Tâm sự

Tâm sự

vendredi 27 avril 2018

Ích mẫu - Motherwort

Agripaume - Motherwort
Ích mẫu
Leonurus cardiaca L
Labiatae
Đại cương :
Đồng nghĩa :
Cardiaca crispa. Cardiaca glabra. Lamium cardiaca. Leonurus glabra
Leonurus cardiaca ( dạng của tàu : Leonurus sibiricus; Leonurus heterophyllus)
▪ Tên thông thường khác : Agripaume commun, spermophile, oreille de lion, queue de lion, hjertespand (danois), Herzgespann (Đức), agripalma (espagnol), agripaume cardiaque (pháp).
Việt nam, tên gọi là Cây Ích mẫu, tên nầy dùng để chỉ cho tất cả những loài như là :
- Ích mẫu tim Leonurus cardiaca,
- Ích mẫu sibérie Leonurus sibiricus,
- và Ích mẫu dị lá Leonurus heterophyllus ......
Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca cũng được biết dưới tên Lion's Ear.
▪ Tên của giống Leonurus là do một tiếng Latin “leo”, có nghĩa là “ sư tử lions ”, và một tiếng Hy lạp grec “oura”, có nghĩa là "đuôi queue", liên quan đến hình dạng lông xù xì của (như cái đuôi con sư tử ).
Tên của loài cardiaca đi từ tiếng Hy lạp “kardiaca”, cò nghĩa là trái tim “coeur”.
Một loài Ích mẫu khác tương tự, Ích mẫu dị lá Leonurus heterophyllus, được sử dụng trong tàu. Tên Tàu của Cây nầy là “yi mu cao”, có nghĩa là “ thảo dược lợi ích cho bà mẹ ”.
▪ Agripaume Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca tìm thấy trong tất cả vùng Bắc Âu Europe du Nord. Loài này cũng được phổ biến trong Châu Á và được du nhập và tịch hóa vào trong Bắc Mỹ Amérique du Nord, nơi đây ở nhiều nơi nó có thể xem như là một loài cỏ dại làm trở ngại.
Motherwort được trồng từ thời Trung cổ như một Cây thuốc, có lẽ đó cũng là một yếu tố góp phần để phổ biến lan truyền của Cây.
Cây phát triển tốt nhất trong những đất giàu chất mùn trong những nơi đầy đủ ánh sánh mặt trời.
Cây có thể được trồng từ những hạt vào mùa xuân hoặc đầu mùa hè hoặc được nhân giống từ những rễ vào mùa thu hoặc cuối mùa xuân.
Agripaume trồng từ những hạt là quá nhỏ để thu hoạch vào năm đầu tiên nhưng năm thứ hai, nó có thể thu hoạch 2 lần.
Motherwort Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca, dâi diện duy nhất ở Anh Quốc của giống Leonurus, có nguồn gốc của nhiều vùng trong Châu Âu Europe, trên những bờ sông và dưới những hàng rào, trong một đất đá vôi hoặc vôi.
Nó được tìm thấy trong những khu vườn quốc gia và khi xưa được trồng cho mục đích y học, nưng nó ít khi tìm thấy trong trạng thái hoang dã và ở một số người thẩm quyền nó khônng được xem như là Cây bản địa, nhưng đơn giản nằm trong không gian những khu vườn.
Ở những loài Ích mẫu ngãi cứu Leonurus artemisia (Lour.) S. Y. Hu, hoặc Cây Ích mẫu sibérie Leonurus sibiricus L., một thực vật nhất niên hoặc nhị niên.
Có nguồn gốc ở Trung Âu, Scandinavie, Russie và ở Tàu, ngày nay nó được tịch hóa ở Java, Malacca, trong Malaisie và trong Bắc Mỹ Amérique du Nord.
Cây có thể mọc trong môi trường bán râm (rừng có ánh sáng) hoặc  bóng râm. Nó cần thiết một đất ẩm.
Nó cũng được gọi là Ích mẫu Tàu Agripaume chinois và Cây Ích mẫu sibérie Leonurus sibiricus L. phát triển mọc ở cạnh những đường, trong những bãi đất trống, những bãi rác và những khu vực bị xáo trộn.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Thân, thảo, bụi, sống nhất lưỡng niên, từ rễ bền vững mọc lên những thân thẳng, phân nhánh bên dưới thấp, vuông, với những góc nổi bật, và rậm, bên trong rỗng màu đỏ và được bao phủ bởi những lông ngắn và thường có màu tím gần ở những đốt và từ 50 -100 cm cao, nhưng trong những điều kiện tốt có thể đạt đến 120 cm.,
, mọc đối, rất khích chặt với nhau, mọc đối màu xanh lá cây sáng đậm rất đặc biệt, được gắn trên một  cuống lá dài và mỏng, dạng bầu dục, có thùy và có răng cưa, đính trên những thân dài, từ 5 cm đến 7 cm dài, tròn dưới đáy, thùy xẽ sâu hình chân vịt 5 thùy đối xứng qua một mặt phẳng, lá bên dưới thùy chẽ 3 đến ngọn trong khi những lá bên trên có 5, bìa lá có răng lớn.
Gân lá hình mạng lưới nổi bật ở mặt dưới, với cấu trúc rõ rệt ở mặt trên lá, với những lông mịn và cong ở bên trên và màu xám nhạt bên dưới.
Những lá và lá bắc bên trên là rất hẹp và nguyên hoặc chỉ với 1 răng ở mỗi bên.
Hoa, màu hồn hay màu tím nhạt và có chứa mật hoa rất phong phú dẫn đến sự thu hút những loài ong mật đến.
Phát hoa, chụm hợp thành nhóm ở những nách lá trên những phần bên trên của Cây. Có 3 lá hoa 3 thùy.
Hoa, nhỏ màu hồng tử đinh hương, gồm có :
- đài hoa, ống dài có dạng hình chuông và có 5 thùy cứng tương tự như những cái dùi cứng.
- vành hoa, không đều, từ 8 đến 12 mm dài, hàn dính với nhau, ống vành dài với 2 môi. Những ống khá ngắn và những môi trên gần như phẳng, với một nấp mao dẫn rậm bên trên với những lông len trắng dài.
Môi trên lồi được phủ bởi những lông trắng.
Môi dưới 3 thùy và cong về phía dưới và có những vết đỏ và có lông mịn.
- tiểu nhụy, 4 tiểu nhụy gần như giống nhau, cặp phía trước dài hơn nằm dưới môi trên và 2 ngắn. Trên những bao phần rắc những bột cứng và sáng.
- nhụy cái, 4 buồng, vòi nhụy có 2 rãnh ở đỉnh ngọn.
Trái, bế quả với 4 buồng.
Bộ phận sử dụng :
▪ Tất cả những bộ phận trên không của cây và hạt có thể được sử dụng như một dược thảo,
Những thu hoạch bất cứ lúc nào khi nở hoa trước khi hạt được hình thành và được sấy khô bảo quản để sử dụng về sau.
Đây có một vị khá đắng, do đó khó nuốt vào, bất kể lợi ích của nó.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Thành phần chánh :
▪ alcaloïdes
(bao gồm leonurine và stachydrène),
▪ glycoside iridoïde (leonuride),
▪ glycosides iridoïdes (bao gồm leonurin và leonuridine),
▪ diterpénoïdes (bao gồm leocardin),
▪ flavonoïdes (bao gồm : rutine, quercétine, hyperoside và apigénine),
▪ tinh dầu dễ bay hơi huile volatile,
▪ tanins,
▪ vitamine A.
● Thành phần hóa học thực vật phytochimiques :
Iridoïdes : leonuride và thành phần khác chưa được xác định.
 Diterpènes của loại labdane, như là leocardin, một hỗn hợp của 2 épimères.
 ▪ Flavonoïdes : rutine, quinqueloside, genkwanin, quercitine, quercétine, isoquercétrine, hyperoside và apigénine và kaempférol glucosides.
▪ Acide caféique 4-rutinoside trong Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca.
 Thành phần Leonurine là nguyên chất bổ tử cung utérotonique của Motherwort Cây Ích mẫu ngải cứu Leonurus artemisia.
Những nhà khoa học đã phát triển một quá trình tổng hợp đơn giản, có năng xuất cao, thích ứng với sự chế biến với một qui mô lớn.
◦ Quá trình tổng hợp bao gồm sự làm ngưng tụ của :
- acide syringique,
- và 4-guanidino-1-butanol hydrochoride trong sự hiện diện của dicyclohexylcarbodiimide,
bằng  cách dùng tĩ lệ 1: 1 của hexaméthylphosphorotriamide - éthyléther như dung môi .
Léonurine tổng hợp cho thấy :
- một hoạt động chất bổ tử cung utérotonique trong cơ thể sinh vật sống in vivo và trong ống nghiệm in vitro.
◦ Nguyên chất bổ tử cung utérotonique của Cây Ích mẫu Leonurus artemisia, là :
- leonurine.
Léonurine tổng hợp cho thấy một hoạt động :
- thuốc bổ tử cung utérotonique trong ống nghiệm in vitro và trong cơ thể sinh vật sống in vivo,
tất cả như đối chứng tự nhiên của nó.
◦ Thành phần Leonurine dễ dàng ly trích trong nước và thành phần hợp chất dẫn xuất của nó là :
- chlorhydrate monohydraté.
Những sử dụng chánh bao gồm :
- (1) những nhiễm trùng những đường hô hấp infections des voies respiratoires do bởi vi khuẩn Streptococcus pneumoniae và vi khuẩn Streptocoques hémolytiques của nhóm A.
- (2) Viêm tai otite do vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Hemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (sủ dụng duy nhất dạng monohydratée dạng chứa 1 mol nước trên mỗi mol của hợp chất ), staphylocoques, streptocoques và Moraxella catarrhalis.
- (3) những bệnh nhiễm trùng niếu sinh dục GU Génito-Urinary (bao gồm viêm tuyến tiền liệt cấp tính prostatite aiguë) do vi khuẩn Escherichia coli, Proteus mirabilis hoặc loài Klebsiella.
- (4) nhiễm trùng xương infections osseuses do bởi vi khuẩn Proteus mirabilis hoặc staphylocoques.
- (5) nhiễm trùng da peau và cấu trúc của da peau do những vi khuẩn tụ cầu staphylocoques và liên cầu khuẩn streptocoques.
 ▪ Agripaume Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca chứa :
- Stachydrine, Leonurine, Prehispanolone, Hispanolone, Preleoheterin, Leoheterin, Galeopsin, Preleoheterin, Lavadulifolioside, Verbascoside, Leonoside A và B, Humulene, Leosibirine, Leosibiricine, Preliosibirin, Arginine, Nitrite de Leonurine, 4-guanidino-1-butanol, 1-octylène-3-alcool, Trans-caryophyllène.
▪ Thành phần hóa học vô cơ chimiques inorganiques :
Nó cũng chứa nhiều thành phần vi lượng oligo-éléments, như là :
- Zn, Cu, Mn, Fe, Ni, Pb, As, Se, Ge và Rb, trong đó Fe, Mn, Zn và Rb có những mức độ hàm lượng tương đối cao.
● Trong Cây Ích mẫu sibéria Leonurus sibiricus Linn
- Những lá tươi cho những nguyên chất tinh thể cristallin, léonurine và dầu cố định huile fixe 0,5%.
- Đài hoa chứa những vết của tinh dầu thơm huile aromatique.
- Những hạt chứa : léonurinine, dầu dễ bay hơi huile volatile và dầu béo huile grasse.
▪ Cây sản xuất những thành phần alcaloïdes :
- cycloleonurinine,
- leohétérine,
- leonurine,
- leonurinine,
- leuronurine,
- préhispanolone,
- preleoheterin,
- stachydrine.
▪ Nghiên cứu những tạo ra 4 flavonoïdes chính :
- quercétine-3-O-α-L-rhamnopyranosyl- (1> 6) -β-D-galactopyranoside;
- rutine;
- hyperin,
- và isoquercetrine
và 3 hợp chất flavonoïdiques với số lượng nhỏ :
- genkwanin,
- 3'-hydroxy genkwanin,
- và quercétine.
▪ Nghiên cứu những bộ phận trên không cho được 2 chất mới :
- furonoditerpène-lactones, LS-1 (1),
- và LS-2 (2),
cũng như 4 furanoditerpène-lactones được biết 3, 4, 5 và 6.
▪ Trích xuất méthanolique của bộ phận trên không mang lại 2 phénols mới :
- yimunoside A,
- và yimunol A,
cũng như 8 hợp chất được biết :
- 4-hydroxythiophénol,
- acide syringique,
- apigénine,
- lutéoline-7-méthyléther,
- genkwanin,
- isoquercitrine,
- rutine,
- và acide 4-hydroxybenzoïque.
▪ Nghiên những bộ phận trên không cho được 7 thành phần diterpènes mới :
- những sibiricinones A-E,
và những 15-épi-sibiricinones D và E,
và flavone genkwanin.
Đặc tính trị liệu :
● Những đặc tính tổng quát :
▪ Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca là đặc biệt lợi ích trong chữa trị :
- những suy yếu faiblesses,
- và những rối loạn của phụ nữ troubles féminins,
- giảm tính kích ứng thần kinh irritabilité nerveuse,
- gây ra một sự yên tĩnh calme,
- và tính thụ động mọi thứ của hệ thống thần kinh système nerveux.
Nó cũng được xem như một phương thuốc cho :
- những tim đập nhanh palpitations cardiaques,
nó có một hiệu quả tăng cường, đặc biệc trên :
- tim yếu cœur faible.
▪ Những hiệu quả :
- chống co thắt antispasmodiques,
- và an thần sédatifs thúc đẩy sự thư giản relaxation thay vì là buồn ngủ somnolence.
▪ Những Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca lá :
- chống co thắt antispasmodiques,
- làm se thắt astringentes,
- thuộc về tim cardiaques,
- đổ mồ hôi diaphorétiques,
- dịu đau trấn thống, điều kinh emménagogues
- hưng phấn thần kinh nervines,
- thuốc an thần sédatives,
- bệnh thuộc dạ dày stomachiques,
- một thuốc bổ toniques,
- và kích thích tử cung stimulantes utérines.
▪ Nó được dùng bên trong cơ thể trong chữa trị :
- những bệnh tim affections cardiaques (đặc biệt nhịp tim đập palpitations ),
và những vấn đề liên quan đến :
- kinh nguyệt menstruation, :
- sanh con accouchement,
- và thời kỳ mãn kinh ménopause,
đặc biệt những vấn đề có nguồn gốc thần kinh nerveuse.
▪ Một trích xuất alcoolique có một hành động vượt trội hơn Cây Nữ lang thuốc  valériane (Valeriana officinalis) dttd.
▪ Cây được tìm thấy hiệu quả trong chữa trị :
- những cơn đau tim cardiaques
chức năng do sự mất cân bằng tự chủ déséquilibre autonome,
và cũng như chữa trị :
- chống bệnh tuyến giáp trạng antithyroïdien,
mặc dù cần phải thực hiện nhiều tháng để nhận thấy những hiệu quả này.
▪ Một phương thuốc vi lượng đồng căn homéopathique được chế tạo từ Cây thảo dược này, được sử dụng trong chữa trị :
- những bệnh tim affections cardiaques,
- vô kinh aménorrhée,
- những vấn đề của thời kỳ mãn kinh ménopausiques,
- và đầy hơi flatulences.
▪ Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca là thảo dược chủ yếu của tim cœur.
Một số loài có những hiệu quả :
- an thần sédatifs,
- giảm những co thắt bắp cơ spasmes musculaires,
- và giảm tạm thời huyết áp động mạch tension artérielle.
▪ Những nghiên cứu tàu cho thấy rằng những trích xuất có tác dụng làm giảm :
- sự đông máu coagulation,
- và mức độ chất béo graisse trong máu sang
và có thể :
- làm chậm lại những nhịp đập của tim palpations cardiaques,
- và gia tăng nhịp tim rythme cardiaque.
▪ Nó cũng giảm :
- những sốt fièvres,
và đặc biệt đề nghị cho những bệnh liên quan đến :
- sự căn thẳng nervosité,
- hoặc mê sảng délire.
▪ Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca trước đây được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- và những vấn đề phổi problèmes pulmonaires,
như viêm phế quản bronchite và bệnh suyễn asthme.
▪ Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca có thể giúp :
- một tuyến giáp trạng thyroïde hoạt động quá mức hyperactive
nhưng không làm suy gjiảm chức năng bình thường của tuyến giáp trạng thyroïdienne normale.
● Một thảo mộc cho sức khỏe của những phụ nữ.
▪ Tên thường dùng tiếng Anh «motherwort» đề cập đến giá trị của thảo dược cho những vấn đề sức khỏe liên quan đến những người phụ nữ, đặc biệt khi nó liên quan đến hành động sanh đẻ accouchement.
▪ Thảo dược theo truyền thống được sử dụng như phương thuốc chống lại :
- sự căn thẳng stress,
- và áp lực tension
trong thời gian của những giai đoạn sau của thai kỳ và trong khi sanh và thời kỳ sau khi sanh post-natale.
Người ta nghĩ rằng nếu thảo dược được ăn 2 đến 3 lần mỗi ngày cho đến khi kết thúc sanh đẻ grossesse, điều này sẽ thúc đẩy những cơn co thắt phối hợp hơn của tử cung utérus.
▪ Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca cũng được sử dụng theo truyền thống để chữa trị :
- kinh nguyệt đau đớn (đau bụng kinh) règles douloureuses,
- một dòng chảy kinh nguyệt trì hoãn (trễ) menstruel retardé,
- hoặc bị ức chế mất,
đặc biệt khi một người trong tình trạng lo lắng anxieux và căng thẳng tendu.
▪ Tránh sử dụng cho những :
- chuột rút kinh nguyệt crampes menstruelles khi chảy máu saignement nghiêm trọng.
Nó tăng cường và thư giản :
- những cơ tử cung muscles utérins,
- và giảm bớt chuột rút tử cung crampes utérines.
Nó được xem là có thể 2 trong những alcaloïdes hiện diện trong Cây trách nhiệm thúc đẩy những cơn co thắt tử cung contractions utérines.
▪ Một tuyên bố khác của thảo dược là nó có thể :
- ngăn ngừa sẩy thai fausses couches,
- giảm những đau đớn của sanh đẻ xấu không bình thường false labor,
( có nghĩa là cơn co thắt không tạo ra liên tục của tử cung trong thai kỳ, phổ biến nhất 2 tháng cuối trước khi hoàn tất, những cơn co thắt không mang lại hiệu quả hoặc không giản nở nào của cổ tử cung ). 
- và góp phần đưa tử cung utérus trở lại bình thường sau khi sanh  accouchement.
▪ Những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm cho thấy rằng nồng độ thấp của alcaloïde leonurine, một hợp chất hiện diện trong Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca, thúc đẩy :
- những co thắt tử cung contractions utérines,
trong khi những nồng độ cao ức chế những co thắt contractions.
Hiệu quả trái ngược này có thể được giải thích khả năng của thảo dược :
- bắt đầu sinh naissance,
- và kinh nguyệt menstruation,
- và có hiệu quả thư giản relaxant trên tử cung utérus sau khi sanh naissance.
▪ Kể từ khi thảo dược nổi tiếng cường kiện tim fortifier le cœur, nó có thể là lợi ích :
- cuối cùng của mang thai grossesse,
- và trong thời gian sanh đẻ naissance, ở một thời điểm mà trái tim coeur được đặt ở mức độ cao của sự căn thẳng stress.
● Motherwort Cây Ích mẫu sử dụng như thuốc của tim cœur
▪ Trong nhiều thế kỷ, Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca đã được sử dụng như một Cây thuốc để chữa trị :
- những bệnh tim maladies cardiaques.
▪ Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca có những đặc tính :
- lợi tiểu diurétiques
và có thể ức chế sự hình thành của :
- sự hóa vôi calcification của những động mạch artères.
▪ Nó cũng được sử dụng như một phương thuốc chống lại :
- những hình thức nhẹ của bệnh Graves (bệnh tự miễn nhiễm auto-immune ảnh hưởng đến tuyến giáp trạng thyroïde),
và chống lại :
- tăng huyết áp hypertension.
▪ Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca được xem như có hiệu quả để :
- hạ huyết áp động mạch tension artérielle hơn Cây Nữ  lang thuốc valériane (Valeriana officinalis),
- và hàm lượng của vitamines AC của Cây cũng góp phần với hiệu quả lợi ích của nó.
▪ Những trích xuất của Cây đã được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh tim maladies cardiaques,
- và mạch máu nhẹ mới vasculaires bénignes và mãn tính chroniques,
đặc biệt ở những người già.
▪ Nó cũng được sử dụng cho :
- nhịp tim đập nhanh fréquence cardiaque rapide,
- bất thường nhỏ khác trong nhịp tim rythme cardiaque,
- và để giảm nguy cơ của cục máu đông caillots sanguins (huyết khối thrombose).
▪ Nhiều nhà thảo dược cho rằng thảo dược đặc biệt có hiệu quả trong chữa trị :
- những đánh trống ngực palpitations (tim đập nhanh tachycardie),
đặc biệt khi điều này là do sự lo âu anxiété.
▪ Thảo dược Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca được sử dụng theo truyền thống cho hầu hết những vấn đề tim mạch problèmes cardiaques liên quan đến :
- lo âu anxiété,
- áp lực tension,
- và căng thẳng stress.
▪ Ủy Ban chuyên khảo E Đức, một hướng dẫn chữa trị của thực vật liệu pháp phytothérapie, phê chuẩn Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca cho :
- những đau bệnh thần kinh tim cardiaques nerveux.
Ủy Ban E Đức chỉ ra rằng Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca có thể được sử dụng cho :
- những bất thường liên quan đến trái tim cœur
có nguyên nhân bởi :
- một kích thích quá mức của tuyến giáp trạng glande thyroïde (cường giáp hyperthyroïdie / trúng độc tuyến giáp trạng thyréotoxicose).
● Một thảo mộc làm dịu thần kinh calme les nerfs :
▪ Người ta nghĩ rằng Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca có một hiệu quả làm dịu calmant trên :
- hệ thống thần kinh système nerveux
và có thể là một phương thuốc lợi ích chống lại :
- căng thẳng stress,
- những tấn công hoảng loạn attaques de panique,
- và lo âu anxiété.
▪ Thảo dược có nhiều đặc tính y tế tương tự với Cây Nữ lang thuốc valériane (Valeriana officinalis)
và một trích xuất alcoolique hoặc một dung dịch trong alcool teinture Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca được xem như là có hiệu quả hơn những chế phẩm làm từ Cây Nữ lang thuốc valériane Valeriana officinalis.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca có một lịch sử dài của sự sử dụng thuốc truyền thống từ thời cổ đại Hy Lạp grecqueLa Mã romaine.
Nó chứa thành phần hóa học leonurine, là :
- một thuốc giản mạch nhẹ vasodilatateur doux,
- và một hiệu quả thư giản relaxant trên những cơ trơn muscles lisses.
Nó được sử dụng như :
- thuốc bổ tim tonique cardiaque,
- thuốc bổ tonique nói chung cho những phụ nữ,
- để điều hòa chu kỳ kinh nguyệt cycle menstruel,
- để kích thích stimuler và làm dịu hệ thống thần kinh système nerveux.
▪ Trong y học truyền thống tàu, Motherwort Cây Ích mẫu ngải cứu Leonurus artemisia, được sử dụng để :
- cũng cố tim cœur,
- thúc đẩy tuổi thọ longévité,
- thúc đẩy lưu thông máu circulation sanguine,
- làm chậm lại nhịp tim nhanh rythme cardiaque rapide,
- giảm sưng enflure,
như :
- thuốc lợi tiểu diurétique,
- và giảm huyết áp động mạch tension artérielle.
Về cơ bản, thảo dược này được sử dụng để :
- «chữa lành tim guérir le cœur và tinh thần lo lắng esprit anxieux».
▪ Y học tàu sử dung những hạt để giúp cho :
- đi tiểu uriner;
- làm mát hệ thống cơ thể système de corps;
- chữa trị dòng kinh nguyệt quá nhiều flux menstruel excessif,
- hoặc không kinh nguyệt absence de règles.
▪ Những phụ nữ tàu sử dụng thường xuyên trong kết hợp với Đương qui Angelica sinensis dong quai như để :
- điều hòa kinh nguyệt régulateur menstruel.
▪ Ở Philippines, nước nấu sắc décoction của Motherwort Cây Ích mẫu sibéria Leonurus sibiricus, được sùng bên trong cơ thể như :
- thuốc lợi tiểu diurétique.
▪ Trong y học tàu, tất cả những bộ phận của Motherwort Cây Ích mẫu sibéria Leonurus sibiricus được sử dụng, đặc biệt những hạt, được sử dụng cho :
- những xuất huyết sau  khi sanh hémorragies post-partum,
- và những rối loạn kinh nguyệt troubles menstruels.
Sử dụng như thuốc lợi tiểu diurétique trong chữa trị :
- phù nề œdème kết hợp với viêm thận cấp tính néphrite aiguë.
▪ Nước ép jus của Motherwort Cây Ích mẫu sibéria Leonurus sibiricus được sử dụng cho :
- hộc máu, ói máu ( có thể từ đường hô hấp dưới phế quản, phổi, có từ đường hô hấp khối u, chấn thương ...hémoptysie;
ngâm trong nước đun sôi infusion được sử dụng cho :
- chứng cuống loạn hystérie.
▪ Ở Malacca, thuốc dán đắp cataplasme của Cây được sử dụng cho :
- những đau đầu maux de tête.
▪ Trong Ấn Độ Inde, những rễ, những và nước ép jus Motherwort Cây Ích mẫu sibéria Leonurus sibiricus là đắng amers; nước ngâm trong nước đun sôi infusion được sử dụng như :
- hạ sốt fébrifuge.
▪ Ở Java, ngâm trong nước đun sôi infusion trong nghi lễ tâm linh spiritueux được quản lý dùng cho :
- sau khi sanh accouchement.
▪ Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca đã được sử dụng bởi những bà mụ sages-femmes từ sớm như :
- thuốc bổ tonique cho những phụ nữ,
- và để hỗ trợ sanh con naissance.
▪ Tuy nhiên, nó được xem là nguy hiểm cho những phụ nữ mang thai do nó có thể gây ra :
- những co thắt tử cung contractions utérines.
Nó được xem như an toàn cho những sự sử dụng trong thời kỳ hậu sinh đẻ post-partum để hỗ trợ cho sự hồi phục..
Nghiên cứu :
● Nghiên cứu thực hiện trên Cây Ích mẫu Motherwort
Trong một thế giới nơi những bệnh tim maladies cardiaques ngày nay là một trong những nguyên nhân gây tử vong décès, ít nhất trong thế giới phương Tây, điều kỳ lạ là việc sử dụng lịch sử hoặc truyền thống của những loài Âu châu và tàu của Agripaume Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca như chữa trị những rối loạn liên quan đến bệnh tim cardiaques đã không cung cấp một cơ sở vững chắc cho một lợi ích lớn hơn và nghiên cứu thêm trên những đặc tính cho sức khoẻ của dược thảo này.
Tuy nhiên, một số nghiên cứu tồn tại nhưng cần thiết có những nghiên cứu thâm cứu hơn. Trong một trường hợp, của những nhà khoa học tàu đã phát hiện rằng thảo dược hoặc trích xuất của cây nầy, đã gia tăng :
- dung lượng của sự lưu thông máu circulation sanguine,
- kích thích hoạt động của tử cung utérine,
- và thúc đẩy dòng chảy của nước tiểu urine.
Những báo cáo lâm sàng cliniques từ Tàu (mặc dù không có nghiên cứu lâm sàng cliniques kiễm soát được thực hiện với phương pháp phương Tây) đã khẳng định những kết quả tích cực nầy bằng cách sử dụng thảo dược để chữa trị :
- những bệnh tim cardiaques,
- tăng huyết áp hypertension,
- kinh nguyệt không đều menstruations irrégulières,
- chảy máu kinh nguyệt quá mức saignements menstruels excessifs,
- và những bệnh thận maladies rénales.
Nghiên cứu khác được thực hiện gần đây chỉ ra rằng thảo dược có :
- những đặc tính chống oxy hóa antioxydantes,
- kích thích tính miễn nhiễm immuno-stimulantes,
- và bảo vệ chống ung thư cancer.
Một nghiên cứu được thực hiện trên những động vật trong phòng thí nghiệm chỉ ra rằng một số nhất định alcaloïdes tìm thấy trong thảo dược có thể :
- làm giảm hạ huyết áp động mạch tension artérielle,
- và có một hiệu quả tích cực trên hệ thống thần kinh trung ương système nerveux central.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● Độc tính Toxicité :
▪ Độc tính toxicité của Motherwort Cây Ích mẫu sibéria Leonurus sibiricus được đánh giá trong những nghiên cứu cấp tính aiguës và cận mạn tính subchroniques trên những thỏ đực và cái néo-zélandais.
Không có độc tính nào được quan sát trên sự tiêu dùng với một nồng độ 0,5 g / kbw (liều thấp) trong một nghiên cứu cận mạn tính subchronique 90 ngày.
Một số dấu hiệu của độc tính thận toxicité rénalegan hépatique đã được quan sát trong những nhóm với liều trung bình và cao.
▪ Những Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca thỉnh thoảng gây ra :
- một viêm da dermatite khi nó được tiếp xúc với da cutanée.
Do đó, có thể có hiệu quả chống đông máu anticoagulant, những người mắc phải chứng :
- rối loạn đông máu coagulation phải tránh.
● Phản ứng phụ và an toàn :
▪ Motherwort Motherwort Cây Ích mẫu tim Leonurus cardiaca là tiềm năng an toàn cho hầu hết cho những người dùng bằng miệng ( uống ) một cách thích hợp.
▪ Những phụ nữ có kinh nguyệt chảy máu phong phú nhiều không nên dùng thảo dược này.
▪ Vì thảo dược này được biết như :
- một kích thích tim stimulant cardiaque,
nó phải được sử dụng dưới sự giám sát bởi một Bác sĩ, đặc biệt đối với những người dùng thuốc tim tổng hợp cœur synthétiques bởi vì nó có thể ảnh hưởng đến hành động của thuốc dùng chữa bệnh.
▪ Motherwort Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca có thể gây ra :
- một viêm da dermatite, khi được tiếp xúc với một số cá nhân nhạy cảm.
Tiếp xúc với da peau có thể là nguyên nhân của :
- nổi chẩn da éruptions cutanées,
- và tăng độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời sensibilité accrue au soleil.
▪ Những phản ứng phụ bao gồm :
- tiêu chảy diarrhée,
- kích ứng dạ dày irritation de l'estomac,
- và chảy máu tử cung saignements utérins.
▪ Nghiên cứu cho thấy rằng có một số nhất định hỗ trợ cho những sử dụng truyền thống, nhưng không đủ để đưa ra những tuyên bố chắc chắn về tính hiệu quả của Cây.
● Mang thai Grossesse và cho con bú allaitement :
▪ Mặc dù có một thời gian dài của sự sử dụng truyền thống và có những thông tin mâu thuẫn trên việc làm của Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca, có nên cho rằng chống chỉ định trong thời kỳ mang thai grossesse hay không, bởi vì :
- nó có chứa một thành phần alcaloïde stachydrine có thể đẩy nhanh việc sinh sản naissance,
Vì vậy, quản lý dùng Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca không nên quy định trong giai đoạn đầu của thai kỳ grossesse có thể là nguy hiểm và phải tránh.
Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca có thể :
- kích thích tử cung utérus,
- và là nguyên nhân của sự sẩy thai fausse couche.
do đó, những thảo dược không bao giờ dùng cho những người phụ nữ mang thai mà không có sự giám sát của những nhà chuyên môn chăm lo sức khỏe có khả năng thật sự.
▪ Không có đủ thông tin đáng tin cậy trên sự an toàn của sự dùng Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca nếu người phụ nữ trong thời gian cho con bú.
Để an toàn nên tránh sử dụng.
Ứng dụng :
● Sử dụng y học :
▪ Một số những sử dụng khác của Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca là :
- cải thiện khả năng sinh sản améliorer la fertilité,
- và giảm lo âu anxiété liên quan đến sinh đẻ accouchement,
- trầm cảm sau khi sanh dépression post-partum,
- và mãn kinh ménopause.
Nếu nó được sử dụng sớm bắt đầu sanh con,  nó sẽ giảm :
- những đau đớn lúc sanh đẻ douleurs du travail,
- và sẽ êm dịu thần kinh calmera les nerfs sau khi sanh accouchement.
▪ Dùng Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca chỉ một lần thôi sau khi sanh accouchement như một sử dụng thích hợp để trước khi tử cung co thắt lại có thể dẫn đến chảy máu tiếp tục .
Sử dụng một hai lần mỗi ngày trong tuần tiếp theo sau sanh con để :
- giảm những căng thẳng,
- và hỗ trợ một phụ nữ bởi những cảm giác đi kèm với việc làm người mẹ mới.
Không nên sử dụng trong thời gian mang thai.
▪ Ngâm trong alcool Teinture những và những hoa ngay sau khi lựa chọn chúng.
▪ Nếu người ta muốn phơi khô chúng, đặt những và những thân trên những cái rây lược nhuyễn tamis.
Trà thé Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca có một hương vị rất đắng amer.
Mặc dùng nước ngâm trong nước đun sôi infusion có thể được sử dụng, hương vị đắng amer cây thường được chế biến trong chất bảo quản hoặc trong sirop.
● Liều chữa trị thérapeutiques
▪ Thảo dược khô : 2-4 grammes khi chế biến như trà dược tisane, liều lượng dùng thông thường 3 lần trong ngày.
▪ Trích xuất lỏng : 4,2 ml (1: 1 trong 25% alcool), 3 lần / ngày .
▪ dung dịch trong alcool Teinture mère : 2-6 ml (1: 5 trong 45% alcool), dùng 3 lần / ngày.
● Bảo quản Motherwort :
◦ Tước hết những hoa từ những thân cho 2 livres = 907 gr đường với 1 livre = 453,5 gr hoa.
◦ Giả chúng thật kỷ chung với nhau, khuấy với đường dần dần, sau đó để trong một lọ và ràng buộc kỷ.
▪ Sirop Ích mẫu Motherwort:
◦ Cắt những nhánh hoa thành những mảnh nhỏ và để trong một nồi đất và đổ nước vào đun sôi, cho phép 1 gallon = 3,78 litre nước với tất cả 3 livres = 1360,7 gr cành hoa.
◦ Bao chặt và để yên trong thời gian 12 giờ, sau đó vắt thật kỷ những thảo dược, hâm nóng dung dịch và thêm số lượng thảo dược tươi mới, ngâm infuser một lần nữa, bao kín thật chặt, và tiếp tục làm cho đến khi nước ngâm đủ mạnh.
◦ Đổ ¼ nước ngâm infusion thêm vào 4 livres = 1814,3 gr đường và đun để cho sirop và 1 chai tươi mát.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Những hoa Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca tươi hoặc sấy khô có thể được sử dụng như :
- hương liệu aromatisant trong những súp soupes,
đặc biệt trong những đậu lăng lentilles hoặc những hạt đậu vỡ pois cassés.
▪ Nó cũng được sử dụng như hương liệu trong rượu bia bière.
▪ Những hoa Motherwort Cây Ích mẫu Leonurus cardiaca tươi hoặc sấy khô có thể được sử dụng để làm trà thé.

Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire: