Pantoufle - Redbird
flower
Cây Thuốc giấu
Euphorbia tithymaloides L.
Euphorbiaceae
Đại cương :
Danh pháp đồng nghĩa với Euphorbia
tithymaloides L.
▪ Pedilanthus tithymaloides (L.) Poit.
▪ Tithymalus
tithymaloides (L.) Croizat
Cây Euphorbia tithymaloides cũng
cón có tên khoa học là Pedilanthus tithymaloides. Tuy nhiên giống Pedilanthus đã bị
nhấn chìm vào trong giống Euphorbia, và được biết chính xác hơn với tên mới
(Euphorbia tithymaloides).
Tại Việt Nam tên gọi là Cây thuốc giấu, hoặc
Dương san hô, hay Hồng tước san hô
Cây Thuốc giấu Euphorbia
tithymaloides có nguồn gốc ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới cửa Bắc Mỹ Amérique
du Nord và Nam Mỹ Amérique centrale và trong Nam Mỹ Amérique du Sud đến lưu vực
Amazonien và trong những Caraïbes), nơi đây nó xuất hiện nhiều hình thái morphologiques và sinh thái écologiques khác nhau của thực
vật chúng population địa phương.
Nó được trồng rộng rãi như một thực
vật của bờ cạnh và thường được tịch hóa trong những vùng nhiệt đới trên toàn
thế giới và trồng trong những nhà kiếng như một cây cảnh ở những vùng khí hậu ôn
đới.
Nó thích những vùng đất pha cát,
thoát nước tốt và giàu những những thành phần dinh dưởng, đặc biệt với những
nồng độ cao hơn của nguyên tố bore Bo, đồng Cu, sắt Fe, manganèse Mn, molybdène
Mo và kẽm Zn.
Nó
tương đối không chịu được độ mặn cao của đất, nhưng sự hiện diện của độ mặn cho
phép nếu nó được bón phân tốt.
Cây có
xu hướng cao lớn hơn và có một sinh khối lớn hơn nếu nó được tưới nước tốt.
Cây cần
thiết ở khu vực nắng trực tiếp để mọc lớn lên.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây cao, thẳng, hơi dựng đứng lên
đã ngoằn ngoèo hình zigzag, mịn ( không thô hoặc có lông ) thân gỗ mọng nước,
sống lâu năm, đến 1,8 m đến 2,4 m cao và thường rộng khoảng 46 đến 61 cm, phủ
một lớp sáp, hẹp, hình trụ, màu xanh lá cây đậm ( thường sử dụng là cơ quan
quang tổng hợp photosynthèse trong
trường hợp rụng lá ), sần sùi hoặc hơi rậm thường không có lá trước khi ra hoa,
có nhiều mũ trắng,
Nó cho
ra những hoa phong phú ( cyathia là
một giả hoa trong đó có đài hoa, nhụy đực và bầu noãn, không có cánh hoa, với
những lá bắc hình bầu bao involucrum
như chiếc giầy màu đỏ những loài này gọi là “ Cây chiếc dép Slipper Plant ”.
Lá, đơn, đa dạng, song đính, mọc cách ngay trên đầu nhánh, không cuống ( gắn trực tiếp
vào cây ) hoặc như không cuống khoảng tứ 2 đến 12 mm dài, phiến xoan, láng, đầu tròn hay nhọn, đáy hình nêm, hay phiến dẹp, bìa nguyên dợn sóng, xanh đậm, khoảng 1 đến 16 cm dài, 10 cm rộng. Những gân lá hình lông chim với một
gân giữa dợn sóng dày bên dưới..
Phát hoa, tụ tán nhị phân ở đỉnh hoặc
ở nách lá gần đỉnh thân, có cọng ở nách lá, mang bầu dài như bàn chân, màu đỏ
dài đến 2 cm gọi là Cyathie.
Mỗi Cyathie 2 bên đối xứng bilatéralement symétrique (
cấu trúc của hoa trong đó chứa những bộ phận hoa đực và hoa cái riêng rẻ nhau
), không thơm, hình ống đỏ xanh bên dưới, dài 7-15 mm, được hỗ trợ bằng một
cuống dài 3 đến 8 mm dài, màu đỏ màu xanh bên dưới, cuống hoa đực có lông trong
khi cuống hoa cáo láng không lông và bao quanh bởi một lá bắc màu đỏ tươi và
hình dạng không đều đầu nhọn khoảng 12 mm dài x 2-5 mm rộng. Tuyến mật 4. Hoa vô cánh,
- tiểu nhụy không lông
- bầu noãn thon, trên cọng dài, vòi nhụy dài đến 12 mm,
chẻ hai.
Trái, viên nang, đầu cắt ngang
cùn, có hình trứng, có rãnh hoặc nhăn, thùy sâu khoảng 5-6 mm đường kính, cuống
dài từ 4 đến 14 mm.
Hạt, hình trứng, 3-4,5 mm dài và
2,5-3,2 mm rộng.
Bộ phận sử dụng :
Lá, rễ, chất nhựa sữa trắng Latex,
Thành phần hóa học và dược chất :
• Một đánh giá những đặc tính làm
sạch những gốc của nó, đã cho những nguyên chất chống oxy hóa antioxydants :
- kaempferol,
- quercitrine,
- isoquercitrine và scopoletin;
- phénoliques và flavonoïdes,
- acide gallique và rutine.
▪ Một
lectine và những phân hóa tố enzymes
phân giải chất đạm protéolytiques đã
được chỉ định bởi những thực nghiệm.
▪ Thành phần pédilanthain,
với hoạt động chống viêm anti-inflammatoire
đã được phân lập từ chất nhựa sữa trắng latex.
• Nước
ép sữa jus de lait, dịch kiềm caustique,
của những rễ, những thân và những lá Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides
chứa :
- euphorbol,
và esters
diterpéniques khác, là :
- những chất kích ứng irritants,
- và chất gây ra ung thư cocarcinogènes.
• Những
trích xuất của lá Cây Thuốc giấu
Euphorbia tithymaloides cho được 5 thành phần hợp chất được biết :
- acétate
d'épifriedelanyle (1),
- friedelanol (2),
- β-sitostérol (3),
- acide ursolique (4),
- và lutéoline (5),
cũng
như một hợp chất muối sodium mới :
- 1,2-tetradecanediol 1-(hydrogen sulfate)
▪ Thành
phần hóa học :
- octacosanol,
- cyclo-élément,
- và β-sitostérol
đã được
phân lập của Cây này.
▪ Một
dầu mazout thu được từ Cây Thuốc
giấu Euphorbia tithymaloides giàu bởi thành phần :
- hydrocarbures aromatiques,
- và oléfines.
▪ Những
lá cũng chứa :
- n-hentriacontanol và một triterpène mới,
- dehydrodammaranol A (Ghani, 2003).
▪ Chất azafrin đã được phân lập của những rễ Cây Thuốc giấu Euphorbia
tithymaloides (Rastogi và Mehrotra, 1993).
▪ Chất
nhựa sữa trắng latex chứa :
- euphorbine,
- cérine,
- myricine,
- résine,
- và dầu béo grasse (Anon, 1966).
Đặc tính trị liệu :
▪ Rễ Cây Thuốc giấu Euphorbia
tithymaloides được biết đến là :
- một buồn nôn mạnh puissant
émétique.
▪ Một
phân hóa tố enzyme phân giải chất đạm
protéolytique được biết dưới tên pedilanthain có thể là trích xuất nhựa
sữa trắng latex của Cây, và đã được thể hiện trong những thí nghiệm là có
hiệu quả chống lại :
- những trùng giun đường ruột vers intestinaux,
- và giảm viêm inflammation
khi ăn phải ingestion.
▪ Trong
năm 1995, một lectine đặc biệt của galactose đã được tinh chế từ chất nhựa
sữa trắng latex của Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides, và những chỉ
định là nó có thể là lợi ích trong tranh đấu chống lại :
- tiểu đường diabète
sucré.
▪ Chất nhựa sữa trắng latex được sử dụng tại chổ để điều trị :
- cục chai ở da, chứng dầy lên của lớp biểu bì callosités,
- những đau tai maux
d'oreille,
- những vết côn trùng cắn piqûres d'insectes,
- nấm ngoài da teigne,
- ung thư da cancer
de la peau,
- những đau răng maux
de dents,
- những thoát vị rốn hernies ombilicales,
- và những mụn cóc verrues.
▪ Không có sự sử dụng hiệu nào đã được
khoa học chứng minh.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Sự sử
dụng thực vật dân gian ethnobotaniques :
Trong y học dân gian, sự khác biệt
giữa những bộ phận của Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides được sử dụng để
chữa trị những đau và những bệnh tật khác nhau, mặc dù không có một hiệu quả
nào được khoa học chứng minh.
▪ Trong y học dân gian, trà đã được ủ từ những lá Cây Thuốc
giấu Euphorbia tithymaloides đã được sử dụng để chữa trị :
- bệnh suyễn asthme,
- bệnh ho dai dẳng toux persistante,
- viên thanh quản laryngite,
- những bệnh loét miệng ulcères buccaux,
- và những bệnh hoa liễu maladies vénériennes.
▪ Trà ủ từ những rễ Cây Thuốc
giấu Euphorbia tithymaloides đã được sử dụng như :
- sẩy thai abortifacient.
▪ Căn cứ
trên kinh nghiệm dân gian folklore, những
Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides được pha trong trà thé để chữa trị :
- bệnh suyễn asthme,
- ho dai dẳng toux
persistante,
- và những loét miệng ulcères
de la bouche.
▪ Trong
hệ thống dân gian khác, trà lá Cây Thuốc giấu Euphorbia
tithymaloides được sử dụng cho :
- bệnh suyễn asthme,
- bệnh ho dai dẳng toux
persistante,
- viên thanh quản laryngite,
- những bệnh loét miệng ulcères
buccaux,
- và những bệnh hoa liễu maladies vénériennes.
▪ Cách
bố trí của những lá Cây Thuốc giấu
Euphorbia tithymaloides giống như những chân con rết mille-pattes đã cho một áp dụng trong dân gian để chữa trị :
- những vết chích của loài rết centipède,
- và bò cạp scorpion.
▪ Trong
y học truyền thống Ấn độ, những lá Cây Thuốc giấu Euphorbia
tithymaloides được dùng để chữa lành :
- những vết thương loét plaies,
- phỏng cháy brûlures,
- và những loét miệng ulcères
buccaux.
▪ Ở Antilles, vài giọt nhựa sữa trắng latex được thêm vào trong sữa và được sử
dụng như :
- nôn mữa émétique.
Nghiên cứu :
● Chống viêm Anti-inflammatoire /
Chống oxy hóa Antioxydant :
▪ Hoạt
động chống viêm anti-inflammatoire và
chống oxy hóa antioxydante của một
dung dịch thuốc trong alcool teinture
của Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides :
Một
nghiên cứu ở Cuba cho thấy một sự ức chế phù nề œdème của chân chuột gây ra bởi chất carraghénane
trong khi những của những xét nghiệm của làm sạch piégeage cho thấy rằng nó có hiệu quả chống lại tất cả những ROS và
RNS khảo nghiệm.
Những kết quả của nghiên cứu xác
nhận sự sử dụng truyền thống của nó như thuốc chống viêm anti-inflammatoire.
▪ Nghiên cứu cho được những nguyên
chất chống oxy hóa antioxydant đã
được xác định như là :
- kaempferol
3-O-B-D-glucopyranoside-6 "- (3-hydroxy-3-methylglutarate),
- quercitin,
- isoquercitrin,
- và scopoletin.
● Chống viêm Anti-Inflammatoire / Lá / Latex
/ Pedilanthain :
▪ Nghiên
cứu đã đánh giá những trích xuất khác nhau của lá Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides cho hoạt động chống viêm anti-inflammatoire ở những chuột đực albinos
bằng cách sử dụng một mô hình phù nề oedème
của chân gây ra bởi carraghénane.
Một
trích xuất methanol cho thấy một hoạt động chống viêm anti-inflammatoire đáng kể, quan trọng hơn của một cách phụ thuộc
vào liều.
▪
Nghiên cứu thành phần pédilanthine được
phân lập, một phân tố phân giải chất đạm protéase mới, từ chất nhựa sữa trắng latex của Cây Thuốc giấu Euphorbia
tithymaloides, và là chủ đề để truy tìm chống viêm anti-inflammatoire.
● Chống viêm Anti-Inflammatoire /
Giảm đau Analgésique / Hạ sốt Antipyrétique / Lá :
Nghiên
cứu đánh giá hoạt động chống viêm anti-inflammatoire,
chống dẫn truyền cảm giác đau antinociceptive
và giảm sốt antipyrétique của những
trích xuất chloroforme và méthanol của lá
trong những mô hình động vật.
Những
kết quả cho thấy một hoạt động chống viêm anti-inflammatoire
đáng kể trong những mô hình phù nề œdème
của chân gây ra bởi chất carraghénane,
tính thấm perméabilité mạch máu vasculaire và những viên nhỏ của hạt
bông gòn mô hình u hạt granulomes.
Hoạt
động chống dẫn truyền cảm giác đau antinociceptive
với sự gia tăng đáng kể của thời gian phản ứng với tấm nóng plaque chauffante và sự giảm của phản
ứng quằn quại contorsion.
Và mộ
hoạt động giảm sốt antipyrétique đáng
kể trong mô hình của sốt hay trạng thái sốt pyrexie
gây ra bởi nấm men levure.
● Sự ngưng tập tế bào máu Hémagglutination /
Lectine / Bệnh tiểu đường Diabète :
Lợi ích của một chất lectine đặc
biệt của galactose của Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides đã được khảo sát
để nghiên cứu mô hình hémagglutination
ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường ngọt diabète
sucré.
Một chuẩn độ thấp đáng kể đã được
quan sát ở những bệnh nhân mắc phải bệnh tiểu đường diabète phụ thuộc vào insuline và không thay đổi đáng kể nào trong
những bệnh tiểu đường không phụ thuộc
vào insuline.
Chuẩn độ thấp đã cho thấy để xảy ra
với một thời gian gia tăng của điều kiện bệnh tiểu đường diabétique.
● Chống
bệnh sốt rét Antipaludéens / Chống bệnh lao Antituberculeux :
Nghiên
cứu cho được 6 diterpènes mới của jatrophane poly-O-acylés với 5 hợp chất đã
biết của cất nhựa sữa trắng latex của
Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides.
Diterpénoïdes
của jatrophane poly-O-acylés,
- chống bệnh sốt rét antimalariale,
- và chống bệnh lao antitubercules
của Cây Thuốc giấu Pedilanthus tithymaloides :
Những
hợp chất 1, 3, 4 và 5 đã cho thấy một hoạt động chống loài ký sinh trùng
plasmodium trùng antiplasmodiale và
một hoạt động chống nấm khuẩn antimycobactérienne
chống lại vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis.
● Kháng khuẩn Antibactérien /
Chống nấm Antifongique :
▪ Nghiên
cứu đánh giá hoạt động kháng khuẩn antibactérienne
của Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides chống lại những vi khuẩn khác nhau
Gram dương + và Gram âm -
Những
trích xuất của n-butanol cho thấy một hoạt động kháng khuẩn antibactérienne đáng kể chống lại Bacillus
subtilis, Proteus mirabilis, Streptococcus pyogenes, Aermonas, Klebsiella
pneumoniae, Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae và
Pseudomonas aeruginosa.
▪ Một
nghiên cứu điều tra những đặc tính chống nấm antifongiques và kháng khuẩn antibactériennes
của một trích xuất éthanolique của lá
Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides và một số nhất định của những thành phần
của nó.
● Chữa lành những vết thương loét Guérison des plaies
/ Lá :
Nghiên cứu đánh giá những lá của Cây Thuốc giấu Euphorbia
tithymaloides cho đặc tính hóa sẹo lành vết thương cicatrisante.
Phần đoạn muối sodium mang lại :
- 2- (3,4-dihydroxy-phényl) -5,7-dihydroxy-chromène-4-one,
- và 1, 2-tétradécanediol, 1- (hydrogénosulfate).
Một
công thức của thuốc mỡ onguent cho
thấy một hoạt động hoa sẹo lành vết thương cicatrisation
quan trọng trên những mô hình cắt bỏ excision,
rạch incision và vết thương lớp tế
bào chết ở chuột.
● Chống trùng giun Antihelmintique :
Nghiên
cứu đánh giá hoạt động chống trùng giun anthelminthique
trong ống nghiệm in vitro của một
trích xuất éthanolique của lá Cây
Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides chống lại trùng giun đất trưởng thành ver de terre Pheretima posthuma (
địa long ).
Thành
phần albendazole đã được sử dụng như thuốc tiêu chuẩn.
Những
kết quả cho thấy một hoạt động chống trùng giun anthelmintique được ghi nhận với 45 mg mL-1.
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
● Độc tính Toxicité :
▪ Mặt
khác, Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides có chứa một chất nhựa sữa trắng latex độc hại toxique, có thể là nguyên nhân của :
- một kích ứng da irritation
de la peau,
- và viêm mắt inflammation
oculaire.
▪ Nước
ép jus
của nó, độc hại, có thể là nguyên nhân của :
- những buồn nôn nausées,
- ói mữa vomissements,
- và tiêu chảy diarrhée
trong trường hợp ăn vào ingestion.
▪ Những
rễ, những thân và những lá của Cây
Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides được biết là độc hại toxiques.
▪ Những
bộ phận này của Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides chứa :
- euphorbol ( một terpène phức tạp),
- và esters diterpéniques khác.
Điều
này cũng là những chất gây ra ung thư cancérogènes
được biết .
▪ Những
lá và những thân của Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides cũng chứa :
- β-sitostérol,
- cycloartenone,
- octacosanol,
- và oxime,
tất cả
có những đặc tính y học và độc hại toxiques
được biết.
▪ Thậm
chí của những số lượng rất nhỏ ( vài giọt ) của nước ép jus của rễ Cây Thuốc
giấu Euphorbia tithymaloides có thể kích ứng những màng nhầy membranes muqueuses.
▪ Trong
trường hợp ăn vào ingestion sự
kích ứng của những màng nhầy irritation
des membranes muqueuses của màng nhày estomac
và của đường ruột intestins sẽ gây ra
:
- những buồn nôn nausées,
- và những ói mữa vomissements.
▪ Sự áp
dụng tại chồ topique gây ra :
- một sự kích ứng da irritation
cutanée,
- một viêm inflammation,
- và thậm chí của những mụn rộp cloques.
▪ Trong
trường hợp của một sự đưa vào tại chổ ở mắt œil :
- của những đau nhức nghiêm trọng douleurs sévères,
- viêm giác mạc kératoconjonctivite,
- và một hành động tầm nhìn giảm visuelle réduite xảy ra.
▪ Ăn
vào ingestion thậm chí vài hạt graines có thể gây ra :
- những ói mữa dữ dội vomissements
violents,
- và dai dẳng persistants,
- và những tiêu chảy cực kỳ nghiêm trọng diarrhée extrême.
▪ Nếu
chất nhựa sữa trắng latex hoặc nước
ép jus của rễ Cây Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides rơi dính trên da peau, nạn nhân phải tức khắc rửa với xà
bong savon và nước nóng.
▪ Nếu
chất nhựa sữa trắng latex hoặc nước
ép jus bị tràn dính vào mắt œil, rửa
sạch liên tục với nước mát eau fraîche,
việc đầu tiên phải thực hiện dùng :
- những stéroïdes tại
chổ, đưọc chỉ định cho da và mắt.
- Những
dung dịch tiêm vào trong tĩnh mạch intraveineux
thường được quản lý để chống lại sự mất mát những chất lỏng trong cơ thể do những ói mữa vomissements và tiêu chảy diarrhée.
Ứng dụng :
● Ứng dụng
y học :
▪ Nhựa sữa trắng latex Cây
Thuốc giấu Euphorbia tithymaloides được sử dụng để chữa trị :
- ung thư cancer,
- và thoát vị rốn hernie ombilicale;
Cũng được, nhỏ giọt vào trong :
- những sâu răng đau nhức caries dentaires douloureuses
- và những tai đau nhức oreilles
douloureuses.
( độc
tính toxicité để dùng cho những mắt yeux : Thận trọng )
được sử
dụng để chữa trị :
- những mụn cóc verrues,
- cục chai ở da, chứng dầy lên của lớp biểu bì callosités,
- và nấm ngoài da teigne.
● Ứng dụng khác :
▪ Cây Thuốc giấu Euphorbia
tithymaloides này hấp dẫn có thể trồng với một khối lượng lớn để tạo ra những
hàng rào thấp để có một ít riêng tư của mình.
Trồng nếu người ta yêu thích thiên
nhiên như những con chim ruồi colibris thu hút bởi những mật hoa của Cây Thuốc
giấu Euphorbia tithymaloides.
▪ Cây Thuốc giấu Euphorbia
tithymaloides đang được nghiên cứu như một tiềm năng sử dụng như là một tài
nguyên tái tạo của những nhiên liệu hydrocarbures của những Cây và Cây
trồng dầu hỏa pétro-crops.
▪ Ở Pérou, Cây Thuốc giấu Euphorbia
tithymaloides được biết như dưới tên «cimora misha», «timora misha» hoặc «planta
magica».
Nó đôi
khi được thêm vào thức uống với căn bản của Cây Xương rồng trichocereus chứa chất mescaline ( mặc dù Cây Thuốc giấu Euphorbia
tithymaloides không có đặc tính tác động tâm thần psychoactives được biết ).
Bản chất
với sự tăng trưởng nhanh chóng của Cây kết hợp với khả năng của nó để mọc trong
những đất tương đối độc hại toxiques,
đã đẫn những nhà khoa học trong Ấn Độ nghiên cứu tính hữu dụng của nó như một
Cây trồng dầu hỏa "pétro-crops", một thực vật mà có thể mang lại của
những hợp chất của nhiên liệu đốt sinh học biocombustible
cho những động cơ đốt bên trong.
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire