Rosal
Cây dành dành
Gardenia jasminoides Ellis
Gardenia angustifolia (L.) Merr.
Rubiaceae
Đại cương :
Cây dành dành Gardenia jasminoides, ( tên thông thường là gardénia, jasmin hay cape cape jasmin) là một cây có lá không rụng thuộc họ Rubiaceae.
Cây dành dành có nguồn gốc ở Châu Á và thường được tìm thấy và phát triển trên những đất hoang dả ở Việt nam, miền nam đất Tàu, Đài Loan, Nhật Bản và Ấn Độ. Với những lá màu xanh bóng láng và cánh hoa trắng, rất thơm, nhất là vào mùa hè, thường được dùng trồng cây cảnh trong các khu vườn nhiệt đới và cận nhiệt đới, ở những nơi thuộc vùng ôn đới thường gặp trồng trong nhà kiếng.
Cây dành dành được trồng ít nhất cũng ngàn năm ở đất Tàu và được du nhập sang Anh vào thế kỷ 18. Nhiều giống được nuôi trồng, lai giống, có kích thước thấp, hoa lớn.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Tiểu mộc, nhỏ, bụi, thân trơn láng, cao 1-3 m. Cây tăng trưởng khi trồng trong chậu có thề đạt đến 60 cm - 1 m, khi được hạ thổ xuống đất thì có thể đạt đến 1,8 đến 2 m cao.
Cây dành dành tăng trưởng rất chậm, khoảng 15 cm / năm.
Lá, có phiến thon, không lông, mọc đối, đôi khi mọc theo vòng xoắn 3 lá hay nhiều hơn, hình ellip hay hình trứng, khoảng 2 - 8 cm dài và 2 - 3 cm rộng, thu hẹp, nhọn cả 2 đầu, láng bóng, cuống ngắn, có lá bẹ.
Hoa, lớn, ở chót nhánh to, trổ ra ở nách lá phía trên, có cọng. Đài hoa, màu xanh có 5-6 tai, kéo dài xuống thành ống, hình phểu khoảng 1,5 cm dài, có 5 cạnh hay cánh, và chia thành những thùy thẳng gần dài như ống. Cánh hoa thường đơn có khi đôi, trắng rồi vàng ngà, rất thơm, nhưng sau đó xoay, 5 – 6 cm rộng, tiểu nhụy 5, nhỏ, gắn trên miệng vành, bầu noản 1 buồng, vòi nhụy hình dùi, mập, noản nhiều đính nhau trên thai tòa.
Phì quả có nạt đỏ, hình trứng hay hình ellip, dài khoảng 1,5 đến 2 cm, màu vàng, 5 - 9 gân nổi lên theo chiều dọc.
Bộ phận sử dụng :
Rễ, lá và trái.
Thường thu hoặch trái vào tháng 8 đến tháng 10.
Rễ, thu hoạch rửa sạch, cắt thành miếng phơi khô.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Vỏ cây chứa :
- bêta-sitostérol,
- và nonakosane,
● Lá chứa những chất :
- glucosides iridoïdes,
- gardenoside,
- và géniposide.
● Hoa, chứa :
- một tinh dầu thiết yếu.
và gồm những chất như :
- styrolyl-acétate,
- linalol,
- và những chất khác.
● Lá và hoa chứa :
- mannite.
● Hạt cây chứa :
- chất tinh bột amidon
● Tinh dầu thiết yếu :
Tinh dầu được cấu tạo bởi những thành phần chánh :
- acide palmatic,
- oléique,
- và linoléique.
Tinh dầu của hoa có mùi thơm, đặc biệt có sự hiện diện của chất :
- acétate de styrène.
Mùi hương phát ra nhiều chất styrolyl-acétate hơn những hợp chất mùi khác.
● Trái dành dành, nghiên cứu thành phần hóa học trong trái, đã phân lập được 9 hợp chất :
- impératorine,
- isoimperatorin,
- crocétine,
- 5-hydroxy-7, 3 ', 4', 5'-tetrainethoxyflavone,
- 2-méthyl-3 ,5-dihydroxychromone,
- soudan III,
- géniposide,
- crocine,
- và crocine-3.
● Trong trái chứa :
- Nonacosane,
- Β-sitostérol,
- và D-mannitol.
Đồng thời cũng chứa :
- Glucosides iridoïdes,
- Gardenoside,
- Shanzhiside,
- acide geniposidic,
- và génipine-1-β-gentiobioside;
- gardoside,
- và ester méthylique scandoside;
- và génipine gentiobioside.
● Những caroténoïdes như là :
- Crocétine,
- dẫn xuất của crocétine.
- và chất crocine cũng hiện diện trong trái.
● Trong trái có chứa một chất màu, Gardenin, giống như chất crocine.
● Trái dành dành rỉ tiết ra một chất như nhựa, gồm 2 chất nhựa résine :
▪ Gardenin, một loại nhựa có tinh thể màu vàng óng ánh jaune doré,
▪ và một chất nhựa khác mềm và có màu xanh,
● 9 hợp chất đã được phân lập và xác định :
- imperatorin (1),
- isoimperatorin (2),
- crocetin (3),
- 5-hydroxy-7, 3', 4', 5'-tetrainethoxyflavone (4),
- 2-methyl-3, 5-dihydroxychromone (5),
- sudan III (6), geniposide (7),
- crocin (8),
- crocin-3 (9)
● 14 hợp chất được phân lập và cấu trúc được xác định như sau :
- croymbosin(1),
- quercetin(2),
- rutin(3),
- umuhengerin(4),
- nicotiflorin(5),
- isoquercitrin (6),
- chlorogenic acid (7),
- 3,4-di-O-caffeoylquinic acid(8),
- 3-O-caffeoyl -4-O-sinapoylquinic acid(9),
- 3-O-caffeoyl-4-O-sinapoylquinic acid methyl ester(10),
- 3-O-caffeoyl-5-O-sinapoylquinic acid methyl ester (11),
- 3,4-di-O-caffeoyl -5-O- (3-hydroxy-methyl)glutaroylquinic acid(12),
- 3,5-di-O-caffeoyl -4-- O- (3-hydroxy- methyl)glutaroylquinic acid (13),
- và protocatechuic acid(14).
● Chất lignan glucoside mới :
▪ (+)-(7S,8R,8'R)-lyoniresinol 9-O-β-D-(6″-O-trans-sinapoyl)glucopyranoside (1),
Và một iridoid glucoside mới :
▪ 10-O-trans-sinapoylgeniposide (2),
với 8 hợp chất được biết đã phân lập từ trái của cây dành dành Gardenia jasminoïdes Ellis.
● Tanin hay chất màu :
Chất màu trong trái cây dành dành chứa :
- một glycoside, tương tợ như chất crocétine của phẩm màu vàng safran cây (crocus sativus L.).
Nhờ sự thay đổi những điều kiện của những màu khác nhau như vàng, đỏ, xanh lục, tím, và xanh dương có thể thu được những chất trong mỗi bộ phận của cây dành dành :
Đặc tính trị liệu :
► Chức năng dược lý học :
● Cây dành dành Gardenia jasminoïdes được xem như :
- chống viêm mắt Antiophthalmic,
- chất làm mềm émollient,
- làm nôn mữa émétique,
- kích thích stimulant,
- thuốc lợi tiểu diurétique,
- thuốc chữa bệnh altérant,
- thuốc sát trùng antiseptique,
- thuốc an thần sédative,
- thuốc giảm đau analgésique,
- huyết áp cao hypotensive,
- và thuốc giải nhiệt .fébrifuge.
- chống sự co thắt antispasmodique,
- chống những bệnh chứng định kỳ antipériodiques,
- là một thuốc tẩy cathartique,
- và là thuốc trục giun sán anthemintic;
▪ Sử dụng bên ngoài cơ thể như :
- một thuốc sát trùng antiseptique.
● Lá cây dành dành được áp dụng :
- như thuốc dán cataplasme cho bệnh sốt febrifugous.
● Trái cây được dùng chống :
- những bệnh của thận rein,
- và phổi poumons.
● Trái dành dành rỉ tiết ra một chất như chất nhựa, gồm 2 chất nhựa résine :
▪ Gardenin, một loại nhựa có tinh thể màu vàng óng ánh jaune doré,
▪ và một chất nhựa khác mềm và có màu xanh, hoạt động như là chất :
- chống những bệnh có tính định kỳ antipériodiques,
- thuốc tẩy rửa cathartique,
- trừ giun sán vermifuge,
- là một thuốc chữa bệnh altérative,
- và chống sự co thắt antispasmodique.
● Rễ được dùng chữa trị :
- đau đầu maux de tête,
- chứng khó tiêu dyspepsie,
- và những bệnh sốt fièvre;
- những rối loạn thần kinh troubles nerveux,
- và chứng cuồng loạn hystérie (Yusuf et al. 2009).
● Trong y học Trung hoa, những hoa và trái dành dành đã được dùng để :
- chữa trị kích ứng irritabilité,
- những bệnh nhiễm đường tiểu infections urinaires,
- đau đầu maux de tête,
- và những trường hợp căn thẵng tension, đã dùng từ 2000 năm .
● Một géniposide penta-acétyl với một hoạt động chống ung bướu antitumeur đả được phân lập từ trái ( Ghani, 2003).
● EtOH (50%) ly trích từ những bộ phận trên không là một chất :
- kháng vi khuẩn virus antivirus,
- và chống co thắt spasmolytique (Asolkar et al., 1992).
Những hợp chất hóa học thực vật hiện diện trong cây dành dành Gardenia jasminoïdes, là một đề tài nghiên cứu có thể ảnh hưởng đến :
- chống viêm anti-inflammatoires.
► Chức năng sinh lý học :
Hạt dành dành còn gọi là hạt chi tử có chức năng :
- thanh lọc nhiệt và hạ hỏa purifie la chaleur et abaisse le feu
- thúc đẩy lợi tiểu favorise la diurèse
- mát máu rafraîchit le sang
- làm ngưng xuất huyết arrête l’hémorragie
Chủ trị : indications
Hạt chi tử
- bệnh sốt và lo ngại fièvre & inquiétude
- mất ngủ insomnie,
- bệnh vàng da ictère,
- chứng quá khát nước polydipsie,
- mắt đỏ yeux rouge,
- nôn mữa ra máu hématémèse,
- phân đen melena,
- đi tiểu ra máu hématurie,
- ung mủ và nhọt đầu đinh abcès & furoncles
Kinh nghiệm dân gian :
• Nấu sắc vỏ cây sử dụng cho :
- rong kinh, rối loạn kinh nguyệt ménorragie,
- và những vấn đề của tử cung problèmes de l'utérus.
▪ Nấu sắc vỏ của thân và những nhánh được sử dụng chữa trị :
- sốt từng cơn không liên tục fièvres intermittentes,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và đau bụng douleurs abdominales.
Đồng thời cũng dùng như :
- thuốc bổ tonique.
- bệnh vàng da jaunisse,
- viêm gan hépatite
• Nấu sắc lá và hoa dùng cho :
- khó tiêu dyspepsie,
- đầy hơi flatulences,
- rối loạn thần kinh troubles nerveux,
- và đau bụng douleurs abdominales.
• Nấu sắc hoa dùng như :
- rửa mắt bị viêm sưng yeux enflammés.
▪ Thuốc dán chế biến từ lá dùng để :
- chữa trị sưng vú seins gonflés, có thể trộn với lá cây violeta và những cây cỏ khác.
▪ Trái dành dành có tính sát trùng antiseptiques, được dùng để :
- chữa trị đau răng maux de dents,
- những vết thương rất khó chịu hôi tanh plaies nauséabondes.
Sử dụng để chữa trị :
- ho toux,
- sốt fièvre.,
- bệnh kiết lỵ vi khuẩn dysenterie bacillaire,
- viêm thận phù thủng œdème néphrétiques,
- chảu máu cam épistaxis,
- sự đau bất thường ở lưỡi douloureuse à la langue,
- viêm đau vú mastite,
- mụn nhọt furoncle,
- và lao hạch bạch huyết tuberculose ganglionnaire.
▪ Trái cây vành vành được nghiền thành bột nhuyễn và áp dụng pha trộn với nước hay alcool :
- trong những vùng mụn nhọt régions à furoncle,
- bong gân entorses,
- lao hạch bạch huyết tuberculose ganglionnaire.
▪ Trái đã được sử dụng như :
- chất làm nôn émétique,
- chất kích thích stimulant,
- và lợi tiểu diurétique.
▪ Trái non nhỏ dùng cho :
- bệnh sốt fièvre,
- tâm trạng không ổn định flux,
- bệnh phù thũng sũng nước hydropisies,
- những bệnh về phổi maladies pulmonaires,
- và bệnh vàng da jaunisse;
Sử dụng bên ngoài, như là :
- thuốc chữa thương tích vulnéraires.
Thuốc dán cao từ trái thật lớn sử dụng như :
- được áp dụng trên những chổ sưng enflures,
- và trên những vết thương blessures,
và những bệnh khác :
- vết thương chó cắn morsures de chien,
- phỏng nhẹ légères brûlures,
- và phòng nước échaudures.
▪ Bột trái dành dành dùng như :
- chất giải nhiệt fébrifuge.
▪ Rễ dành dành dùng để chữa trị :
- bệnh sốt với mê sảng fièvre avec délire.
Nấu sắc rễ được sử dụng chữa trị :
- đầy hơi flatulence,
- khó tiêu dyspepsie,
- và những rối loạn thần kinh bộ răng hàm dentition.
▪ Chất nhựa résine hay thuốc dán pâte làm từ chất chảy rỉ ra của trái được áp dụng trên :
- đau răng dents douloureuses,
- vết thương plaies,
- và loét hôi nặng mùi ulcères fétides,
- vùng loét bất cảm insensibles;
- cũng có thể, để đuổi ruồi nhặng tránh xa, không bu lại vết thương.
Bên trong cơ thể, sử dụng để trục giun ký sinh worms.
▪ Ở Malaisia, cây dành dành xem như có tác dụng :
- làm mát refroidir.
Thuốc dán cao từ lá được dùng chữa trị :
- bệnh sưng vú seins gonflés,
- và đau đầu maux de tête.
▪ Trong Đông y, trái được sử dụng chữa trị :
- viêm inflammation,
- bệnh vàng da jaunisse,
- đau đầu maux de tête,
- sốt fièvre,
- những rối loạn gan troubles hépatiques,
- và huyết áp cao hypertension.
▪ Bên Tàu, dung dịch trích theo y học truyền thống dùng để chữa trị :
- bệnh tiểu đường diabète.
Đồng thời cũng được dùng cho :
- viêm sưng mắt yeux enflammés,
- ung bướu tumeurs,
- đi tiểu tiện đau miction douloureuse,
- và tiểu ra máu hématurie.
▪ Trái dành dành được gọi là Gardenia jasminoides fructus (trái) đã được sử dụng trong y học truyền thống Trung hoa cho :
- “ drain fire ” “ xả lửa ” và do đó mà được chữa trị một số bệnh sốt nhất định affections fébriles.
Nghiên cứu :
● Chất chống oxy hóa Antioxydant :
Crocine là một caroténoïde tan trong nước, trong những trái dành dành Gardenia jasminoïdes, và dường như có một hoạt động chống oxy hóa tương đối mạnh.
● Bệnh tiểu đường diabète / génipine:
Nghiên cứu phát hiện chất " génipine " của dung dịch trích của cây dành dành Gardenia. Nhóm phân hóa tố génipine của UCP2 ( protéine tách cặp đôi ), ức chế sự bài tiết chất insuline của tuyến tụy tạng pancréas. Cho thấy có một tiềm năng cho các hợp chất liên quan đến génépine.
● Hoạt động chống quá trình phát triển mạch mới anti-angiogénique :
Phân đoạn của n-butanol của dung dịch trích trong éthanol của trái dành dành đã được phán đoán là có hiệu quả nhất trong việc khảo nghiệm chống tạo mạch.
▪ Angiogénique có nghĩa là quá trình phát triển các mạch máu mới từ những mạch đã hiện có từ trước. Đây là quá trình sinh lý bình thường, được tìm thấy đặc biệt trong quá trình phát triển phôi thai, nhưng đó cũng là một quá trình bệnh lý đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của khối u ác tính và phát triển của di căn.
● Chống ceruléine / Hoạt động bảo vệ tuyến tụy :
Nghiên cứu cho thấy Gardenia jasminoides tiền xử lý cải thiện nghiêm trọng chất ceruléine một oligopeptides gây ra viêm tuyến tụy cấp tính pancréatite aiguë ở chuột.
● Peptide bêta bệnh Alzheimer / amylose:
Nảo bộ của những bệnh nhân mắc phải chứng bệnh Alzheimer có chứa lượng lớn chất peptide bêta-amyloïde được biết làm gia tăng sản xuất những gốc tự do trong những tế bào thần kinh nảo bộ dẫn đến cái chết tế bào. Nghiên cứu trích xuất của cây dành dành gardenia jasminoides cho thấy nó có thể làm giảm khả năng gây độc tế bào của peptide bêta-amyloïde trong những tế bào PC 12, có thể giảm căng thẳng sự oxy hóa.
● Iridoïdes chất ức chế miễn nhiễm immunosuppresseurs:
Nghiên cứu cho được những chất mới :
- iridoïde,
- gardaloside,
- và một loại màu safranal monoterpène,
- với 10 hợp chất khác được biết từ trái dành dành Gardenia jasminoides.
▪ 4 trong số, có sự ức chế đáng kể của sự bài tiết IL-2 và kháng thể đơn dòng ( monoclonal ) chống CD28, đồng kích thích hoạt động của những tế bào T ngoại vi máu con người.
● Géniposide :
Nghiên cứu cho thấy géniposide, một dung dịch trích của Gardenia jasminoides, như là một nguyên chất của cholérétique chánh của nó. Nó cũng rõ rệt làm giảm hàm lượng của cholestérol và gia tăng nồng độ HCO3 trong mật bile mà không ảnh hưởng đến mức độ chất bilirubine và acide mật.
● Crocétine / Lợi ích của giấc ngủ Avantages du sommeil:
Crocétine là một hợp chất có hoạt tính dược lý caroténoïde của Gardenia jasminoides. Trong một phương pháp thí nghiệm “ mù đôi double aveugle ”, kiểm tra bởi giả dược placebo nghiên cứu tréo, của 21 người sức khỏe tốt với một rối loạn mất ngủ nhẹ, kết quả cho thấy có thể góp phần cải thiện một giấc ngủ hoàn hảo.
● Kháng nấm Antifongique :
Nghiên cứu chứng minh dung dịch trích trong méthanol cho thấy mức độ rất cao của hoạt động kháng nấm chống lại nấm Pleurotus ostreatus, một loại nấm ở gổ mục nát,
● Chống viêm / Ức chế viêm mạch máu :
Nghiên cứu dung dịch trích của cây dành dành Gardenia jasminoïdes cho thấy một sự ức chế của TNF-alpha gây ra bởi NF-kappaB kích hoạt, biểu hiện của những phân tử kết dính và sự tương tác của tế bào đơn nhân nội mô monocyte-endothelial interaction, cho thấy vai trò chống viêm của cây dành dành Gardenia jasminoïdes, có thể có ích lợi trong việc ngăn ngừa bệnh về mạch máu, như xơ vữa động mạch athérosclérose chẳng hạn.
● Bảo vệ dạ dày / chống oxy hóa / chống Helicobacter pylori / Gây độc tế bào :
Nghiên cứu những hiệu quả dung dịch trích của cây dành dành Gardenia jasminoïdes và các thành phần của nó :
- acide ursolique,
- và génipine,
trên dạ dày của chuột và sự tăng trưởng tế bào ung thư dạ dày người.
Những kết quả cho thấy khả năng trung hòa acide, những hoạt động chống oxy hóa và những hiệu quả ức chế trên sự tăng trưởng vi khuẩn Helicobacter pylori tiềm năng của loét dạ dày và môn vị pylore. .
Ngoài ra, một hoạt động gây độc tế bào cytotoxique chống lại những tế bào ung thư dạ dày.
● Trái / Thành phần hóa học :
Trái cây dành dành, nghiên cứu cho một chất glucoside lignanes mới :
▪ (+) - (7S, 8R, 8'R)-lyoniresinol 9-O-β-D-(6 "-O-trans-sinapoyl) glucopyranoside,
Và một glucoside iridoïde mới :
▪ 10-O-trans-sinapoylgeniposide,
▪ với 8 hợp chất được biết, một số hợp chất đã được nghiên cứu để tăng cường cho trí nhớ ngắn hạn.
● Sandostatine và Gardenia Combo / Viêm tuyến tụy Pancréatite:
Nghiên cứu chứng minh một sự kết hợp của thuốc Sandostatine và Gardenia jasminoïdes có thể bảo vệ của những chấn thương tuyến tụy ty lạp thể pancréas mitochondries trong chứng bệnh viên tuyến tụy cấp tính nghiêm trọng.
● Génipine / chống sự tăng sinh antiprolifératif / Ung thư vú :
Nghiên cứu cho thấy rằng chất génipine gây ra sự chết tế bào theo chương trình hoặc quá trình tế bào tự hủy và ức chế những khả năng xâm hại của những xâm hại MDA-MB-231 tế bào ung thư vú của người.
Những kết quả cho thấy một ứng dụng tiềm năng của chất génipine như là yếu tố “ ngăn ngừa hóa học ” để ngăn chận hoặc giảm bớt di căn của ung thư vú. cancer du sein métastatique.
● Glycoprotéine / Chất chống oxy hóa thiên nhiên / hiện tượng tự hủy apoptotique:
Nghiên cứu đánh giá những hiệu quả :
- chống oxy hóa antioxydante,
- và chống quá trình tự hủy anti-apoptotique của một glycoprotéine được phân lập từ trái dành dành.
Glycoprotéine cho thấy liều dùng tùy thuộc hoạt động nhặt rác làm sạch và tùy thuộc vào hoạt động ngăn chận chống sự gây độc hóa và sự tự hủy.
Những kết quả cho thấy glycoprotéine của Gardenia jasminoïdes là một chất chống oxy hóa thiên nhiên và một bộ điều biến chuyển đổi modulateur những đường tín hiệu tự hủy trong tế bào NIH/3T3.
Ứng dụng :
● Tanin hay phẩm màu :
Nạt bột của trái dành dành được dùng ở bên Tàu và ở Nhật để nhuộm vàng thực phẩm. Một vài trích chất được cung cấp trên thị trường thương mại ở Nhật Bản, chúng được dùng để nhuộm đậu haricots đun sôi, trứng cá, bánh nóng, thức uống có alcool, ….Đôi khi kỹ nghệ dệt cũng dùng để nhuộm vàng hay đỏ tươi mặc dầu màu sắc chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn.
● Tinh dầu thiết yếu :
Những chất mùi trong hoa được sử dụng trong kỹ nghệ dầu thơm.
● Những sản phẩm khác :
Ở Tàu, những hoa được được sử dụng như hương liệu mùi thơm ướp trà.
● Dịch vụ :
Hoa đẹp nên người dân thường trồng làm cảnh như cây kiểng hoặc trồng làm ranh giới hàng rào.
Nguyễn thanh Vân