Cowslip
Primevère de printemps
Anh Thảo mùa xuân
Primula veris L.
Primulaceae
Đại cương :
Primula veris ( cây Anh thảo mùa
xuân, hay cây Ngọc trâm hoa, primevère, primevère commune, đồng nghĩa Primula
officinalis Colline) là một thực vật có hoa trong giống Primula, thuộc họ
Primulaceae. Loài này là những loài bản địa có nguồn gốc trong phần lớn những
vùng ôn đới khắp Âu Châu và Châu Á, và mặc dầu vắng mặt ở những vùng phía Bắc,
bao gồm nhiều vùng ở phía Tây Bắc Ecose, nó lại tái xuất hiện trong cực Bắc Sutherland
và Orkney.
Tùy theo vùng, đôi khi cây được gọi
bằng những tên khác nhau Brérelle, Coqueluchon, Coucou, Herbe
à la paralysie, Herbe de saint Paul, Primerolle, Primevère
de printemps hay Printanière và hiếm hơn gọi Primevère vraie.
"Primula" tiếng latin "primulus",
" đầu tiên premier", ám chỉ những bông hoa nở sớm, "veris"
có nghĩa là " mùa xuân printemps", "officinalis",
nghĩa là thuốc .
Là một cây mọc hoang, nơi đồng cỏ
có ánh sáng đầy đủ, nơi bờ giốc và những khu rừng mở.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Anh thảo Primula veris là một thực
vật sống lâu năm với căn hành rhizome
dày, ngắn, mỗi năm cho một chồi mới cho ra một cây hoa mới, chia nhánh tạo
thành một cụm cây so với tuổi, hệ thống
rễ nhiều. Cao khoảng 15 đến 40 cm.
Lá, xếp thành cụm như hoa
hồng, hình bầu dục, dài gắn trên một cuống, dạng gần như hình trái tim bên dưới,
phiến lá mang bởi một cuống có cánh, phiến màu xanh nhạt, dún nhăn ở mép phiến,
không đều và hơi có răng cưa, lá dài khoảng 5-20 cm bao gồm cả cuống lá, rộng
từ 2 - 6 cm, kích thước lớn hơn sau khi trổ hoa. Mặt dưới lá có chút tuyến và
có lông dày rậm, màu xám.
Hoa, có
2 loại hoa, tất cả đều lưỡng phái.
Hoa
hình thành của một đài hoa hình ống uốn cong, mang trên một cuống hoa có lông
dài khoảng 3-20 mm, đài hoa màu xanh lá cây, trắng nhạt và có lông mịn, khoảng
8 đến 15 mm, bung ra ở 5 gốc, trong đó có 5 cánh hoa lõm 8 – 15 mm đường kính,
dính nhau bên dưới, màu vàng đậm với những vết nhỏ vàng cam ở trung tâm. Vòi
nhụy cô độc, 5 bầu noãn 5 buồng dính, tiểu nhụy 5, Phát hoa tán, cuống phát hoa
có lông.
▪ Những
gốc thân cho ra những hoa mà vòi nhụy ♀ vượt khỏi tiểu nhụy ♂ để tránh
sự tự thụ phấn autopollinisation, đây
là cách của cây để khuyến khích sự thụ phấn tréo tức là thụ phấn với một cây
Anh thảo Primula veris khác, tác nhân thụ phấn là côn trùng. Bên cạnh đó hoa sản
xuất những đĩa mật ngọt và có mùi thơm để hấp dẫn những loài côn trùng.
▪ Gốc
thân khác cho hoa có vòi nhụy ♀ ngắn hơn, vượt cao hơn bởi những nhụy đực ♂. Trong
trường hợp này, có sự chuyển đổi của những cơ quan sinh dục trưởng thành, ngăn
chận để tránh sự tự thụ tinh autofécondation.
Trái,
viên nang, hình trụ, 4 răng, bên trong chứa nhiều hạt chia.
Hạt,
phẳng, màu sậm.
▪ Hauteur :
15–40 cm
Bộ phận sử dụng :
Rễ, lá,
hoa.
Thành phần hóa học và dược
chất :
► Thành phần hoạt chất :
● Hoa
Anh thảo Primula
veris chứa :
- đến 2 % chất saponines ,
- đặc biệt acide
primula, chủ yếu tập trung vào trong những cánh hoa.
● Trong
những bộ phận khác của hoa :
♦ những
flavonoïdes như :
- kaempférol ,
- gossypetin dirhamnoside,
- và 3-gentiotrioside ,
- quercétine,
♦ những
caroténoïdes,
♦ những
vết của tinh dầu thiết yếu,
♦ và
những phân hóa tố enzymes như :
- primverase.
▪ 6
chất flavonoïdes mới đã được xác định gần đây :
- 3 '- triméthoxyflavone,
- 4 '- triméthoxyflavone,
- 5'- triméthoxyflavone,
- và mono--
triméthoxyflavone,
- di- triméthoxyflavone
- và tri-
pentamethoxyflavones .
▪ Rễ cây Anh thảo Primevère chứa :
♦ 5-10 % chất saponines triterpénoïdes, bao gồm :
♦ priverogenin A, B, và những chất khác,
♦ glycosides phénoliques đặc biệt là :
- primulaverin ;
♦ đường hiếm ,
♦ những rượu đường alcools
de sucre,
♦ và một lượng nhỏ chất tanin .
► Thành phần hoá học gồm :
● Hoa :
▪
saponosides ( chủ yếu trong những lá đài ) mà :
- chất aglycone là acide primulique A
▪
Flavonoïdes :
- rutine.
▪
Caroténoïdes,
▪ Tinh
dầu thiết yếu :
- acide rosmarinique
▪ phân
hóa tố enzymes :
- primevérase,
● Bộ phận ngầm dưói đất như rễ :
▪
Saponosides triterpéniques của loại oléanane :
- saponosides dẫn chất của anagalligénine ( primacrosaponine
),
- privérogénine B ( privérosaponine B ) ,
- protoprimulagénine A và dẫn xuất
- 22-acétate ( 22 - acétate của privérosaponine B )
▪
Hétérosides phénoliques :
- primulavérine = primulavérosid.
▪ Chất
đường hiếm như :
- primerose,
- heptoses,
- octuloses,
- nonuloses,
▪ vết
của tanins
▪ những
thành phần khác :
- hétérosides alcooliques.
▪ Những
rễ làm thuốc của Primula veris có chứa những glycosides khác nhau của
5-methoxysalicylic methyl ester, như :
- primeverin,
- và primulaverin.
▪ Trong
nguyên liệu sấy khô, rễ làm thuốc thô, chất aglycones phénoliques trách nhiệm
cho mùi đặc trưng của những chất :
- salicylate de méthyle,
- hoặc anéthol, tùy theo những loại chính xác.
▪ Những
rễ khô chứa những lượng đáng kể chất saponines triterpéniques, như là :
- acide primevère I / II,
Trong
khi trong hoa làm thuốc những thành
phần này được chứa trong những lá đài
và thành phần chiếm ưu thế là :
- những flavonoïdes.
Những tác dụng phụ được coi là hiếm của những chất saponines
có thể là :
- buồn nôn nausées,
- hoặc tiêu chảy diarrhée.
Trong khi một số thành phần hợp chất phénoliques, có thể
trách nhiệm của phản ứng dị ứng allergiques.
Đặc tính trị liệu :
Cây Anh
Thảo Primula
veris là một cỏ được dùng như một dược thảo,
nhưng có giá trị. Nó có một lịch sử dài trong sử dụng y học và đặc biệt được
dùng trong chữa trị những bệnh liên quan đến :
- những sự co thắt spasmes ,
- chuột rút crampes,
- bại liệt paralysie,
- và những đau nhức của bệnh thấp khớp douleurs rhumatismales.
● Cây Anh thảo Primula veris cho những đặc
tính :
- chống oxy hóa antioxydantes
,
- chống viêm anti-inflammatoire
,
- chống co thắt antispasmodique,
- và long đờm expectorante
.
● Anh
thảo Primula
veris, được
sử dụng chủ yếu cho :
những
bệnh nhiễm đường hô hấp affections respiratoires,
như là :
- viêm phế quản bronchite,
- và ho toux ,
Như :
- là một thuốc thông mũi décongestionnant,
- làm loãng đờm flegme
amincissement,
- và làm thông thoáng dégagement
.
được
phổ biến trong y học truyền thống và người ta cho rằng dùng để chữa trị :
- mất ngủ insomnie,
- đau đầu hedaches,
( đau bất cứ nơi nào của vùng đầu và cổ,
có thể là triệu chứng của một số điều kiện khác nhau của đầu và cổ. Mô
não không nhạy cảm với cảm giác đau bởi vỉ thiếu những thụ thể đau, thay vào đó
cơn đau gây ra bởi sự xáo trộn cấu trúc
nhạy cảm đau xung quanh não…. )
- bệnh nhức đầu maux
de tête,
- và đau thần kinh douleurs
nerveuses ,
Cũng như :
- run rẩy tremblements,
- và chóng mặt liên quan đến yếu mạch máu faiblesse vasculaire ,
▪ Anh thảo Primula veris có một hành động :
- an thần trên những đột quỵ sédative sur les coup,
- và co giật contusions,
được sử
dụng dưới dạng của lá ngâm trong dầu.
▪ Anh
thảo Primula
veris, ngâm trong nước đun sôi có một
tác động :
- làm hạ dịu trên hệ thần kinh système nerveux.
► Toàn bộ cây Anh Thảo Primula veris
và đặc biệt là rễ có đặc tính :
- giảm đau analgésiques,
- chống co thắt anti-spasmodiques,
- lợi tiểu diurétiques,
- đau ngực pectorales,
Cây Anh
thảo Primula
veris có chứa những chất saponines, có một hiệu quả :
- long đờm expectorant
,
và
những chất salicylates, là những thành phần chánh của aspirine và có những hiệu quả :
- chỉ thống giảm đau anodyne
,
- chống viêm anti-inflammatoires,
- và hạ nhiệt fébrifuges
.
- thuốc đổ mồ hôi sudorifique
,
- lợi tiểu diurétique,
● Trong
y học truyền thống, Anh thảo Primula veris
sử dụng như :
- thuốc an thần sédatif,
- chống bệnh thấp khớp anti-rhumatismal,
- và bệnh thống phong goutte.
● Trong
dược thảo liệu pháp phytothérapie hiện đại, Anh thảo Primula veris chủ yếu được sử dụng dưới dạng :
- trong cồn alcool
teintures,
- hoặc trích xuất khô cho hiệu quả long đờm rỏ ràng expectorant.
● Một
đơn thuốc, biện pháp khắc phục vi lượng đồng căn homéopathique được chế biến từ cây Anh Thảo Primula veris. Được sử dụng để chữa trị :
- những rối loạn cùa thận troubles rénaux,
- và chứng viêm nước catarrhe.
► Hoa có
tính :
- bài tiết chất nhày nhẹ sécrétolytique doux,
- và long đờm expectorant,
- thuốc an thần nhẹ léger
sédatif,
- và là dịu calmantes
Hoa
được sử dụng trong những « hỗn hợp thảo dược cho ngực » « mélange Pectoral » có nghĩa là dùng hiệu quả cho những bệnh liên
quan đến hệ hô hấp như :
- viêm mũi rhinites,
- viêm phế quản bronchites,
- bệnh cúm grippes,
- cảm lạnh coryzas,
- viêm xoang sinusites,
- ho toux,
- tổng khí quả viêm trachéites,
- viêm mũi họng rhinopharyngites,
- lạnh phổi refroidissements
pulmonaires….
Trong sử
dụng tại chổ có hiệu quả :
- làm mềm adoucissant,
- chống ngứa antiprurigineux,
- bảo vệ sự dinh dưởng trong những đường nứt, vết trày
- vết côn trừng chích piqûres
d’insectes
♦ Vành hoa vàng của hoa Primula veris, có tác dụng :
- chống co thắt antispasmodique,
- và an thần sédative.
được đề nghị để chữa trị :
- hoạt động quá mức bình
thường sur-activité,
- và mất ngủ insomnie, đặc biệt ở những trẻ em.
Vành hoa có một tiềm năng được dùng
trong chữa trị :
- bệnh suyễn asthme,
- và những bệnh khác cho
dị ứng allergiques.
♦ Trà, chế biến từ hoa Anh thảo Primula veris được dùng trong chữa
trị :
- năng động bồn chồn agitation,
vấn đề liên quan đến :
- sự căn thẳng stress,
- và mất ngủ insomnie.
Trà Anh
thảo Primula
veris, theo y học truyền thống được đề nghị như là một thuốc bổ
mạch máu để cho :
- những cảm giác chóng mặt sensations de vertiges,
- và một sự suy yếu mạch máu insuffisance vasculaire .
Trà Anh
thảo, mùi hương dễ chịu, rất thích hợp để :
- làm dịu những trẻ em lo lắng hồi hợp nerveux,
- hoặc hiếu động hyperactifs.
♦ Dầu Anh thảo Primula veris, vành hoa cũng đã được sản xuất một loại dầu bằng cách dầm
ngâm những hoa, có một hiệu quả :
- chống những vết bầm antiecchymotic
( sử lý những vết bầm như làm tan máu bầm ).
Anh
Thảo Primula
veris được thu hoặch vào mùa xuân và có
thể sử dụng tươi hoặc sấy khô.
► Rễ cây
Anh Thảo chứa 5 - 10% chất saponines triterpéniques có đặc
tính :
- long đờm mạnh expectorante, bởi những chất
saponosides.
▪ Những
chất saponosides cũng có tính :
- kháng khuẩn bactériostatiques,
( bệnh cúm A Influenza A )
- kích thích chất nhầy lỏng hơn muqueuse plus liquide,
và như
vậy dễ dàng :
- thãi đờm ra ngoài dégagement
de flegme.
Rễ Anh
thảo Primula
veris cũng là chất :
- lợi tiểu nhẹ légèrement
diurétique ,
- chống bệnh thấp khớp antirhumatismal,
- và làm chậm đông máu ralentit
la coagulation du sang.
được dùng trong chữa trị :
- bệnh ho mãn tính toux chroniques
( đặc biệt những bệnh nhân liên
quan đến viêm phế quản mãn tính bronchite
chronique và chứng viêm nước sung huyết catarrhal
congestion ) ,
- bệnh cúm grippe,
- và những bệnh sốt khác
fébriles .
▪ Rễ Anh thảo Primula veris được sấy khô và chế
biến thành bột, đoạn sử dụng như chất làm :
- nhảy mũi sternutatoire
.
Rễ Anh
thảo có thể thu hoặch vào mùa xuân hau mùa thư và được sấy khô để sử dụng về
sau.
▪ Rễ cây Anh thảo Primula veris, kích thích :
- chất nhầy loãng hơn mucus
liquides,
và có
kết quả rất tốt trong chữa trị :
- viêm phế quản bronchite,
- và những triệu chứng
của nó.
► Những lá là :
- chống vết bầm sưng khi
va chạm của những phần mềm cơ thể anti-ecchymotiques.
Lá có những đặc tính y học tương tự
như của rễ, nhưng những tác động yếu hơn.
Sau đó Anh thảo Primula veris được phát hiện thông
qua sự kiểm tra của pharmacognostic, rằng các nguyên hoạt chất ( saponines )
phần lớn được xảy ra ở căn hành rhizome
và những hoa .
Chủ trị : indications
Những rễ và căn hành rhizome của cây Anh thảo chứa nhiều chất
saponines triterpéniques (5 à 10 %), chất quan trọng nhất là chất :
- primuline.
Đây là
một cây, có tác dụng :
- long đờm expectorante,
- và tan chất nhày dễ thở mucolytique ( làm loãng những chất bài tiết ở cuống phổi sécrétions brochiques ).
Anh
thảo Primula
veris cũng còn chứa 2 hétérosides
phénoliques :
- primévérine,
- và primulavérine,
dẫn
xuất của acide salicylique, bởi sự thủy giải. Lý do của những hành động :
- chống đau analgésique,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- và chống bệnh thấp
khớp anti-rhumatismale.
Nhắc lại rằng, aspirine chứa một
acide acétylsalicylique, một dẫn chất tổng hợp của acide salicylique.
Do đó 2 ứng dụng cơ bản của rễ của
cây Anh Thảo
Primula
veris
là :
● Bệnh đường hô hấp Affections respiratoires.
Cần
thiết có một sự gia tăng tính loảng của những chất bài tiết ở cuống phổi sécrétions bronchiques, để dễ dàng đẩy ra ngoài, như những trường hợp :
- viêm phế quản cấp tính và mãn tính bronchite aiguë et chronique,
- bệnh suyễn cuống phổi asthme
bronchique,
- và viêm khí quản-phế quản broncho-pneumonie, và những bệnh khác.
Anh
thảo cũng được sử dụng trong những bệnh viêm nước cuống phổi đơn giản catarrhes bronchiques simples, cũng như làm dịu những cơn ho.
● Bệnh thấp khớp Affections rhumatismales, bệnh thống
phong goutte
Áp dụng
bên ngoài, như :
▪ chống
viêm anti-inflammatoire, trong trường
hợp :
- vết bầm tím bị đụng giập contusions,
- sai khớp foulures,
- và đau bắp cơ douleurs
musculaires.
Mặt
khác, những hoa Anh thảo chứa những chất ;
- flavonoïdes,
- và carotène ( provitamine A )
Anh
thảo cũng có 2 ứng dụng .
● Đau nửa đầu Migraines và đau đầu céphalées
Do tác dụng :
- chống co thắt antispasmodique,
- và an thần sédative,
người ta sử dụng trong chữa trị
bệnh :
- đau nửa đầu migraines,
- và đau đầu céphalées.
● Bệnh thống phong goutte và sạn nước tiểu lithiase urique.
Do tác
dụng :
- lợi tiểu diurétique,
- lọc máu dépurative,
người
ta dùng trong chữa trị :
- bệnh thống phong goutte,
- và sạn trong acide urique ( những kết thạch uriques trong
nước tiểu voie urinaires, và cát sable), bằng cách kết hợp với những dược
thảo lợi tiểu khác.
Kinh nghiệm dân gian :
● Sự sử dụng theo truyền thống dân gian :
- mụn trứng cá acné (nước ép lá )
- chống co thắc antispasmodique
- lo lắng anxiété
- bệnh xương và khớp
xương os và jointure.
- rối loạn hô hấp troubles
respiratoires
- viêm phế quản bronchite
- chứng viêm nước catarrhe
( chấy nhầy đường hô hấp )
- bệnh ho toux
- chóng mặt vertiges
- lợi tiểu diurétique
(légère)
- long đờm expectorant
- đau đầu maux de
tête
- mất nhủ insomnia
- viêm thanh quản laryngite
- đau dây thần kinh douleur
de nerf
- dễ bị kích thích thần kinh excitabilité nerveuse
- bồn chồn năng dộng agitation
- an thần sédatif
- bệnh ngoài da maladies
de la peau
- rối loạn mạch máu troubles
vasculaires
▪ Những
hoa và rễ Anh thảo
Primula veris đặc biệt
được đề nghị cho :
- xua tan chứng viêm nước của đường hô hấp catarrhe des voies respiratoires
- chất nhày dầy đặc làm khó khăn cho sự vận chuyển,
▪ Rễ, Anh thảo Primula veris được dùng để chữa trị :
- bệnh ho gà coqueluche
,
- những rối loạn đường hô hấp cấp tính troubles respiratoires aiguës ,
- những bệnh đau xương douleurs
osseuses,
- và khớp xương articulaires,
- và bệnh cứng khớp raideur,
- và đau dây thần kinh douleur
de nerf .
▪ Trong
y học vi lượng đồng căn homéopathie,
Anh thảo được quy định cho những bệnh :
- ngoài da peau .
▪ Nước ép của lá Anh thảo Primula veris cũng được sử dụng trong y
học truyền thống để chữa trị :
- mụn cám acné .
▪ Những
hoa có thể dùng trong rượu mạnh.
Những
hoa Anh thảo Primula
veris có thể sử dụng ngâm trong nước sôi hoặc làm cồn thuốc teinture.
Nghiên cứu :
● Hiệu quả chống phân bào antimitotiques và
kháng khuẩn antibactériennes của
trích xuất hoa Anh thảo Primula veris L.
Gamze Bas Bulbul Ali Özmen *
, H. Halil Biyik et Özge Sen
Anh
thảo Primula
veris là một giống thực vật gồm khoảng 400
loài. Đã được tìm thấy trong một số nghiên cứu dược lý học pharmacologiques, thấy rằng những trích xuất của cây Anh thảo
giàu :
- chất saponines .
- Glycosides phénoliques,
và
những chất saponines là những hợp chất đặc trưng của giống Primula.
Trong
nghiên cứu này,
▪ nhiều
trích xuất của hoa Anh thảo Primula veris L. đã được thử nghiệm cho hoạt
động :
- kháng khuẩn antibactérienne,
▪ và
nước nấu sắc décoction của hoa Anh
thảo được thử nghiệm cho hoạt động :
- chống phân bào antimitotique
.
▪ Hoạt
động kháng khuẩn antibactérienne được
xác định bởi phương pháp khuếch tán và cây
Allium cepa L. được dùng để đánh giá của sự gây độc tế bào cytotoxicité.
▪ Nước
nấu sắc décoction của hoa Anh thảo là
chất độc trên số lượng rễ và chiều dài trong rễ của Allium cepa L. và giảm đáng kể chỉ số phân bào
mitotique .
Tất cả
những trích xuất của cây Anh thảo Primula veris
thử nghiệm cho thấy một hiệu quả ức chế chống lại những vi khuẩn Gram dương và Gram
âm ở mức độ khác nhau. Tỉ lệ hiệu quả nhất được tìm thấy trong éthanolique.
● Trên sự lo âu anxiolytique :
Một
nghiên cứu dùng thử nghiệm sinh học cho thấy, cây Anh thảo Primula veris có một
hoạt động :
- tiềm năng giải lo âu anxiolytique
potentielle,
Chiếc
xuất cây Anh thảo có thể hữu ích trong việc điều chỉnh trạng thái lo âu, không
gây ra sự an thần causer de sédation
. ( dụa vào thực nghiệm trên gà con )
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
● Tương tác thuốc :
▪ Mặc
dầu chưa được nghiên cứu ở người, những trích xuất trong éthanoliques của lá
cây Anh thảo Primula elatior và Primula veris có thể có những hiệu quả :
- chống co giật anticonvulsivants với liều dùng phụ
thuộc.
Nên cẩn
thận, đề nghị khi dùng Anh thảo Primula veris
với những tác nhân khác để :
- chống co giật anticonvulsivants.
▪ Cây
Anh thảo Primula veris có thể có
những hiệu quả chống viêm anti-inflammatoires
. Cẩn thận khi dùng Anh thảo với những tác nhân khác chống viêm anti-inflammatoires .
▪ Thuốc
Cardiodoron ( gồm trích xuất cùa hoa cây Primula officinalis, trích xuất hoa
cây Onopordum acanthium, và trích xuất của cỏ Hyoscyamus niger ), có thể ảnh
hưởng trên nhịp đập tim rythme cardiaque
.
Sử dụng
cây Anh thảo Primula veris với tất cà
thận trọng với những tác nhân tim cardiaques
( tim cœur ).
▪ Hoạt
động dung huyết hémolytique ( phá vở
những hồng huyết cầu globules rouges
) bởi cây Anh thảo đã được báo cáo.
▪ Những
bệnh nhân mắc phải sự rối loạn của sự đông máu coagulation hoặc đang dùng những tác nhân của sự thay đổi máu ( tác
nhân huyết học agents hématologiques
) phải cẩn thận khi dùng cây Anh thảo.
● Chống chỉ định :
Những
phản ứng da có thể xảy ra cho những người dị ứng với Primula veris.
Liều
dùng vượt cao quá, có thể ảnh hưởng đến sự chữa trị :
- huyết áp thấp hay cao, hiện có,
- hoặc gây ra sự kích ứng hệ tiêu hóa dạ dày ruột.
Do sự thiếu vắng an toàn, sự sử
dụng cây Anh thảo Primula
veris trong :
- thời kỳ mang thai và
cho con bú phải nên tránh.
hoặc những bệnh nhân trong thời
gian đang dùng thuốc chống đông máu anti-coagulants
như là :
- warfarine, chẳng hạn .
Những
rễ của cây Anh thảo Primula veris không được
dùng với aspirine, bởi vì nó giàu chất salicylates.
● Phản ứng phụ :
Vượt
quá liều dùng chỉ định của Anh thảo Primula veris,
có thể gây ra :
- đau bao tử maux
d'estomac,
- buồn nôn nausées,
- và tiêu chảy diarrhée.
Những
phản ứng dị ứng allergiques với Anh
thảo Primula
veris cũng đã được ghi lại trong lại.
Những
chất saponines đã được cảnh báo là :
- làm dung huyết hémolytique,
- và chất độc hại cho loài cá,
Và
người ta nói những thành phần hoạt động như là :
- chất kích ứng hệ tiêu hóa dạ dày ruột gastro- intestinal .
▪ Cho
những người có dạ dày nhạy cảm estomac
sensible, có thể là nguyên nhân của bệnh :
- đau dạ dày maux d'estomac,
- và có thể gây ra phản ứng dị ứng allergiques.
▪ Thỉnh
thoảng, những rối loạn dạ dày hoặc buồn nôn có thể xảy ra, trong trường hợp dị
ứng với họ Anh thảo Primulaceae,
- viêm da dermatites,
- và những chứng nổi đỏ ở da érythèmes có thể xảy ra .
▪ Nếu
một người mắc phải bệnh suyễn asthme,
rễ và hoa cây Anh thảo không nên sử dụng để dùng, và cũng không áp dụng với
những trẻ em bị tắc nghẻn viêm thanh quản laryngite
obstructive.
▪ phải
cẩn thận đối với bệnh nhân có bệnh :
- viêm dạ dày gastrite,
- và loét dạ dày-tá tràng gastro-duodénaux.
▪ Cũng
như không áp dụng dùng để chống ho toux
ở trẻ em dưới 4 tuổi, bởi vì triệu chứng này phải được chữa trị bởi Bác sỉ có
kinh nghiệm và được đào tạo.
Ứng dụng :
► Dùng
uống, trong cơ thể :
● Phương pháp chế biến ngâm Trà Anh
thảo .
▪ Rễ cây Anh thảo Primula veris :
từ 0,2 đến 0,5 g làm thuốc được cắt
mỏng, trộn với 150 ml nước lạnh, hỗn hợp này mang đi đun sôi, tắt lữa, để nóng
và lọc sau 10 phút.
▪ Hoa
Anh thảo :
Đổ 150
ml nước sôi vào trong 1,3 g ( khoảng 1 muỗng cà phê ) hoa dùng làm thuốc và lọc
sau 10 à 15 phút.
● Liều lượng đề nghị :
♦ Hoa dùng như một thuốc :
- long đờm và một chữa trị của sự hổ trợ trong sự thức đẩy
bài tiết chất nhày sécrétion de mucosités
( tiết chất nhày sécrétolytique ),
- và giảm sự kích ứng irritation
trong chứng viêm nước catarrhe ( chất
nhày muqueuse ) của phần trên hệ hô hấp,
▪ Liều
lượng đề nghị cho hoa Anh thảo là :
1,5-3 muổng
cà phê ( khoảng 2-4 g) hoa Anh thảo
cắt nhỏ và sấy khô / ngày.
▪ Một
nguồn đề nghị khác :
1-2 grammes,
bởi ngâm trong nước đun sôi infusion, dùng uống 3 lần / ngày.
Cho vào
( 150 ml ) nước đun sôi vào trong một chén và Anh thảo Primula veris dùng làm thuốc được sấy khô và ngâm trong 10-15 phút, kế
tiếp lọc. Uống nước ngâm nóng nhiều lần trong ngày, đặc biệt là vào buổi sáng
và trước khi ngủ. Có thể dùng ngọt với mật ong miel.
( 1 muổng
cà phê tương đương với 1,3 g ) .
♦ Ngâm
trong nước đun sôi Infusion, từ 20 hoặc 30 g hoa Anh
thảo Primula
veris trong 1 lít nước.
Dùng
uống 5 tách / ngày .
♦ Rễ dùng như thuốc long đờm,
Một
tách nước rễ Anh thảo Primula veris ngâm trong
nước đun sôi, làm ngọt với mật ong miel ; được uống uống mỗi 2 đến 3 giờ .
( 1
muổng cà phê rễ = 3,5 gr ) .
♦ sử dụng trong chữa trị :
- triệu chứng ho symptomatique
de la toux
▪ nước
nấu sắc décoction trong 15 phút của từ 30 đến 50 g rễ và/hoặc căn hành
nghiền nát với 1 lít nước.
Dùng
uống 3 hay 4 tách nóng / ngày, có thể thêm mật ong cho ngọt.
► Sử dụng tại chổ, ngoài da :
▪ Y học truyền thống sử dụng điều trị nơi chổ đau
như :
- một chất làm mềm appoint
adoucissant,
- và chống ngứa antiprurigineux,
của những bệnh ngoài da affections
dermatologiques, như một chất dinh dưởng bảo vệ.
▪ sử
dụng điều trị, bằng cách :
- súc miệng bain de
bouche, để làm vệ sinh răng miệng.
▪ Dùng
băng lưới Compresses : thực hiện với nước nấu sắc ( như trên ) dùng cho
bên ngoài nhưng nấu đậm đặc hơn, và áp dụng trên vùng ảnh hưởng đau.
▪ Ủy
Ban E của Đức để nghị 1 hay 2 muỗng cà
phê Hoa Primula veris sấy khô hoặc 1
muỗng cà phê rễ khô, như một đơn thuốc cho đường hô hấp respiratoire để chữa trị :
- viêm thanh quản laryngite
,
- viêm phế quản bronchite,
- cảm lạnh rhume,
- và ho toux.
Thực phẩm và biến chế :
Sử dụng
để ăn và làm trà :
▪ Những
lá non, sống hay nấu chín dùng trong súp v..v..
Món ăn
này không được ngon lắm, nhưng có sẳn cuối mùa đông, thêm vào một ít cho thêm
phàn nào giá trị.
▪ Những
lá tươi hoặc sấy khô được dùng như thế trà .
▪ Hoa
Anh thảo Primula veris sống hay nấu
chín được bảo tồn giử để dùng, như trang trí bài biện ….
Và thêm
vào trang trí trong một tô salade.
Nguyễn thanh Vân