Bush Grape
Dây Vác 3 lá
Cayratia trifolia
( L.) Domino
Cissus carnosa
Lamk.
Vitaceae
Đại cương :
Danh
pháp khoa học đồng nghĩa :
Vitis trifolia Linn.
Cissus carnosa Lamk.
Vitis carnosa (Lamk.)
Wall.ex M. Lawson
Cissus trifolia
(Linn.) K. Schaum
Cayratia carnosa
(Lamk.) Gagnep
Sự phân phối địa lý :
Dây Vác
3 lá Cayratia trifolia được biết đến dưới tên Kalit ở Philippines nơi đây được
tìm thấy ở độ cao thấp.
Người
ta cũng tìm thấy ở Ấn Độ tới những khu rừng trên sườn núi hoặc ở những dòng
nước chảy ở độ cao từ 500 - 1000 m, ở phía nam nước Tàu xuyên qua Malaisie đến
đảo Moluques và những đảo Carolines. Nó cũng tìm thấy trong những vùng núi của
Ấn Độ.
Cây này
sống leo bò cũng mọc hoang dả trong những vùng Jammu, Rajasthan, Assam, Tripura
và phía tây Bengale mở rộng vào bán đảo Ấn Độ đến 600 m so với mực nước biển.
Cũng
được tìm thấy trong những khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới Á Châu, Phi Châu,
Úc Châu và những đảo ở Thái Binh Dvương, những khu vực Bangladesh, Birmanie,
Ceylan, Cambodge, Indonésie, Laos, Malaisie, Malacca, Pakistan, Thaïlande và
Vietnam, nơi mà những giá trị dược liệu rộng lớn của nó là một tài liệu của tất
cả kinh nghiệm y học dân gian và những nghiên cứu dược lý..
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Dây leo bò nhờ vòi cuống bám quấn vào đài vật, thân
thảo, thân gổ cứng ở gốc, nhiều hay ít mọng nước, tua cuống có nhiều nhánh, mọc
đối diện với lá, thân non màu hơi đỏ, có lông trắng.
Lá, 3 lá phụ, có lông, hơi
dày, bìa có răng to, với cuống lá dài 2-3 cm, những lá phụ, phiến lá có hình
xoan thuôn dài 2-8 cm dài, 1,5-5 cm rộng đỉnh nhọn.
Phát hoa, đứng có thể cao, hình
chùm tụ tán đơn độc, mọc ở nách lá.
Hoa, nhỏ
rộng 6-8 mm, màu trắng xanh
- đài
hoa hình đỉa,
- cánh
hoa 4, màu xanh,
- tiểu
nhụy đính trước cánh hoa,
- đĩa
mật vuông, nuốm đỏ
Trái,
phì quả, mọng nước, tròn, bẹp, màu tím đậm hay đen đường kính khoảng 1 cm, bên
trong chứa từ 2 đến 4 hạt.
Bộ phận sử dụng :
Rễ và lá .
Thành phần hóa học và dược chất :
Những bộ
phận trên không của Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia có chứa :
- kaempférol,
- myricetin,
- quercétine,
- triterpènes
- và epifriedelanol.
▪ Toàn cây Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia được báo cáo là có chứa :
- một dầu sáp màu vàng jaune
cireux huile,
- những flavonoïdes,
- chất đường glucides,
- những stéroïdes,
- terpénoïdes,
- và những tanins.
▪ Những
lá Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia mang lại :
- những stéroïdes,
- tanins,
- flavonoïdes,
- acides béo,
- và những terpènes.
▪ Những
lá cũng chứa :
- những stilbènes như là :
( picéide, resveratrol, Viniférine và ampélopsine
).
- và những flavonoïdes (cyanidines).
▪ Nhiều
flavonoïdes như là :
- cyanidine,
được báo cáo là có trong những lá.
▪ Thân, những lá và rễ được ghi nhận là
có :
- acide cyanhydrique,
- và delphinidine.
▪ Những
hạt và những trái Dây Vác 3 lá Cayratia
trifolia cho thấy sự hiện diện của :
- hợp chất cyanogènes.
▪ Những trái
cũng chứa :
- oxalate calcium
trách
nhiệm của sự kích ứng irritations
nghiêm trọng trong miệng.
▪ và những hạt
và những trái của Dây Vác 3 lá
Cayratia trifolia có chứa :
- những thành phần hợp chất cyanogènes.
Trong
một báo cáo đã được phân lập và xác định :
- một hỗn hợp của β-sitostérol
(1),
- và stigmastérol (2) khoảng 5 : 1,
- squalène (3),
- và lutéine (4)
của
trích xuất trong dichlorométhane của những lá
Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia.
● Hằng số hóa lý physicochimiques
Giá trị
tro cendre của một thuốc, mang lại
một ý tưởng của nguyên liệu như đất hoặc một hợp chất vô cơ và những tạp chất
khác hiện diện cùng với những thuốc .
Những
thông số hóa - lý physico-chimiques, như
là :
- tổng số giá trị của tro cendres là 12,20%,
- tro hòa tan trong nước
9,07%,
- tro không hòa tan
trong acide 0,24%,
- chỉ số nở phồng indice
de gonflement 4 ml,
- sự thất thóat trên sự sấy khô 2,05%,
- và những nguyên liệu xa lạ là 0,20% p / p,
tương ứng khi những chỉ số của những khí khổng stomates của những bề mặt trên và dưới
là 33,3 và 25, tương ứng.
Những
giá trị trích xuất là chủ yếu lợi ích để xác định của thuốc hết hiệu nghiệm (
quá hạn sử dụng ) hoặc bị pha trộn
Thuốc
hòa tan trong :
- éther dầu hỏa là 16,65%,
- tan trong chloroforme
25,10%,
- tan trong nước eau
19,45%,
- và tan trong méthanolique
35,40% p / p.
Đặc tính trị liệu :
▪ Toàn
bộ Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia
được sử dụng như :
- lợi tiểu diurétique
và cũng
là lợi ích trong :
- ung bướu khối u tumeurs,
- những đau dây thần kinh névralgies
- và bệnh tỳ tạng splenopathy,
- bệnh huyết trắng, bạch
đới leucorrhées,
- làm se thắt astringent.
▪ Thân Dây Vác 3 lá Cayratia
trifolia là :
- lọc máu purificateur
de sang,
- thuốc tống hơi carminatives,
- và long đờm expectorant
▪ Nhựa sap của những thân và
nước ép jus của những lá Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia được sử dụng như :
- kích thích tình dục aphrodisiaque.
▪ Những
lá và những rễ Dây Vác 3 lá Cayratia
trifolia là :
- làm se thắt astringentes
và được
sử dụng như một chữa trị cho :
- sốt fièvre
▪ Những
lá Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia là chất làm đỏ da trương nở mạch
máu rubéfiant, được sử dụng để cầm
máu ( ngưng ) :
- vết thương chảy máu saignement
des blessures.
▪ Nhựa Sap của những lá Dây Vác 3 lá Cayratia
trifolia cũng được dùng để chống :
- bệnh
hoại huyết antiscorbutiques
▪ Rễ Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia được sử dụng để làm giảm :
- tình trạng thiếu máu état
anémique,
- những bệnh thuộc dạ
dày maladies stomacales,
▪ Vỏ của rễ Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia làm
giảm :
- đau
nhức bắp cơ douleur musculaire
▪ Trích
xuất của rễ Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia được đưa ra trong :
- những bệnh đau bụng douleurs
abdominales.
▪ Trích
xuất của củ tubercule Dây Vác 3 lá
Cayratia trifolia cũng như ngâm trong nước đun sôi infusion của những hạt
Cayratia trifolia được xử lý cho uống bởi những bệnh nhân :
- bệnh tiểu đường diabétiques
để kiểm
tra mức đường trong máu sucre dans le
sang.
● Sử dụng dược lý pharmacologiques :
▪ Trích
xuất éthanolique 50% của Dây Vác 3 lá
Cayratia trifolia ( ngoại trừ rễ
) trong một truy tìm sinh học sơ bộ biologique
préliminaire cho thấy :
- hiệu quả hành vi tổng
thể gross
behavioral effect
- và giảm thân nhiệt hypothermie.
▪ Trích
xuất từ vỏ Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia cho thấy một sự ức chế từ 40 đến 59,9%
của siêu vi khuẩn khoai tây virus pomme
de terre.
( virus Y của khoai tây
pomme de terre (PVY, Potato virus
Y), là một siêu vi khuẩn thực vật phytovirus gây bệnh của họ Potyviridae. Là một
trong những virus quan trọng nhất ảnh hưởng đến những trồng trọt khoai tây pomme de
terre ).
▪
Nghiên cứu trích xuất của vỏ Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia cho
thấy :
- kháng khuẩn antibactérienne,
- chống siêu vi khuẩn antiviral,
- chống nấm antifongique,
- chống đơn bào động vật antiprotozoaire,
- hạ đường máu hypoglycémique,
- chống ung thư anticancéreuses
- và hành động lợi tiểu diurétiques.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Sự lên men nước nấu sắc décoction nóng của những lá và những rễ Dây Vác 3 lá Cayratia
trifolia được sử dụng như để :
- làm đổ mồ hôì sudorifique
và được
đề nghị trong :
- sốt cao fièvre
élevée.
▪ Lá Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia, nước nấu sắc décoction được xem như :
- chống bệnh hoại huyết antiscorbutique.
▪ Bột
của những rễ củ tubéreuse Dây Vác 3 lá
Cayratia trifolia được dùng để uống với sữa để phụ hồi nhanh chóng :
- gảy xương os fracturé.
▪ Rễ Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia, nghiền nhuyễn với tiêu đen poivre noir, được áp dụng trên :
- những mụn nhọt furoncles.
▪ Trong
Ấn Độ, những rễ Dây Vác 3 lá Cayratia
trifolia được nghiền nhuyễn với tiêu đen và được áp dụng như một thuốc
dán đắp cataplasme trên :
- những mụn nhọt furoncles.
Cũng
được sử dụng như một thuốc bổ kích thích stimulant
tonique trong :
- tình trạng suy nhược débilité.
▪ Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia được sử dụng cho những bệnh đau mắt maladies des yeux ( viêm giác mạc conjonctivite, đục thủy tinh thể cataracte và chứng quáng gà ( không nhìn thấy ban đêm cécité nocturne ).
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion của những
hạt với trích xuất của những củ tubercules Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia được
sử dụng cho :
- bệnh tiểu đường diabète.
▪ Rễ củ tubercules dùng như chất làm se thắt astringent và dán vào vùng ảnh hưởng :
- một thuốc giải độc antidote
của rắn cắn.
▪ Toàn
bộ Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia
được sử dụng như :
- lợi tiểu diurétique;
cũng
dùng cho :
- ung bướu khối u tumeurs,
- đau dây thần kinh névralgies,
- và những đau bệnh về lá
lách afflictions spléniques.
▪ Ở Philippines, nước nấu sắc décoction của lá hoặc nước ép jus cụa những lá tươi Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia được
sử dụng để chữa lành bệnh :
- bệnh hoại huyết scorbut,
▪ Trong
java, sử dụng để ngăn ngừa :
- những chứng ngứa đầu démangeaisons
de la tête,
- và những gàu pellicules.
▪ Ở Thái Lan và trong bán đảo Malaisia, được dùng để giảm :
- viêm inflammation,
- và sốt cao fièvre
élevée.
▪ Trong
khi ở Moluque, những lá non được dùng ăn như rau cải légume.
Nghiên cứu :
● Hoạt động chống oxy hóa antioxydante :
Những Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia đã
được chiết trích liên tục thành bột
với éther dầu hỏa, chloroforme, acétate d'éthyle và méthanol.
Chiết
xuất thô acétate d'éthyle và methanol đã được thử nghiệm cho hoạt động sinh học
biologique, đặc biệt một hoạt động
chống oxy hóa antioxydante bởi làm
sạch của những hiệu quả trên những gốc DPPH (1,1-diphényl-2-picryl hydraryl).
Trích
xuất thô của Dây Vác 3 lá Cayratia
trifolia cho thấy những DE50 10,24 và 11,36 g / ml, tương ứng.
● Hoạt động kháng khuẩn antimicrobienne :
Trích
xuất thô của Dây Vác 3 lá Cayratia
trifolia này, đã được thử nghiệm trong truy tìm sơ bộ sinh học biologique cho hoạt động kháng khuẩn antimicrobienne chống lại :
- Escherichia coli,
- Bacillus subtilis,
- Micrococcus luteus,
- và Penicillum oxalium
Trích
xuất lọc sẵn trước, cũng đã được nghiên cứu về khả năng ức chế :
- protéine kinase,
- và đặc biệt tyrosine-protéine-kinase
của yếu
tố tăng trưởng biểu bì épidermique.
● Hoạt
động chống ung thư anticancéreuse :
Một đa dạng lớn của thành phần hóa
chất thực vật phytochimiques đã được
ghi nhận trong nghiên cứu của những sản phẩn tự nhiên đã được chứng minh thành
công như yếu tố chống ung thư anticancéreux.
Sự phát
hiện của nghiên cứu cho thấy rằng trích xuất méthanolique là mạnh hơn trích
xuất trong nước trong việc thực hiện hiệu quả chống ung thư antinéoplasique trong cả hai dòng tế bào
là bằng chứng bởi một sự giảm với liều phụ thuộc vào sự tăng trưởng của những
tế bào.
Hiệu
quả đã được phân tích ở những mức độ khác nhau của nồng độ đi từ 50 đến 500 g /
ml. Delphidin và cyanuration đó là những anthocyanes và đã cho thấy những đặc
tính :
- chống
tăng sinh anti-prolifératives,
- và
tiền lập trình tự hủy pro-apoptotiques
trong ung thư tuyến dạ dày adénocarcinome
gastrique,
- và
cũng đã được tìm thấy được bảo vệ chống lại ung thư thực quản cancer de l'œsophage ở những loài gậm
nhấm .
● Hiệu quả bảo vệ thần kinh neuroprotecteur :
Việc bổ
sung chế độ ăn uống với resvératrol giảm
đáng kể sự hình thành những mảng bám trong não của những động vật, một thành phần của :
- bệnh Alzheimer,
- và những bệnh khác của sự thoái hóa thần kinh neurodégénératives.
Ở những
chuột, thành phần resvératrol bởi
đường uống, đã sản xuất một sự giảm lớn những mảng bám vào não trong :
- vùng dưới đồi hypothalamus
(-90%),
- ở thể vân striatum
(-89% ),
- và vỏ não hướng tâm cortex
radial (-48%) phần não cerveau
của con người.
Trong
con người, nó được đưa ra giả thuyết rằng những liều uống của thành phần resvératrol có thể giảm những mảng bám β-amyloïde kết hợp với những sự thay đổi của sự lão hóa trong não cerveau.
● Hiệu quả chống viêm anti-inflammatoire :
Trong
một mô hình phù nề œdème chân chuột
gây ra bởi chất carraghénine, thành phần resvératrol đã ức chế cả 2 giai đoạn
cấp tính aiguës và mãn tính chroniques của quá trính chống viêm anti-inflammatoire.
● Hiệu quả bảo vệ tim mạch cardioprotecteurs :
▪ Nó ức
chế sự biểu hiện của sự kết dính của những phân tử tế bào mạch máu cellulaire vasculaire.
▪ Ức
chế của sự tăng sinh prolifération tế
bào cơ trơn mạch máu
▪ Kích
thích hoạt động tổng hợp oxyde nitrique của tế bào nội bì endolethelial
▪ Ức chế
sự kết tập những tiểu cầu agrégation
plaquettaire
● Hiệu quả chống bệnh tiểu đường Antidiabétique :
Nó có
thể có hạ đường máu hypoglycémique và
hiệu quả hạ mỡ máu hypolipémiant ở
những chuột bệnh tiểu đường diabétiques
gây ra bởi Streptozotacin và những
chuột tiểu đường diabétiques gây ra
bởi STZ-nicotinamide..
Nghiên
cứu khác trên những mô hình động vật bệnh tiểu đường diabétiques bởi những nghiên cứu khác nhau cũng đã chứng minh hiệu
quả chống bệnh tiểu đường antidiabétique
của thành phần resvératrol.
● Hiệu quả chống siêu vi khuẩn Antiviral :
Nó ức
chế những loại của siêu vi khuẩn herpès simplex 1 và 2 bởi sự ức chế của giai
đoạn đầu của chu kỳ của sự sao chép ( nhân giống ) siêu vi khuẩn.
Những
nghiên cứu trên cơ thể sinh vật sống in
vivo ở những chuột cho thấy rằng thành phần resvératrol ức chế hoặc giảm sự
sao chép réplication của HSV trong âm
đạo vagin và những giới hạn bệnh bên
ngoài âm đạo extra-vaginale.
Những
nghiên cứu cũng cho thấy rằng thành phần resvératrol ức chế :
- siêu
vi khuẩn của varicella-Zoster,
- một số nhất định virus bệnh cúm grippe,
-
cytomegalovirus người.
Ngoài
ra, thành phần resvératrol hiệp đồng tăng cường chống HIV-1 anti HIV-1 chống lại hoạt động của nhiều
thuốc chống VIH anti-VIH.
● Larvicide thuốc chống ấu trùng muỗi Culex quinquefasciatus :
Nghiên
cứu đánh giá những lá non và trfưởng thành của Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia cho hoạt động diệt ấu trùng larvicide chống lại 3 giai đoạn ấu trùng
larves của muỗi Culex
quinquefasciatus.
Trích
xuất trong nước của lá Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia mang
lại những stéroïdes, những glycosides triterpéniques, dầu thiết yếu, và diterpènes
phénoliques như là những hoá chất thực vật phytochimiques
thứ cấp.
Những
kết quả cho thấy Dây Vác 3 lá Cayratia
trifolia có một sự hứa hẹn như một yếu tố thuốc diệt ấu trùng có giá
thành hiệu quả và mạnh đối với loài muỗi Culex quinquefasciatus.
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
Không
biết.
Cẫn
thận khi dùng .
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Một
nước nấu sắc décoction của lá và rễ
Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia,
hoặc nước ép jus tươi của những lá và những thân được sử dụng trong chữa trị :
- bệnh sốt tăng cao fièvre
élevée
▪ Một
nước nấu sắc décoction của lá hoặc nước ép jus của lá tươi Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia, được
xem như :
- chống bệnh hoại huyết antiscorbutic
▪ Những
lá Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia nóng được áp dụng trong thuốc dán đắp cataplasme trên những mụn nhọt furoncles để làm :
- giảm viêm inflammation
▪ Những
lá và những rễ Dây Vác 3 lá Cayratia
trifolia thường được sử dụng như một thuốc dán đắp cataplasme, cho :
- loét mũi ulcères du
nez
hoặc
như chất bôi làm đỏ da ( làm giản mạch máu )
rubefacient, nước nấu sắc décoction được sử dụng cho :
- bệnh sốt fièvre,
nước ép
jus Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia được sử dụng để chữa trị :
- những chứng ngứa trên đầu démangeaisons sur la tête.
▪ Nước
ép jus của lá Dây Vác 3 lá Cayratia
trifolia, kết hợp với nước ép jus
của trái thơm ananas non, được sử dụng trên đầu như một chữa trị cho :
- những bệnh ngứa démangeaisons,
- và những gàu pellicules
▪ Những
lá, rễ và hạt Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia được
sử dụng như một thuốc dán đắp cataplasme
cho :
- những bệnh loét ulcères,
- và nhọt furoncles.
▪ Những
rễ Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia được nghiền nát với tiêu đen và
được áp dụng như một thuốc dán đắp cataplasme
trên :
- những mụn nhọt furoncles.
▪ Bột
nhão pâte của rễ Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia được pha
trộn với dầu dừa noix de coco và được
áp dụng như một nước nấu sắc décoction
trong vòng 3 ngày .
▪ Bột
nhão pâte của lá Gymnema sylvestre và Dây
Vác 3 lá Cayratia trifolia được áp dụng tại chổ nơi ảnh hưởng trong chóc
lỡ eczéma.
● Thú y Vétérinaire :
▪ Trong
Ấn Độ, những dây leo này được quấn chung quanh cổ của những con bò đực điên
cuồng taureau frénétique.
▪ Những
hạt và những rễ Dây Vác 3 lá Cayratia
trifolia được sử dụng để chữa trị :
- những vết thương ách của con bò plaies de joug de bœufs. ( trong thú y )
▪ Thuốc
dán đắp cataplasme của lá Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia, cũng được sử dụng cho những vết
loét của ách con bò culasse de taureau
Thực phẩm và biến chế :
Những lá non Dây Vác 3 lá Cayratia trifolia được ăn như rau cải légume, sau khi luộc với muối để loại bỏ
những đặc tính kích ứng irritantes
▪ Một
nhựa phong phú chảy ra từ thân và uống
để dịu cơn khát ( trong trường hợp mưu sinh thoát hiểm ).
Nguyễn thanh Vân
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire