Colle-Colle – Herbe de
Saint-paul
Hy thiêm
Sigesbeckias orientalis L.
Asteraceae
Đại cương :
Danh pháp thông thường : Colle-Colle, Guérit-vite, Souveraine, Herbe-grasse. Cũng
như herbe divine, col-col, herbe colle-colle, herbe Saint-Paul và trong Anh quốc
ten gọi là St. Paul’s Wort, Indian Weed. Tại Việt Nam theo Giáo sư Phạm Hoàng
Hộ, tên gọi là Cây Hy thiêm.
Cây có
nguồn gốc ở miền đông Châu Á, là một Cây bụi nhỏ với lá hình bầu dục hay hình
tam giác. Những lá này tiết ra một chất nhựa chứa một thành phần hợp chất tinh
thể giống như aspirine.
Đầu
tiên du nhập vào trong đảo Réunion, Cây Hy thiêm Sigesbeckias orientalis dần
dần được tịch hóa. Người ta tìm thấy một ít ở khắp nơi, trên bờ đường nơi mà
giàu chất mùn.
Hy thiêm
là thực vật sống trong môi trường mở, nhiều chất bẩn, trong những cánh đồng bỏ
hoang, chủ yếu ở độ cao 2100 m so với mực nước biển.
Hoa nở
quanh năm, trên thực tế có thể thu hoạch khi cần thiết. Việt Nam được tìm thấy ở Bắc Trung Nam.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cỏ nhất niên, cứng, có
lông tiết, cao 1 m, màu đỏ nhạt, thô khi chạm vào, với những nhánh trải lan ở
bên dưới. Rễ cái hình trụ.
Lá, mọc
đối, hơi có dạng mũi tên, dạng hình tam giác, 3-10 cm dài và phiến lá có 3 gân chánh, có răng, có lông
thưa, cuống lá 5-8 mm.
Phát
hoa có lá thưa, lưỡng phân, hoa đầu 6-7 mm đường kính, màu vàng có xu hướng màu
đỏ, nhỏ, có 5 lá hoa rất khác nhau, hình muỗng to dài 1 cm, màu xanh, có lông
tiết, Tia hoa có màu đỏ bên dưới và có 3 răng, những lá hoa khác là những vảy
giữa hoa.
Trái, bế
quả, và hơi thô, màu đen, cao 3 mm, có 5 cạnh, không lông mào, mỗi trái được
bao trong một tổng bao quấn lại và có lông trĩn láng, nhẹ và hơi thô.
Bộ phận sử dụng :
Lá, chồi và toàn bộ Cây
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Trong năm 1885, một tinh thể nguyên
chất đắng :
- darutyne (darutine), đã được phân lập từ Cây Hy thiêm
Sigesbeckias orientalis.
▪ Nghiên
cứu những bộ phận trên không cho được một thành phần hòa tan được trong chất
béo liposolubes :
Hai sản
phẩm mới tự nhiên :
- acide siegesesterique,
- và acide siegesetherique,
với
những thành phần được biết :
- ent-16 β, acide 17-dihydroxy-Kauran-19-oïque,
- kirenol,
- β-sitosteryl glucoside,
- heneicosanol,
- méthyle arachidate,
- và β-sitostérol. (2)
▪ Nghiên
cứu trích xuất éthanol cho được 6 ent-pimarane-diterpénoïdes mới :
- ent-14β,16-epoxy-8-pimarene-3β,15α-diol (1),
- 7β-hydroxydarutigenol (2),
- 9β-hydroxydarutigenol (3),
- 16-O-acetyldarutigenol
(4),
- 15,16-di-O-acetyldarutoside
(5),
- và 16-O-acetyldarutoside
(6),
và
glycosides diterpénoïdes, với 7 diterpènes đã biết.
đã được
phân lập từ trích xuất ethanol của Cây Hy thiêm Sigesbeckias orientalis.
▪ Nghiên cứu phân lập được 4 thành
phần tinh thể cristallines và 1 flavonoïde :
- 3,7-dimethyl quercetin (I),
cũng
như những muối khoáng vô cơ sels
inorganiques, của :
- nitrate potassium,
và 2 terpénoïdes
không rõ.
▪ Nghiên
cứu những bộ phận trên không cho được 2 hợp chất mới, được biết :
-
β-D-glucopyranosyl-ent-2-oxo-15,16-dihydroxy-pimar-8(14)-en-19-oic-late hợp chất 1),
-và[1(10)E,4Z]-8β-angeloyloxy-9α-methoxy-6α,15-dihydroxy-14-oxogermacra
1(10),4,11(13)-trien-12-oic acid 12,6-lactone ( hhợp chất 2),
cũng
như 5 diterpènes ent-pimarane đã biết ( hợp chất 3-7).
Truy tìm hóa chất thực vật phytochimique của trao đổi chất biến dưởng thứ cấp métabolites secondaires cho được những thành phần :
- hợp chất phénoliques,
- tanins,
- saponines,
- glycosides flavonoïdes,
- và triterpénoïdes,
trong ống nghiệm in
vitro và trong cơ thể sinh vật in
vivo của những cây phát triển.
Đặc tính trị liệu :
Dược
thảo liệu pháp phytothérapie hoặc sử
dụng những thực vật để chữa trị một số bệnh nhất định ngày càng trở nên thực tế
hơn.
Việc sử
dụng Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis để :
- giảm ung mủ răng abcès
dentaire,
được đề
nghị để làm nhẹ bớt những đau nhức douleurs
và điều trị ung mủ abcès.
Bằng
cách dùng những liệu pháp vi lượng đồng cân homéopathiques
dưới dạng thuốc hạt, sẽ tránh được sự phát triển của một sự nhiễm trùng sinh mủ
infection purulente.
Mặt
khác, vi lượng đồng căn homéopathie thể
hiện lợi ích là có hiệu quả và không có phản ứng phụ.
▪ Những
bộ phận trên không của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis đã được sử dụng như
thuốc truyền thống Tàu trong chữa trị :
- bệnh viêm khớp dạng
thấp khớp arthrite rhumatismale,
- huyết áp cao hypertension,
- bệnh sốt rét paludisme,
- suy nhược thần kinh neurasthénie,
- và những vết rắn cắn morsures
de serpent.
Một
nước nấu sắc décoction của Cây Hy
thiêm Siegesbeckia orientalis cũng được sử dụng trong chữa trị :
- đa viêm khớp dạng thấp polyarthrite rhumatoïde,
- những đau nhức douleurs,
- và đau nhức trong chân maux dans les jambes,
- liệt nửa người hémiplégie,
- huyết áp cao hypertension,
- đau dây thần kinh toạ sciatique,
- viêm da rĩ nước vàng weeping dermatitis,
- và bệnh viêm vú mastite .
▪ Toàn Cây Hy thiêm Siegesbeckia
orientalis là thuốc:
- làm cho bớt đau anodin,
- tim mạch cardiaque,
- giải nhiệt fébrifuge,
- kích thích lưu thông
máu circulation sanguine.
▪ Nước ép jus của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được sử dụng bên ngoài
cơ thể trong chữa trị :
- nấm ngoài da teigne,
- những bệnh nhiễm ký sinh trùng khác infections parasitaire,
và như
một lớp phủ bảo vệ cho :
- những vết thương plaies.
▪ Một
bột nhão pâte của Cây Hy thiêm
Siegesbeckia orientalis được áp dụng trên những vết thương, giữa những khóe
ngón chân có do đi chân không kéo dài trong nước bùn dơ.
▪ Một
bột nhão pâte của rễ Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis
được sử dụng trong chữa trị :
- chứng khó tìêu indigestion.
▪ Nước
ép jus của rễ Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được áp dụng trên :
- những vết thương plaies.
● Tác dụng dược lý hiện đại :
▪ chống
viêm anti-inflammatoire và giảm đau analgésique;
▪ chống
huyết áp cao antihypertenseur;
▪ ức
chế :
- miễn nhiễm tế bào immunité
cellulaire,
- miễn nhiễm dịch thể immunité
humorale,
- và miễn nhiễm không điển hình immunité non spécifique;
▪ có
thể cải thiện sự tăng sinh của những tế bào T prolifération des cellules
T, thúc đẩy hoạt động của IL-2, ức chế hoạt động IL-1, và cải thiện những
phản ứng bệnh lý pathologiques tại
chổ bằng cách điều chỉnh chức năng miễn dịch của cơ thể để làm chậm lại sự phát
triển của bệnh đa viêm khớp dạng thấp khớp polyarthrite
rhumatoïde;
▪ có
thể làm giản những mạch máu vaisseaux
sanguins;
▪ ức
chế một cách đáng kể huyết khối thrombose;
▪ có
một hiệu quả mạnh ức chế trên vi khuẩn Staphylococcus aureus;
▪ nó có
một số hiệu quả nhất định trên những vi khuẩn :
- Escherichia coli,
- Pseudomonas aeruginosa,
- Shigella sonnei,
- Salmonella typhi,
- staphylococcus albus,
- Neisseria catarrhalis,
- Salmonella Enteritidis,
- plasmodium yoelii,
- và tương tự.
▪ ức
chế vừa phải trên siêu vi khuẩn ghẽ phỏng đơn hình herpès simplex;
▪ có
thể kích thích tử cung utérus và có
một hiệu quả chống mang thai anti-grossesse.
► Vi lượng đồng căn liệu pháp :
▪ Liệu
pháp đồng căn vi lượng homéopathique này
được sử dụng rộng rãi trong những bệnh nhiễm trùng đó là trích xuất của Cây Hy
thiêm Siegesbeckia orientalis được tìm thấy ở Madagascar cũng như trên những bờ
biển miền nam Châu Á.
Cũng
được biết dưới tên gọi cỏ Saint-Paul, Cỏ thần linh herbe divine ….Cây này thuộc song tử diệp của họ Asteraceae, đo
được khoảng giữa 50 cm và 2 m và cũng được trồng trên đất Âu Châu.
Để phát
triển những phương thuốc đồng căn vi lượng homéopathique,
là những bộ phận trên không của Cây này ( lá, hoa, và thân ) Cây Hy thiêm
Siegesbeckia orientalis được sử dụng.
▪ Nhờ
những đặc tính chống nhiễm trùng anti-infectueuses,
sự sử dụng của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis trong đồng căn vi lượng
liệu pháp homéopathie để chữa trị ung
mủ răng abcès dentaire, thể hiện
nhiều lợi ích :
- không hiệu quả độc hại effets toxiques và phản ứng phụ effets
secondaires,
- hiệu quả đã được chứng minh chống lại ung mủ abcès,
- hoặc hốc mũi ung mủ cavités
purulentes.
- những loại bệnh nhiễm khác nhau infections,
- vết thương loét plaies,
▪
Ung mủ răng abcès
dentaire và Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis :
Một ung
mủ răng abcès dentaire được nhận ra
bởi những triệu chứng sau đây :
- viêm túi nha chu inflammation
de la poche parodontale,
- xuất hiện của nha chu
parodontite hoặc viêm nướu răng gingivite,
- hiện diện của nhiễm trùng sinh mủ infection purulente.
Trong
trường hợp một ung mủ abcès ở bề mặt
trên nướu răng gencives, chữa trị
đồng căn vi lượng homéopathique với
căn bản Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis, giảm :
- gia tăng thêm của nhiễm trùng aggravation de l’infection.
Được đề
nghị dùng 5 hạt thuốc cho mỗi giờ để lành bệnh nhiễm trùng.
Trong
trường hợp, người ta có sự hiện diện một ung mủ răng, nó được khuyến khích theo
phương pháp chữa trị dùng thuốc có chứa hoạt chất để chữa trị allopathie.
Những
đau nhức mãn tính cần thiết để có một thời gian dài để chữa trị vi lượng đồng
căn homéopathique, cũng đề nghị tham
khảo ý kiến trước với bác sỉ vi lượng đồng căn homéopathe.
Người
ta cũng có thể sử dụng Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis như một chữa trị
như là để ngăn ngừa :
- những nhiễm trùng răng
miệng infections dentaires.
► Những lợi ích của sự chữa trị với
Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis :
Cây Hy
thiêm Siegesbeckia orientalis được sử dụng bởi y học truyền thống Tàu,
để :
- giải nhiệt chaleur,
- và phóng thích những độc tố libérer toxines.
được sử dụng trong chữa trị :
- tê liệt mặt paralysie
faciale,
- và liệt nửa người hémiplégie.
Ngoài
ra, Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis, làm dịu :
- tinh thần esprit,
- và làm dịu gan foie,
được xem như là nơi tập trung tất cả những cảm xúc émotions;
vì
những hành động của nó, Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được sử dụng để :
- giảm những kích thích khó chịu irritabilité,
- và mất ngủ insomnie.
Cây Hy
thiêm Siegesbeckia orientalis được sử dụng bên ngoài cơ thể để giúp chữa
lành :
- những vết thương plaies,
- và những vết phỏng cháy brûlures,
và cũng
được nổi tiếng cho :
- giảm thiểu những nếp nhăn rides de minimiser,
- và những vết nứt rạn da
vergetures.
► Cơ chế chỉ định
vận hành theo luận thuyết y học truyền thống Tàu :
● Hội chứng đau khớp do gió ẫm :
Là một
Cây có :
- vị cay piquante,
- và đắng amère,
với
những hành động của sự phân tán và làm khô, Cây có thể xua tan gió ẫm, mở khóa
gian bên và dễ dàng chuyễn động của những khớp xương.
Những
sản phẩm thô của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis với bản chất hàn, được thích ứng cho hội chứng của
đau khớp arthralgie, do :
- gió vent,
- độ ẫm ướt humidité,
- và nóng chaleur,
và
thường kết hợp với :
- tan
gió ẫm vent humide-dissipation,
- và
những dược thảo bù đấp lại nhiệt lượng, như là :
- Long đỡm Qin Jiao Gentiana
macrophylla – Pall,
- và Cây Lõi tiền Fang Ji. Stephania tetrandra S. Moore, có chứa chất tetrandrin.
▪ Là một thực vật tính nhiệt trong bản chất, sau khi được bào
chế với rượu, có những hành động :
- cường kiện gan tonifiant
le foie,
- và những thận reins,
và chỉ
định cho hội chứng đau nhức khớp xương arthralgie
có nguyên nhân do gió và độ ẫm ướt, được thể hiện bởi :
- một sự suy yếu của những dây gân tendons,
- và xương os,
- sự đau nhức douleur,
- và suy yếu ở thắt lưng ceinture,
- và những đầu gối genoux,
- và tê engourdissement
ở đầu tứ chi.
Thường
kết hợp với giống Ngọc nữ chou Wu Tong
Clerodendron trichotomum Thunb. thuộc họ Verbenaceae
▪ Đối
với gió đột quỵ AVC được thể hiện như là :
- tê engourdissements,
- mắt và miệng lệch yeux ironiques,
- liệt nửa người hémiplégie,
thường
kết hợp với :
- giải toả gian bên collatéraux
déblocage,
- bổ sung khí qi-réapprovisionnement,
- và những thảo dược nuôi máu sang nourrissant,
Thí dụ
như,
- Wei
Ling Xian Clematis chinensis,
- Huang
Qi Astragalus membranaceus (Fisch.) Bge. var. mongholicus (Bge.) Hsiao,
- và Đương quy Dang Gui Angelica
sinensis (Oliv.) Diele, …v…v..
● Chóc lỡ eczéma, đau maux và ung mủ abcès :
Những sản phẩm từ Cây Hy thiêm
Siegesbeckia orientalis với tánh đắng amères
và hàn froides có thể :
- giải sạch nhiệt độc chaleur
de la toxine,
- và xua tan nhiệt ẫm chaleur
humide.
Cây có
thể sử dụng một mình cho dùng uống hoặc rữa sạch tại nơi liên hệ, và cũng có
thể kết hợp với :
- xua tan gió vent
dissiper,
- tháo gở độ ẫm humidité
enlèvement,
- và những thảo dược làm giảm ngứa démangeaisons soulagement,
như :
- Bai Ji Li Tribulus terestris L,
- Di Fu Zi Kochia scoparia (L.) Schrad,
- và Bai Xian Pi
Dictamnus dasycarpus Turcz họ Rutaceae.
Đối với
đau, ung mủ được đánh dấu bởi :
- sưng đỏ gonflement
rouge,
- và đau rát douleur
brûlante,
Có thể
kết hợp với :
- bổ sung nhiệt,
- và những loại thảo dược loại bỏ độc tố toxicité-éliminant,
thí dụ như :
- Pu Gong Ying Taraxacum
mongolicum Hand. Mazz ,
- và Ye Hua Ju
Chrysanthemum indicum L., …v…v...
● Chỉ định bệnh truyền nhiễm infectiologie :
Cây Hy thiêm Siegesbeckia
orientalis, dùng để tránh :
- sự phát triển của bệnh
nhiễm trùng infections,
- và mủ thường xuất hiện
tiếp theo sau vết thương blessures.
▪ Nhờ ở những đặc tính ngăn ngừa
của Cây, phương thuốc này giúp làm giảm :
- những ung mủ răng abcès dentaires,
- và nhiễm cầu khuẩn da staphylococcie cutanée.
cũng như nhiều loại bệnh nhiễm
trùng di kèm có mủ hoặc không có mủ pus.
▪ Cây Hy thiêm Siegesbeckia
orientalis được chỉ định khi :
- có sự nung mủ suppurations ở những nhu mô parenchymes,
- hoặc những mô mềm của những cơ quan tissus mous des organes,
nhưng
cũng trong khi nhiễm trùng ở trong xương os.
▪ Trong
nha khoa, phương thuốc có những đặc tính :
- gây mê anesthésiantes.
giúp
giảm những đau nhức cấp tính douleurs aiguës.
▪ Cây
Hy thiêm Siegesbeckia orientalis cũng có thể áp dụng trong chữa trị trên những
nơi :
- ung mủ abcès
trong khoang kín cavité close.
Trong
trường hợp khác, người ta cũng có thể sử dụng để làm giảm :
- bệnh viêm của những tuyến bạch huyết cầu ganglions lymphatiques.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong
Grande-Bretagne, sử dụng chủ yếu như
một phương thuốc cho :
- bệnh ghẽ, nấm ngoài da teigne, bằng cách kết hợp với dầu glycérine.
▪ Sử
dụng trong những đảo Maurice để chữa
trị :
- bệnh giang mai syphilis,
- bệnh phong cùi lèpre,
- và những bệnh ngoài da khác maladies de peau.
▪ Sử
dụng bởi những người da trắng Âu Châu Créole
như một lớp bao bên ngoài bảo vệ cho :
- những vết thương loét plaies,
- những vết phỏng brûlures, ..v…v...
▪ Nước ép jus Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis khi áp dụng trên da để lại
một lớp màng bao giống như một lớp thuốc dán. Người Créoles gọi là 'Colle Colle ' - bâton bâton.
▪ Trong Âu Châu, một sự pha trộn với thành phần bằng nhau của dung dịch
trong alcool teinture và dầu glycérine,
hỗn hợp được sử dụng bên ngoài cơ thể như một :
- yếu tố chống nấm antifongique.
- bệnh ghẽ, nấm ngoài da teigne,
- và bệnh nhiễm trùng ký sinh éruptions parasitaires.
▪ Ở Tahiti Cây Hy thiêm Siegesbeckia
orientalis đi vào trong sự bào chế của mỗi phương thuốc cho :
- những vết thương loét plaies,
- bong gân entorses,
- trật khớp luxations,
- và những vết đụng dập contusions.
Cây Hy
thiêm Siegesbeckia orientalis cũng được sử dụng để :
- tạo ra kinh nguyệt menstruation.
▪ Ở Philippines, nước nấu sắc décoction
của lá Cây Hy thiêm Siegesbeckia
orientalis được sử dụng như chất làm phai nhạt, dưới dạng dung dịch nước dưởng
da lotion, sử dụng như :
- thuốc chữa trị vết thương vulnéraire.
▪ Cây Hy thiêm Siegesbeckia
orientalis sử dụng cho :
- những bệnh niếu đạo urètre.
▪ Trích xuất trong nước, trong sirop,
đôi khi kết hợp với dung dịch iodure de potassium, được sử dụng như thuốc :
- làm biến chất alterative
- đổ mồ hôi sudorifique,
- và chống mắc phải bệnh giang mai antisyphilitique.
▪ Như
một thuốc sát trùng antiseptique, Cây
Hy thiêm Siegesbeckia orientalis tươi
được áp dụng cho :
- những vết loét không tốt, lành mạnh ulcères malsaines.
Nước
nấu sắc décoction của những lá và chồi cây non Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis, được sử dụng như
một dung dịch dưởng da lotion,
cho :
- những vết loét ulcères,
- và những bệnh nhiễm ký sinh trùng ở da parasitaires de la peau.
▪ Trong Réunion, nổi tiếng như một thuốc :
- làm chảy nước miếng sialagogue,
- chữa thương vulnéraire,
- thuốc bổ tonique,
- nhuận trường laxatif,
- và lọc máu dépuratif.
▪ Nước
ép jus Cây Hy thiêm Siegesbeckia
orientalis, tươi được sử dụng như
một băng gạc pansement cho :
- những vết thương blessures,
nơi vết
thương khi dung dịch khô để lại một lớp màng bóng phủ giống như vernis.
▪ Trong
Tàu, được biết từ lâu như một phương
thuốc để chữa trị :
- bệnh sốt sốt rét fièvre
paludéenne,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- và những bệnh đau bụng quặn thuộc về thận coliques néphrétiques.
sử dụng
cho :
- bệnh sốt ở trẻ em được cho là do giun đường ruột fièvre de ver,
- mất khẩu vi bữa ăn perte
d'appétit,
để làm
giảm :
- đau nhức vết
thương loét douleurs de la plaie,
- bệnh sốt rét mãn tính paludisme
chronique,
- và tê ở đầu của những chi engourdissement des extrémités.
Ngoài
ra, còn sử dụng để :
- chống giun trùng anthelminthique,
- thuốc giải độc antidote,
- thuốc bổ tonique,
- thuốc giảm đau analgésique,
và để chữa trị :
- bệnh thống phong goutte,
Cây Hy thiêm Siegesbeckia
orientalis được sử dụng bên trong cơ thể, như thuốc :
- chống viêm anti-inflammatoire
thông thường cho những phương
thuốc chữa trị :
- và bệnh đau bụng quặn
thuộc về thận coliques néphrétiques,
và cũng nghĩ
rằng dùng để tăng cường :
- gân tendons,
- và cốt ( xương ) os.
▪ Trong Perichon Sirop, thuốc lọc máu dépuratif
thực vật, được sử dụng cho :
- những bệnh hoa liễu vénériennes,
- và bệnh tràng nhạc scrofuleux.
▪ Trong
Đông dương, toàn Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis được quy định như :
- một thuốc bổ tim cardiotonique.
▪ Trong sử dụng bên ngoài cơ thể
để :
- giảm viêm inflammation,
- và dễ dàng hóa sẹo lành vết thương cicatrisation.
Nghiên cứu :
● Hiệu quả chống tăng sinh anti-prolifératif của
trích xuất éthanol Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis trên tế bào ung thư cellules
cancèreuses RL-95 nội mạc tử cung người endomètre
humain .
Chi-Chang Chang, Hsia-Fen
Hsu Kuo-Hung Huang, Jing-Mei Wu, Shyh-Ming Kuo, Xue Hua-Ling, và Jer-Yiing
Houng.
Ung thư
nội mạc tử cung endomètre là một ung
bướu khối u ác tính tumeur maligne phổ
biến của bộ máy sinh dục phụ nữ. Nghiên cứu này chứng minh rằng trích xuất
éthanol Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis đã ức chế một cách đáng kể sự tăng
sinh prolifération của những tế bào
ung thư nội mạc tử cung cancer de
l'endomètre RL95-2 của người.
Chữa
trị những tế bào RL95-2 với trích xuất Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis gây
ra bắt giữ những tế bào trong gian đoạn G2 / M và lập trình tự hủy diệt apoptose của những tế bào gây ra bởi
những RL95-2 tăng điều tiết sự biểu hiện của những chất đạm protéines Bad, Bak và Bax và giảm điều
tiết sự biểu hiện của những protéines Bcl-2 và Bcl-xL.
Chữa
trị bởi trích xuất Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis gia tăng sự biểu hiện
của protéine của caspase-3, -8 và -9 phụ thuộc vào liều, điều này chỉ ra rằng
lập trình tự hủy apoptose đã đi qua
những đường tự hủy apoptotiques bên
trong intrinsèques và đến từ bên
ngoài extrinsèques.
Ngoài ra, trích xuất Cây Hy thiêm
Siegesbeckia orientalis cũng có hiệu quả chống lại dòng tế bào ung thư :
- A549 ( ung thư phổi cancer
du poumon ),
- Hep G2 ( ung thư gan hépatome ),
- FaDu ( ung thư vảy cuống
họng pharynx squamous cancer),
- MDA-MB-231 ( ung thư vú cancer du sein),
- và đặc biệt trên LNCaP ( ung thư tuyến tiền liệt cancer de la prostate).
Tổng
cộng, 10 thành phần chất của trích xuất Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis đã
được xác định bởi phân tích của sắc ký khí khối lượng chromatographie-masse de gaz.
Oxyde
caryophyllène và caryophyllène, trách nhiệm hầu hết những hoạt động gây độc tế
bào cytotoxique của trích xuất Cây Hy
thiêm Siegesbeckia orientalis chống lại những tế bào RL-95-2.
Nhìn
chung, nghiên cứu này cho thấy rằng trích xuất Cây Hy thiêm Siegesbeckia
orientalis là một yếu tố chống ung thư anticancéreux
hứa hẹn để chữa trị :
- ung thư nội mạc tử cung cancer de l'endomètre.
● Chống vết nứt ở da Anti-Vergetures :
Nghiên
cứu tuyên bố trích xuất Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis có lợi ích trong
việc tái tạo cấu trúc của nền căn bản của chất keo collagène, giúp :
- hóa sẹo làm lành vết thương cicatrisation des plaies,
- tái tạo của những mô régénération
des tissus,
- phụ hồi tính đàn hồi của da élasticité de la peau,
với
những yêu cầu đạt được của sự giảm :
- hơn 50% chiều dài và mức độ của vết lõm của những vết rạn
nứt da vergetures,
- một sự giảm độ sâu và gia tăng độ mịn.
● Chống viêm Anti-inflammatoire :
Nghiên
cứu của một cuộc điều tra của những phản ứng chống viêm anti-inflammatoires và những cơ chế liên quan đến những tế vào viêm
cellules inflammatoires hoặc của
những chuột đã được chữa trị trước với trích xuất éthanol Cây Hy thiêm
Siegesbeckia orientalis.
Trong
ống nghiệm in vitro và trên cơ thể
sinh vật in vivo, bằng chứng chỉ ra
rằng trích xuất Cây Hy thiêm
Siegesbeckia orientalis có thể :
- làm dịu tình trạng bớt viêm inflammation tại chỗ và hệ thống,
bằng
cách ức chế những tác nhân trung gian gây ra bệnh viêm inflammatoires, như là :
- monoxyde d'azote NO,
- và IL-6, bởi qua trung gian của sự ngăn chận đường của
MAPKs- và NF-kB-phụ thuộc.
● Kirenol của rễ / Kháng khuẩn antimicrobiens:
Nghiên
cứu điều tra trên những hoạt động kháng vi khuẩn antimicrobiennes của thành phần chất kirenol, rễ phụ con và Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis.
Mức độ
cao của hàm lượng kirenol đã thu được từ rễ phụ con của Cây Hy thiêm
Siegesbeckia orientalis. Kirenol có hiệu quả chống lại những vi khuẩn bactéries gram-dương + .
Trích
xuất của những rễ phụ con cho thấy một hiệu quả kháng khuẩn antimicrobien đa dạng so với kirenol và
Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis.
● Làm lành vết thương cicatrisation des plaies :
Nghiên
cứu khảo sát những hiệu quả của Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis trên sự
tăng sinh prolifération của những
nguyên bào sợi fibroblastes và sự hóa
sẹo lành vết thương cicatrisation des
plaies ở những chuột.
Những
kết quả cho thấy một áp dụng bên ngoài cơ thể của trích xuất Cây Hy thiêm gia
tăng tốc độ có thể chữa lành vết thương của da bởi sự kích thích sự tăng sinh
của những nguyên bào sợi prolifération
des fibroblastes.
● Kirenol / Chống giảm đau tại chỗ topique anti-inflammatoire và giảm đau analgésique:
Nhiều
công thức bôi thoa có chứa chất kirenol
đã được nghiên cứu cho những hoạt động chống viêm anti-inflammatoires và giảm đau analgésiques
trong trường hợp viêm inflammation của
chuột gây ra bởi chất carragénine và mô hình thử nghiệm với chất formaline ở
những chuột.
Những
kết quả cho thấy chất kirenol với một hiệu quả chống viêm anti-inflammatoire tương tự như thuốc mỡ piroxicam gel de piroxicam.
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
▪ Những thận trong dùng thuốc trong
trường hợp ung mủ abcès :
Khi răng ung mủ abcès dentaire là sinh mủ và kèm theo
đau nhức mãn tính douleurs chroniques, được đề nghị đi tham khảo Bác sỉ Nha
khoa .
Thật vậy, sự nhiễm trùng có thể gây
ra viêm :
- nội mạc tim endocarde.
Trong trường
hợp, nếu không đưa ra bất cứ sự cải thiện nào sau 2 ngày chữa trị, một sự
khuyên nên đi khám Bác sỉ để điều chỉnh chữa trị có thể.
▪ Phản ứng phụ và chống chỉ định :
Cỏ Siegesbeckia không độc hại và
không gây ra sự trở ngại rõ ràng nếu thảo dược này được sử dụng uống với một
liều thông thường của một nước nấu sắc décoction.
Nhưng với một liều quá cao có thể
dẫn đến những phản ứng bất lợi như buồn nôn nausées
và phân lỏng selles molles.
Li Shizhen chỉ ra rằng, một độc
tính nhỏ toxicité présumé đã được coi
như là có một cảm giác khó chịu cho dạ dày - ruột gastro-intestinale gây ra bởi một liều vượt quá cao, một loại dược
thảo khác hài hòa dạ dày estomac-harmonisation
nên thêm vào để làm giảm cảm giác khó chịu của dạ dày.
Những nhà hiền triết của y học
truyền thống Tàu, cho rằng không nên sử dụng cho những bệnh nhân được chẩn đoán
là :
- thiếu máu carence
de sang,
- và âm Yin.
Ứng dụng :
Dược
điển Pháp không có quy định cho tình trạng của Cây Hy thiêm Siegesbeckia
orientalis này.
Ngoài
ra, dược điển Tàu cho rằng thậm chí như một cây có độc hại nhẹ.
Tuy
nhiên, phản nói rằng nó là một dược thảo có đặc tính được khoa học công nhận
như là :
- chống viêm anti-inflammatoire
- chống huyết áp cao anti-
hypertensive
- giải độc détoxifiante
- giảm kích ứng ngứa démangeaisons
- làm khô asséchante và hoá sẹo làm lành vết thương cicatrisante,
Theo Société Pierre Fabre, Cây Hy thiêm Siegesbeckia
orientalis hành động hiệu quả đối với :
- những vết thương loét plaies,
- vết thương blessures,
và những bệnh ngoài da khác như :
- bệnh ngoài da dermatoses,
- loét ulcères,
- lác hắc lào dartres,
- ghẽ phỏng mụn phỏng herpès,
- bệnh giang mai syphilis...
●
Truyền thống hơn, người ta sử dụng :
▪ đường bên ngoài cơ thể cho :
- chữa trị những vết thương loét plaies và bệnh ngoài da malades
cutanées ( chóc lỡ eczémas, bệnh
vẩy nến psoriasis, nổi rôm bourbouille...)
- chữa trị những vấn đề liên quan đến da đầu cuir chevelu,
- chữa trị những bệnh răng hàm miệng affections buccales.
▪ bên trong cơ thể cho :
- chữa trị những bệnh trẻ
em như "tambave", tên được gọi cho những bệnh khác nhau của trẻ em do
người Créoles Réunion.
- làm mát cơ thể rafraichir
le corps
- chống bệnh thống phong goutte và những bệnh hoa liễu maladies
vénériennes.
- chống những bệnh đau đầu maux de tête
- chống huyết áp cao hypertension
- chống những bệnh tiểu đường khác nhau diabètes
- chống sốt fièvre
- chống bệnh huyết trắng pertes blanches ( leucorrhées
) và những bệnh niếu sinh dục uro-génitales.
▪ Sự sử
dụng thường phổ biến nhất là nước nấu sắc décoction
của nguyên Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis.
Cũng
như tất cả những bộ phận của dược thảo này ( nhựa suc, lá, rễ ) được sử dụng trong tắm bain, ngâm trong nước đun sôi infusion
hoặc áp dụng ngoài da.
▪ Nhiều
dân đão Réunionnais còn sử dụng đến
ngày nay những dược thảo để tự chữa bệnh .
Thực
vật chúng réunionnaise cho phép họ
canh tác và duy tri lâu dài những Cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis này để
mang lại lợi ích.
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire