Scoparia-weed - Vassourinha
Cam thảo nam
Scoparia dulcis L
Scrophulariaceae
Đại cương :
Vassourinha, ñuñco pichana, anisillo, bitterbroom, boroemia, broomweed, brum sirpi, escobilla, mastuerzo, piqui pichana, pottipooli, sweet broom, tapixava, tupixaba, licorice weed
Cây cam thảo nam là một loại thảo dược, sống hằng năm thuộc họ scrophulariaceae, dạng cây thẳng, có thể lên cao 0,5 m. Lá cam thảo nam có răng cưa nhỏ, nhiều hoa trắng. Cây được phân phối rộng rãi ở nhiều nước vùng nhiệt đới trên thế giới và được tìm thấy nhiều ở Nam Mỹ và khu vực nhiệt đới amazon. Cam thảo nam có thể tìm thấy ở phía Bắc và Nam Hoa Kỳ bao gồm Texas, Floride và Louisiana.
Việt Nam gặp nhiều ở miền nam, bao gồm vùng Biên Hòa, Châu Thới và xa hơn. Nơi đây cây xem như là một loại cỏ dại “ cam thảo ” xâm lấn khắp vùng đồng bằng
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Phương diện hình thái, là một thực vật thân thảo, láng không lông, đôi khi phát triển thành bụi cao khoảng 1 m, lá luôn xanh, hợp thành bụi với các nhánh cây thẳng, tăng trưởng dần. Nhiều tuyến nhỏ như tóc hiện diện giữa cuống lá và mỗi cập lá.
Lá mọc đối, thường trong vòng xoán 3, kích thước khoảng 1-3 x 0,3-1,5 cm, hình thoi, hình mũi mác hay bầu dục, cùn tà ở đỉnh, giảm dần về phía dưới, bìa lá răng cưa, có tuyến, đặc biệt ở mặt dưới lá.
Hoa, nhiều, nhỏ, chùm hoa hình chùy ở ngọn, cuống hoa mảnh, cứng. Đài hoa có thùy 4, khoảng 1 mm, thuôn dài, tràng hoa màu trắng, thùy tràng hoa 2 mm, ống rất ngắn. Một vòng luân sinh dạng giống như tóc dài, cấu trúc này hiện diện trong cùng luân sinh của những tiểu nhụy. Bầu noản bao chung quanh bởi một vòng lông và trên một đĩa tuyến. Noản nhiều gắn trên một thai tòa nạc mềm ở trung tâm.
Quả, viên nang hình cầu, nhiều hạt nhỏ khoảng 0,5 mm dài.
Bộ phận sử dụng :
Tất cả các phần của cây.
Thành phận hóa học và dược chất :
► Thành phần hóa học cam thảo nam chủ yếu bao gồm :
- Alcaloïdes ( hiện diện một vết, scoparine ),
- amelline căn bản chất đắng,
- scoparol,
- scoparinol,
- scoparoside,
- scopadiol,
- scopadulciol,
- scopadulin,
- flavonoïdes,
- những saponosides,
- stérols (sitostérol),
- diterpènes,
- triterpènes,
- acides Organiques,
- vitamine B.
- acacetin,
- amyrine,
- apigénine,
- benzoxazin,
- benzoxazolin,
- benzoxazolinone,
- bétulinique acide,
- cirsimarin,
- cirsitakaoside,
- coixol,
- acide coumarique,
- cynaroside,
- daucosterol,
- dulcinol,
- acide dulcioique,
- friedeline,
- gentisique acide,
- glutinol,
- hymenoxin,
- acide ifflaionique,
- linarin,
- lutéoline,
- mannitol,
- acide scopadulcique A & B,
- acide scoparique A thông qua C,
- scutellarein,
- scutellarine,
- stigmastérol,
- taraxerol,
- vicenin,
- và vitexine.
- và mannital đã được phân lập từ rễ.
- dulcitol từ những bộ phận trên không.
► Nghiên cứu thành phần hóa thực vật :
● Các tài liệu khoa học cho thấy rất nhiều nghiên cứu hóa học trên thảo dược, thành phần hóa học đã được phân lập gồm những chất :
- coumarines,
- phénols,
- saponines,
- tanins,
- acides aminés,
- flavonoïdes,
- terpénoïdes,
- và catécholamines (Ratnasooriya et al, 2005.).
● Phân tích hiệu năng cao bởi sắc ký lỏng, một phần nhỏ chất lỏng của cây cam thào nam scoparia dulcis cho thấy sự hiện diện của :
- noradrénaline ,
- và adrénaline, có hiệu quả hưng phấn giao cảm sympathomimétiques (De Farias Freire et al., 1996).
- Terpénoïdes của cây cho ra một số hiệu quả dược tính y học.
● Những chất như :
- acide Scoparic,
- scoparic acide B,
- scopadulcic acide A et B,
- và scopadulciol,
- scopadulin tất cả đều có hoạt tính sinh học.
● Những thành phần hợp chất có hoạt động sinh học khác, bao gồm sự ức chế sự sao chép của siêu vi khuẩn herpès simplex, sự ức chế của bơm protons, của potassium adénosine triphosphate ( ATP ), chất xúc tác kích hoạt và khuyến khích hoạt động chống khối u antitumorale.
● Những chất terpenoid khác được xác định của cam thảo nam scoparia dulcis như là ;
- alpha-amyrine,
- acide bétulinique,
- acide dulcioic,
- friedeline,
- glutinol
- và ifflaionic acide (Hayashi et al., 1996, 1997, 1999).
Đặc tính trị liệu :
► Hoạt động chính :
▪ chống viêm sưng anti-inflammatoire,
▪ kháng khuẩn antimicrobien,
▪ thuốc giảm đau analgésique,
▪ chống sự co thắt antispasmodique,
▪ chống ung thư anti-cancéreux,
▪ diệt những tế bào bạch huyết leucémiques,
▪ ức chế khối u tumeurs,
▪ diệt những mầm, phôi nguyên nhân gây bệnh ,
▪ long đờm,
▪ thúc đẩy kinh nguyệt,
▪ giảm huyết áp,
▪ hổ trợ tim.
▪ chống loét dạ dày anti-ulcéreux gastrique,
▪ lọc máu dépuratif,
▪ lợi tiểu diurétique.
► Những hoạt động khác :
▪ kháng vi trùng,
▪ diệt nấm,
▪ hạ sốt,
▪ chữa lành vết thương,
▪ hạ đường huyết hypoglycémiant,
▪ làm giảm nhiệt độ cơ thể ( thân nhiệt ).
► Bộ phận sử dụng trị liệu :
● Lá được sử dụng để chữa trị :
- bệnh tiểu đường diabète
- viêm loét dạ dày ulcère gastrique,
- bệnh về miệng-yết hầu bucco pharyngées,
- đau cổ họng maux de gorge,
- trị sốt fièvre,
- ho toux,
- viêm phế quản bronchite,
- và những rối loạn về răng.
- bệnh tiểu đường diabète
● Rễ cây cam thảo nam dùng chữa trị :
- viêm họng hay yết đầu viêm angines,
- ho toux,
- viêm nướu răng gingivites,
- bệnh tiểu đường diabète,
- nhọt furoncles,
- và ung mủ abcès.
► Nghiên cứu trị liệu :
● Đặc tính trị liệu hay tài liệu của nghiên cứu :
- thuốc giảm đau analgésique,
- chống viêm sưng anti-inflammatoire,
- chống ung bứớu antitumorales,
- kháng khuẩn antibactériennes,
- chống ung thư anti-cancéreux,
- chống nấm anti-fongique,
- chống bệnh bạch huyết anti-leucémique,
- chống co thắt antispasmodique,
- chống siêu vi khuẩn antiviral,
- thuốc bổ tim cardiotonique (tăng cường chức năng của tim)
- bệnh trầm cảm của hệ thần kinh trung ương.
- lợi tiểu diurétique,
- hạ đường máu hypoglycémiant,
- hạ huyết áp hypotenseur ( hạ huyết áp động mạch ),
- thuốc an thần sédatif
● Đặc tính / hoạt động khác theo tài liệu sử dụng truyền thống :
- thuốc phá thai avortée,
- chống bệnh sốt rét antipaludéen,
- ức chế ho antitussif,
- chống nọc độc ( nọc rắn ) antivenin,
- ngừa thai contraception,
- thuốc thông mũi décongestionnant,
- giải độc détoxifiant,
- chất làm mềm émollient,
- long đờm expectorant,
- thuốc hạ sốt fébrifuge ( giảm nhiệt độ cơ thể ),
- thuốc bổ gan hepatotonique ( tăng cường chức năng gan ).
- thuốc trừ côn trùng insecticide,
- thuốc kích thích kinh nguyệt stimulante menstruel,
- làm mát cơ thể ( giảm nhiệt độ thân nhiệt )
- thuốc bổ tonique ( tăng cường chức năng tổng quát cơ thể )
- trục giun sán vermifuge,
- làm lành vết thương.
● Dùng phương cách truy tầm hóa học cây cam thảo nam đã cho thấy đây là một nguồn hợp chất hóa thực vật mới trong sự phân loại của “ flavone ” và “ terpène ”, trong số chất này có chất không được thấy trong khoa học trước đây.
● Nhiều hoạt động của cây cam thảo nam có đặc tính hoạt động sinh học, bao gồm những đặc
tính “ chống ung thư ” của nó, đó là do các hợp chất hóa thực vật hiện có trong cây.
Các hóa chất thực vật chính được nghiên cứu là :
- acides scopadulcic A và B,
- scopadiol,
- scopadulciol,
- scopadulin,
- acides scoparic A, B và C,
- và acide bétulinique.
● Hoạt động chống ung thư của “ scopadulcic acide B ” đã được chứng minh trong một nghiên cứu thực hiện năm 1993, và một hoạt động chống khối u chống lại những dòng tế bào ung thư khác của con người đã được ghi nhận báo cáo mới hơn vào năm 2001.
● Hóa chất này và một hợp chất khác gọi là scopadulin đã chứng minh tính chất chống siêu vi khuẩn trong nhiều nghiên cứu, bao gồm đặc tính chống vi khuẩn herpès simplex ở những loài chuột đồng.
● Acide bétulinique là một hóa thực thực vật khác, một chủ đề cho nhiều nghiên cứu về ung thư độc lập khác ( bắt đầu từ những năm 1990 ).
● Nhiều nghiên cứu được báo cáo rằng những hóa thực vật cho những tính chất mạnh :
- chống ung thư anti-cancéreux,
- chống ung bướu anti-tumorales
- chống bệnh bạch huyết anti-leucémique ,
- và chống siêu vi khuẩn ( bao gồm vi khuẩn HIV ).
● Hóa thực vật này đã hiển thị một sức mạnh hoạt động chọn lọc gây độc tế bào chống lại :
- những khối u não ác tính tumeurs cérébrales malignes,
- ung thư xương cancer des os,
- và những khối u ác tính mélanomes ( mà không làm tổn hại đến những tế bào lành mạnh ).
● Những chất glycosides de flavone acétylés của cây cam thảo nam có yếu tố tăng trưởng thấn kinh ( NGF Nerve Growth Factor ) gây tăng hoạt động tăng trưởng hay hoạt động dinh dưởng thần kinh, những đặc tính này hữu ích trong việc điều trị các chứng rối loạn thần kinh.
● Những glycosides de flavone, bao gồm chất isovitexine, cũng có tác dụng ức chế β-glucuronidas ( Li et Ohizumi, 2004;. Kawasaki et al, 1988).
Rễ cam thảo nam xấy khô và những bộ phận trên không của cây, có hiệu quả kinh tế quan trọng chất acides hydroxamiques, chất này cung cấp sức đề kháng côn trùng, nấm mốc và vi khuẩn (Pratt et al., 1995).
Hiệu quả xấu và rủi ro :
● Sử dụng truyền thống, cam thảo nam xem như một dược thảo dùng để :
- phá thai
- hay dùng trợ sinh đẻ .
Nên cam thảo nam không nên dùng trong thời gian mang thai.
● Tránh dùng chung với những loại thuốc chống trầm cảm anti-dépresseurs hay những loại thuốc an thần. Trừ khi có sự theo dỏi của người chuyên môn săn sóc sức khỏe, do sự tương tác dược chất trong cây và thuốc.
● Dung dịch trích cây cam thảo nam hiện nay chứng minh hoạt động hạ đường huyết, làm giảm lượng đường đáng kể trong máu ở chuột.
Cây cam thảo nam có thể có hiệu quả chống chỉ định đối với những người bị đường máu thấp. Bệnh nhân phải theo dỏi lượng đường máu trong cơ thể một cách chặt chẽ nếu họ sử dụng cây cam thảo nam để tránh những hiệu ứng thiếu đường có thể xảy ra.
Ứng dụng :
● Phương cách sử dụng chánh là :
- Đun sắc trong nước sôi .
- Ngâm trong nước sôi như trà .
- hoặc người ta có thể bào chế thành thuốc nang gélules.
● Liều dùng :
▪ Toàn bộ cây .
Ngâm trong nước đun sôi Infusion:
1 tách / ngày .
● Sử dụng chánh :
1. Sử dụng cho những rối loạn kinh nguyệt (đau, chuột rút, hội chứng tiền kinh nguyệt, thúc đẩy hay bình thường hóa kinh nguyệt )
2. dùng cho những đường hô hấp bên trên do nhiễm vi trùng hay siêu vi khuẩn virus.
3. dùng để giảm đau cho tất cả các loại như ( viêm khớp, đau nửa đầu migraines, và đau đầu, đau dạ dày, đau bắp cơ, v…v…)
4. Dùng làm thuốc bổ, căn bằng trong cơ thể, và tăng cường chức năng tim mạch ( và tăng huyết áp nhẹ ).
5. sử dụng trường hợp bệnh hoa liễu vénériennes và các bệnh nhiễm trùng đường tiểu voies urinaires.
Nguyễn thanh Vân