Salsepareille-Sarsaparilla
Kim cang
Smilax aspera L.
Smilacaceae
Đại cương :
La salsepareille (Smilax aspera L.)
là một cây đơn tử diệp monocotylédone
thuộc giống Smilax, thuộc họ Smilacaceae.
Danh pháp thông thường :
salsepareille d’Europe, liseron épineux, Việt Nam gọi tên Dây Kim cang.
Giống Smilax có được 350 loài trên
thế giới. Những loài khác được sử dụng với mục đích y học, đặc biệt là Smilax
china L.
Rễ Salsepareille dây Kim cang
Smilax aspera, mọc trong những đất khô ở Mexique,Trung đông, trong Trung Phi , như ( Cộng hoà dân chủ Congo, Kenya, Éthiopie ),
trong Trung Á (ấn Độ, Bhoutan, Népal ) và ở Châu Âu trong vùng Địa trung hải.
Môi trường
sống :
Người ta tìm thấy càng lúc càng
nhiều trong những bụi rậm, cây bụi nhỏ những nơi rậm rạp trên khắp khu vực Địa
trung hải, thường hình thành những hàng rào không thể vượt qua vì có nhiều gai
cứng.
Ở địa phương gọi là “ cây giết
người arbre de tueur ”, lý do làm cho
tối thiếu ánh sáng đối với cây chủ và giết chết cây chủ.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Dây leo, đa niên, thanh mảnh,
nhẵn láng, có thể đạt đến 15 m, leo trên những cây hoặc những đài vật khác, với
những nhánh thân có gai zigzag. Thân thường nghiên và trang bị những gai
cong về phía sau.
Lá, mọc cách, có cuống,
láng như da, màu xanh đậm bóng, phiến lá hình xoan tam giác hay hình trái tim,
đầu nhọn với bìa lá nhẵn hay điểm những gai nhỏ rời rạt xa nhau, gân lá 5 đến 7
ít hay nhiều song song nhau, nối với nhau bởi những mạng gân phụ nhỏ, cuống lá
dài ở phía trên và cung cấp ở đáy cuống 2 lá bẹ biến thành 2 tua cuống đơn giản.
Phát hoa, chùm, mọc ở nách lá hay ở ngọn nhánh, không cuống, bao
hoa rụng sớm,
Hoa, màu trắng xanh nhạt, chia 6 phân đoạn ( tépales ) mũi dáo
loe lan, đơn phái biệt chu, hoa đực và hoa cái riêng biệt ở trên 2 cây khác
nhau, với nhiều hoa nhỏ, hợp lại thành những chùm nhỏ.
- Hoa đực, khoảng 1 cm đường kính, hình thành bởi bao hoa
gồm 6 phân đoạn tépales, với 6 tiểu
nhụy rời, chèn vào ở đáy của bao hoa, bao hoa phân đoạn đôi khi được mô tả như
phần bên ngoài thuôn dài, bên trong thẳng, nhưng trên thực tế những hoa trưởng
thành chín thì 3 đài hoa và 3 cánh hoa không phân biệt nên gọi là tépales.
- Hoa cái, rất nhỏ, khoảng 7 mm đường kính, bao hoa 6 phần
tépales, nhỏ hơn hoa đực, bầu noãn thượng, lớn, hình bầu dục, hình cầu, 3
buồng, mỗi buồng có 1 noãn, vòi nhụy rất ngắn và nuốm cuộn tròn, tiểu nhụy lép
không thụ thay vì 6, ở hoa cái tìm thấy 9 hoặc 10.
Trái, quà mọng, 2-4 mm đường kính, màu đỏ đậm khi chín.
Bộ phận sử dụng :
Bộ phận
dưới đất, rễ, căn hành, trái dùng ngoài da..
Thành phần hóa học và dược
chất :
▪ Rễ và căn hành rhizome
Salsepareille dây Kim cang Smilax aspera giàu những chất, như :
- saponosides,
- sarsasaponin,
- glucoside,
- tinh bột amidon,
- tanins
- parillin (smilacin),
- acide sarsapic,
- sarsaparilloside,
- nhiều chất flavonoïdes,
- và những nguyên tố khoáng minérales,
▪ Thành
phần của những caroténoïdes của trái
mọng Salsepareille dây Kim cang Smilax aspera đã được phân tích cho lần đầu
tiên.
▪ chất lycopène đã được tìm thấy là sắc tố caroténoïde chánh (242,44 pg /
g của trọng lượng tươi ) trong nạt thịt trái pulpe, tiếp sau đó là :
- β-carotène (65,76 pg /
g của trọng lượng tươi ),
- và β-cryptoxanthine
(42,14 pg / g, trọng lượng tươi, bao gồm những dạng tự do và ester hóa libresvà estérifiés formes).
Thành phần caroténoïdes với lượng
nhỏ khác là :
- lycophyll (13,70 pg /
g, trọng lượng tươi ),
- zéaxanthine (8,56 pg /
g trên trọng lượng tươi, bao gồm những dạng tự do và ester hóa.
- lutéine (0,94 pg / g,
trọng lượng tươi ),
- và anthéraxanthine
(0,58 pg / g, trọng lượng tươi ).
▪ β-cryptoxanthine và zéaxanthine,
hiện diện trong những dạng tự do và ester hóa estérifiés.
▪ β-cryptoxanthine chánh được ester
hóa bởi những acides béo bảo hòa ( caprique, laurique, myristique, palmitique và
stéarique,), thậm chí một lượng thấp của β-cryptoxanthine oléate cũng đã được
phát hiện.
▪ Trong trường hợp của zéaxanthine, chỉ có một monoester với acide
myristique ( monomyristate zéaxanthine) đã được xác định.
▪ Cấu hình của caroténoïde đa dạng,
một số nhất định với hoạt động provitamine A, cũng như hàm lượng tương đối cao,
lên đến 375 pg / g của trọng lượng tươi, làm cho trái mọng của Salsepareille
dây Kim cang Smilax aspera có một nguồn tiềm năng của caroténoïdes cho thực
phẩm, thức ăn gia súc, và cho ngành công nghệ dược phẩm pharmaceutiques.
Đặc tính trị liệu :
Những thành phần glucosaponines
là chất :
- lợi tiểu diurétiques,
- làm đổ mồ hôi sudorifiques,
- lọc máu dépuratives
Trong tác dụng :
- chống bệnh giang mai antisyphilitique
- những bệnh của da maladies
de peau,
- và những bệnh nhiễm trùng đường ruột infections intestinales
Dược
thảo Salsepareille dây Kim cang Smilax aspera, sử dụng đặc biệt trong trường
hợp :
- bệnh thấp khớp rhumatisme,
- và bệnh của da maladie
de peau ( như chóc lỡ eczéma, bệnh
vảy nến psoriasis ),
Nhưng cũng trong trường hợp của :
- bệnh cúm grippe,
- chứng biếng ăn anorexie,
- hay bệnh thống phong goutte.
Salsepareille dây Kim cang Smilax
aspera có một hành động :
- lợi tiểu diurétique,
- và làm đổ mồ hôi diaphorétique,
bởi vì cây kích hoạt sự lưu thông circulation.
▪▪▪ Chỉ
sử dụng những rễ, và những trái mọng
không nên tiêu dùng có thể gây độc hại toxique.
●
Salsepareille dây Kim cang Smilax aspera còn được dùng để chữa trị trong những
bệnh như :
- chóc lỡ sang thấp eczéma,
- chữa trị những bệnh đường hô hấp affections respiratoires,
- và bệnh giang mai syphilis,
- vết loét giản tĩnh mạch ulcère variqueux,
- bệnh suyễn asthme,
- mụn phỏng, ghẻ phỏng herpès,
- viêm thận néphrite.
▪ Ở
những người phụ nữ, Salsepareille dây Kim cang Smilax aspera cũng kích thích
sản xuất :
- kích thích tố sinh dục
progestérone,
- và làm giảm hội chứng
tiền kinh nguyệt syndrome prémenstruel,
cũng như chữa trị những rối loạn
của :
- những vấn đề liên quan
đến thời kỳ mãn kinh ménopause.
▪ Salsepareille dây Kim cang Smilax
aspera cũng được tiêu dùng cho những hiệu năng của cây, như :
- cường kiện fortifiantes,
- và kích thích tình dục aphrodisiaques ở Mexique.,
cũng
như trong Amazonie pour :
- tăng dũng khí nam tính accroître la virilité,
● Ngoài
ra, những chất saponosides stéroïdiques
chứa trong cây Salsepareille dây Kim cang Smilax aspera hành động bằng cách cố
định :
- những độc tố đường ruột toxines intestinales
do đó,
độc tố này, không thể được hấp thu bởi máu, từ đó hiệu quả của cây chống lại
những bệnh tự miễn auto-immunes, như
là :
- bệnh vảy nến psoriasis,
- và viêm khớp arthrite.
● Rễ Salsepareille dây Kim cang Smilax
aspera là :
- thuốc thay thế altératif,
- làm dịu đau adoucissant,
- lọc máu dépurative,
- làm đổ mồ hôi sudorifique,
- thuốc lợi tiểu diurétique,
- chất kích thích stimulant,
- và là một thuốc bổ tonique
Được đề
nghị cho những bệnh :
- viêm khớp arthrite,
- bệnh suyễn asthme,
- bệnh thống phong gouttes,
- cúm grippe,
- mụn phỏng, ghẽ phỏng herpès,
- viêm thận néphrite,
- bệnh da peau,
- nước tiểu urine
Nhưng
đúng hơn hết, với những hiệu năng của thuốc này là :
- lọc máu dépuratives,
- làm đổ mồ hôi diaphorétique,
- và lợi tiểu diurétique.
Đây là
một thuốc lọc máu dépuratives tốt
nhất, được sử dụng như :
- một thuốc bổ tươi mát, đổi mới như một mùa xuân tonique
printanier,
- và làm sạch cơ thể nói chung nettoyant pour le corps,
đó cũng
là thuốc dùng cho :
- mồ hôi suer,
- và gia tăng dung lượng nước tiểu volume des urines.
● Những
trái chín của Salsepareille dây Kim cang Smilax aspera được ép và áp dụng đắp
lên trên da nơi liên hệ trong chữa trị :
- bệnh ghẽ gale.
Chủ trị : indications
- viêm khớp arthrites,
- bệnh cúm grippes,
- cảm lạnh rhumes,
- và bệnh thấp khớp rhumatismes
- mụn phỏng, ghẻ phỏng Herpès
- bệnh cửa da maladies
de la peau
- bệnh suyễn asthme
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Đã có
nhiều thế kỷ dài, sử dụng trong dược thảo liệu pháp phytothérapie để khống chế, đặc biệt cho :
- bệnh viêm khớp arthrite,
- bệnh vúm grippe,
- cảm lạnh rhumes,
- hay thấp khớp rhumatisme.
Ngày
nay, rễ của Salsepareille "d'Europe" dây Kim cang Smilax aspera ( ví
dụ như ở Maroc, hoặc là tự phát khắp nơi ) vẫn được đề nghị để chữa trị :
- bệnh mụn phỏng, ghẽ phòng ở Maroc.
▪ Salsepareille
hiệu năng của sự sử dụng truyền thống :
Banon
de Toulon, dược sỉ hải quân ở thế kỷ XVIII siècle, báo cho biết những đặc tính
của rễ cây Salsepareille dây Kim cang Smilax aspera của bản địa, tất cả hiệu
quả không kém những loài ở nước ngoài exotiques.
Cuối
cùng cây này, được giới thiệu trong dược điển Âu Châu vào khoảng giữa thế kỷ XVI
siècle, đã được mô tả lần đầu tiên bởi Matthiole, người đã chứng minh đặc tính
chống bệnh dương mai antisyphilitiques
của cây, để chữa trị :
- bệnh giang mai syphilis,
- bệnh lậu blennorragie.
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
● Chống chỉ dịnh :
Cây Salsepareille
dây Kim cang Smilax aspera, không quy định liều lượng dùng để uống với những
hàm lượng rượu alcool cho những trẻ
em.
● Phòng ngừa / Ngộ độc :
▪ Liều
uống cao có thể gây ra viêm dạ dày-ruột gastro-entérite.
▪ Lý do
sự hiện diện của những hợp chất saponosides với sự tán huyết hémolytiques, đề nghị nên quy định dùng uống một cách không liên tục.
Sự sử
dụng của cây Salsepareille dây Kim cang Smilax aspera như một chất :
- lợi tiểu diurétique,
▪ Trong sự hiện diện của những bệnh như :
- bệnh tim cardiopathie,
- hoặc suy thận insuffisance rénale trung bình hay nghiêm trọng,
đây là trường hợp đối đầu với sự nguy hiểm, phải sử dụng duy nhất với toa Bác sỉ .
Ứng dụng :
Salsepareille dây Kim cang Smilax
aspera đôi khi sử dụng thuốc để chữa trị :
- bệnh vảy nến psoriasis,
- viêm phế quản bronchite,
- bệnh khí phế thũng emphysème,
- bệnh suyễn asthme,
- và bệnh thấp khớp mãn tính rhumatismes chroniques.
Trái
mọng chín, được ép và áp dụng đắp trên da trong chữa trị :
- những bệnh ngoài da maladie
cutanée.
Một màu
nhuộm đỏ được lấy từ những tua cuống chín vrilles
mûres.
▪ Sử dụng
bên trong cơ thể :
▪ Nước nấu sắc décoction
:
- dùng cho bệnh của da maladie
de peau,
- và viêm khớp arthrite.
60 g. rễ
với 1 lít nước lít đun sôi, uống 3 tách /
ngày.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion :
- dùng cho bệnh cúm grippe,
- cảm lạnh rhume,
- thấp khớp rhumatisme.
50 g. rễ cho 1 lít nước, uống 1 tách nhỏ →
rất đổ mồ hôi très sudorifique.
▪ Dùng bên ngoài :
- cơn suyễn crise
d'asthme :
Hút thuốc bằng rễ sấy khô và nghiền nát.
● Những sử dụng khác :
▪ Làm
hàng rào haies và thuốc diệt ký sinh trùng parasiticide..
▪ Một
thuốc nhuộm màu đỏ được trích từ những tua trưởng thành.
▪
Salsepareille dây Kim cang Smilax aspera thường được trồng như một hàng rào
không thể vượt qua.
▪
Salsepareille dây Kim cang Smilax aspera cũng được trồng như một cây cảnh ornementale.
Thực phẩm và biến chế :
Những
chồi non được tiêu dùng như rau cải dùng sống hay nấu chín, như là thay thế cho
măng tây asperge.