Santal blanc
Bạch đàn
Santalum album L..
Santalaceae
Đại cương :
Santalum album, cây Bạch đàn là một sản phẩm trong những rừng rụng lá, bán khô hạn, ven bờ biển và những đụn cát hay những vách đá phay lên đến 700 m. Những vùng của Ấn độ, nam Thái bình dương và đến bờ biển phía bắc Úc châu. Đây là những cây có nguồn gốc Tây Nam dương, miền bắc Úc châu và những vùng nhiệt đới, bán đảo Ấn Độ. Ngày nay xem như là cây bản địa với những cây rụng lá, mọc ở những rừng khô, của Trung Quốc, Ấn Độ, Hawaii, Tích Lan, đến Timor đảo củ Indonésia Nam Dương, Phi luật Tân và miền tây bắc Úc Châu. Mặc dầu mật độ phát tán của con người đến các khu vực không được biết. Đất cát hoặc đất đá đỏ là bình thường, nhưng rộng hơn những loại đất cư dân. Có một nhiệt độ trên nhiệt độ đông lạnh đến 38° C, lượng nước mưa hàng năm nằm giữa 500 và 3000 mm là môi trường điển hình.
Ở Ấn Độ, cây Bạch đàn phát triển gần như độc quyền vùng rừng Karnataka, Tamil Nardu, Kerala và Pradesh v…v…
Không nên nhầm lẫn với :
- cây « gổ Đàn hương » từ vùng biển Caribbean và Colombia, trong thực tế Amyris balsamifera L họ Terebinthaceae, có mùi thơm phong phú bởi tinh dầu « bois de rose »
- cây Santal đỏ Pterocarpus santalinus L họ Fabaceae, khi xưa dùng để nhuộm len do sự hiện diện sắc tố đỏ ( santalin A và B )
Thực vật và môi trường :
Nguồn gốc : Ấn Độ và Mả lai
Mô tả thực vật :
Thân đại mọc cao 10 m, cây có thể sống nhiều thế kỷ nhánh mọc đối, rủ xuống thành chùm, lá có phiến xoan, to khoảng 5 x 3 cm, không lông, gân phụ 8 đến 10 cắp, cuống 1 – 1,3 cm.
Chùm ngắn, ít hoa, 1-2 ở nách lá.
Vỏ màu nâu hay đỏ nhạt có thể gần như đen, mịn ở những cây nhỏ, nứt nẻ để lộ những chữ thập đỏ. Lõi của gổ màu xanh nhạt hay trắng như tên của cây đã ngụ ý nói.
Hoa màu điều, cánh hoa 4, xen với 4 tuyến hình vảy, noản sào tự do đính ở 2/3 trên. Hoa của bạch đàn có màu nâu đỏ đậm, nhỏ ở đầu ngọn hoặc thành chùm đặc biệt ở nách.
Trái xoan to, 1 cm, có xẹo do bao hoa còn lại. Trái có hạt cứng hình cầu, xanh khi chưa chín và chuyển sang tím khi chín.
Lá, mịn, mọc đối và có dạng bầu dục, đầu nhọn mũi giáo. Mặt trên láng và xanh bóng, với mặt dưới đối diện màu xanh lá cây.
► Môi trường sống của cây biến đổi, cây có thể mọc xen lẫn với những cây khác loại nằm trong vùng lân cận. Một cá nhân tạo thành mối liên hệ không bó buộc với các loài cây lân cận khác.
Cây sống ký sinh vào rể của những cây khác loài bởi một cơ chế « hút » để trang bị cho chính rể mình, nhưng không làm thiệt hại nghiêm trọng cho cây chủ bị ký sinh.
Vì vậy, cho đến 300 loài, có thể góp phần vào sự phát triển của nó bởi những chất dinh dưởng số lượng lớn macronutriments căn bản của phosphore, azote và potassium, nhưng cũng cung cấp bóng mát nhất là trong giai đoạn đầu của sự phát triển.
Tuổi thọ của cây có thể sống 100 năm.
Cây sản xuất trái sau 3 năm, hạt giống có thể bảo quản tốt được 5 năm. Hạt giống được phát tán bởi các loài chim.
Bộ phận sử dụng :
Gổ, vỏ và hạt
Thành phận hóa học và dược chất :
Tinh dầu Bạch đàn Santalum album
Thành phần sinh hóa chánh :
- Chromatographie phase gaz :
- épi-bêta-santalène ( 0,86%),
- alpha-santalène ( 0,77%),
- ar-curcumène (0,20%),
- alpha-trans-bergamotène (0,16%),
- gamma-curcumène (0,10%),
- béta-curcumène (0,10%).
- acide béo,
- (Z)-béta-santanol (18,09%),
- (E)-alpha-bergamotol (6,99%),
- nuciférol ( 4,73%),
- (Z)-lancéol (4,12%),
- (Z)-épi-béta-santanol (3,20%),
- (E)-béta-santanol (1,24%)
Thành phần hóa học cây Bạch đàn và tinh dầu :
Vỏ cây có chứa :
- chất tanin,
Thành phần sinh hóa chánh :
- Chromatographie phase gaz :
► Sesquiterpènes :
- bêta-santalène ( 1,29%),- épi-bêta-santalène ( 0,86%),
- alpha-santalène ( 0,77%),
- ar-curcumène (0,20%),
- alpha-trans-bergamotène (0,16%),
- gamma-curcumène (0,10%),
- béta-curcumène (0,10%).
- acide béo,
► Sesquiterpénols :
- (Z)-alpha-santanol (41,89%),- (Z)-béta-santanol (18,09%),
- (E)-alpha-bergamotol (6,99%),
- nuciférol ( 4,73%),
- (Z)-lancéol (4,12%),
- (Z)-épi-béta-santanol (3,20%),
- (E)-béta-santanol (1,24%)
Thành phần hóa học cây Bạch đàn và tinh dầu :
Vỏ cây có chứa :
- chất tanin,
- vật liệu như sáp.
Lõi của gổ và rể chứa :
- chất dầu Sandal.
Trái cây và hạt chứa chất dầu cố định.
Các lá chứa :
- sáp,
- acide betulinic,
- bêta-sitosterole,
- glucose,
- fructose,
- và sucrose.
Dầu chứa khoảng 90% chất santanole, một alcool aromatique ( cồn thơm )
- α-β-và santalol,
- santene,
- alpha-và β - santalenes,
- santenol,
- teresantalol,
- ni-tricycloekasantalal,
- exo-norbicycloekasantalal,
- isovaléraldéhyde,
- 1-santenone,
- santanone,
- acide teresantalic,
- alpha-và β - acides santalic,
- dihydro -β-santalic acides trans-β-santalol,
- épi-cis-β-santalol,
- epi-β-santalène,
- epi-β-santalol,
- cis-lanceol,
- cis-β-nuciferol,
- les & epi-β-teresantalic acides,
- β-et β-épi-norekasantalic,
- acide β-và β-épi-ekasantalic,
- acide santalbic,
- acide palmitique,
- acide oléique,
- acide betulic,
- acide linoléique,
- le glucose,
- fructose,
- saccharose,
- n-octacosanol,
- n-triacontalnol,
- palmitone ,
-10-hydroxypalmitone,
- acide bétulinique,
- L-allohydroxyproline,
- urs-12-én-3β-yl palmitate,
- β-sitostérol
- acide ketosantalic
- exo-norbicycloekasantalal
Đặc tính trị liệu :
- Chống sung huyết (Làm tan máu) Décongestionnante
- bạch huyết lymphatique
- bệnh tĩnh mạch veineuse
- tiền liệt tuyến prostatique
- Thuốc bổ tim Tonique cardiaque
- Thuốc bổ và kích thích tình dục Tonique et aphrodisiaque
- Long đờm Expectorante
- Dịu thần kinh Calmante nerveuse,
- An thần sédatif,
- Hoạt động chống trầm cảm action anti-dépressive,
- Giữ thăng bằng équilibrante
- Lợi tiểu Diurétique
- Giảm đau Antalgique
- Tái tạo da, tái sinh mô Régénérante cutanée, revitalisant tissulaire
- Chống sự co thắc ( hệ tiêu hóa ) Antispasmodique,
- Sát trùng hệ niếu sinh dục và phổi Antiseptique génito-urinaire et pulmonaire,
- Chất se thắc đường ruột astringent intestinal ( tiêu chảy ),
- Lợi ích trong chữa trị mụn trứng cá và vài vấn đề về da,
- giúp đở duy trì sự đàn hồi và thủy hóa ( độ ẩm ) của da,
- Chống viêm sưng anti-inflammatoire,
- Hóa sẹo làm lành vết thương cicatrisant,
- Kháng vi trùng antibactérien.
Tinh dầu được loại bỏ bởi thận với một hiệu ứng sát trùng.
- Chống sự co thắc ( hệ tiêu hóa ) Antispasmodique,
- Sát trùng hệ niếu sinh dục và phổi Antiseptique génito-urinaire et pulmonaire,
- Chất se thắc đường ruột astringent intestinal ( tiêu chảy ),
- Lợi ích trong chữa trị mụn trứng cá và vài vấn đề về da,
- giúp đở duy trì sự đàn hồi và thủy hóa ( độ ẩm ) của da,
- Chống viêm sưng anti-inflammatoire,
- Hóa sẹo làm lành vết thương cicatrisant,
- Kháng vi trùng antibactérien.
Tinh dầu được loại bỏ bởi thận với một hiệu ứng sát trùng.
Chủ trị : indications
● Mạch máu :
- suy tĩnh mạch varices,
- bệnh trĩ hémorroïdes,
- rồi loạn tuần hoàn troubles circulatoires,
- tắc nghẽn của xương chậu congestion du petit bassin
- Mất ngủ Insomnies,
- rối loạn nhịp tim trouble du rythme cardiaque
● Tiêu hóa :
- đau bụng colique,
- tiêu chảy diarrhée,
- viêm dạ dày gastrite,
- nấc cụt hoquet,
- nôn say sóng nausée,
- ói mữa vomissement,
● Bài tiết :
- viêm bàng quang cystite,
- Nhiễm vi khuẩn E. coli colibacillose,
- bệnh lậu gonnorrhée,( blennorrhée ),
- lợi tiểu diurétique.
● Đầu :
- viêm thanh quản laryngite,
- đau cổ họng maux de gorge.
● Thần kinh Nerveux :
- trầm cảm dépression,
- căn thẳng tensions,
- mất ngủ insomnie,
- căng thẳng stress.
● Nhiễm trùng hệ hô hấp Infections respiratoire :
- chứng viêm nước catarrhe,
- ho khan toux sèche,
- viêm phế quản mãn tính bronchite chroniques,
- bệnh cúm grippe.
● Da Peau :
- da khô sèche,
- da viêm enflammée,
- da kích ứng irritable,
- chóc lở , sang thấp eczéma,
- da nứt nẻ gerçures
- và da rạn nứt craquelures.
● Đau Douleurs :
- viêm inflammations,
- thấp khớp rhumatismes,
- đau thần kinh tọa sciatique,
- đau lưng lumbago
● Nhiễm trùng đường tiểu Infections des voies urinaires :
- viêm bàng quanh cystite,
- viêm tiền liệt tuyến prostatite,
- viêm tử cung métrite,
- bệnh lậu blennorragie,
- nhiễm vi khuẩn E.coli colibacillose.
● Bệnh khác :
- bất lực impuissance,
- yếu sinh lý fatigue sexuelle,
- nếp nhăn rides,
- trứng cá đỏ couperose,
- nhiễm vi khuẩn E.coli colibacillose.
● Bệnh khác :
- bất lực impuissance,
- yếu sinh lý fatigue sexuelle,
- nếp nhăn rides,
- trứng cá đỏ couperose,
- vảy nến psoriasis,
- chóc lở sang thấp eczéma,
- viêm loét giãn tĩnh mạch ulcère variqueux,
- ngứa démangeaisons
- và viêm da inflammations cutanées
Hiệu quả xấu và rủi ro : :
Sử dụng với sự cẫn thận và ngắn hạn.
Ứng dụng :
● Dầu thu được từ lõi cây bạch đàn là một vị thuốc. Dầu được sử dụng trong điều trị :
- chứng tiểu khó dysurie, nói rõ hơn là để thúc đẩy tạo điều kiện cho tiểu dễ dàng,
- viêm bàng quang cystite ( inflammmation de la vessie ),
- bệnh lậu gonorrhée,
- và ho.
Dược phẫm này rất hữu dụng trong bệnh lao túi mật ( tuberculose de la vésicule biliaire ).
● Gổ nghiền nàt trộn với đất và nước thành một hỗn hợp bột nhão :
- chữa trị chỗ viêm sưng,
- đắp lên trán cho sốt,
- và trên những bệnh thuộc về da.
● Dầu của hạt được dùng cho những bệnh về da.
● Gổ và dầu là :
- thuốc lợi tiểu,
- kích thích bài tiết mồ hôi,
- làm mát lạnh
- và long đờm.
- giãn tĩnh mạch,
- bệnh trĩ,
- viêm bàng quang,
- niệu đạo,
- viêm tiền liệt tuyến.
► Sử dụng bên ngoài cơ thể :
● Xoa bóp dọc theo cột sống ( thuốc bổ )
● Áp dụng vùng đau, pha loãng trong dầu thực vật (đau và giãn tĩnh mạch ),
● Xoa bóp ở bụng, pha loãng trong dầu thực vật Abricot ( tạo điều kiện ham muốn nhục dục facilite la libido ),
● Áp dụng trên da non, mới sinh ( peau à régénérée ), vài giọt vào buổi sáng và buổi tối,
● Trong bồn tắm : 5 giọt trong 1 muỗng canh dầu thực vật ( Germes de Blé, hay trong 3 muỗng canh sữa bột ) pha trộn trong bồn tắm ( tắm để thư giản thanh thản )
Nguyễn thanh Vân
Nguyễn thanh Vân
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire