khí thủng emphysème,
- viêm xoang mũi dị ứng rhinites
allergiques.
▪ Đặc
biệt khuyến khích cho người mệt mõi, yếu sức, thiếu nhiệt tình, Cassis Ribes
nigrum kích thích :
- tuyến
nội tiết glandes endocriniennes,
- và
chống buồn ngủ somnolence.
Là một
đơn thuốc cho :
- tuyến tiền liệt tuyến prostate,
- bệnh loãng xương ostéoporose,
- viêm dạ dày gastrites,
- mất khẩu vị bữa ăn appétit
( người ta pha chế với những trái và chồi non thành một crème Cassis phù hợp
với nhiều món khai vị .
là một
thuốc bổ tonique, đề nghị trong :
- hạ huyết áp hypotension.
Cassis
Ribes nigrum cũng hành động hiệu quả bởi đường nội tạng chống lại tiếp theo sau
hậu quả :
- côn trùng chích ( choc phản vệ anaphylactique ).
Thực phẩm và biến chế :
▪ Trà Cassis
Thé :
▪ Trái
sống hay chín. Rất ngon, hương vị thơm aromatique.
▪ Trái
thật chín, rất được chấp nhận trái thô, nhưng thường nhất là nấu chín và sử
dụng để làm bánh tartes, mứt confitures
▪ Rất
phong phú chất vitamine C.
▪ Trái
Cassis Ribes nigrum, khoảng 10 mm đưòng kính, mặc dù có những giống chọn lọc có
trái lớn hơn.
▪ Lá
Cassis Ribes nigrum, được sử dụng trong soupes.
▪ Những
lá Cassis Ribes nigrum khô thay thế cho Trà , đôi khi thêm vào trong trà hỗn
hợp.
Nguyễn thanh Vân