Wax Gourd – Courge cireuse
Bí đao
Benincasa hispida
- (Thunb.) Cogn.
Cucurbitaceae
Đại cương :
Dây Bí đao sáp Benincasa hispida là
một loại Cây trồng có thể có nguồn gốc ở Đông Dương.
Người
ta không tìm thấy ở trạng thái hoang và cũng không có loài liên quan được biết.
Nó được
trồng từ thời cổ đại trong miền nam nước Tàu, Nhật Bản, cũng như ở Nam và Đông
Nam Á.
Hiện
nay, Dây Bí đao sáp Benincasa hispida rất được phổ biến ở Châu Á nhiệt đới và
cũng phổ biến ở vùng biển Caraïbes và ở Mỹ Etats-Unis.
Trong Phi
Châu, nó là cây rau xanh trồng không quan trọng lắm, người ta tìm thấy chủ yếu
ở miền đông và nam Châu Phi. Trước đây nó được trồng ở Madagascar và đảo Maurice
nhưng hình như nó đã biến mất hoàn toàn ở ngày nay.
Dây Bí
đao sáp Benincasa hispida phù hợp với khí hậu khô vùng nhiệt đới. Nó chịu được
hạn hán, phát triển tốt ở nhiệt độ trên 25° C, tối ưu tăng trưởng là nhiệt đột ở
giữa 23° đến 28° C (trung bình trên 24 giờ ), thích ánh sáng, đất thoát nước
tốt với độ pH 6,0-7,0. Và ở độ cao lên đến 1000 m so với mực nước biển.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cỏ bò to, hằng niên, có
lông mềm đáy to, thường đơn tính đồng chu, thân leo bò đạt tới 5 m dài nhờ với
những vòi chẻ 3 ( 2-4) đạt tới 35 cm dài. Thân dày, hình trụ với những rãnh dọc,
màu xanh trắng nhạt có vài sợi lông rãi rác.
Lá, mọc
cách, đơn, không lá kèm, có phiến to rộng hình trứng 10-25 cm x 10-20 cm, giống
như trái tim to ở đáy, đỉnh nhọn bìa lá có 5-11 góc hoặc thùy nhiều hay ít sâu
và không đều nhau dợn sóng, có răng hoặc răng không đều bao phủ bởi những lông
phún dày cho cả hai mặt, gân lá phát xuất từ đáy, hình chân vịt, cuống dài 5-20
cm,
Hoa, đơn phái đồng chu tức hoa
đực và hoa cái cùng trên một cây, hoa cô độc, 5 phân, đường kính 6-12 cm,
- đài hoa hình chuông, mượt, cánh hoa gần như rời, màu
vàng tươi.
▪ hoa đực với một cuống hoa từ 5 đến 15 cm dài, và 3 tiểu
nhụy.có vành trắng, cao 3-5 cm, tiểu nhụy 3.
▪ hoa cái, với cuống hoa từ 2 đến 4 cm dày,
- tiểu
nhụy lép hình kim,
- bầu noãn hạ, hình bầu dục hoặc hình trụ, có rất nhiều lông, vòi nhụy ngắn với 3 nuốm cong xuống.
Trái, phì quả hay quả mọng, hình trứng, chử nhật
thuông dài 40-60
cm, màu xanh đậm, hay nhạt hoặc màu vàng lớm
đốm có sáp trắng bao phủ như phấn có thể cạo bỏ dễ dàng, và lông phún, nạt thịt hơi trắng, ngon ngọt khop-ng
có hương vị đặc biệt, xốp ở giữa chứa nhiều hạt bên trong.
Hạt trắng, hình ellip, dài 10-11
mm, màu vàng nâu, đôi khi có gân.
Bộ phận sử dụng :
Trái, vỏ trái, lá, hoa. hạt, dầu hạt.
▪ Do bởi, một lớp sáp vỏ ngoài, nó
có thể được tồn trử trong nhiều tháng,
đôi khi cả năm.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Bộ phận ăn được của Dây Bí đao
sáp Benincasa hispida thể hiện khoảng 70% tổng số trọng lượng của trái.
Thành phần dinh dưởng của những
trái Bí đao sáp Benincasa hispida bởi 100 g của bộ phận ăn được là như
sau :
- nước eau 96,1 g,
- năng lượng énergie
54 kJ (13 kcal),
- chất đạm protéines
0,4 g,
- chất béo lipides
0,2 g,
- đường glucides
3,0 g,
- chất xơ thực phẩm 2,9 g,
- tro 0,3 g
Nguyên tố khoáng mineraux :
- calcium Ca 19 mg,
- magnésium Mg 10 mg,
- phosphore P 19 mg,
- sắt Fe 0,4 mg,
- kẽm Zn 0,6 mg,
Vitamine :
- vắng mặt carotène ( vitamine A ),
- thiamine 0,04 mg,
- riboflavine 0,11 mg,
- niacine 0,40 mg,
- folate 5 μg,
- acide ascorbique 13 mg (USDA, 2002).
▪ Những
thành phần chánh của trái Bí đao sáp
Benincasa hispida là :
- tinh dầu dễ bay hơi huiles
volatiles,
- những flavonoïdes,
- glucosides,
- sacchrides,
- chất đạm protéines,
- carotènes,
- những vitamines,
- nguyên tố khoáng minéraux,
- β-sitostérine,
- và acide uronique.
▪ Phân
tích hóa học cho thấy rằng những đường chủ yếu trong những vỏ của trái Bí đao sáp
Benincasa hispida là :
- galactose,
- glucose,
- xylose,
- và sorbose.
▪ Hàm
lượng vi chất dinh dưởng micronutriments
ở những trái non là có lẽ là cao hon
một chút, trong đặc biệt là liên quan tới acide ascorbique.
▪ Hoạt
động chống oxy hóa antioxydante và
tổng số hàm lượng hợp chất phénoliques (TPC) của trích xuất của hạt Dây Bí đao sáp Benincasa hispida đã
được khảo sát trong sử dụng ly trích
thông thường Soxhlet (CSE), và những thử nghiệm của hoạt động làm sạch gốc tự
do DPPH và ABTS.
▪ Trích
xuất éthanolique cho được tổng số cao nhất :
- hàm lượng phénolique 11,34 ± 1,3 mg GAE / g,
- và hoạt động chống oxy hóa antioxydante tiếp theo sau trích xuất acétate d'éthyle và n-hexane,
▪ Hạt Bí đao sáp Benincasa hispida chứa
một số lượng lớn của :
- những acides béo 24,3%,
- những acides béo bảo hòa saturé thể hiện 75,38%,
- và những acides béo không bảo hòa insaturés (75,38%),
- hiển nhiên là linoléique,
- và oléique là những hợp chất chánh của acides béo hiện
diện trong những trích xuất của hạt Bí đao sáp Benincasa hispida.
▪ Những
hạt cho thấy rằng tổng số chất xơ
thực phẩm của hạt là 58.43%.
▪ Những
chất béo thô và những chất đạm thô của hạt đã được tìm thấy là 20,70 và 11,63% tương
ứng.
▪ Trích
xuất dầu hạt Bí đao sáp Benincasa
hispida chủ yếu bao gồm những hợp chất :
- acide linoléique chiếm 67,37% của tổng số những acides béo
.
▪ Tuy
nhiên, palmitique, oléique và stéarique chiếm 17,11, 10,21 và 4,83%, tương ứng.
● Thành phần chữa trị thérapeutiques :
▪ Những
acides aminés, mucines, những muối khoáng sels
minéraux, tinh bột amidon và calcium
hiện diện trong tro Bí đao sá Benincasa hispida p.
▪ Nghiên cứu hóa chất thực vật Phytochimiques trên những trái Dây Bí
đao sáp Benincasa hispida, chỉ ra 2 triterpènes :
- alunsenol và mutiflorenol,
có
những hiệu quả làm ổn định những tế bào stabilisation
des cellules.
▪ Bột
nhão pâte của tro Bí đao sáp Benincasa hispida là nguồn phong phú của :
- vitamines B và C.
▪ Những
acides aminés, mucines, những muối khoáng sels
minéraux, những vitamines B và C, dầu
cố định 44%; tinh bột amidon, 32%; một
kim loại kiềm métal alcalin, cucurbitine, một nhựa acide résine acide,
protéides, myosine và vitellin, và đường sucre
4%.
▪ Những
thành phần chánh của trái Bí đao sáp
Benincasa hispida là :
- triterpénoïdes,
- những flavonoïdes,
- glycosides,
- saccharides,
- carotènes,
- những vitamines,
- β-sitostérine,
- và acide uronique.
▪ Trái
Bí đao sáp Benincasa hispida cho được 3 triterpénoïdes mới :
- (3α,
29 – O - di-trans-cinnamoyl-D : C-friedooleana-7,9 (11) - diène,
- acide
oléanolique 28 - O - β - d - xylopyranosyl - [ β-d-xylopyranosyl - (1→4)]-(1→3)
- α -l-rhamnopyranosyl-(1→2)-α-l-arabinopyranoside,
- và acide
oléanolique 28 - O - β - d-glucopyranosyl - (1→3) - β - d - xylopyranosyl - [ β
– d -xylopyranosyl - (1→4)] - (1→3) - α - l - rhamnopyranosyl - (1→2) - α -
l-arabinopyranoside).
▪ cũng
như 12 thành phần hợp chất được biết :
- multiflorenol,
- acétate
isomultiflorenyl,
- stigmastérol,
- stigmasterol 3-O-β-D-glucopyranoside,
- α-spinastérol,
- α-spinastérol 3-O-β-D-glucopyranoside,
- β-sitostérol,
- daucosterol,
- arbutine,
- acide nicotinique,
- (+) -. pinonesinol,
- và β-D-glucopyranoside éthyle).
Đặc tính trị liệu :
▪ Dây Bí đao sáp Benincasa hispida đã
được sử dụng như :
- một thức ăn nourriture,
- và một thuốc cho ngàn năm trong phương Đông Orient.
▪ Bí
đao sáp Benincasa hispida bảo quản để sử dụng cho :
- những bệnh trĩ piles,
- chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu dyspepsie,
như một
thực phẩm chống :
- sự bài tiết mật lên lại anti-bilieux.
▪ Tất
cả bộ phận của trái Dây Bí đao sáp
Benincasa hispida được sử dụng trong y học.
▪ Trái Dây Bí đao sáp Benincasa hispida
là :
- chống bệnh định kỳ antipériodiques,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- lợi tiểu diurétique,
- nhuận trường laxative
- và là thuốc bổ tonique.
▪ Những
trích xuất của trái Bí đao sáp
Benincasa hispida cho thấy một hoạt động :
- chống loét anti-ulcéreuse,
khi thử
nghiệm trên chuột nhắt souris và
chuột cống rat.
▪ Nước
ép jus
của trái Dây Bí đao sáp Benincasa
hispida được sử dụng trong chữa trị :
- bệnh tâm thần, mất trí démence,
- chứng động kinh épilepsie
- và những bệnh thần kinh khác malades du système nerveux .
cũng
cho thấy một hoạt động chống lại :
- những triệu chứng cai nghiện morphine trong khi thử nghiệm ở chuột..
▪ Tro của vỏ trái Dây Bí đao sáp Benincasa hispida được áp dụng vào :
- những vết thương đau nhức blessures douloureuses .
▪ Những
trái tươi Dây Bí đao sáp Benincasa
hispida cũng được sử dụng cho :
- ho ra máu hémoptysie,
- và những trường hợp xuất huyết hémorragies khác của những cơ quan bên trong cơ thể.
▪ Hạt Bí đao sáp Benincasa hispida là :
- diệt giun sán vermifuge,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- làm dịu đau adoucissant,
- lợi tiểu diurétique,
- long đờm expectorant,
- giải nhiệt fébrifuge,
- nhuận trường laxative
- và là một thuốc bổ tonique
.
Nước
nấu sắc décoction của hạt được sử dụng bên trong cơ thể trong
chữa trị :
- dịch tiết âm đạo sécrétions
vaginales,
- và ho toux.
▪ Hạt được sử dụng cho những :
- phát chẫn, phun mủ ở da đơn giản éruptions cutanées simples.
• Hạt Bí đao sáp Benincasa hispida, không
vỏ bao ngoài, được sử dụng như :
- diệt giun sán vermifuge
chống
lại sán ténia và trùng giun đất lombrics.
Ngoài
ra, còn sử dụng như :
- lợi tiểu diurétique.
▪ Dầu của hạt Bí đao sáp Benincasa hispida cũng được sử dụng như :
- diệt trừ giun trùng anthelminthique.
● Cơ chế hóa học
chữa trị :
▪ Những
nghiên cứu gần đây cho thấy rằng những trái
Dây Bí đao sáp Benincasa hispida chứa :
- thành phần terpènes chống ung thư anti-cancer.
▪ Những chất ức chế phóng thích của
chất dị ứng histamine đã được phân
lập của những trái Dây Bí đao sáp
Benincasa hispida.
▪ Những thành phần triterpènes alnusénol và multiflorénol đã được chứng minh
là :
- những chất ức chế tích
cực.
▪ Một kích hoạt của tính miễn nhiễm
immunité kích thích rõ ràng sự tăng
sinh prolifération và biệt hóa của
những tế bào B cellules B của chuột
đã được phân lập từ những hạt.
▪ Những trái Bí đao sáp Benincasa hispida có chứa :
- cucurbitacine B,
được biết có những đặc tính :
- gây độc tế bào cytotoxiques,
- và chống viêm anti-inflammatoires.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong
Ấn Độ và Tàu, nó được sử dụng như :
- diệt giun sán vermifuge,
- chống bệnh định kỳ antipériodique,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- để làm giảm đường máu glycémie,
- chống động kinh épilepsie,
- mất trí aliénation
mentale,
- và những bệnh thần kinh khác maladies nerveuses,
- ho ra máu hémoptysie,
- xuất huyết hémorragie,
như :
- lợi tiểu diurétique,
- nhuận trường laxatif,
- và là thuốc bổ đắng tonique
amer.
▪ Trong
Ấn Độ Inde, được sử dụng để chữa
trị :
- loét dạ dày-trực tràng ulcère gastro-duodénal.
▪ Nó
được sử dụng trong y học truyền thống ayurvédique
trong chữa trị :
- loét đường ruột tá tràng ulcères gastro-duodénaux.
- bệnh động kinh épilepsie,
- những bệnh phổi maladies
pulmonaires,
- bệnh suyễn asthme,…v..v...
.
▪ Trong
y học truyền thống Ayurvédique Ấn Độ,
hạt được sử dụng trong chữa
trị :
- ho toux,
- bệnh sốt fièvre,
- khát nước quá mức soif
excessive
- và trục những loài sán xơ mít ténias .
▪ Nó
cũng là thành phần chánh trong “ Kusumanda
Lehyam ”, là một loại mứt thảo dược của y học truyền thốn,g
Ayurvédique, được sử dụng như :
- thuốc bổ tonique,
và cho
những bệnh khác như là :
- chứng động kinh épilepsie,
- táo bón constipation,
- những bệnh trĩ hémorroïdes,
- khó tiêu dyspepsie,
- bệnh giang mai syphilis,
- và bệnh tiểu đường diabète.
▪ Trong
Philippines những trái tươi Dây Bí đao sáp Benincasa
hispida được thực hiện trong nước đường sirop và được sử dụng cho :
- những rối loạn của những đường hô hấp voies respiratoires.
▪ Nước
ép jus tươi Dây Bí đao sáp Benincasa
hispida sử dụng như phương tiện để quản lý tro ngọc trai perlasse ( carbbonat de potassium ) cho :
- bệnh ho lao phtisie,
ở giai đoạn đầu.
Cũng
được sử dụng, với hoặc không cam thảo réglisse,
cho :
- chứng điên cuồng folie,
- động kinh épilepsie,
- và những rối loạn thần kinh khác troubles nerveux.
▪ Được
sử dụng như thuốc giải độc antidote cho :
- những chất độc thực vật
khác nhau poisons végétaux,
- thức uống có thủy ngân
mercurial,
- và sự ngộ độc rượu intoxication alcoolique.
▪ Trong Đông Dương Indochine , những lá và những hạt của Dây
Bí đao sáp Benincasa hispida được sử
dụng như :
- thuốc tẩy xổ purgatif.
▪ Nước
nấu sắc décoction của hạt được sử dụng cho :
- dịch tiết âm đạo rejets
vaginaux,
- và ho toux.
▪ Nước
ép jus tươi trái Bí đao sáp Benincasa hispida được sử dụng như :
- thuốc giải độc antidote cho những chất độc thực vật poisons végétaux.
▪ Trong Tàu, phổ biến cho :
- bệnh da liễu dermatologique,
- và những áp dụng cho
mỹ phẩm cosmétiques.
sử dụng
cho :
- những khuyết điểm trên mặt imperfections du visage,
- giữ ẩm hydratantes,
- và sử dụng làm cho mềm da adoucissantes,
- chống nếp nhăn anti-rides,
- và đặc tính chống lão hóa anti-vieillissement của da,
- ngăn ngừa tổn thương bởi tia nắng mặt trời.
▪ Ở
Nhật Bản Japon, kondol tên gọi cho Trái Bí đao sáp Benincasa hispida, là một thành
phần của hầu hết những công thức truyền thống của những bệnh da liễu dermatologiques do đặc tính :
- làm tái sinh da régénération
de la peau của nó.
▪ Trong
Đại Hàn Corée, được dùng cho :
- bệnh tiểu đường diabète,
- và những vấn đề của
thận problèmes rénaux
Nghiên cứu :
● Hiệu quả
hạ đường máu hypoglycémiants và hạ mỡ máu hypolipémiants:
Trích xuất chloroforme của thân Dây
Bí đao sáp Benincasa hispida có một hoạt động hạ đường máu hypoglycémique đáng kể ở chuột đực Wistar bình thường. Một sự giảm
tối đa của những mức đường glucose trong máu với một trích xuất của thân Dây Bí
đao sáp Benincasa hispida đã được quan sát với một liều 200 mg / kg bw.
Salade đã được chuẩn bị bằng cách
dùng 100g tro của Bí đao sáp Benincasa hispida và 1 gramme lá càri (lá curry
10) và 5 grammes sữa đã loại kem écrémé
dạng bột ( làm thành sữa đông ) và tiêu và muối được thêm vào để có hương vị.
Salade này được chuẩn bị tươi mỗi
ngày và dùng cho những bệnh nhân bệnh tiểu đường mỡ máu cao diabétiques hyperlipidémie, vào giữa
buổi sáng cho một khoảng thời gian 3 tháng để biết hiệu quả chữa trị của sự bổ sung
của tro Bí đao sáp Benincasa hispida
và của lá curry.
Bổ sung tro Bí đao sáp
Benincasa hispida và những lá curry có hạ đường máu hypoglycémique đáng kể và hiệu quả hạ mỡ máu hypolidemique và nó giảm nồng độ đường glucose máu ( lúc đói à jeun và sau bữa ăn post-prandiale), trong hạn kỳ 3 tháng.
Dây Bí đao sáp Benincasa hispida với
1 liều của 250 và 500 mg / kg ở chuột gây ra giảm với liều phụ thuộc của mức độ
glucose, đường mỡ triglycérides và
kích thích tố nội tiết insuline trong huyết tương.
Nó cũng được gia tăng sự hấp thu
của đường glucose từ một nửa cơ hoành cách mạc cơ ngăn cách khoang bụng và phục
vụ như cơ chích của hô hấp hémidiaphragme.
● Hiệu quả
chống siêu vi khuẩn antimicrobiens :
Hoạt động kháng khuẩn antibactérienne
của dầu hạt Dây Bí đao sáp Benincasa hispida đã được thử nghiệm chống lại một
số nhất định những tác nhân gây bệnh agents
pathogènes ( vi khuẩn Gram-dương + :
- Micrococcus luteus,
- Staphylococcus aureus,
- và Bacillus subtilis,
và những vi khuẩn Gram âm ─ :
- Escherichia coli,
- Pasteurella multocida,
- và Pseudomonas aeruginosa).
Vùng ức chế trung bình tối đa đã
được quan sát chống lại vi khuẩn Bacillus subtilis (16 mm) và tối thiểu chống
lại vi khuẩn Micrococcus luteus (11mm).
Tuy nhiên, hoạt động kháng khuẩn antibactérienne của trích xuất méthanolique
Dây Bí đao sáp Benincasa hispida đã được nghiên cứu chống lại 3 vi khuẩn Gram dương
+ :
- Staphylococcus aureus,
- Staphylococcus epidermidis,
- và Bacillus subtilis
và 3 vi
khuẩn Gram âm ─ :
- Escherichia coli,
- Pseudomonas aeruginosa,
- và Klebsiella
pneumonia,
và hoạt động chống nấm antifongique đã được nghiên cứu trên :
- nấm Candida albicans,
- và Aspergillus Niger.
Trích xuất méthanolique của Dây Bí
đao sáp Benincasa hispida không thể hiện nào hoạt động kháng khuẩn anti-bactérienne, nhưng nó gây ra vùng
một sự ức chế đáng kể chống lại nấm Candida albicans, với nồng độ 30 mg / ml, trong
khi, nó không ra sự ức chế nào chống lại nấm Aspergillus Niger.
● Hiệu quả chống suyễn anti-asthmatiques :
Hai (2)
triterpènes, cụ thể là alonusenol và
multiflorenol ly trích của trích
xuất méthanolique trái Bí đao sáp Benincasa hispida trưng bày phì đại tế bào mastocytes hìệu quả ổn định và cho thấy
có hiệu quả ức chế tiềm năng trên sự phóng thích chất dị ứng histamine gây ra bởi kháng thể anticorps của phản ứng kháng nguyên antigène.
Trích
xuất méthanol của Bí đao sáp Benincasa hispida (MEBH) cho thấy một sự bảo vệ
rất tốt của những Heo Guinéa chống lại sự co thắt phế quản bronchospasme gây ra bởi chất histamine thậm chí với một liều rất
thấp, 50 mg / kg bởi đường uống.
Tuy
nhiên, ngay cả với một mức độ cao hơn của liều 400 mg / kg, MEBH không đáng kể
bảo vệ chống lại acétylcholine gây ra co thắt phế quản bronchospasme.
Những
kết quả “ Ali Esmail Al-Snafi / Journal international des sciences
pharmaceutiques et la recherche (IJPSR) ISSN: 0975-9492 Vol 4 No 12 décembre
2013 167 ” cho thấy rằng hiệu quả bảo vệ chống lại co thắt phế quản chống bronchospsame gây ra bởi một aérosol
d'histamine có thể được qua trung gian bởi hoạt động chống dị ứng antihistaminique ( thụ thể H1 đối kháng antagonisme).
● Cấp tính aiguë và bán subaiguë – Nghiên cứu độc tính Toxicité :
Nghiên cứu độc tính cấp tính ở loài
động vật gậm nhấm cho thấy một trích xuất 50 % nước éthanolique của Dây Bí đao
sáp Benincasa hispida được dung nạp tốt cho đến 2000 mg / kg, không có sự thay
đổi tỷ lệ tử vong hoặc hành vi tâm tánh.
Trong nghiên cứu độc tính bán cấp
tính toxicité subaiguë với mức độ
liều 200 và 400 mg / kg, không có sự thay đổi đáng kể trong huyết học hématologiques hoặc thông số sinh hóa biochimiques đã được ghi nhận.
Nghiên cứu mô bệnh học histopathologique cho thấy gan foie và những thận reins có cấu trúc bình thường.
● Hiệu quả
chống tạo mạch anti-angiogénique :
Nghiên
cứu cho thấy trích xuất của hạt Bí
đao sáp Benincasa hispida làm giảm sự tăng sinh prolifération của những tế bào nội mô endotheliales gây ra bởi bFGF và hình thành ống một cách phụ thuộc
vào liều.
Nó
không cho thấy một sự gây độc tế bào cytotoxicité
nào và cho thấy một hiệu quả ức chế mạnh trên sự tạo mạch angiogenèse gây ra bởi bFGF thực hiện trên cơ thể sinh vật sống in vivo.
Trích
xuất hạt Bí đao sáp Benincasa
hispida hỗ trợ cho đặc tính chống tạo mạch anti-angiogénique của nó bởi sự ức chế sự
tăng sinh prolifération của những tế
bào nội mô endothéliales.
● Chống loét Anti-Ulcère :
Nghiên
cứu chứng minh sự giảm chỉ số của loét ulcère
ở những động vật được chữa trị với trích xuất của trái Bí đao sáp Benincasa hispida.
Dây Bí
đao sáp Benincasa hispida đã được chứng minh là có chứa những nguyên chất hoạt
động : terpènes, flavonoïdes C, glycosides và sterols có những hiệu quả
chống oxy hóa anti-oxydantes, có thể giúp ngăn chận những
tổn thương những niêm mạc dạ dày gastrique
lésions la muqueuse bằng cách làm sạch những gốc tự do và kiềm chế sự sản
xuất của phân hóa tố superoxyde dismutase.
● Chống oxy hóa Antioxydant / bệnh Alzheimer:
Những
kết quả cho thấy một chữa trị mãn tính của trích xuất bột nạt Dây Bí đao sáp Benincasa hispida giảm rõ rệt mức độ của oxy hóa
chất béo không bảo hòa peroxydation lipidique, gia tăng một cách đáng kể
phân hóa tố superoxyde dismutase, CAT và giảm mức độ của glutathion trong những
bộ phận khác nhau của não bộ.
Nghiên
cứu cho thấy đặc tính chống oxy hóa antioxydante
của Bí đao sáp Benincasa hispida có thể là lợi ích trong việc quản lý mô hình
chuột bệnh Alzheimer gây ra bởi colchicene.
● Biếng ăn Anorectique / Lợi ích tiềm năng
chống báo phì Anti-obésité :
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả biếng
ăn anorexigène của trích xuất méthanol
của Dây Bí đao sáp Benincasa hispida ở chuột albinos Thụy sĩ .
Những kết quả cho thấy, cho lần đầu
tiên, một hoạt động biếng ăn anorexigène
có thể có của Dây Bí đao sáp Benincasa hispida, có thể nhờ qua trung gian của
hệ thống thần kinh trung ương système
nerveux central, với không hiệu quả trên dạ dày rỗng sạch vidange gastrique.
Nghiên cứu khác thâm cứu hơn, gợi ý
cho tiềm năng của nó chống bệnh béo phì anti-obésité.
● Chống viêm Anti-inflammatoire :
Nghiên
cứu trích xuất méthanoliques và éther de pétrole của trái Bí đao sáp Benincasa hispida sản xuất liều phụ thuộc và ức chế
đáng kể của carrageenan gây ra phù nề oedème
chân chuột, chất histamine gây phù nề ở chân và miếng bông gòn boulette de coton gây ra khối u hạt granulome trong mô hình của chuột.
● Bảo vệ gan Hépatoprotecteur /
Diclofenac gây ra độc tính Toxicité :
Nghiên
cứu đánh giá chức năng bảo vệ của trích xuất nước của bột nạt Bí đao sáp Benincasa hispida trên mô hình diclofénac sodium
gây ra gây độc gan hépatotoxicité ở
những chuột albinos trưởng thành..
Những
kết quả cho thấy sự phục hồi của những thay đổi sinh hóa biochimiques sản xuất bởi diclofénac trở lại bình thường.
Hiệu
quả bảo vệ gan hépatoprotecteur đáng
kể đã được điều biến qua trung gian cơ chế của
chống oxy hóa antioxydant.
● Chống co
giật Anti-Convulsant / Trái :
Nghiên cứu đánh giá trích xuất méthanol
của trái Bí đao sáp Benincasa
hispida trong những mô hình khác nhau của co giật convulsifs ở chuột.
Những kết quả cho thấy một hoạt
động chống co giật anticonvulsivant tiềm
năng với sự ức chế đáng kể mở rộng của những chân sau gây ra bởi MES và gia
tăng thời gian chờ latence của co
giật convulsion gây ra bởi pentylènetétrazole và strychnine.
Nghiên cứu cho thấy trích xuất
méthanol của trái Bí đao sáp
Benincasa hispida có một hoạt động tốt chống co giật anticonvulsivant với mức độ của liều 300 mg / kg.
● Giải lo
âu anxiolytique / Thuốc giảm đau Analgésique / Thuốc cải thiện chức năng nhận
thức Nootropic:
Nghiên cứu đánh giá hoạt động thần
kinh dược lý neuropharmacologiques của
những trích xuất khác nhau của Dây Bí đao sáp Benincasa hispida.
Những kết quả cho thấy một sự giảm
hoạt động vận động locomotrice và
hành vi thăm dò comportement exploratoire.
Nó có một sự kéo dài đáng kể của halopéridol gây ra bệnh tê dại catalepsie ở chuột và gia tăng hoạt động
giảm đau analgésique trong phương
pháp đĩa nóng plaque chaude.
Những kết quả cho thấy một tiềm
năng giải lo âu anxiolytique, giảm
đau analgésique và cải thiện chức
năng nhận thức nootropique.
● Hiệu quả
trên testostérone gây ra phì đại tiền liệt tuyến Hypertrophie prostatique :
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của
những trích xuất dầu hạt Bí đao sáp
Benincasa hispida trên phì đại tuyến tiền liệt hyperplasie
de la prostate gây ra bởi tiêm dưới
da testostérone ở chuột.
Những
kết qiả cho thấy một sự ức chế của phì đại tuyến tiền liệt hyperplasie gây ra bởi testostérone ở chuột và đề nghị những nghiên
cứu để đánh giá hiệu quả lành tính ở người của phì đại tuyến tiền liệt hyperplasie de la prostate .
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
● Chống chỉ định và tác dụng phụ :
Những
nghiên cứu độc tính cấp tính ở chuột, trích xuất nước và éthanolique của Dây Bí
đao sáp Benincasa hispida đã được tìm thấy là an toàn và không có tử vong nào đã được quan sát ở một liều tương
đối cao 5 g / kg của trọng lượng cơ thể.
Trích
xuất chloroforme đã được thử nghiệm cho độc tính cấp tính toxicité aiguë của nó ở chuột albinos (0,25 g / kg, 0,5 g / kg, 0,75 g / kg và 1 g / kg).
Những
thông số đã được quan sát là hiếu động hyperactivité,
an thần sédation, mất thăng bằng phản
xạ réflexe de redressement, tần số hô
hấp fréquence respiratoire và những
co giật convulsions.
Không
có hiệu quả độc hại toxique và tử
vong mortalité được ghi nhận.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Dung
dịch trong alcool teinture hoặc dầu
xoa bóp liniments thực hiện bởi sự
lọc qua với propylène glycol hoặc một dung dịch hydro-alcoolique.
▪ Nước
ép jus, được vắt ra từ trái Bí đao sáp Benincasa hispida xay
nhỏ, những số lượng bằng nhau của nước thêm vào, được cho uống hằng ngày vào
lúc bụng đói trống rỗng, với không thức ăn cho vào cho 2 đến 3 giờ.
▪ Nước
ép jus của trái Bí đao sáp Benincasa hispida được sử dụng cho :
- chứng cuồng loạn folie,
- động kinh épilepsie.
▪ Ngâm
trong nước sôi infusion của rễ Dây Bí đao sáp Benincasa hispida
được sử dụng trong chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée.
▪ Làm
dịu đau Adoucissant, thuốc mỡ onguent.
Tạo điều kiện để mũ chảy ra drainage.
▪ Hạt Bí đao sáp Benincasa hispida, được đốt, dùng bên trong cơ thể để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée.
▪ Vỏ của
trái Dây Bí đao sáp Benincasa
hispida là :
- lợi tiểu diurétique.
Nó được
dùng bên trong cơ thể trong chữa trị
:
- những rối loạn đường tiểu troubles urinaires,
- những bệnh sốt mùa hè fièvres
d'été, …v…v... .
▪ Trong
kết hợp với Cây Đại hoàng Rheum palmatum, họ Polygonaceae nó sử dụng để chữa
trị :
- những ung mũ đường ruột abcès intestinaux .
▪ Nước
ép jus của bộ phận vỏ Trái Bí đao sáp Benincasa hispida
được sử dụng với bột nghệ safran và
cám gạo đỏ son de riz rouge cho :
- bệnh tiểu đường diabète.
●
Ứng dụng khác :
▪ Nó
rất được ưa chuộng bởi những dân chúng có nguồn gốc Châu Á, nhưng được đánh giá
cao bởi nhiều người Châu Phi.
▪ Trước
đây, trong Ấn Độ Inde, sáp của những trái Bí đao sáp Benincasa hispida được cạo
lấy để làm những đèn cầy bougies.
▪ Bí
đao sáp Benincasa hispida đội khi được sử dụng làm gốc ghép của dây melon (Cucumis
melo L.).
Thực phẩm và biến chế :
▪ Một
phân tích dinh dưởng đã sẵn có.
▪ Bí
đao sáp được trồng cho cả hai : cho trái chín và trái chưa chín.
Trái
sau cùng, mà tiếng Pháp, người ta gọi là “courgette
velue”, có một hương thơm và một hương vị tinh tế và được chế biến cùng
giống như courgette của Cucurbita pepo L.
▪ Trong
Ấn Độ, người ta dùng thường xuyên trong những món ăn currys.
▪ Những
trái chín khi nạt thịt có nhiều nước
ngọt, màu xanh lá cây nhạt, có hương vị nhạt nhẽo.
▪ Trái , dùng sống hoặc chín.
▪ Nạt
thịt rắng chắc của những trái già cũng được làm mứt ngào đường và có thể sấy
khô bảo quản để dùng về sau. Tại Việt Nam món mứt Bí đao rất thịnh hành trong
những dịp tết đầu năm.
▪ Được
sử dụng như một rau xanh légume, và
trong dưa chua, càry và những những thức ăn bảo quản.
▪ Trái Bí đao sáp Benincasa hispida
có thể tiêu dùng khi còn non hoặc trưởng thành già.
▪ Một
cấu trúc ngon ngọt với một hương vị ngọt, hương vị có phần mạnh hơn trong những
loại trái cây non hơn.
▪ Da
được gọt bỏ hoặc cạo, những hạt và phần lõi tũy được loại bỏ, và nạt thịt được
nấu chín để làm canh súp Bí đao rất thơm ngon, nếu thêm vào tiêu, hành lá thì
tuyệt diệu.
▪ Trong
Tàu, Việt Nam những trái thường sau khi loại bỏ ruột và nhồi thịt, tôm và rau
cải, tiêu hành, trước khi được nấu chín bằng hơi nước trong nồi hầm cocotte.
▪ Tương
tự, những chồi non, những lá và
những hoa Dây Bí đao sáp Benincasa hispida đôi khi được
tiêu dùng.
▪ Những
trái Dây Bí đao sáp Benincasa
hispida chín có thể có trọng lượng thay đổi từ 2 - 50 kg.
▪ Những
lá non và những nụ hoa Dây Bí đao sáp Benincasa
hispida được hấp hơi nước và tiêu thụ như rau xanh légume, hoặc thêm hương liệu như canh súp.
▪ Rang,
hạt được dùng làm món ăn khai vị amuse-gueule.
▪ Hạt, dùng chín. Giàu chất dầu và chất
đạm protéines.
Nguyễn thanh Vân
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire