Goosegrass - Gaillet gratteron
Vấn vương
Galium aparine L.
Rubiaceae
Đại cương :
Le Gaillet gratteron (
Galium aparine L.) là một Cây rất phổ biến trong họ Rubiaceae.
Người ta cũng biết đến dưới nhiều tên như "rièble",
"grateron", "gratte-langue", "gaille"...
Tại
Việt Nam theo Giáo Sư Phạm Hoàng Hộ, tên gọi là Cây Vấn vương. Giống Cây có
những lá như hình thon và dài, bò bám. Thân đặc biệt hình vuông gốc.
Cây này
thường gặp trong những mùa vụ, những hàng rào ở những đống chà, xem như một
loại cỏ hoang trong vườn, cho đến độ cao 1000 m so với mực nước biển.
Cây
sống chính xác ở những nơi đất sét ẫm ướt và cũng như chất đạm nitrat, đây là
thực vật hiếu đạm nitrophyte.
Loài
này có nguồn gốc của một vùng rộng của Âu Châu, Bắc Phi và Châu Á, từ Anh quốc Grande-Bretagne
và đảo Canaries đến Nhật Bản.
Ngày
nay, du nhập và đồng hoá trong phần lớn của États-Unis, Canada, Mexique, Trung Phi , Nam Mỹ, trong Australie,
một số đảo của Đại Dươngvà rãi rác ở những nơi của Phi Châu.
Cây
được xem như một loài cỏ dại có hại ở nhiều nới.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cỏ nhất niên màu xanh lá cây, bò ở
đất, thân vuông cao khoảng 30 cm đến 1 m, mảnh mai, phân nhánh nhiều, thường
trên những đốt đầu tiên, trên những góc cạnh bao phủ bởi những gai nhỏ, cong
như móc, trở nên nhám sần sùi, dính cho phép cây bám vào những vật chung quanh.
Ở những đốt thường có nhiều lông móc cong, nhưng đôi khi cũng có ít.
Lá chụm ( thật ra lá mọc
đối, với 2 lá bẹ giống như lá ), mọc theo vòng xoắn từ 6 đến 9 chung quanh thân
tại những đốt, hình xoan bầu dục, dài gắp 6 đến 15 làn hơn rộng, từ từ thon cho
đến ngọn, lá bên dưới dài hơn lá bên trên ngọn, màu xanh lục dợt, tua tủa những
lông cong móc nhỏ ở mặc dưới lá, gân từ đáy 5, không cuống, ngọn lá chấm dứt
bởi một lông ngắn cứng nhọn, và bao phủ bởi những lông móc ngắn ở mặt trên lá,
dọc theo bìa phiến lá và dọc theo gân chánh ở mặt dưới lá.
Phát hoa, tụ tán nhỏ, khoảng 5
đến 6 hoa, cao 3 đến 4 cm, mọc ở nách
lá, có cọng rỏ dài,
Hoa
trắng, đều, lưỡng phái, nhiều hoa, vượt
qua những lá. Cuống hoa đậu quả thẳng, lưỡng phân. Đài cắt ngang vắng mặt. Vành
hoa hẹp hơn so với trái, có dạng bánh xe 1,5-2 mm rộng, cấu thành bởi 4 cánh
hoa thuôn bầu dục, trắng, dính ở đáy, tròn tam gác, đỉnh rất nhọn. Nhụy đực 4,
đính giữa những thùy của tràng hoa. Hạt phấn hình bầu dục ở đường xích đạo và
đường kính rộng khoảng 25-31 µ.
Bầu
noãn hạ, 2 buồng dính, 2 noãn, 2 vòi nhụy.
Trái, 2
hòn, to 2-3 mm đường kính, có lông móc bao phủ, đáy phù, màu đen. Tập hợp thành
nhóm 2,
Hột, 1,2
– 2,5 mm, có phôi nhũ.
Bộ phận sử dụng :
Toàn bộ cây trừ rễ,
Thu hoạch từ tháng 5 và tháng 6,
ngay khi mới bắt đầu trổ hoa, có thể sử dụng tươi hoặc sấy khô bảo quả để sử
dụng về sau.
Thành phần hóa học và dược chất :
Những thành phần hóa học của Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine gồm có :
▪ glycosides iridoïdes như :
- acide asperulosidic,
- và acide
10-deacetylasperulosidic,
- asperuloside,
- monotropein,
- và aucubine,
▪ Thành
phần Iridoïdes như là :
- asperuloside,
- và acide asperulosidic;
▪ acides polyphénoliques bao gồm :
- những acides gallique,
- và caféique, chỉ một ít,
- alcaloïdes;
- flavonoïdes;
▪ Những
thành phần hợp chất phénoliques như là :
- những acides phénoliques,
▪ những
dẫn xuất của anthraquinone chủ yếu ở trong rễ, như là :
- nordamnacanthal aldéhyde (1,3
dihydroxy-anthraquinone-2-al),
- coumarines,
▪ và
những acides hữu cơ organiques như là
:
- acide citrique,
- và một chất nhuộm màu đỏ colorant rouge.
▪ Thành
phần diệp lục tố Chlorophylle :
▪ tinh
bột amidon,
▪ và 3 acides
riêng bìệt, được biết là một loại của acide tannique, được có tên là :
- acide galitannic,
- acide citrique,
và một acide
đặc biệt gọi là :
- acide rubichloric.
Sự kết
hợp duy nhất của thành phần hợp chất sinh lý chủ động là đủ điều kiện cho cây
để có một số sử dụng chữa bệnh khác nhau thérapeutiques.
Đặc tính trị liệu :
Cây Vấn
vương Goosegrass
Galium aparine có một lịch sử lâu dài cho việc sử dụng y học
bên trong cơ thể và cũng như sử dụng rộng rãi bởi những nhà dược thảo hiện đại.
▪▪▪
Hiệu quả chữa trị kể sau, chưa bao giờ được chứng minh hoặc bác bỏ.
▪ Hành
động làm đổ mồ hôi sudorifique, giúp
để :
- khuyến khích đổ mồ hôi encourager la transpiration,
- và làm hạ nhiệt baisser
la fièvre.
▪ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine cũng lợi ích để mang lại :
- những nổi chẩn phun mũ éruption,
trong
những bệnh nhiễm trùng phun mũ ở trẻ em infections
éruptives như :
- bệnh sởi rougeole,
- và thủy đậu varicelle,
đẩy
mạnh tiến độ nhiễm trùng.
▪ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine cũng có một hành động làm lạnh,
giúp làm giảm dư thừa của :
- pitta,
- nhiệt chaleur,
- và viêm trong cơ thể inflammation
dans le corps,
kết hợp
với những vấn đề, như là :
- viêm khớp arthrite,
- bệnh thống phong goutte,
- viêm bàng quang cystite,
- khó tiêu ợ chua indigestion
acide,
- và bệnh viêm da inflammatoires
de la peau.
● Hệ thống tuần hoàn Système circulatoire :
Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine có thể làm giảm :
- huyết áp động mạch tension
artérielle,
có thể
là nhờ hành động lợi tiểu diurétique.
Asperuloside cũng có thể có hành động :
- hạ huyết áp hypotensive.
● Hệ thống tiết niệu Système Urinaire,
lợi tiểu diurétique :
▪ là một
thuốc lợi tiểu diurétique có giá trị, Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine, thường được thực hiện để chữa trị những vấn đề của da peau như là :
- chứng chảy mồ hôi mỡ séborrhée,
- chóc lỡ, sang thấp eczéma,
- và bệnh vảy nến psoriasis,
và như một yếu tố giải độc nói
chung của những bệnh nghiêm trọng như :
- bệnh ung thư cancer.
▪ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine, được sử dụng cho cả hai bên trong và bên ngoài cơ thể, chữa trị trong một phạm rộng của những bệnh, bao
gồm :
- những trường hợp, với đặc tính lợi tiểu mạnh diurétique của Cây.
▪ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine được dùng trong Thực vật liệu pháp phytothérapie như :
- lợi tiểu diurétique,
- và làm đổ mồ hôi sudorifique.
▪ Sự sử
dụng của nó, được đề nghị cho :
- nổi đau bệnh sủng nước hydropiques,
bởi vì
Cây có chức năng với một sức mạnh đáng kể trên :
- sự bài tiết nước tiểu sécrétion
urinaire,
- và cơ quan tiết niệu organes
urinaires.
Nó được
đưa ra trong những sự tắc nghẽn của những cơ quan, và hành động như :
- hòa tan những kết thạch trong bàng quang solvant de la pièrre dans la vessie.
▪ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine là một thuốc lợi tiểu diurétique
được sử dụng để giúp :
- làm sạch kết thạch đáng tin cậy.
- và kết thạch đường tiểu calculs urinaires,
và để
chữa trị :
- những nhiễm trùng đường tiểu infections urinaires.
Nó cũng có thể được thêm vào phương thuốc cho những người
mắc phải :
- bệnh nhiễm trùng đường tiểu đau nhức voies urinaires douloureuses,
như Cây
Vấn vương là một thuốc lợi tiểu diurétique, chóng viêm anti-inflammatoire , làm dịu apaisante, lý tưởng cho :
- bệnh viêm bàng quang cystite,
và
những bệnh liên quan đau nhức, như :
- kết thạch đường tiểu gravier
urinaire.
▪ Nó
cũng được sử dụng để chữa trị :
- bàng quang bị kích ứng vessie irritable trong tất cả mọi lứa tuổi,
- và chứng đái dầm ở trẻ em énurésie!.
Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparin, lợi ích :
- mutravahasrotas,
( theo y học truyền thống
ayurvédique Ấn Độ, mutravahasrotas là một trong 13 kinh ( srotas ) có thể mang
nước tiểu có nguồn gốc trong bàng quang và thận ).
và với hành động lợi tiểu diurétique,
nó dễ dàng loại bỏ :
- những chất lỏng dư thừa excès de liquide,
- những độc tố toxines,
- và những chất thải déchets
bởi
những thận reins và những đường tiết
niệu voies urinaires.
▪ Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine có thể sử dụng cho :
- những rối loạn khác
của bộ máy tiết niệu appareil urinaire,
bao gồm :
- và những sạn thận pierres
aux reins,
- rối loạn tuyến tiền liệt prostate,
- và giử nước rétention
d'eau. ( phù thủng œdème )
▪ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine giúp giảm huyết áp máu pression sanguine thông qua đi đái nhiều
diurèse và có thể lợi ích cho :
- giảm cân perdre du
poids.
● Da Peau :
▪ Những
đặc tính lợi tiểu diurétiques của nó
gia tăng chức năng của hệ thống bạch huyết système
lymphatique trong công việc giải độc détoxification
và điều này là lợi ích trong chữa trị của những vấn đề của da peau như là :
- mụn cám acné,
- chóc lỡ eczéma,
- nhọt ung mũ abcès,
- và những mụn nhọt đầu đinh furoncles,
- bệnh vảy nến psoriasis,
- và da đóm đỏ rosacée.
- bệnh còi scorbut,
- bệnh tràng nhạc écrouelles,
- và những bệnh của da maladies
de peau,
- và những bệnh phun mũ nói chung éruptions en général.
sự chăm
sóc cần phải, không được thực hiện, bịnh tiểu đường diabète có xu hướng biểu hiện
cũng như :
- bệnh thống phong goutte,
- và viêm khớp arthrite.
- làm mát refroidissement.
▪ Đối
với da peau, thảo dược là tuyệt vời
cho :
- những kích thích tố hormones
ở thanh niên tuổi dậy thì adolescents,
bởi vì
nó là tốt để làm sạch da mụn peau
acnéique.
Tốt
nhất sử dụng trích xuất của cây tươi cho hiệu quả này.
▪ Những
nhà Dược thảo Herboristes và vi lượng
đồng căn homéopathes hìện đại, luôn
nhận ra giá trị của loại thảo mộc này.
Do khả năng giúp loại bỏ :
- nhiệt chaleur,
- và những chất độc toxines,
▪ Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine cũng gíúp giải quyết những bệnh nhiễm trùng phun mũ infections éruptives như :
- bệnh sởi rougeole,
- và bệnh thủy đậu varicelle.
● Hệ thần kinh
▪ Ngâm
trong nước nóng infusion, một hiệu
quả làm giảm hạ nhất trong những trường hợp :
- mất ngủ insomnie,
- và gây sự yên tĩnh induit
calme,
- một giấc ngủ ngon sommeil
réparateur.
● Hệ thống tiêu hóa Système Digestif :
Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine, hương vị hơi đắng :
- thúc đẩy chức năng gan
foie,
- kích thích sự lưu
chuyển của mật của gan bile du foie,
- và cải thiện tiêu hóa digestion, trong đặc biệt của những chất
béo graisses.
▪ Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine có một hiệu quả làm mát trong ống tiêu hóa tube digestif và có thể
lợi ích cho :
- viêm gan hépatite.
Nó có hành động nhuận trường nhẹ laxatif doux.
● Hệ miễn
nhiễm Système
Immunitaire - hệ bạch huyết và thanh lọc máu tẩy rửa :
Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine hỗ trợ :
- hệ bạch huyết trong
chức năng tẩy sạch système lymphatique,
- và làm công việc miễn
nhiễm immunitaire,
- và thanh lọc máu purifier
le sang,
- và thuốc lợi tiểu diurétique.
▪ Hệ thống bạch huyết système
lymphatique là một cơ chế của cơ thể với chức năng rửa sạch :
- những mô nhiễm độc tissus
des toxines,
bằng
cách hỗ trợ :
- hệ thống bạch huyết système
lymphatique,
- hành động lợi tiểu của nó action diurétique,
- và nhuận trường nhẹ laxatif
doux
cũng
như hành động của nó :
- làm đổ mồ hôi sudorifique
khi được uống nóng, giúp để loại trừ những độc tố toxine bởi da .
Những
hành động được thực hiện đi qua theo đường tuần hoàn máu circulation sanguine, và được thanh lọc bởi gan foie và những thận reins.
Hành
động tẩy rửa này đưa đến Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine có những lợi ích trong chữa trị những bệnh như :
- bệnh vảy nến psoriasis,
- và viên khớp arthrite,
vốn
được hưởng lợi từ thanh lọc máu purifier
le sang.
▪ và là
một phương thuốc dân gian để chữa trị những vấn đề kết hợp với kapha dư thừa, bao gồm :
- sưng những hạch tuyến bạch huyết ganglions lymphatiques,
- tắc nghẽn bạch huyết congestion
lymphatique,
- và sưng vú seins
gonflés,
- bệnh số hạch tuyến fièvre
glandulaire,
- và viêm hạch tuyến amygdalite.
- một sưng phù gonflement,
Vì vậy
thêm vào hỗn hợp để chữa trị :
- bệnh cảm lạnh rhume,
do những hạch bạch huyết ganglions lymphatiques :
- sưng lên enflés,
- và đau nhức douloureux.
● Ung thư cancer :
▪ Bởi
vì rất có lợi ích cho hệ bạch huyết système
lymphatique, Cây Vấn vương cũng có thể là một bổ sung trong chữa trị :
- bệnh ung thư cancer,
▪ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine dường như là đặc biệt, cụ thể
với :
- những ung bướu khối u của vú tumeurs du sein ,
- và ung thư da peau.
Nước ép
jus của Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine tươi có thể là một phương cách tốt hơn dùng để giúp đở trong trường hợp
này .
▪ Một
số nhà dược thảo cũng sử dụng Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine cho :
- sự tắc nghẽn gan congestion
du foie,
- và những vấn đề liên quan đến buồn nôn nausées và bệnh vàng da ictère,
cũng
như để chữa trị :
- viêm gan hépatite.
Nó có
thể, có lẽ, cũng được sử dụng để chữa trị :
- bệnh xơ gan cirrhose
cũng như bởi sự lan rộng.
( một
lần nữa, đề nghị nên gặp những nhà thảo dược địa phương, thay vì tự mình dùng
thuốc cho hiệu quả này ).
● Những chức năng khác :
▪ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine được sử dụng cho :
- những cảm lạnh rhumes,
- sưng gonflements, …..,
▪ Toàn Cây, thay vào đó là chất làm
se thắt astringent, và được liệt kê
trong đặc tính này phục vụ trong :
- một số bệnh xuất huyết hémorragies,
cũng
như trong :
- bệnh tiêu chảy diarrhée.
▪ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine đã được chứng minh mang lại lợi ích
trong chữa trị :
- bệnh sốt tuyến fièvre
glandulaire,
- viêm tuyến hạch hầu amydal amygdalite, ( tuyến 2 bên mang tai )
- viêm gan hépatite,…v…v...
▪ Uống
2 hoặc 3 tách nước ngâm trong nước đun sôi infusion
Cây Vấn vương mỗi ngày, xem như vừa đủ,
thời gian cho một vài tháng, cũng sẽ được :
- giảm huyết áp cao của máu pression sanguine,
▪ Là
một thuốc bổ tonique, có hiệu
quả :
- trẻ trung hóa trên toàn bộ cơ thể.
Cây có
thể sử dụng để thực hiện những loại kem crème
và rửa sạch trong chữa trị :
- những vết phỏng brûlures,
- những bệnh nhiễm trùng da infections de la peau,
- và những vết thương mới lành plaies fraîches.
● Cơ chế hóa học trong một số hiệu quả của
Cây Vấn vương :
Một số
loài nhất định của giống Galium chứa thành phần asperuloside, một chất sản xuất ra chất coumarine và phát ra một hương thơm cỏ cắt phơi khô của cây.
▪ Chất Asperuloside có thể chuyển đổi thành prostaglandines ( một hợp chất tương tự
như kích thích tố hormone kích thích tử cung utérus và ảnh hưởng những mạch máu vaisseaux sanguins ),
điều này là cho giống có một lợi ích lớn cho công nghiệp dược phẩm industrie pharmaceutique.
▪ Trích
xuất dược thảo này, giàu bởi chất asperuloside
sẽ hành động như :
- một thuốc an thần nhẹ sédatif
doux,
đề nghị
trong trường hợp mất ngủ insomnie.
▪ Thành
phần asperuloside trong Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine hành động như một :
- thuốc an thần nhẹ sédatif
doux,
▪ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine, hàm lượng tương đối cao của coumarine khuyến khích thực vật này để
chữa trị :
- bàng quang vessie,
và đau
thận reins maux, bao gồm :
- những kết thạch pierres,
- thủng nước hydropisie,
- và sốt fièvre.
Chủ trị : indications :
▪ Toàn
Cây Vấn vương
Goosegrass Galium aparine, ngoại trừ rễ, là :
- thuốc thay thế alternative,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- thuốc nhuận trường laxatif,
- chất làm se thắt astringente,
- lọc máu dépurative,
- đổ mồ hôi sudorifique,
- lợi tiểu diurétique,
- viêm bàng quang cystite,
- hạ nhiệt fébrifuge,
- thuốc bổ tonique,
- thuốc bổ hạch bạch huyết tonique lymphathique
- và thuốc chữa thương vulnéraire.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong
Dược Thảo củ, nó được ca ngợi cho hiệu lực của Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine và luôn luôn được sử dụng trong những huyện của nước, ngay cả ở Anh và
những nơi khác, như
- một thuốc thanh lọc máu purificateur du sang.
● Thuốc đắp Cataplasme :
▪ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine được nghiền nát được áp dụng ở Pháp
như một thuốc dán cao cataplasme
trên :
- những vết thương loét plaies,
- và những mụn nước cloques.
▪ Gerard, viết Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine như một phương thuốc tốt cho :
- những vết rắn cắn morsures
de serpents,
- nhện araignées,
- và tất cả những sinh vật có nọc độc créatures venimeuses.
▪ Những
thổ dân của bộ lạc Micmacs sử dụng
Cây Vấn vương
Goosegrass Galium aparine để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée,
- và những vấn đề bệnh thận rénaux.
● Trà thé :
▪ Trà thé Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine còn là một phương thuốc của nông thôn cho :
- bệnh cảm lạnh trong đầu rhume dans la tête.
▪ Một
trà thé được thực hiện từ Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine được sử dụng theo truyền thống bên trong
và bên ngoài cơ thể trong chữa
trị :
- bệnh ung thư cancer.
Một báo
cáo chỉ ra rằng, Cây Vấn vương Goosegrass Galium aparine thích hợp hơn cho sự
sử dụng một nước ép jus của Cây chớ
không phài là một loại trà thé.
● Thuốc mỡ pommade :
▪ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine cũng được sử dụng như thuốc mỡ pommade cho những vết :
- phỏng nước sôi ébouillantage,
- cháy phỏng brûlures,
● Ngâm trong nước đun sôi infusion :
▪ Nhiều
bộ lạc amérindiennes sử dụng ngâm
trong nước đun sôi infusion Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine dùng để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée.
● Nước nấu sắc Decoction :
▪ Từ
một nước nấu sắc décoction những rễ, Những rễ Cây Vấn vương Goosegrass Galium aparine dường như sản xuất
một màu nhuộm đỏ, và có thể nhuộm màu nâu xương chim nếu cho nó ăn rễ.
Người
ta cũng nghĩ để loại bỏ những đớm đỏ rousseur..
▪ Cũng
sử dụng như một thuốc bổ cho tóc tonique
capillaire, nói là tốt cho :
- những tóc tăng trưởng dài ra croissance à long.
● Nước ép jus :
▪ Trong
một tạp chí, DeFelice ghi lại những người Âu Châu sử dụng nước ép jus Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine để chữa trị :
- viêm tuyến hạch hầu inflammation
des amygdales,
- những côn trùng insectes,
- và những vết rắn
độc cắn morsures de serpents
venimeux,
- những đau tai otites,
- những bệnh gan foie,
- bướu giáp goitres,
- bệnh còi scorbut,
- những ung bướu khối u tumeurs,
- và ung thư cancers.
● Những sử
dụng dân gian khác :
▪ Sử dụng như thuốc tình yêu bởi
những bộ lạc như bộ lạc Cowlitz,
ngâm trong nước đun sôi Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine đã được sử dụng như để tắm bởi những phụ nữ để thành công trong tình
yêu. « thành công trên giường » (
Moerman 1986 )
▪ Một thảm dày đặc của những thân Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine, khi được sử dụng như một cái sàng
rây lọc sữa, cho là cung cấp một đặc tính để :
- chữa tri da với sữa.
▪ Một
sự phân phối rộng rãi của Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine có thể giải thích lý do sự đa dạng của sự sử dụng trên thực tế.
▪ Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine sử dụng như :
- thuốc nhuận trường laxatif,
- và để chữa trị viêm da
dermatite.
▪ Hạt Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine được sử dụng như một thay thế cho cà-phê.
Những
hạt trưởng thành được xem là cà phê rang xay của người nghèo.
▪ Nhà
sản xuất ren Bỉ, đã sử dụng những hạt
như :
- đầu ghim têtes
d'épingle.
▪ Những
ngọn Cây Vấn vương
Goosegrass Galium aparine được sử dụng như một thành phần
trong những vùng nông thôn :
- một thức uống mùa xuân « boissons de printemps ».
▪ Những
người Hy lạp, đã biết như «
philanthropon », từ xu hướng bám móc và một vật tiếp xúc.
Những
người Hy lạp cổ đại, sử dụng để làm một cái sàng ( rây ) bằng cách dùng dao cắt
Cây Vấn vương
Goosegrass Galium aparine, để lọc sữa xuyên qua sàng.
▪ Nó
cũng đã từ lâu sử dụng cùng một mục đích lọc sữa qua sàng trong Thụy Điển, và
trong một số vùng vẫn còn dùng phương cách này.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
● Phòng ngừa và khuyến cáo :
▪ Những lông móc bao khắp Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine, nhiều lông chạm vào và vì lý do này, cây có khả năng mẩn cảm để gây
ra :
- viêm da dermatite,
khi tiếp xúc .
- hoặc kích ứng nghiêm trọng grave irritation cho da ở những người nhạy cảm .
Ngoài
ra, hành động lợi tiểu diurétique của
nó, cần thiết cho những thận trọng ở những người mắc bệnh tiểu đường diabète.
▪▪▪ Hảy
nhớ rằng, mặc dù Cây Vấn vương Goosegrass Galium aparine có nhiều hiệu quả
lợi ích, không phải tất cả những phương thuốc tự nhiên là an toàn cho mọi tình
huống, mọi hoàn cảnh.
Đây là
lý do, mà trước khi sử dụng Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine, sản phẩm vi lượng đồng căn bên trong cơ thể, cần phải có ý kiến của
những người chuyên môn lo về sức khỏe có khả năng thật sự, để tránh gặp phản
những phản ứng phụ đáng tiếc và bất lợi.
Đây là
cẫn thận cho chính bản thân mình và sức khỏe của chính mình.
● Những phản ứng phụ và sự cảnh báo :
Những
người sử dụng Cây Vấn vương Goosegrass Galium aparine với mục đích y học
hoặc nấu ăn phải lưu ý đến tiềm năng phản ứng phụ của Cây Vấn vương và dùng
những biện pháp phòng ngừa cần thiết.
Thí
dụ : chất nhựa mũ của Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine có tiềm năng gây ra viêm da dermatite
đối với những người có da nhạy cảm. Nó thậm chí có thể dẫn đến kích ứng nghiêm trọng cho
da .
● Chống
chỉ định :
▪ Không được biết .
Mme Grieve, đề cập đến nước ép tươi
của Cây Vấn vương
Goosegrass Galium aparine, sử dụng phải thận trọng đối với
những người mắc bệnh thiểu đường diabète,
bởi vì nó là một là một Cây hơi quá lợi tiểu diurétique, mặc dù người ta không thấy những thông tin khác để xác
minh cho điều này.
Ứng dụng :
● Dùng bên
trong cơ thể :
Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine thường được sử dụng trong khuôn khổ một thức uống bổ tonique mùa xuân với những dược thảo
khác.
▪ Nước
nấu sắc décoction cho :
- bệnh mất ngủ insomnie
▪ Nước
nấu sắc décoction hoặc ngâm trong
nước đun sôi infusion của thảo dược Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine tươi được sử dụng với mục đích này,
áp dụng trên mặt với một miếng vải mềm hoặc một miếng bông đá bọt biển éponge.
▪ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine sấy khô thường ngâm trong nước nóng
infusion và uống như trà thé, 1 oz = 28,3 gr được thảo khô trong
1 lít nước.
Ngâm
trong nước infusion này, nóng hay
lạnh, uống thường xuyên với những liều ly rượu vang wine-glassful tương đương với 4 muỗng canh..
▪ Nước
ép jus Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine áp dụng cho đề nghị này với những liều 3 oz khoảng 86 gr, 2 lần / ngày,
vì nó
như là :
- thuốc lợi tiểu khá mạnh diurétique assez puissant,
▪ Thảo
dược được nổi tiếng chữa trị đặc biệt trong tài liệu tham khảo cho :
- khối u ung thư ung thư tumeurs cancéreuses,
- và đồng khối u tumeurs
alliés,
▪ Một
thuốc mỡ pommade được chế biến từ lá và thân Cây Vấn vương Goosegrass Galium aparine được thoa phủ lấy bộ
phận bị loét ulcérées,
Nước ép
jus, được thể hiện trong cùng lúc, sử
dụng bên trong cơ thể.
▪ Nhà
thảo dược dân gian Ethnobotaniste
James A. Duke đề nghị một liều của :
- une once lá khô Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine trong một lít nước ,
- 1 hoặc 2 muỗng cà phê
dung dịch trong alcool teinture,
- hoặc từ 2 đến 4
grammes Cây sấy khô treong 1 tách nước đun sôi, 3 lần trong ngày .
▪ Như một trà thé, Cây Vấn vương Goosegrass Galium aparine hành động như :
- lợi tiểu diurétique,
- và bạch huyết lymphatique.
▪ Như
một thuốc bổ bạch huyết lymphatique,
nó được sử dụng trong một phạm vi rộng của những vấn đề liên quan đến hệ bạch
huyết système lymphatique, như :
- sưng hạch gonflée
glandes ( ví dụ như tuyến hạch hầu amygdalite).
● Sử dụng bên ngoài cơ thể Utilisations extérieures:
▪ Một
nước rửa lavage, với thảo dược Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine, được cho là lợi ích cho :
- những cú phỏng nắng coups
de soleil,
- và những vết tàn nhang taches de rousseur,
- vết phỏng mới lành brûlures
fraîches,
những
vấn đề viêm da inflammatoires de la peau
như :
- chóc lỡ eczéma,
- bệnh vảy nến psoriasis,
- và mụn cám acné,
- và xóa những vết trên da peau de taches.
▪ Người
ta có thể sử dụng ngâm trong nước đun sôi infusion
Cây Vấn vương
Goosegrass Galium aparine cho :
- những vết phỏng cháy brûlure,
- và phỏng nước sôi ébouillantage,
- những vết cắt coupures,
- và vết trầy xướt éraflures,
và để
gội rửa tóc cheveux cho :
- những gàu pellicules,
hoặc :
- tiết bã nhờn tóc séborrhée.
▪ Những
lá tươi Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine có thể được áp dụng cho :
- những vết cắt coupures,
- hoặc những vết thương blessures
để kiểm
tra :
- chảy máu saignement,
- và gia tốc chữa lành vết thương accélérer la guérison.
▪ Nước
ép jus hoặc ngâm trong nước đun sôi infusion Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine có thể được sử dụng để tắm cho :
- giản tỉnh mạch loét ulcères
variqueux,
hoặc
những lá tươi có thể chế biến thành
thuốc dán cao cataplasme.
▪ Thuốc
dán cao cataplasmes và rửa lavages dựa trên căn bản Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine sử dụng truyền thống để chữa trị :
- những bệnh của da khác nhau maladies de la peau,
- vết thương nhẹ blessures
légères,
- những vết thương loét plaies,
- và những cháy phỏng brûlures.
- những vết loét ulcères,
- và một số nhiều những
vấn đề của da khác .
▪ Như một bột nhão pâte, Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine được sử dụng để làm giảm nọc độc vénéneuses
của :
- những vết chích piqûres,
- vết cắn morsures..
Để thực
hiện một thuốc dán cao cataplasme,
toàn bộ Cây Vấn vương
Goosegrass Galium aparine được sử dụng, và áp dụng trực tiếp
trên những vùng ảnh hưởng.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine, dùng tốt cho rửa mặt nhờ hành động làm xe thắt astringente và khả năng làm cho :
- da săng chắc hơn peau
plus serré, bằng cách ngăn ngừa những nếp nhăn rides.
để làm
giảm :
- những vết chích của lông tiết của Cây Nàng hai ortie,
- những vết thương plaies,
- và của viêm da inflammations
de la peau,
Lấy một
nắm lá Cây Vấn vương, nghiền nát với một cái cối mortier và cái chái pilon,
áp dụng trực tiếp trên những vết ảnh hưởng, bằng cách chà xát nhè nhẹ.
▪ Trong
băng gạt compresse, nó chữa
trị :
- những kích ứng của da irritations
de la peau.
Nó cũng
được thực hiện để chống :
- bệnh thống phong goutte..
● Liều dùng :
▪ Một
số nhà bào chế cung cấp với liều nước dùng duy nhất : 10 ml.
Theo
hướng dẫn của nhà cung cấp và của Bác sỉ .
▪ Một
trà có thể chế biến từ Cây sấy khô cắt nhỏ :
- Một
muỗng cà phê đầy vun, Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine, sấy khô, tốt nhất là ngâm qua đêm trong nước lạnh và uống 3 lần /
ngày.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Những lá non có thể sử dụng như rau dền épinards.
▪ Bộ phận ăn được :
- lá .
▪ Cách sử dụng ăn đyược :
- trà và cà phê.
Chồi non mềm, ăn sống hoặc chín như
một nồi canh soup. Nó rất giàu
vitamine
▪ Một hương vị đắng, mà một số
người cảm thấy khó chịu, chúng được dùng tốt nhất vào mùa xuân.
Cây bổ sung hửu ích cho những món
canh, soup rau cải.
▪ Cây Vấn vương Goosegrass Galium
aparine được cho rằng sự sử dụng như một rau cải légume, có một hiệu quả :
- làm giảm béo trên cơ thể amincissant sur le corps.
Những
hạt Cây Vấn vương
Goosegrass Galium aparine, rang lên là một thay thế cho cà
phê, nhưng ít caféine hơn. .
▪ Một
trong những thay thế tốt nhất, đơn giản sấy khô và rang nhẹ và có một hương vị
của cà phê.
▪ Một
nước nấu sắc décoction của toàn bộ Cây
Vấn vương
Goosegrass Galium aparine sấy khô, đun sôi khoảng 10-15 phút
những Cây mềm, người ta thu được :
- một trà xanh tuyệt hảo,
là một thức uống tương đương như trà .
▪ Những
lá và những thân của Cây Vấn vương Goosegrass Galium aparine có thể nấu chín như
lá légume, nếu được thu hoạch trước
khi trái xuất hiện.
Tuy
nhiên, nhiều lông gai móc bao chung quanh khắp cây, làm cho nó ít được chấp
nhận để tiêu thụ sống, có thể làm cho
tổn thương miệng.
Nguyễn thanh Vân
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire