Tâm sự

Tâm sự

mercredi 6 mai 2015

Hy thiêm - Colle-Colle - Herbe de Saint paul

Colle-Colle – Herbe de Saint-paul
Hy thiêm
Sigesbeckias orientalis L.
Asteraceae
Đại cương :
Danh pháp thông thường : Colle-Colle, Guérit-vite, Souveraine, Herbe-grasse. Cũng như herbe divine, col-col, herbe colle-colle, herbe Saint-Paul và trong Anh quốc ten gọi là St. Paul’s Wort, Indian Weed. Tại Việt Nam theo Giáo sư Phạm Hoàng Hộ, tên gọi là Cây Hy thiêm.
Cây có nguồn gốc ở miền đông Châu Á, là một Cây bụi nhỏ với lá hình bầu dục hay hình tam giác. Những lá này tiết ra một chất nhựa chứa một thành phần hợp chất tinh thể giống như aspirine.
Đầu tiên du nhập vào trong đảo Réunion, Cây Hy thiêm Sigesbeckias orientalis dần dần được tịch hóa. Người ta tìm thấy một ít ở khắp nơi, trên bờ đường nơi mà giàu chất mùn.
Hy thiêm là thực vật sống trong môi trường mở, nhiều chất bẩn, trong những cánh đồng bỏ hoang, chủ yếu ở độ cao 2100 m so với mực nước biển.
Hoa nở quanh năm, trên thực tế có thể thu hoạch khi cần thiết. Việt Nam được tìm thấy ở Bắc Trung Nam.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cỏ nhất niên, cứng, có lông tiết, cao 1 m, màu đỏ nhạt, thô khi chạm vào, với những nhánh trải lan ở bên dưới. Rễ cái hình trụ.
, mọc đối, hơi có dạng mũi tên, dạng hình tam giác, 3-10 cm dài và  phiến lá có 3 gân chánh, có răng, có lông thưa, cuống lá 5-8 mm.
Phát hoa có lá thưa, lưỡng phân, hoa đầu 6-7 mm đường kính, màu vàng có xu hướng màu đỏ, nhỏ, có 5 lá hoa rất khác nhau, hình muỗng to dài 1 cm, màu xanh, có lông tiết, Tia hoa có màu đỏ bên dưới và có 3 răng, những lá hoa khác là những vảy giữa hoa.
Trái, bế quả, và hơi thô, màu đen, cao 3 mm, có 5 cạnh, không lông mào, mỗi trái được bao trong một tổng bao quấn lại và có lông trĩn láng, nhẹ và hơi thô.
Bộ phận sử dụng :
Lá, chồi và toàn bộ Cây
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Trong năm 1885, một tinh thể nguyên chất đắng :
- darutyne (darutine), đã được phân lập từ Cây Hy thiêm Sigesbeckias orientalis.
▪ Nghiên cứu những bộ phận trên không cho được một thành phần hòa tan được trong chất béo liposolubes :
Hai sản phẩm mới tự nhiên :
- acide siegesesterique,
- và acide siegesetherique,
với những thành phần được biết :
- ent-16 β, acide 17-dihydroxy-Kauran-19-oïque,
- kirenol,
- β-sitosteryl glucoside,
- heneicosanol,
- méthyle arachidate,
- và β-sitostérol. (2)
▪ Nghiên cứu trích xuất éthanol cho được 6 ent-pimarane-diterpénoïdes mới :
- ent-14β,16-epoxy-8-pimarene-3β,15α-diol (1),
- 7β-hydroxydarutigenol (2),
- 9β-hydroxydarutigenol (3),
- 16-O-acetyldarutigenol (4),
- 15,16-di-O-acetyldarutoside (5),
- và 16-O-acetyldarutoside (6),
và glycosides diterpénoïdes, với 7 diterpènes đã biết.
đã được phân lập từ trích xuất ethanol của Cây Hy thiêm Sigesbeckias orientalis.
▪ Nghiên cứu phân lập được 4 thành phần tinh thể cristallines và 1 flavonoïde :
- 3,7-dimethyl quercetin (I),
cũng như những muối khoáng vô cơ sels inorganiques, của :
- nitrate potassium,
và 2 terpénoïdes không rõ.
▪ Nghiên cứu những bộ phận trên không cho được 2 hợp chất mới, được biết :
- β-D-glucopyranosyl-ent-2-oxo-15,16-dihydroxy-pimar-8(14)-en-19-oic-late  hợp chất 1),
-và[1(10)E,4Z]-8β-angeloyloxy-9α-methoxy-6α,15-dihydroxy-14-oxogermacra 1(10),4,11(13)-trien-12-oic acid 12,6-lactone ( hhợp chất 2),
cũng như 5 diterpènes ent-pimarane đã biết ( hợp chất 3-7).
Truy tìm hóa chất thực vật phytochimique của trao đổi chất biến dưởng thứ cấp métabolites secondaires cho được những thành phần :
- hợp chất phénoliques,
- tanins,
- saponines,
- glycosides flavonoïdes,
- và triterpénoïdes,
trong ống nghiệm in vitro và trong cơ thể sinh vật in vivo của những cây phát triển.
Đặc tính trị liệu :
Dược thảo liệu pháp phytothérapie hoặc sử dụng những thực vật để chữa trị một số bệnh nhất định ngày càng trở nên thực tế hơn.
Việc sử dụng Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis để :
- giảm ung mủ răng abcès dentaire,
được đề nghị để làm nhẹ bớt những đau nhức douleurs và điều trị ung mủ abcès.
Bằng cách dùng những liệu pháp vi lượng đồng cân homéopathiques dưới dạng thuốc hạt, sẽ tránh được sự phát triển của một sự nhiễm trùng sinh mủ infection purulente.
Mặt khác, vi lượng đồng căn homéopathie thể hiện lợi ích là có hiệu quả và không có phản ứng phụ.
▪ Những bộ phận trên không của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis đã được sử dụng như thuốc truyền thống Tàu trong chữa trị :
- bệnh viêm khớp dạng thấp khớp arthrite rhumatismale,
- huyết áp cao hypertension,
- bệnh sốt rét paludisme,
- suy nhược thần kinh neurasthénie,
- và những vết rắn cắn morsures de serpent.
Một nước nấu sắc décoction của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis cũng được sử dụng trong chữa trị :
- đa viêm khớp dạng thấp polyarthrite rhumatoïde,
- những đau nhức douleurs,
- và đau nhức trong chân maux dans les jambes,
- liệt nửa người hémiplégie,
- huyết áp cao hypertension,
- đau dây thần kinh toạ sciatique,
- viêm da rĩ nước vàng weeping dermatitis,
- và bệnh viêm vú mastite .
▪ Toàn Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis là thuốc:
- làm cho bớt đau anodin,
- tim mạch cardiaque,
- giải nhiệt fébrifuge,
- kích thích lưu thông máu circulation sanguine.
▪ Nước ép jus của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được sử dụng bên ngoài cơ thể trong chữa trị :
- nấm ngoài da teigne,
- những bệnh nhiễm ký sinh trùng khác infections parasitaire,
và như một lớp phủ bảo vệ cho :
- những vết thương plaies.
▪ Một bột nhão pâte của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được áp dụng trên những vết thương, giữa những khóe ngón chân có do đi chân không kéo dài trong nước bùn dơ.
▪ Một bột nhão pâte của rễ Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được sử dụng trong chữa trị :
- chứng khó tìêu indigestion.
▪ Nước ép jus của rễ Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được áp dụng trên :
- những vết thương plaies.
● Tác dụng dược lý hiện đại :
▪ chống viêm anti-inflammatoire và giảm đau analgésique;
▪ chống huyết áp cao antihypertenseur;
▪ ức chế :
- miễn nhiễm tế bào immunité cellulaire,
- miễn nhiễm dịch thể immunité humorale,
- và miễn nhiễm không điển hình immunité non spécifique;
▪ có thể cải thiện sự tăng sinh của những tế bào T prolifération des cellules T, thúc đẩy hoạt động của IL-2, ức chế hoạt động IL-1, và cải thiện những phản ứng bệnh lý pathologiques tại chổ bằng cách điều chỉnh chức năng miễn dịch của cơ thể để làm chậm lại sự phát triển của bệnh đa viêm khớp dạng thấp khớp polyarthrite rhumatoïde;
▪ có thể làm giản những mạch máu vaisseaux sanguins;
▪ ức chế một cách đáng kể huyết khối thrombose;
▪ có một hiệu quả mạnh ức chế trên vi khuẩn Staphylococcus aureus;
▪ nó có một số hiệu quả nhất định trên những vi khuẩn :
- Escherichia coli,
- Pseudomonas aeruginosa,
- Shigella sonnei,
- Salmonella typhi,
- staphylococcus albus,
- Neisseria catarrhalis,
- Salmonella Enteritidis,
- plasmodium yoelii,
- và tương tự.
▪ ức chế vừa phải trên siêu vi khuẩn ghẽ phỏng đơn hình herpès simplex;
▪ có thể kích thích tử cung utérus và có một hiệu quả chống mang thai anti-grossesse.
► Vi lượng đồng căn liệu pháp :
Liệu pháp đồng căn vi lượng homéopathique này được sử dụng rộng rãi trong những bệnh nhiễm trùng đó là trích xuất của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được tìm thấy ở Madagascar cũng như trên những bờ biển miền nam Châu Á.
Cũng được biết dưới tên gọi cỏ Saint-Paul, Cỏ thần linh herbe divine ….Cây này thuộc song tử diệp của họ Asteraceae, đo được khoảng giữa 50 cm và 2 m và cũng được trồng trên đất Âu Châu.
Để phát triển những phương thuốc đồng căn vi lượng homéopathique, là những bộ phận trên không của Cây này ( lá, hoa, và thân ) Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được sử dụng.
▪ Nhờ những đặc tính chống nhiễm trùng anti-infectueuses, sự sử dụng của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis trong đồng căn vi lượng liệu pháp homéopathie để chữa trị ung mủ răng abcès dentaire, thể hiện nhiều lợi ích :
- không hiệu quả độc hại effets toxiques và phản ứng phụ effets secondaires,
- hiệu quả đã được chứng minh chống lại ung mủ abcès,
- hoặc hốc mũi ung mủ cavités purulentes.
- những loại bệnh nhiễm khác nhau infections,
- vết thương loét plaies,
▪ Ung mủ răng abcès dentaire và Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis :
Một ung mủ răng abcès dentaire được nhận ra bởi những triệu chứng sau đây :
- viêm túi nha chu inflammation de la poche parodontale,
- xuất hiện của nha chu  parodontite hoặc  viêm nướu răng gingivite,
- hiện diện của nhiễm trùng sinh mủ infection purulente.
Trong trường hợp một ung mủ abcès ở bề mặt trên nướu răng gencives, chữa trị đồng căn vi lượng homéopathique với căn bản Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis, giảm :
- gia tăng thêm của nhiễm trùng aggravation de l’infection.
Được đề nghị dùng 5 hạt thuốc cho mỗi giờ để lành bệnh nhiễm trùng.
Trong trường hợp, người ta có sự hiện diện một ung mủ răng, nó được khuyến khích theo phương pháp chữa trị dùng thuốc có chứa hoạt chất để chữa trị allopathie.
Những đau nhức mãn tính cần thiết để có một thời gian dài để chữa trị vi lượng đồng căn homéopathique, cũng đề nghị tham khảo ý kiến trước với bác sỉ vi lượng đồng căn homéopathe.
Người ta cũng có thể sử dụng Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis như một chữa trị như là để ngăn ngừa :
- những nhiễm trùng răng miệng infections dentaires.
► Những lợi ích của sự chữa trị với Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis :
Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được sử dụng bởi y học truyền thống Tàu, để :
- giải nhiệt chaleur,
- và phóng thích những độc tố libérer toxines.
được sử dụng trong chữa trị :
- tê liệt mặt paralysie faciale,
- và liệt nửa người hémiplégie.
Ngoài ra, Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis, làm dịu :
- tinh thần esprit,
- và làm dịu gan foie, được xem như là nơi tập trung tất cả những cảm xúc émotions;
vì những hành động của nó, Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được sử dụng để :
- giảm những kích thích khó chịu irritabilité,
- và mất ngủ insomnie.
Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được sử dụng bên ngoài cơ thể để giúp chữa lành :
- những vết thương plaies,
- và những vết phỏng cháy brûlures,
và cũng được nổi tiếng cho :
- giảm thiểu những nếp nhăn rides de minimiser,
- và những vết nứt rạn da  vergetures.
► Cơ chế chỉ định vận hành theo luận thuyết y học truyền thống Tàu :
● Hội chứng đau khớp do gió ẫm :
Là một Cây có :
- vị cay piquante,
- và đắng amère,
với những hành động của sự phân tán và làm khô, Cây có thể xua tan gió ẫm, mở khóa gian bên và dễ dàng chuyễn động của những khớp xương.
Những sản phẩm thô của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis với bản chất hàn, được thích ứng cho hội chứng của đau khớp arthralgie, do :
- gió vent,
- độ ẫm ướt humidité,
- và nóng chaleur,
và thường kết hợp với :
- tan gió ẫm vent humide-dissipation,
- và những dược thảo bù đấp lại nhiệt lượng, như là :
- Long đỡm Qin Jiao Gentiana macrophylla – Pall,
- và Cây Lõi tiền  Fang Ji. Stephania tetrandra S. Moore, có chứa chất tetrandrin.
▪ Là một thực vật tính nhiệt trong bản chất, sau khi được bào chế với rượu, có những hành động :
- cường kiện gan tonifiant le foie,
- và những thận reins,
và chỉ định cho hội chứng đau nhức khớp xương arthralgie có nguyên nhân do gió và độ ẫm ướt, được thể hiện bởi :
- một sự suy yếu của những dây gân tendons,
- và xương os,
- sự đau nhức douleur,
- và suy yếu ở thắt lưng ceinture,
- và những đầu gối genoux,
- và tê engourdissement ở đầu tứ chi.
Thường kết hợp với giống Ngọc nữ  chou Wu Tong Clerodendron trichotomum Thunb. thuộc họ Verbenaceae
▪ Đối với gió đột quỵ AVC được thể hiện như là :
- tê engourdissements,
- mắt và miệng lệch yeux ironiques,
- liệt nửa người hémiplégie,
thường kết hợp với :
- giải toả gian bên collatéraux déblocage,
- bổ sung khí qi-réapprovisionnement,
- và những thảo dược nuôi máu sang nourrissant,
Thí dụ như,
- Wei Ling Xian Clematis chinensis,
- Huang Qi Astragalus membranaceus (Fisch.) Bge. var. mongholicus (Bge.) Hsiao,
- và Đương quy Dang Gui Angelica sinensis (Oliv.) Diele, …v…v..
● Chóc lỡ eczéma, đau maux và ung mủ abcès :
Những sản phẩm từ Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis với tánh đắng amères và hàn froides có thể :
- giải sạch nhiệt độc chaleur de la toxine,
- và xua tan nhiệt ẫm chaleur humide.
Cây có thể sử dụng một mình cho dùng uống hoặc rữa sạch tại nơi liên hệ, và cũng có thể kết hợp với :
- xua tan gió vent dissiper,
- tháo gở độ ẫm humidité enlèvement,
- và những thảo dược làm giảm ngứa démangeaisons soulagement,
như : 
- Bai Ji Li Tribulus terestris L,
- Di Fu Zi Kochia scoparia (L.) Schrad,
- và Bai Xian Pi  Dictamnus dasycarpus Turcz họ Rutaceae.
Đối với đau, ung mủ được đánh dấu bởi :
- sưng đỏ gonflement rouge,
- và đau rát douleur brûlante,
Có thể kết hợp với :
- bổ sung nhiệt,
- và những loại thảo dược loại bỏ độc tố toxicité-éliminant,
thí dụ như :
- Pu Gong Ying Taraxacum mongolicum Hand. Mazz ,
- và Ye Hua Ju Chrysanthemum indicum L., …v…v...
Chủ trị : indications
● Chỉ định bệnh truyền nhiễm infectiologie :
Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis, dùng để tránh :
- sự phát triển của bệnh nhiễm trùng infections,
- và mủ thường xuất hiện tiếp theo sau vết thương blessures.
▪ Nhờ ở những đặc tính ngăn ngừa của Cây, phương thuốc này giúp làm giảm :
- những ung mủ răng abcès dentaires,
- và nhiễm cầu khuẩn da staphylococcie cutanée.
cũng như nhiều loại bệnh nhiễm trùng di kèm có mủ hoặc không có mủ pus.
▪ Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được chỉ định khi :
- có sự nung mủ suppurations ở những nhu mô parenchymes,
- hoặc những mô mềm của những cơ quan tissus mous des organes,
nhưng cũng trong khi nhiễm trùng ở trong xương os.
▪ Trong nha khoa, phương thuốc có những đặc tính :
- gây mê anesthésiantes.
giúp giảm những đau nhức cấp tính douleurs aiguës.
▪ Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis cũng có thể áp dụng trong chữa trị trên những nơi :
- ung mủ abcès trong khoang kín cavité close.
Trong trường hợp khác, người ta cũng có thể sử dụng để làm giảm :
- bệnh viêm của những tuyến bạch huyết cầu ganglions lymphatiques.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong Grande-Bretagne, sử dụng chủ yếu như một phương thuốc cho :
- bệnh ghẽ, nấm ngoài da teigne, bằng cách kết hợp với dầu glycérine.
▪ Sử dụng trong những đảo Maurice để chữa trị :
- bệnh giang mai syphilis,
- bệnh phong cùi lèpre,
- và những bệnh ngoài da khác maladies de peau.
▪ Sử dụng bởi những người da trắng Âu Châu Créole như một lớp bao bên ngoài bảo vệ cho :
- những vết thương loét plaies,
- những vết phỏng brûlures, ..v…v...
▪ Nước ép jus Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis khi áp dụng trên da để lại một lớp màng bao giống như một lớp thuốc dán. Người Créoles gọi là   'Colle Colle ' - bâton bâton.
▪ Trong Âu Châu, một sự pha trộn với thành phần bằng nhau của dung dịch trong alcool teinture và dầu glycérine, hỗn hợp được sử dụng bên ngoài cơ thể như một :
- yếu tố chống nấm antifongique.
- bệnh ghẽ, nấm ngoài da teigne,
- và bệnh nhiễm trùng ký sinh éruptions parasitaires.
▪ Ở Tahiti Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis đi vào trong sự bào chế của mỗi phương thuốc cho :
- những vết thương loét plaies,
- bong gân entorses,
- trật khớp luxations,
- và những vết đụng dập contusions.
Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis cũng được sử dụng để :
- tạo ra kinh nguyệt menstruation.
▪ Ở Philippines, nước nấu sắc décoction của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được sử dụng như chất làm phai nhạt, dưới dạng dung dịch nước dưởng da lotion, sử dụng như :
- thuốc chữa trị vết thương vulnéraire.
▪ Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis sử dụng cho :
   - những bệnh niếu đạo urètre.
▪ Trích xuất trong nước, trong sirop, đôi khi kết hợp với dung dịch iodure de potassium, được sử dụng như thuốc :
- làm biến chất alterative
- đổ mồ hôi sudorifique,
- và chống mắc phải bệnh giang mai antisyphilitique.
▪ Như một thuốc sát trùng antiseptique, Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis tươi được áp dụng cho :
- những vết loét không tốt, lành mạnh ulcères malsaines.
Nước nấu sắc décoction của những chồi cây non Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis, được sử dụng như một dung dịch dưởng da lotion, cho :
- những vết loét ulcères,
- và những bệnh nhiễm ký sinh trùng ở da parasitaires de la peau.
▪ Trong Réunion, nổi tiếng như một thuốc :
- làm chảy nước miếng sialagogue,
- chữa thương vulnéraire,
- thuốc bổ tonique,
- nhuận trường laxatif,
- và lọc máu dépuratif.
▪ Nước ép jus Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis, tươi được sử dụng như một băng gạc pansement cho :
- những vết thương blessures,
nơi vết thương khi dung dịch khô để lại một lớp màng bóng phủ giống như vernis.
▪ Trong Tàu, được biết từ lâu như một phương thuốc để chữa trị :
- bệnh sốt sốt rét fièvre paludéenne,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- và những bệnh đau bụng quặn thuộc về thận coliques néphrétiques.
sử dụng cho :
- bệnh sốt ở trẻ em được cho là do giun đường ruột fièvre de ver,
- mất khẩu vi bữa ăn perte d'appétit,
để làm giảm :
-  đau nhức vết thương loét douleurs de la plaie,
- bệnh sốt rét mãn tính paludisme chronique,
- và tê ở đầu của những chi engourdissement des extrémités.
Ngoài ra, còn sử dụng để :
- chống giun trùng anthelminthique,
- thuốc giải độc antidote,
- thuốc bổ tonique,
- thuốc giảm đau analgésique,
và để chữa trị :
- bệnh thống phong goutte,
Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được sử dụng bên trong cơ thể, như thuốc :
- chống viêm anti-inflammatoire
thông thường cho những phương thuốc chữa trị :
- và bệnh đau bụng quặn thuộc về thận coliques néphrétiques,
 và cũng nghĩ rằng dùng để tăng cường :
- gân tendons,
- và cốt ( xương ) os.
▪ Trong Perichon Sirop, thuốc lọc máu dépuratif thực vật, được sử dụng cho :
- những bệnh hoa liễu vénériennes,
- và bệnh tràng nhạc scrofuleux.
▪ Trong Đông dương, toàn Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được quy định như :
- một thuốc bổ tim cardiotonique.
▪ Trong sử dụng bên ngoài cơ thể để :
- giảm viêm inflammation,
- và dễ dàng hóa sẹo lành vết thương cicatrisation.
Nghiên cứu :
● Hiệu quả chống tăng sinh anti-prolifératif của trích xuất éthanol Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis trên tế bào ung thư cellules cancèreuses RL-95 nội mạc tử cung người endomètre humain .
Chi-Chang Chang, Hsia-Fen Hsu Kuo-Hung Huang, Jing-Mei Wu, Shyh-Ming Kuo, Xue Hua-Ling, và Jer-Yiing Houng.
Ung thư nội mạc tử cung endomètre là một ung bướu khối u ác tính tumeur maligne phổ biến của bộ máy sinh dục phụ nữ. Nghiên cứu này chứng minh rằng trích xuất éthanol Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis đã ức chế một cách đáng kể sự tăng sinh prolifération của những tế bào ung thư nội mạc tử cung cancer de l'endomètre RL95-2 của người.
Chữa trị những tế bào RL95-2 với trích xuất Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis gây ra bắt giữ những tế bào trong gian đoạn G2 / M và lập trình tự hủy diệt apoptose của những tế bào gây ra bởi những RL95-2 tăng điều tiết sự biểu hiện của những chất đạm protéines Bad, Bak và Bax và giảm điều tiết sự biểu hiện của những protéines Bcl-2 và Bcl-xL.
Chữa trị bởi trích xuất Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis gia tăng sự biểu hiện của protéine của caspase-3, -8 và -9 phụ thuộc vào liều, điều này chỉ ra rằng lập trình tự hủy apoptose đã đi qua những đường tự hủy apoptotiques bên trong intrinsèques và đến từ bên ngoài extrinsèques.
Ngoài ra, trích xuất Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis cũng có hiệu quả chống lại dòng tế bào ung thư :
- A549 ( ung thư phổi cancer du poumon ),
- Hep G2 ( ung thư gan hépatome ),
- FaDu ( ung thư vảy cuống họng pharynx squamous cancer),
- MDA-MB-231 ( ung thư vú cancer du sein),
- và đặc biệt trên LNCaP ( ung thư tuyến tiền liệt cancer de la prostate).
Tổng cộng, 10 thành phần chất của trích xuất Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis đã được xác định bởi phân tích của sắc ký khí khối lượng chromatographie-masse de gaz.
Oxyde caryophyllène và caryophyllène, trách nhiệm hầu hết những hoạt động gây độc tế bào cytotoxique của trích xuất Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis chống lại những tế bào RL-95-2.
Nhìn chung, nghiên cứu này cho thấy rằng trích xuất Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis là một yếu tố chống ung thư anticancéreux hứa hẹn để chữa trị :
- ung thư nội mạc tử cung cancer de l'endomètre.
● Chống vết nứt ở da Anti-Vergetures :
Nghiên cứu tuyên bố trích xuất Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis có lợi ích trong việc tái tạo cấu trúc của nền căn bản của chất keo collagène, giúp :
- hóa sẹo làm lành vết thương cicatrisation des plaies,
- tái tạo của những mô régénération des tissus,
- phụ hồi tính đàn hồi của da élasticité de la peau,
với những yêu cầu đạt được của sự giảm :
- hơn 50% chiều dài và mức độ của vết lõm của những vết rạn nứt da vergetures,
- một sự giảm độ sâu và gia tăng độ mịn.
● Chống viêm Anti-inflammatoire :
Nghiên cứu của một cuộc điều tra của những phản ứng chống viêm anti-inflammatoires và những cơ chế liên quan đến những tế vào viêm cellules inflammatoires hoặc của những chuột đã được chữa trị trước với trích xuất éthanol Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis.
Trong ống nghiệm in vitro và trên cơ thể sinh vật in vivo, bằng chứng chỉ ra rằng trích xuất  Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis có thể :
- làm dịu tình trạng bớt viêm inflammation tại chỗ và hệ thống,
bằng cách ức chế những tác nhân trung gian gây ra bệnh viêm inflammatoires, như là :
- monoxyde d'azote NO,
- và IL-6, bởi qua trung gian của sự ngăn chận đường của MAPKs- và NF-kB-phụ thuộc.
● Kirenol của rễ  / Kháng khuẩn antimicrobiens:
Nghiên cứu điều tra trên những hoạt động kháng vi khuẩn antimicrobiennes của thành phần chất kirenol, rễ phụ con và Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis.
Mức độ cao của hàm lượng kirenol đã thu được từ rễ phụ con của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis. Kirenol có hiệu quả chống lại những vi khuẩn bactéries gram-dương + .
Trích xuất của những rễ phụ con cho thấy một hiệu quả kháng khuẩn antimicrobien đa dạng so với kirenol và Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis.
● Làm lành vết thương cicatrisation des plaies :
Nghiên cứu khảo sát những hiệu quả của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis trên sự tăng sinh prolifération của những nguyên bào sợi fibroblastes và sự hóa sẹo lành vết thương cicatrisation des plaies ở những chuột.
Những kết quả cho thấy một áp dụng bên ngoài cơ thể của trích xuất Cây Hy thiêm gia tăng tốc độ có thể chữa lành vết thương của da bởi sự kích thích sự tăng sinh của những nguyên bào sợi prolifération des fibroblastes.
● Kirenol / Chống giảm đau tại chỗ topique anti-inflammatoire và giảm đau analgésique:
Nhiều công thức bôi thoa có chứa chất kirenol đã được nghiên cứu cho những hoạt động chống viêm anti-inflammatoires và giảm đau analgésiques trong trường hợp viêm inflammation của chuột gây ra bởi chất carragénine và mô hình thử nghiệm với chất formaline ở những chuột.
Những kết quả cho thấy chất kirenol với một hiệu quả chống viêm anti-inflammatoire tương tự như thuốc mỡ piroxicam gel de piroxicam.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
▪ Những thận trong dùng thuốc trong trường hợp ung mủ abcès :
Khi răng ung mủ abcès dentaire là sinh mủ và kèm theo đau nhức mãn tính douleurs chroniques, được đề nghị đi tham khảo Bác sỉ Nha khoa .
Thật vậy, sự nhiễm trùng có thể gây ra viêm :
- nội mạc tim endocarde.
Trong trường hợp, nếu không đưa ra bất cứ sự cải thiện nào sau 2 ngày chữa trị, một sự khuyên nên đi khám Bác sỉ để điều chỉnh chữa trị có thể.
▪ Phản ứng phụ và chống chỉ định :
Cỏ Siegesbeckia không độc hại và không gây ra sự trở ngại rõ ràng nếu thảo dược này được sử dụng uống với một liều thông thường của một nước nấu sắc décoction.
Nhưng với một liều quá cao có thể dẫn đến những phản ứng bất lợi như buồn nôn nausées và phân lỏng selles molles.
Li Shizhen chỉ ra rằng, một độc tính nhỏ toxicité présumé đã được coi như là có một cảm giác khó chịu cho dạ dày - ruột gastro-intestinale gây ra bởi một liều vượt quá cao, một loại dược thảo khác hài hòa dạ dày estomac-harmonisation nên thêm vào để làm giảm cảm giác khó chịu của dạ dày.
Những nhà hiền triết của y học truyền thống Tàu, cho rằng không nên sử dụng cho những bệnh nhân được chẩn đoán là :
- thiếu máu carence de sang,
- và âm Yin.
Ứng dụng :
Dược điển Pháp không có quy định cho tình trạng của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis này.
Ngoài ra, dược điển Tàu cho rằng thậm chí như một cây có độc hại nhẹ.
Tuy nhiên, phản nói rằng nó là một dược thảo có đặc tính được khoa học công nhận như là :
- chống viêm anti-inflammatoire
- chống huyết áp cao anti- hypertensive
- giải độc détoxifiante
- giảm kích ứng ngứa démangeaisons
- làm khô asséchante và hoá sẹo làm lành vết thương cicatrisante,
Theo Société Pierre Fabre, Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis hành động hiệu quả đối với :
- những vết thương loét plaies,
- vết thương blessures,
và những bệnh ngoài da khác như :
- bệnh ngoài da dermatoses,
- loét ulcères,
- lác hắc lào dartres,
- ghẽ phỏng mụn phỏng herpès,
- bệnh giang mai syphilis...
● Truyền thống hơn, người ta sử dụng :
▪ đường bên ngoài cơ thể cho :
- chữa trị những vết thương loét plaies và bệnh ngoài da malades cutanées ( chóc lỡ eczémas, bệnh vẩy nến psoriasis, nổi rôm bourbouille...)
- chữa trị những vấn đề liên quan đến da đầu cuir chevelu,
- chữa trị những bệnh răng hàm miệng affections buccales.
 bên trong cơ thể cho :
- chữa trị những bệnh trẻ em như "tambave", tên được gọi cho những bệnh khác nhau của trẻ em do người Créoles Réunion.
- làm mát cơ thể rafraichir le corps
- chống bệnh thống phong goutte và những bệnh hoa liễu maladies vénériennes.
- chống những bệnh đau đầu maux de tête
- chống huyết áp cao hypertension
- chống những bệnh tiểu đường khác nhau diabètes
- chống sốt fièvre
- chống bệnh huyết trắng pertes blanches ( leucorrhées ) và những bệnh niếu sinh dục uro-génitales.
▪ Sự sử dụng thường phổ biến nhất là nước nấu sắc décoction của nguyên Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis.
Cũng như tất cả những bộ phận của dược thảo này ( nhựa suc, lá, rễ ) được sử dụng trong tắm bain, ngâm trong nước đun sôi infusion hoặc áp dụng ngoài da.
▪ Nhiều dân đão Réunionnais còn sử dụng đến ngày nay những dược thảo để tự chữa bệnh .
Thực vật chúng réunionnaise cho phép họ canh tác và duy tri lâu dài những Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis này để mang lại lợi ích.

Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire: