Tâm sự

Tâm sự

lundi 20 avril 2015

Chân voi nhám - Prickly Elephant foot

Prickly Elephant foot
Chân voi nhám
Elephantopus scaber L.
Asteraceae
Đại cương :
Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber là một loài của cây có hoa thuộc học Cúc Asteraceae. Cây được tìm thấy trong Châu Phi nhiệt đới,  Đông Á, Tiểu lục địa Ấn Độ,  khu vực Nam Á và Úc Châu.
Môi trường sống tự nhiên của nó là những khu rừng núi ẫm nhiệt đới và cận nhiệt đới. Trong những đồng cỏ mở và những nơi có nhiều chất thải, ở độ cao 2000 m so với mực nước biển.
Cây có nhiều khả năng để du nhập vào môi trường và có nguồn gốc ở Mexique.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cỏ,  khá thô, cứng, đứng dựng lên cao 20-40 cm, nhiều hay ít lông. Những thân chia hai và những nhánh rất ít và cứng. Căn hành ngắn, tạo ra nhiều rễ xơ vững chắc.
, chụm ở đáy thân, dạng như hoa hồng, phiến lá hình muỗng, bầu dục thuôn dài, hình mác, 10 đến 25 cm dài và thường có khía răng ở những bìa phiến, có lông trắng dày trên 2 mặt, ở thân có vài lá nhỏ.
Phát hoa có nhánh dài mang hoa ở đầu cành, thường khép lâi bởi 3 lá bắc tổng bao của Hoa đầu kép to, hình bầu dục thuôn dài, rộng 2-3,5 cm, dạng hình trái tim bên dưới. Hoa đầu có nhiều hoa và nhiều ở mỗi cụm, mỗi hoa đầu phụ cao 8 mm, mang 4 hoa hơi tím, lá bắc dài 8-10 mm, vành hoa dài 8-10 mm.  
Bế quả có rãnh, có lông mào cứng dài 4-6 mm, to phù ở đáy.
Bộ phận sử dụng :
Toàn cây, lá, rễ và hoa .
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber chứa :
- germancranolide,
- elephantopin,
và 2 esters của acide quinique :
- (acide 4,5-dicaféoyl quinique,
- và acide 3,5-quinique dicaféoyl)
là những chất ức chế phân hóa tố réductase aldose (Ghani, 2003).
- epifriedelinol,
- lupéol,
- stigmastérol,
và một hỗn hợp của :
- triacontan-1-ol,
- và dotriacontan-1-ol
 phân lập từ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber.
▪ Cây cũng chứa :
- một deoxyelephantopin sesquiterpène lactone-iso (Rastogi và Mehrotra, 1990 & 93).
▪ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber còn chứa :
- dilactones germacranolide,
- germacanolides hydroxylés,
- và molephantinin molephantin,
thể hiện đặc tính gây độc tế bào cytotoxiques và chống ung bướu antitumorales.
● Cơ chế hoá học của những thành phần chánh của Cây Chân voi nhám :
▪ Lactones sesquiterpéniques :
Những sesquiterpénoïdes là hợp chất C15 hình thành bởi sự lắp ráp của 3 đơn vị isoprénoïdes.
Cấu trúc của chúng có thể thẳng, vòng đơn monocyclique hoặc vòng đôi bicyclique. Chúng cấu thành một nhóm rất quan trọng của trao đổi chất biến dưởng thứ cấp métabolites secondaires, những đặc trưng của họ Asteraceae.
▪ Trên căn bản sườn carbocycliques của nó, lactones sesquiterpéniques có thể được xếp 4 nhóm lớn :
- germacranolides,
- guaianolides,
- pseudoguaianolides,
- và eudesmanolides.
Tất cả những lactones sesquiterpéniques chứa vòng γ-lactone α-méthylène hoặc là :
- cis-trans,
- hoặc hợp nhất với vị trí C6-C7 hoặc C8-C7 của sườn carboxylique.
Hoạt động dược lý pharmacologiques của những lactones sesquiterpéniques bao gồm :
- kháng khuẩn antimicrobien,
- kháng siêu vi khuẩn antiviral,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chống ung bướu khối u anti-tumorale (PicMan, 1986).
▪ Hầu hết những nghiên cứu được thực hiện trên Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber này, đều tập trung trên những lactones sesquiterpéniques.
● Những acides phénoliques và flavonoïdes :
▪ Acides phénoliques được phân bố trong thiên nhiên dưới dạng tự do hoặc kết hợp, như những esters và glycosides.
Hợp chất phénoliques từ hợp chất có trọng lượng phân tử thấp faible poids moléculaire đơn giản, như là :
- simple phénylpropanoïdes đơn giản,
- những coumarines,
- và những dẫn xuất của acide benzoïque,
với những cấu trúc phức tạp hơn như là những flavonoïdes, những stilbènes và những tanins.
Những acides phénoliques và flavonoïdes đã được phân lập từ những phần đoạn khác nhau của toàn bộ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber.
▪ Những hợp chất phénoliques :
- 3,4-dihydroxy benzaldéhyde,
- acide p-coumarique,
- acide vanillique,
- acide syringique,
- acide isovanillic,
- acide p-hydroxybenzoïque,
- acide férulique,
- 3-méthoxy-4-hydroxy aldéhyde cinnamique,
- tricine,
- acide syringique,
- E-3- (3-éthoxy-4-hydroxyphényl) acrylique,
- acide 2-hydroxybenzoïque được tinh chế từ những phần đoạn éthanol của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber. (Hisham và al., 1992; Zhang và al., 2011; Chang và al., 2012).
▪ Xét nghiệm sinh học hướng dẫn phân lập của trích xuất éthanolique của căn hành rhizome dẫn đến thu được những dẫn xuất của caféoyl méthyl 3, 4-dicaffeoylquinate (Chang và al., 2012) :
- 3, 4-di-O-caffeoyl acide quinique,
- 3, 4-di-O-caffeoyl acide quinique methyl ester,
- 4, 5-di-O-caffeoyl acide quinique,
- 4, 5-di-O-caffeoyl acide quinique methyl ester,
- 1α, 2β-di-O- caffeoyl-cychopentan-3β-ol (Geng và al., 2011).
● Những thành phần hợp chất khác :
▪ Một số nhất định của :
- stéroïdes và triterpènes đã được phân lập từ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber
▪ Một dầu thiết yếu là một chất lỏng kỵ nước hydrophobe đậm đặc có chứa những hợp chất dễ bay hơi mùi hương từ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber.
▪ Thành phần khác bao gồm :
- những tinh dầu thiết yếu huiles essentielles,
- muối sel,
- và những nguyên tố khoáng minéraux.
Những dầu thiết yếu là những hợp chất chánh của :
- terpènes chủ yếu monoterpènes :
- và sesquiterpènes.
▪ Cây này đã được nghiên cứu cho một số lượng lớn của muối như là :
- chlorure potassium KCl,
và những nguyên tố khoáng đặc biệt là :
- calcium Ca,
- magnésium Mg,
- sắt Fe ,
- và kẽm Zn.
Santhosh và al. (2012) đã báo cáo có sự hiện diện của những nguyên tố vi lượng oligoéléments như là :
- Si, Ca, Cl, Mg, S, K et Ptrong lá ,
- và Al, Fe, Ti, Sr, V trong rễ,
trong khi đó
- Zn, Cu, As, Rb, và Sr có sẵn với lượng ít đều hiện diện có trong rễ cũng như trong lá .
Đặc tính trị liệu :
Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber, có những tính chất như :
- vị đắng amer,
- chát âcre,
- và là một thuốc bổ tonique.
▪ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber chứa thành phần chất elephantopin là một germacranolide lactone sesquiterpène có chứa 2 vòng lactone và một nhóm chức năng époxyde, và nó cho thấy có một hoạt động :
- chống ung bướu anti-tumorale.
- chống sốt antipyrétique,
- chống nhiễm trùng anti-infectieux,
- chất làm se thắt astringent,
- lợi tiểu diurétique,
- có chất nhờn mucilagineuse,
▪ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được sử dụng rộng rãi như một dược thảo trong vùng nhiệt đới, là một thuốc :
- giảm đau analgésique,
- dịu đau, trấn thống emménagogue,
- chất làm mềm émolliente,
- những bệnh viêm inflammations,
- diệt giun sán vermifuge,
- làm đổ mồ hôi sudorifique,
- nhuận trường laxatif,
- rối loạn tiêu hóa, khó tiêu dyspepsie,
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie;
- viêm niếu đạo urétrite,
- bệnh suyễn asthme,
- ho toux,
- và những bệnh phổi maladies pulmonaires;
- và viêm phế quản bronchite.
- bệnh thủng oedème;
- thuộc tim mạch cardiaque,
- và là thuốc bổ cho mắt tonique du cerveau,
- và những bệnh hoa liễu maladies vénériennes
▪ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber cũng được sử dụng như :
- lợi tiểu diurétique,
- và hạ nhiệt fébrifuge
▪ Chữa trị những bệnh ở đường hô hấp bên trên voies respiratoires supérieures :
- bệnh cảm lạnh rhumes,
- bệnh cúm grippe,
- viêm  tuyến hạch hầu 2 bên cổ họng amygdalite,
- viêm thanh quản yết hầu laryngopharyngite,
- viêm kết mạc conjonctivite.
▪ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được sử dụng tươi để làm :
- ngưng ói mữa vomissements
▪ Nguyên liệu tươi được bầm nghiền nhỏ được áp dụng như thuốc dán cao cataplasme cho :
- những vết rắn cắn morsures de serpent,
- mụn nhọt sưng furoncle gonflement.
- chứng chóc lỡ eczéma,
- những loét ở chi dưới ulcère du membre inférieur.
▪ Những Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được đề nghị áp dụng trên bụng để chữa trị :
- bệnh phù thũng sũng nước hydropisie
cũng được sử dụng như :
- diệt giun sán vermifuge,
- và kích thích tình dục aphrodisiaque
và để chữa trị :
- bệnh ho toux,
- bệnh tiêu chảy ở xứ nóng sprue,
- và tiêu chảy diarrhée
▪ Những Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber dùng trong :
- những bệnh trĩ piles.
thâm tím chết của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber nấu sôi trong dầu dừa huile de noix de coco là thuốc :
- áp dụng cho những loét ulcères,
- và chóc lỡ sang thấp eczéma.
▪ Nước ép jus của nghiền nhỏ, được áp dụng trên da đầu cuir chevelu để :
- làm chậm lại rụng tóc perte de cheveux.
▪ Thuốc dán cao cataplasme của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber áp dụng cho :
- những bệnh ngoài da maladies de la peau.
Rễ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được sử dụng trong :
- bệnh sốt fièvre,
- hạ nhiệt fébrifuge,
- và làm ngưng ói mữa vomissements.
- lợi tiểu diurétique,
- và thuốc bổ tonique
Hoa Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber là thuốc :
- đắng amer,
- vị ngọt sucré,
- thuốc bổ tonique,
- làm se thắt astringentes,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- và long đờm expectorant,
- chữa lành bệnh gan guérit biliousness, ( thuật ngữ này chỉ những bệnh liên quan đến tiêu hóa, đau dạ dày , táo bón, đầy hơi … do chữ “Bilious” là mật, liên quan đến mật )
- những rối loạn gan troubles du foie,
- và bệnh ho toux.
▪ Hoa Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber là lợi ích trong :
- bệnh gan hépatopathie,
- bệnh mắt ophtalmopathie,
- viêm phế quản bronchite,
- và những bệnh sưng phồng enflures.
▪ Hoa Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber, được xem như thuốc :
- kháng khuẩn antibactérien,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- bảo vệ gan hépatoprotecteur,
- chống ung thư anti-cancer.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong y học truyền thống Tàu, Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được sử dụng để chữa trị :
- viêm kết mạc conjonctivite,
- viêm gan hépatite,
- xơ gan cirrhose,
- viêm não B encéphalite B,
- và bệnh chóc lỡ eczéma
- thúc đẩy đi tiểu miction
- và làm giảm dịu viêm inflammation.
▪ Trong Tàu, Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber dùng để chữa lành những bệnh " nóng ẫm chaleur humide", nói một cách mơ hồ, có thể bao gồm những bệnh như :
- chứng khó tiêu indigestion,
- những chân sưng jambes enflées,
- và mất khẩu vị bữa ăn perte d'appétit
▪ Những bộ phận khác nhau của Cây Chân voi nhám Elephantupus scaber được sử dụng trong y học truyền thống Ấn Độ, với chủ đề :
- yếu tố làm se thắt astringent,
- thuốc bổ tim mạch tonique cardiaque,
- lợi tiểu diurétique,
để chữa trị :
- những bệnh loét ulcères,
- và chóc lở eczéma,
- trong bệnh thấp khớp rhumatisme,
và cũng để :
- giảm sốt fièvre,
- và loại bỏ sạn bàng quang calculs de la vessie.
▪ Trong Ấn Độ, Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được sừ dụng để :
- cường kiện sức khỏe tonifier la santé,
- giảm táo bón đường ruột  constipation,
- giảm đau douleur,
- giảm viêm inflammation,
- và kích thích sự ham muốn đường tình dục stimuler le désir vénérienne.
▪ Cũng trong Đông Dương Indochine, cây hoặc rễ được sao rang và dùng làm nước nấu sắc décoction, sử dụng để :
- giảm sốt fièvre,
- gia tăng bài thải nước tiểu décharge de l'urine.
▪ Những người Malais nghĩ rằng, từ những của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được trải ra trên mặt đất và giống như một dấu ấn 5 cánh của Salomon. Nó loại trừ những “ Djinns ” là những sinh vật siêu nhiên từ truyền thống Do Thái của niềm tin … và nhốt chúng ở dưới đất .
▪ Ỡ Malaisia, Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được sử dụng như một thuốc ngăn ngừa sau khi sanh đẻ accouchement, để cho :
- trục những trùng giun đường ruột vers intestinaux,
- bệnh ho toux,
- và những bệnh hoa liễu maladies vénériennes
Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber, như vậy quan trọng trong y học truyền thống malaise và nổi tiếng để chữa trị tất cả những bệnh .
▪ Ở Philippines, Nước nấu sắc décoction của rễ và lá Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được sử dụng như :
- lợi tiểu diurétique,
- hạ nhiệt fébrifuge,
- và làm mềm émollient.
▪ Ở Đài Loan Taiwan, những rễ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được sử dụng để :
- giảm đau nhức trong lồng ngực douleur dans la poitrine
▪ Ở Costa Rica, nước nấu sắc décoction được quy định như thuốc đặc biệt cho :
- bệnh kiết lỵ dysenterie.
▪ Trong Antilles, nước nấu sắc décoction của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được sử dụng như :
- chất làm se thắt astringent.
- thuốc bổ tonique,
để chữa trị :
- ra mồ hôi sudorifique,
- và dịu đau trấn thống emménagogue.
▪ Trong Malabar Coast, nước nấu sắc décoction của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber dùng cho :
- chứng tiểu khó dysurie.
▪ Ở Madagascar, dùng như :
- lợi tiểu diurétique,
- và hạ nhiệt fébrifuge.
▪ Trong Jamaïque, sử dụng như :
- chữa trị vết thương vulnéraire.
▪ Ở Brésil, sử dụng như chất làm mềm émollient và thưởng thức dưới dạng nước nấu sắc décoction hoặc thuốc dán cao cataplasme.
Ngoài ra sử dụng như thuốc lợi tiểu diurétique, để làm :
- giảm sốt fièvre,
- và loại trừ những sạn bàng quang calculs de la vessie.
▪ Trong Indonésie, Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được quy định khi có :
- một nước vàng nhạt chảy ra từ âm đạo jaunâtre du vagin.
▪ Trong Indonésie, những rễ bầm nghiền nhỏ trong nước được sử dụng để chữa trị :
- bệnh huyết trắng, khí hư leucorrhée,
- và thiếu máu anémie.
Cây Chân voi nhám được sử dụng để thúc đẩy :
- đi tiểu miction,
- và chống bệnh sốt fièvre.
Bột nhão của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber nguyên với Cây Cam thảo nam Scoparia dulcis được điều chế thành những viên thuốc và được đưa ra để chữa trị :
- bệnh rong kinh, kinh nguyệt quá nhiều ménorragie, bởi người Marma một vùng của Turque..
▪ Trong Birmanie, một nước nấu sắc thân và lá Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber uống để :
- điều hòa chu kỳ kinh nguyệt réguler les menstruations.
▪ Trong Việt Nam, Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được sử dụng để :
- thúc đẩy đi tiểu miction,
- và phục hồi sau khi sanh đẻ accouchement.
Một nước nấu sắc décoction của Cây nguyên được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh phổi maladies pulmonaires,
- và giảm dịu phần bị viêm sưng enflammées.
Nước nấu sắc décoction của lá Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber dùng để chữa trị :
- những bệnh hoa liễu maladies vénériennes.
Nghiên cứu :
● Tinh dầu thiết yếu huile essentielle / Chống nhiễm vi khuẩn đường mũi Anti-rhinoviral / Chống oxy hóa Antioxydant :
Nghiên cứu thành phần hóa học của dầu thiết yếu từ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber của miền nam nước Tàu xác định có 21 thành phần hợp chất. Những thành phần chánh là :
- acide hexadécanoïque (42,3%),
- isopropyl dimethyl tetrahyudronaphthalenol (14,1%),
- β-sesquiphellandrene (8,3%),
- acide octadécadiénoïque (5,5%),
- và phytol (5,2%).
Những kết quả cho thấy :
β-sesquiphellandrene có một hoạt động :
- chống nhiễm vi khuẩn đường mũi anti-rhinovirus.
và tetrahydrocannabinol có một hoạt động :
- giảm hạ chlestérol hypocholestérolémiante,
- và chống oxy hóa anti-oxydant.
● Chống bệnh tiểu đường Anti-diabète :
Nghiên cứu trích xuất và phần đoạn thô của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber trên những động vật chuột bệnh tiểu đường diabétiques do streptozotocine gây ra cho thấy một hành động chống đường máu anti-hyperglycémique và là một nguồn gốc của hợp chất làm :
- giảm hạ đường máu mạnh hypoglycémiants.  
Hiệu quả của trích xuất Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber của trên những chuột bệnh tiểu đường diabétiques bởi STZ cho thấy trích xuất methanol thể hiện một một hành động tốt hơn cho đường máu cao hyperglycémique so với trích xuất acétate d'éthyle.
● Bảo vệ gan Hépatoprotecteur / CCl4 gây rối loạn chức năng gan dysfonction hépatique :
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả bảo vệ gan hépatoprotecteur của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber trên sự rối loạn gan mãn tính hépatique chronique gây ra bởi  CCl4 ở chuột.
Những thay đổi gây ra bởi sinh hóa biolchemical CCl4 được cải thiện sau một chữa trị bởi Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber.
Nghiên cứu đánh giá trích xuất méthanolique của những rễ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber với những tổn thương gan foie gây ra bởi CCl4 ở chuột cho thấy những hoạt động chống oxy hóa antioxydantes và chống gây độc gan antihépatotoxique do hoạt động làm sạch những gốc tự do.
● lactones sesquiterpène / Chống tăng sinh tế bào antiproliférative :
Nghiên cứu toàn Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber cho được thành phần sesquiterpène lactone được biết :
- deoxyelephantopin,
- và isodeoxyelephantopin.
Những kết quả cho thấy những thành phần hợp chất có những đặc tính :
- chống tăng sinh anti-prolifératives,
với một tiềm năng cho sự sử dụng trong chữa trị bệnh ung bướu khối u tumeurs với những tiềm năng tăng sinh quan trọng  proliferatives.
● Thuốc ức chế VIH-1 sao chép ngược transcriptase inverse :
Nghiên cứu đánh giá trên 22 cây dược thảo ở Thái Lan chọn lọc cho những hiệu quả ức chế trên VIH-1 RT. Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber đã được chọn bởi vì nó không có chất tanins.
Trích xuất trong nước của lá Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber thể hiện hiệu quả ức chế cao hơn so với 70% éthanol.
Ứng dụng :
▪ Một nước nấu sắc décoction được dùng để chữa trị :
- những bệnh nhiễm nấm ở da fongiques de la peau
▪ Nước nấu sắc décoction của nguyên liệu tươi, được sử dụng như rửa sạch, cho :
- chứng chóc lở eczéma.
▪ Nước nấu sắc décoction của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber sử dụng như thuốc trục giun sán vermifuge cho :
- những trùng giun tròn vers ronds;
cũng sử dụng để chữa trị :
- bệnh ho toux.
▪ Nước nấu sắc décoction của rễ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber đặc biệt sử dụng cho :
- những bệnh trĩ hémorroïdes.
▪ Nước nấu sắc décoction của rễ tươi Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber và trầu Piper betle được dùng để :
- những ói mữa vomissements
▪ Bột nhão pâte của rễ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được áp dụng trong :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
và dùng với dầu moutarde được đưa ra trong chữa trị :
- bệnh kiết lỵ biến hình trùng amib dysenterie amibienne (Yusuf và al., 2009).
▪ Nước nấu sắc décoction của rễ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber là thuốc làm mềm émollient, được đưa ra trong :
- viêm phế quản bronchite.
- chứng tiểu khó dysurie,
- tiêu chảy diarrhée,
- thải bất thường từ niếu đạo urethrorrhea, ( tiểu không tự chủ )
- và bệnh kiết lỵ dysenterie.
- bệnh sốt không liên tục từng cơn fièvres intermittentes,
được quy định để :
- loại bỏ những trùng giun tròn vers ronds,
làm giảm :
- ho toux
và để chữa trị :
- những bệnh hoa liễu maladies vénériennes
▪ hoặc đập nghiền hoặc bằng cách nấu sắc décoction, cũng được sử dụng như một phương thuốc cho :
- những bệnh huyết trắng leucorrhées,
- bệnh thiếu máu anémie,
- ho toux,
- bệnh sốt rét paludisme,
và như thuốc bổ tonique :
- trong thời gian sanh đẻ parturition
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion nóng, sử dụng cho :
- rối loạn tiêu hóa khó tiêu dyspepsie,
- những bệnh sốt không liên tục từng cơn fièvres intermittentes,
- mất khẩu vị bữa ăn perte d'appétit,
- và loạn kinh nguyệt dérèglements menstruels do bệnh cảm lạnh rhumes.
▪ Cho những đau nhức ở bụng, dùng như một thuốc dán cao cataplasme của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được áp dụng bên ngoài.
▪ Liều dùng :
15-30 g nguyên liệu khô trong nước nấu sắc décoction.

Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire: