Prickly Elephant foot
Chân voi nhám
Elephantopus
scaber L.
Asteraceae
Đại cương :
Cây Chân voi nhám Elephantopus
scaber là một loài của cây có hoa thuộc học Cúc Asteraceae. Cây được tìm thấy trong
Châu Phi nhiệt đới, Đông Á, Tiểu lục địa
Ấn Độ, khu vực Nam Á và Úc Châu.
Môi trường sống tự nhiên của nó là
những khu rừng núi ẫm nhiệt đới và cận nhiệt đới. Trong những đồng cỏ mở và
những nơi có nhiều chất thải, ở độ cao 2000 m so với mực nước biển.
Cây có nhiều khả năng để du nhập
vào môi trường và có nguồn gốc ở Mexique.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cỏ, khá thô, cứng, đứng dựng lên cao 20-40 cm,
nhiều hay ít lông. Những thân chia hai và
những nhánh rất ít và cứng. Căn hành ngắn, tạo ra nhiều rễ xơ vững chắc.
Lá, chụm
ở đáy thân, dạng như hoa hồng, phiến lá hình muỗng, bầu dục thuôn dài, hình
mác, 10 đến 25 cm dài và thường có khía răng ở những bìa phiến, có lông trắng
dày trên 2 mặt, ở thân có vài lá nhỏ.
Phát hoa
có nhánh dài mang hoa ở đầu cành, thường khép lâi bởi 3 lá bắc tổng bao của Hoa
đầu kép to, hình bầu dục thuôn dài, rộng 2-3,5 cm, dạng hình trái tim bên dưới.
Hoa đầu có nhiều hoa và nhiều ở mỗi cụm, mỗi hoa đầu phụ cao 8 mm, mang 4 hoa
hơi tím, lá bắc dài 8-10 mm, vành hoa dài 8-10 mm.
Bế quả
có rãnh, có lông mào cứng dài 4-6 mm, to phù ở đáy.
Bộ phận sử dụng :
Toàn
cây, lá, rễ và hoa .
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Cây Chân voi nhám Elephantopus
scaber chứa :
- germancranolide,
- elephantopin,
và 2 esters
của acide quinique :
- (acide 4,5-dicaféoyl quinique,
- và acide 3,5-quinique dicaféoyl)
là
những chất ức chế phân hóa tố réductase aldose (Ghani, 2003).
- epifriedelinol,
- lupéol,
- stigmastérol,
và một
hỗn hợp của :
- triacontan-1-ol,
- và dotriacontan-1-ol
phân lập từ Cây Chân voi nhám Elephantopus
scaber.
▪ Cây cũng
chứa :
- một deoxyelephantopin sesquiterpène lactone-iso (Rastogi và
Mehrotra, 1990 & 93).
▪ Cây
Chân voi nhám Elephantopus scaber còn chứa :
- dilactones germacranolide,
- germacanolides hydroxylés,
- và molephantinin molephantin,
thể
hiện đặc tính gây độc tế bào cytotoxiques
và chống ung bướu antitumorales.
● Cơ chế hoá học của những thành phần chánh
của Cây Chân voi nhám :
▪ Lactones sesquiterpéniques :
Những sesquiterpénoïdes
là hợp chất C15 hình thành bởi sự lắp ráp của 3 đơn vị isoprénoïdes.
Cấu
trúc của chúng có thể thẳng, vòng đơn monocyclique
hoặc vòng đôi bicyclique. Chúng cấu
thành một nhóm rất quan trọng của trao đổi chất biến dưởng thứ cấp métabolites secondaires, những đặc trưng của họ Asteraceae.
▪ Trên
căn bản sườn carbocycliques của nó, lactones sesquiterpéniques có thể được xếp
4 nhóm lớn :
- germacranolides,
- guaianolides,
- pseudoguaianolides,
- và eudesmanolides.
Tất cả
những lactones sesquiterpéniques chứa vòng γ-lactone α-méthylène hoặc là :
- cis-trans,
- hoặc hợp nhất với vị trí C6-C7 hoặc C8-C7 của sườn carboxylique.
Hoạt
động dược lý pharmacologiques của
những lactones sesquiterpéniques bao gồm :
- kháng khuẩn antimicrobien,
- kháng siêu vi khuẩn antiviral,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chống ung bướu khối u anti-tumorale (PicMan, 1986).
▪ Hầu
hết những nghiên cứu được thực hiện trên Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber này,
đều tập trung trên những lactones sesquiterpéniques.
● Những acides phénoliques và flavonoïdes :
▪ Acides
phénoliques được phân bố trong thiên nhiên dưới dạng tự do hoặc kết hợp, như
những esters và glycosides.
Hợp
chất phénoliques từ hợp chất có trọng lượng phân tử thấp faible poids moléculaire đơn giản, như là :
- simple phénylpropanoïdes đơn giản,
- những coumarines,
- và những dẫn xuất của acide benzoïque,
với
những cấu trúc phức tạp hơn như là những flavonoïdes, những stilbènes và những tanins.
Những
acides phénoliques và flavonoïdes đã được phân lập từ những phần đoạn khác nhau
của toàn bộ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber.
▪ Những
hợp chất phénoliques :
- 3,4-dihydroxy benzaldéhyde,
- acide p-coumarique,
- acide vanillique,
- acide syringique,
- acide isovanillic,
- acide p-hydroxybenzoïque,
- acide férulique,
- 3-méthoxy-4-hydroxy aldéhyde cinnamique,
- tricine,
- acide syringique,
- E-3- (3-éthoxy-4-hydroxyphényl) acrylique,
- acide 2-hydroxybenzoïque được tinh chế từ những phần đoạn
éthanol của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber. (Hisham và al., 1992; Zhang và
al., 2011; Chang và al., 2012).
▪ Xét
nghiệm sinh học hướng dẫn phân lập của trích xuất éthanolique của căn hành rhizome dẫn đến thu được những dẫn xuất
của caféoyl méthyl 3, 4-dicaffeoylquinate (Chang và al., 2012) :
- 3, 4-di-O-caffeoyl acide quinique,
- 3, 4-di-O-caffeoyl acide quinique methyl ester,
- 4, 5-di-O-caffeoyl acide quinique,
- 4, 5-di-O-caffeoyl acide quinique methyl ester,
- 1α, 2β-di-O-
caffeoyl-cychopentan-3β-ol (Geng và al., 2011).
● Những
thành phần hợp chất khác :
▪ Một số nhất định của :
- stéroïdes và
triterpènes đã được phân lập từ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber
▪ Một dầu thiết yếu là một chất
lỏng kỵ nước hydrophobe đậm đặc có chứa
những hợp chất dễ bay hơi mùi hương từ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber.
▪ Thành phần khác bao gồm :
- những tinh dầu thiết yếu huiles essentielles,
- muối sel,
- và những nguyên tố khoáng minéraux.
Những
dầu thiết yếu là những hợp chất chánh của :
- terpènes chủ yếu monoterpènes :
- và sesquiterpènes.
▪ Cây
này đã được nghiên cứu cho một số lượng lớn của muối như là :
- chlorure potassium KCl,
và
những nguyên tố khoáng đặc biệt là :
- calcium Ca,
- magnésium Mg,
- sắt Fe ,
- và kẽm Zn.
Santhosh
và al. (2012) đã báo cáo có sự hiện diện của những nguyên tố vi lượng oligoéléments như là :
- Si, Ca, Cl, Mg, S, K et Ptrong lá ,
- và Al, Fe, Ti, Sr, V trong
rễ,
trong khi đó
- Zn, Cu, As, Rb, và Sr có
sẵn với lượng ít đều hiện diện có trong rễ cũng như trong lá .
Đặc tính trị liệu :
▪ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber, có những tính chất như :
- vị đắng amer,
- chát âcre,
- và là một thuốc bổ tonique.
▪ Cây
Chân voi nhám Elephantopus scaber chứa thành phần chất elephantopin là một
germacranolide lactone sesquiterpène có chứa 2 vòng lactone và một nhóm chức
năng époxyde, và nó cho thấy có một hoạt động :
- chống ung bướu anti-tumorale.
- chống sốt antipyrétique,
- chống nhiễm trùng anti-infectieux,
- chất làm se thắt astringent,
- lợi tiểu diurétique,
- có chất nhờn mucilagineuse,
▪ Cây
Chân voi nhám Elephantopus scaber được sử dụng rộng rãi như một dược thảo trong
vùng nhiệt đới, là một thuốc :
- giảm đau analgésique,
- dịu đau, trấn thống emménagogue,
- chất làm mềm émolliente,
- những bệnh viêm inflammations,
- diệt giun sán vermifuge,
- làm đổ mồ hôi sudorifique,
- nhuận trường laxatif,
- rối loạn tiêu hóa, khó tiêu dyspepsie,
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie;
- viêm niếu đạo urétrite,
- bệnh suyễn asthme,
- ho toux,
- và những bệnh phổi maladies
pulmonaires;
- và viêm phế quản bronchite.
- bệnh thủng oedème;
- thuộc tim mạch cardiaque,
- và là thuốc bổ cho mắt tonique du cerveau,
- và những bệnh hoa liễu maladies vénériennes
▪ Cây
Chân voi nhám Elephantopus scaber cũng được sử dụng như :
- lợi tiểu diurétique,
- và hạ nhiệt fébrifuge
▪ Chữa
trị những bệnh ở đường hô hấp bên trên voies
respiratoires supérieures :
- bệnh cảm lạnh rhumes,
- bệnh cúm grippe,
- viêm tuyến hạch
hầu 2 bên cổ họng amygdalite,
- viêm thanh quản yết hầu laryngopharyngite,
- viêm kết mạc conjonctivite.
▪ Cây
Chân voi nhám Elephantopus scaber được sử dụng tươi để làm :
- ngưng ói mữa vomissements
▪
Nguyên liệu tươi được bầm nghiền nhỏ
được áp dụng như thuốc dán cao cataplasme
cho :
- những vết rắn cắn morsures
de serpent,
- mụn nhọt sưng furoncle
gonflement.
- chứng chóc lỡ eczéma,
- những loét ở chi dưới ulcère
du membre inférieur.
▪ Những
lá Cây Chân voi nhám Elephantopus
scaber được đề nghị áp dụng trên bụng
để chữa trị :
- bệnh phù thũng sũng
nước hydropisie
cũng được sử dụng như :
- diệt giun sán vermifuge,
- và kích thích tình dục aphrodisiaque
và để
chữa trị :
- bệnh ho toux,
- bệnh tiêu chảy ở xứ nóng sprue,
- và tiêu chảy diarrhée
▪ Những
lá Cây Chân voi nhám Elephantopus
scaber dùng trong :
- những bệnh trĩ piles.
▪ Lá thâm
tím chết của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber nấu sôi trong dầu dừa huile
de noix de coco là thuốc :
- áp dụng cho những loét ulcères,
- và chóc lỡ sang thấp eczéma.
▪ Nước
ép jus của lá nghiền nhỏ, được áp dụng trên da đầu cuir chevelu để :
- làm chậm lại rụng tóc perte
de cheveux.
▪ Thuốc
dán cao cataplasme của lá Cây Chân voi nhám Elephantopus
scaber áp dụng cho :
- những bệnh ngoài da maladies
de la peau.
▪ Rễ Cây Chân voi nhám Elephantopus
scaber được sử dụng trong :
- bệnh sốt fièvre,
- hạ nhiệt fébrifuge,
- và làm ngưng ói mữa vomissements.
- lợi tiểu diurétique,
- và thuốc bổ tonique
▪ Hoa
Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber là thuốc :
- đắng amer,
- vị ngọt sucré,
- thuốc bổ tonique,
- làm se thắt astringentes,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- và long đờm expectorant,
- chữa lành bệnh gan guérit
biliousness, ( thuật ngữ này chỉ những bệnh liên quan đến tiêu hóa, đau dạ
dày , táo bón, đầy hơi … do chữ “Bilious” là mật, liên quan đến mật )
- những rối loạn gan troubles
du foie,
- và bệnh ho toux.
▪ Hoa Cây Chân voi nhám
Elephantopus scaber là lợi ích trong :
- bệnh gan hépatopathie,
- bệnh mắt ophtalmopathie,
- viêm phế quản bronchite,
- và những bệnh sưng
phồng enflures.
▪ Hoa Cây Chân voi nhám
Elephantopus scaber, được xem như thuốc :
- kháng khuẩn antibactérien,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- bảo vệ gan hépatoprotecteur,
- chống ung thư anti-cancer.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong y học truyền thống Tàu, Cây Chân voi nhám Elephantopus
scaber được sử dụng để chữa trị :
- viêm kết mạc conjonctivite,
- viêm gan hépatite,
- xơ gan cirrhose,
- viêm não B encéphalite
B,
- và bệnh chóc lỡ eczéma
- thúc đẩy đi tiểu miction
- và làm giảm dịu viêm inflammation.
▪ Trong
Tàu, Cây Chân voi nhám Elephantopus
scaber dùng để chữa lành những bệnh " nóng ẫm chaleur humide", nói một cách mơ hồ, có thể bao gồm những bệnh
như :
- chứng khó tiêu indigestion,
- những chân sưng jambes
enflées,
- và mất khẩu vị bữa ăn perte
d'appétit
▪ Những
bộ phận khác nhau của Cây Chân voi nhám Elephantupus scaber được sử dụng trong
y học truyền thống Ấn Độ, với chủ
đề :
- yếu tố làm se thắt astringent,
- thuốc bổ tim mạch tonique
cardiaque,
- lợi tiểu diurétique,
để chữa
trị :
- những bệnh loét ulcères,
- và chóc lở eczéma,
- trong bệnh thấp khớp rhumatisme,
và cũng
để :
- giảm sốt fièvre,
- và loại bỏ sạn bàng quang calculs de la vessie.
▪ Trong
Ấn Độ, Cây Chân voi nhám
Elephantopus scaber được sừ dụng để :
- cường kiện sức khỏe tonifier
la santé,
- giảm táo bón đường ruột constipation,
- giảm đau douleur,
- giảm viêm inflammation,
- và kích thích sự ham muốn đường tình dục stimuler le désir vénérienne.
▪ Cũng
trong Đông Dương Indochine, cây hoặc rễ được sao rang và dùng làm nước nấu sắc décoction, sử dụng để :
- giảm sốt fièvre,
- gia tăng bài thải nước tiểu décharge de l'urine.
▪ Những
người Malais nghĩ rằng, từ những lá của Cây Chân voi nhám Elephantopus
scaber được trải ra trên mặt đất và giống như một dấu ấn 5 cánh của Salomon. Nó
loại trừ những “ Djinns ” là những sinh vật siêu nhiên từ truyền thống Do Thái
của niềm tin … và nhốt chúng ở dưới đất .
▪ Ỡ Malaisia, Cây Chân voi nhám
Elephantopus scaber được sử dụng như một thuốc ngăn ngừa sau khi sanh đẻ accouchement, để cho :
- trục những trùng giun đường ruột vers intestinaux,
- bệnh ho toux,
- và những bệnh hoa liễu maladies vénériennes
Cây
Chân voi nhám Elephantopus scaber, như vậy quan trọng trong y học truyền thống
malaise và nổi tiếng để chữa trị tất cả những bệnh .
▪ Ở Philippines, Nước nấu sắc décoction của rễ và lá Cây Chân voi nhám
Elephantopus scaber được sử dụng như :
- lợi tiểu diurétique,
- hạ nhiệt fébrifuge,
- và làm mềm émollient.
▪ Ở Đài
Loan Taiwan, những rễ Cây Chân voi
nhám Elephantopus scaber được sử dụng để :
- giảm đau nhức trong lồng ngực douleur dans la poitrine
▪ Ở Costa Rica, nước nấu sắc décoction được quy định như thuốc đặc
biệt cho :
- bệnh kiết lỵ dysenterie.
▪ Trong
Antilles, nước nấu sắc décoction của Cây Chân voi nhám
Elephantopus scaber được sử dụng như :
- chất làm se thắt astringent.
- thuốc bổ tonique,
để chữa trị :
- ra mồ hôi sudorifique,
- và dịu đau trấn thống emménagogue.
▪ Trong
Malabar Coast, nước nấu sắc décoction của Cây Chân voi nhám
Elephantopus scaber dùng cho :
- chứng tiểu khó dysurie.
▪ Ở Madagascar, dùng như :
- lợi tiểu diurétique,
- và hạ nhiệt fébrifuge.
▪ Trong
Jamaïque, sử dụng như :
- chữa trị vết thương vulnéraire.
▪ Ở Brésil, sử dụng như chất làm mềm émollient và thưởng thức dưới dạng nước
nấu sắc décoction hoặc thuốc dán cao cataplasme.
Ngoài
ra sử dụng như thuốc lợi tiểu diurétique,
để làm :
- giảm sốt fièvre,
- và loại trừ những sạn bàng quang calculs de la vessie.
▪ Trong
Indonésie, Cây Chân voi nhám
Elephantopus scaber được quy định khi có :
- một nước vàng nhạt chảy ra từ âm đạo jaunâtre du vagin.
▪ Trong
Indonésie, những rễ bầm nghiền nhỏ
trong nước được sử dụng để chữa trị :
- bệnh huyết trắng, khí hư leucorrhée,
- và thiếu máu anémie.
Cây
Chân voi nhám được sử dụng để thúc đẩy :
- đi tiểu miction,
- và chống bệnh sốt fièvre.
▪ Bột nhão của Cây Chân voi nhám
Elephantopus scaber nguyên với Cây Cam thảo nam Scoparia dulcis được điều chế
thành những viên thuốc và được đưa ra để chữa trị :
- bệnh rong kinh, kinh nguyệt quá nhiều ménorragie, bởi người Marma một vùng của
Turque..
▪ Trong
Birmanie, một nước nấu sắc thân và
lá Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber uống để :
- điều hòa chu kỳ kinh nguyệt réguler les menstruations.
▪ Trong
Việt Nam, Cây Chân voi nhám
Elephantopus scaber được sử dụng để :
- thúc đẩy đi tiểu miction,
- và phục hồi sau khi sanh đẻ accouchement.
Một
nước nấu sắc décoction của Cây nguyên
được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh phổi maladies
pulmonaires,
- và giảm dịu phần bị viêm sưng enflammées.
Nước
nấu sắc décoction của lá Cây Chân voi
nhám Elephantopus scaber dùng để chữa trị :
- những bệnh hoa liễu maladies
vénériennes.
Nghiên cứu :
● Tinh dầu thiết yếu huile essentielle / Chống
nhiễm vi khuẩn đường mũi Anti-rhinoviral / Chống oxy hóa Antioxydant
:
Nghiên cứu thành phần hóa học của
dầu thiết yếu từ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber của miền nam nước Tàu
xác định có 21 thành phần hợp chất. Những
thành phần chánh là :
- acide hexadécanoïque (42,3%),
- isopropyl dimethyl tetrahyudronaphthalenol (14,1%),
- β-sesquiphellandrene (8,3%),
- acide octadécadiénoïque (5,5%),
- và phytol (5,2%).
Những
kết quả cho thấy :
β-sesquiphellandrene
có một hoạt động :
- chống nhiễm vi khuẩn đường mũi anti-rhinovirus.
và tetrahydrocannabinol
có một hoạt động :
- giảm hạ chlestérol hypocholestérolémiante,
- và chống oxy hóa anti-oxydant.
● Chống bệnh tiểu đường Anti-diabète :
Nghiên
cứu trích xuất và phần đoạn thô của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber trên
những động vật chuột bệnh tiểu đường diabétiques
do streptozotocine gây ra cho thấy một hành động chống đường máu anti-hyperglycémique và là một nguồn gốc
của hợp chất làm :
- giảm hạ đường máu mạnh hypoglycémiants.
Hiệu
quả của trích xuất Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber của lá trên những chuột bệnh tiểu đường diabétiques bởi STZ cho thấy trích xuất methanol
thể hiện một một hành động tốt hơn cho đường máu cao hyperglycémique so với trích xuất acétate d'éthyle.
● Bảo vệ gan Hépatoprotecteur /
CCl4 gây rối loạn chức năng gan dysfonction hépatique :
Nghiên
cứu đánh giá hiệu quả bảo vệ gan hépatoprotecteur
của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber trên sự rối loạn gan mãn tính hépatique chronique gây ra bởi CCl4 ở chuột.
Những
thay đổi gây ra bởi sinh hóa biolchemical CCl4 được cải thiện sau
một chữa trị bởi Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber.
Nghiên
cứu đánh giá trích xuất méthanolique của những rễ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber với những tổn thương gan foie gây ra bởi CCl4 ở chuột
cho thấy những hoạt động chống oxy hóa antioxydantes
và chống gây độc gan antihépatotoxique
do hoạt động làm sạch những gốc tự do.
● lactones sesquiterpène / Chống tăng sinh tế
bào antiproliférative :
Nghiên
cứu toàn Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber cho được thành phần sesquiterpène
lactone được biết :
- deoxyelephantopin,
- và isodeoxyelephantopin.
Những
kết quả cho thấy những thành phần hợp chất có những đặc tính :
- chống tăng sinh anti-prolifératives,
với một tiềm năng cho sự sử dụng
trong chữa trị bệnh ung bướu khối u tumeurs
với những tiềm năng tăng sinh quan trọng proliferatives.
● Thuốc ức chế VIH-1 sao chép ngược transcriptase inverse
:
Nghiên
cứu đánh giá trên 22 cây dược thảo ở Thái Lan chọn lọc cho những hiệu quả ức
chế trên VIH-1 RT. Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber đã được chọn bởi vì nó
không có chất tanins.
Trích
xuất trong nước của lá Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber thể hiện hiệu quả
ức chế cao hơn so với 70% éthanol.
Ứng dụng :
▪ Một nước nấu sắc décoction được dùng để chữa trị :
- những bệnh nhiễm nấm ở da fongiques de la peau
▪ Nước
nấu sắc décoction của nguyên liệu tươi, được sử dụng như rửa sạch,
cho :
- chứng chóc lở eczéma.
▪ Nước
nấu sắc décoction của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber
sử dụng như thuốc trục giun sán vermifuge
cho :
- những trùng giun tròn vers
ronds;
cũng sử
dụng để chữa trị :
- bệnh ho toux.
▪ Nước
nấu sắc décoction của rễ Cây Chân voi nhám Elephantopus
scaber đặc biệt sử dụng cho :
- những bệnh trĩ hémorroïdes.
▪ Nước
nấu sắc décoction của rễ tươi Cây Chân voi nhám Elephantopus
scaber và trầu Piper betle được dùng
để :
- những ói mữa vomissements
▪ Bột
nhão pâte của rễ Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được áp dụng trong :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
và dùng
với dầu moutarde được đưa ra trong chữa trị :
- bệnh kiết lỵ biến hình trùng amib dysenterie amibienne (Yusuf và al., 2009).
▪ Nước
nấu sắc décoction của rễ và lá Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber là thuốc làm mềm émollient, được đưa ra trong :
- viêm phế quản bronchite.
- chứng tiểu khó dysurie,
- tiêu chảy diarrhée,
- thải bất thường từ niếu đạo urethrorrhea, ( tiểu không tự chủ )
- và bệnh kiết lỵ dysenterie.
- bệnh sốt không liên tục từng cơn fièvres intermittentes,
được
quy định để :
- loại bỏ những trùng giun tròn vers ronds,
làm
giảm :
- ho toux
và để
chữa trị :
- những bệnh hoa liễu maladies
vénériennes
▪ hoặc
đập nghiền hoặc bằng cách nấu sắc décoction,
cũng được sử dụng như một phương thuốc cho :
- những bệnh huyết trắng leucorrhées,
- bệnh thiếu máu anémie,
- ho toux,
- bệnh sốt rét paludisme,
và như
thuốc bổ tonique :
- trong thời gian sanh
đẻ parturition
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion nóng, sử dụng cho :
- rối loạn tiêu hóa khó tiêu dyspepsie,
- những bệnh sốt không liên tục từng cơn fièvres intermittentes,
- mất khẩu vị bữa ăn perte
d'appétit,
- và loạn kinh nguyệt dérèglements
menstruels do bệnh cảm lạnh rhumes.
▪ Cho
những đau nhức ở bụng, dùng như một thuốc dán cao cataplasme của Cây Chân voi nhám Elephantopus scaber được áp dụng
bên ngoài.
▪ Liều dùng :
15-30 g
nguyên liệu khô trong nước nấu sắc décoction.
Nguyễn thanh Vân
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire