Hyssop
Bài hương thuốc
Hyssopus
officinalis L.
Lamiaceae - Labiatae
Đại cương :
Cây Bài hương hysope officinale
hoặc hyssope danh pháp khoa học (Hyssopus
officinalis L.) là một cây bụi thuộc họ Lamiaceae (Labiatae), nguồn gốc của
những môi trường của loại đất cằn cổi với thảm thực vật có nhiều bụi rậm ở rải
rát trong những vùng địa trung hải régione
méditerranéennes. Những hoa có thể có nhiều màu khác nhau như
là màu tím, xanh trắng hoặc đỏ, hợp thành nhóm chùm .
Trong những bản văn cổ, bao gồm
những Kinh Thánh, có mô tả nhiều lợi ích của Cây Bài hương Hyssopus officinalis.
Ngày
nay, thảo dược này luôn vẫn cung cấp những lợi ích tương tự và đã được sử dụng
rộng rãi .
Khi
được chưng cất hơi nước, Cây Bài hương Hyssopus officinalis sản xuất một tinh
dầu rất mạnh.
Cây Bài
hương được ghi nhận từ nhiều thế kỷ trong y học với căn bản thảo dược.
Ngoài
ra, có một số tài liệu tham khảo trong Kinh Thánh với những thực vật được gọi
là “ hysope ”, mặc dù có nhiều tranh
cải khi xác định danh tánh thực sự của Cây này.
Có
những bằng chứng cho thấy Cây được đề cập trong Kinh Thánh thật sự là Cây “
Hyssopus officinalis ”.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Tiểu mộc thân thảo hoặc bụi cây với màu xanh sáng, cao
khoảng từ 30 đến 60 cm.Thân ngấm chất mộc ligneuse
bên dưới gốc nên cứng, từ đó phát triển một số nhánh nhất định, có thân vuông
thẳng, láng không lông hoặc có lông rụng theo thời gian, có mùi thơm rất mạnh
Lá, mọc đối, hình mũi dáo,
thẳng, không cuống, láng, mũi nhọn, từ 2 đến 2,5 cm dài, màu xanh lá cây đậm,
có những dấu chấm của những tuyến thơm.
Phát hoa, chùm, mang những hoa
màu hồng, xanh tím hoặc những màu khác hiếm màu trắng, thơm.
Những hoa xếp trên một vòng xoắn với thành
phần của hoa đầy đủ, gồm có :
- đài hoa hình chuông, ống láng dài
4-5 mm, với những răng hình mũi dáo dài khoảng 2-3 mm.
- vành hoa hình ống, 2 môi, màu
xanh hoặc tím, vượt quá đài hoa khoảng 4 mm.
- nhụy đực,
- vòi nhụy.
Bộ phận sử dụng :
Tất cả những bộ phận trên không.
Cắt những thân trước khi những hoa
mở ra, treo những chùm hoa lộn ngược đầu xuống trong những nơi nóng và tối.
▪ Cây Bài hương Hyssopus officinalis
có thể thu hoạch khi Cây đã hoàn toàn trổ hoa và được sấy khô bảo quản để sử
dụng về sau.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Thành phần dầu dễ bay hơi huile volatile :
- pinocamphone,
- isopinocamphone,
- pinènes,
- camphène
- và terpinène,
- hyssopin,
- tanins,
- flavonoïdes,
- acides insolic,
- acide oleonolic,
- một chất đắng amère
( marrubiine ),
- nhựa résine,
- chất gôm gomme
▪ Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis cho nhiều hợp
chất polyphénoliques :
- chủ yếu là apigénine của những flavonoïdes,
- quercétine,
- diosmine,
- lutéoline
- và glucosides của nó.
▪ Những
hợp chất phénoliques khác là :
- chlorogénique,
- protocatéchique,
- férulique,
- syringique,
- acide p-hydroxybenzoïque
- và acide caféique.
▪ Tinh
dầu thơm dễ bay hơi tìm thấy trong những lá, những thân và những hoa của Cây Bài hương Hyssopus officinalis.
▪ Phân
tích tinh dầu thiết yếu cho được những hợp chất chánh :
- cis-pinocamphone 42,9%,
- trans-pinocamphone 14,1%,
- germacrene-D-11-ol 5,7%,
- và élémol 5,6%.
▪ Nghiên
cứu những bộ phận trên không của Cây Bài hương Hyssopus officinalis cho
được :
- apigénine 7-O-β-D-glucuronide
như là
một flavonoïde chánh.
▪ Dầu
thiết yếu thu được với 20 hợp chất đại diện 99,97% của dầu, với những thành
phần hợp chất chánh là :
- myrtenylacetate,
- camphre,
- germacrène,
- spathulenol.
Đặc tính trị liệu :
▪ Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis có một lịch sử dài của sự sử dụng thuốc và đã được đánh
giá cao trong quá khứ mà nó đã được xem như :
- một thuốc chữa bách bệnh ảo panacée virtuelle.
▪ Ngày
nay một thảo dược được đánh giá thấp, nó thường được sử dụng như một phương
thuốc của gia đình, trong đặc biệt như :
- long đờm expectorant,
- và thuổc bổ dạ dày
tonique de l'estomac.
▪ Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis có một hiệu quả tích cực khi được sử dụng để chữa trị :
- viêm phế quản bronchite,
- và những nhiễm trùng đường hô hấp infections respiratoires,
trong
đặc biệt là nơi có một sự sản xuất quá nhiều chất nhày mucus..
▪ Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis có thể gây kích ứng những niêm mạc muqueuses, vì vậy nó được sử dụng tốt nhất sau một bệnh nhiễm trùng
đạt đến cực điểm, khi mà hành động bổ dưởng của thảo dược được khích lệ cho một
sự hồi phục nhìn chung.
▪ Những
lá và những ngọn hoa Cây Bài hương Hyssopus officinalis là :
- sát trùng antiseptiques,
- chống ho antitussif,
- làm se thắt astringente,
- sự tắc nghẽn của ngực congestion
de la poitrine,
- tống hơi carminative,
- đổ mồ hôi diaphorétique,
- trấn thống điều kinh emménagogue,
- long đờm expectorant,
- đau ngực pectoral,
- an thần sédatif,
- kích thích stimulant,
- bệnh thuộc dạ dày stomachique,
- thuốc bổ tonique
- và giản mạch máu vasodilatateur.
▪ Như một cây thuốc, Cây Bài hương Hyssopus officinalis
có những hiệu năng làm giảm :
- long đờm expectorant,
và
những đặc tính làm ức chế :
- ho toux.
▪ Cây Bài hương Hyssopus officinalis
cũng bao gồm :
- thuyone,
- và phénol
của
những thành phần hóa học, trong đó cung cấp những đặc tính sát trùng antiseptiques.
▪ Những
nồng độ cao của thuyone và thành
phần hóa học :
- kích thích hệ
thống thần kinh trung ương système
nerveux central,
có thể
gây ra những phản ứng :
- động kinh épileptiques
khi nó
dùng với những liều lượng đủ cao.
▪ Dầu Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis có thể gây ra :
- những co giật convulsions,
và thậm
chí với liều thấp (2-3 giọt ) có thể là nguyên nhân của :
- những co giật convulsions ở những trẻ em.
▪ Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis cũng đã được sử dụng trong công thức của :
- thuốc nhỏ lỗ tai oculaires,
- và những nước súc miệng rince-bouche.
▪ Hương
liệu Cây Bài hương Hyssopus officinalis cũng được quan sát cho sự kích
thích :
- hệ thống tiêu hóa dạ
dày-ruột gastro-intestinal.
▪ Cây Bài hương Hyssopus officinalis
đã được sử dụng trong y học dược thảo để chữa trị :
- đau cổ họng maux de gorge,
- cảm lạnh rhume,
- khàn tiếng enrouement,
- và như thưốc long đờm expectorant.
▪ Một
số nhà thảo dược cũng đã nghĩ rằng Cây Bài hương Hyssopus officinalis có những
hiệu quả lợi ích cho :
- bệnh suyễn asthme,
- viêm đường tiểu inflammation
des voies urinaires,
- và kích thích khẩu vị bữa ăn stimulation de l'appétit.
▪ Mặc
dù trích xuất của những lá cho thấy là để chữa trị :
- những vết thương loét plaies,
nó
dường như không có những bằng chứng mạnh mẽ cho những hiệu quả như thuốc kháng
khuẩn antibactérien.
▪ Ngày
nay, nó được biết rằng dầu dễ bay hơi và những thành phần hóa học khác chứa
trong những lá và những thân xanh của Cây Bài hương Hyssopus officinalis
có những hiệu quả :
- kháng khuẩn antibactérien
- kháng siêu vi khuẩn antiviral,
- và những đặc tính lợi ích khác.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion hoặc nấu
sắc décoction được sử dụng để làm
giảm những triệu chứng của :
- những vấn đề phổi pulmonaires,
và
đường hô hấp bên trên respiratoires
supérieures như là :
- cảm lạnh rhume,
- viêm phế quản bronchite,
- viêm nước catarrhe,
- và bệnh suyễn nói chung asthme,
Nó như
là :
- chống co thắt antispasmodique,
- gây ra đổ mồ hôi sueur
induisant,
- và long đờm expectorant
( giúp cho ho đờm toux de mucus ).
▪ Là
một thuốc giản mạch ngoại vi vasodilatateur
périphérique, nó cũng có thể làm đổ mồ hôi diaphorétique ( gây ra đổ mồ hôi transpiration) và có những đặc tính :
- chống viêm anti-inflammatoires.
Hiệu
quả sau cùng này được sử dụng để chữa trị tự nhiên những bệnh nhiễm trùng infections đường hô hấp bên trên voies respiratoires supérieures bởi sự
hít thở hơi nước của nước nấu sắc décoction
Cây Bài hương Hyssopus officinalis.
Những
đặc tính gây ra đổ mồ hôi có thể làm giảm những triệu chứng ở những bệnh nhân
mắc bệnh :
- sốt fièvre.
● Dầu Cây Bài hương :
▪ Những
hiệu năng chữa bệnh của Cây Bài hương Hyssopus officinalis là do đặc biệt ở
tinh dầu dễ bay hơi, đó là :
- sự kích thích stimulante,
- tống hơi carminative,
- và đổ mồ hôi sudorifique.
▪ Dầu
của Cây Bài hương Hyssopus
officinalis hiện đang sử dụng trong hương thơm liệu pháp aromathérapie để chữa trị những vấn đề
liên quan với :
- hệ thống hô hấp systèmes
respiratoires,
- và tiêu hóa digestifs.
Nó cũng
có thể được sử dụng để làm giảm :
- đau nhức khớp xương douleur
arthritique,
- những vết thương loét plaies,
- những vết bầm tím contusions,
- đau răng maux de
dents,
- và đau tai douleur
de l'oreille.
Nó cũng
góp phần với điều hòa huyết áp pression
sanguine và hành động như một chất làm giảm dịu :
- sự lo lắng anxiété,
- và loạn thần kinh hysteria.
▪ Tinh
dầu này không được sử dụng trên những người, đang bị :
- rất căng thẳng très
enfilées
như là
nó có thể là nguyên nhân của :
- những triệu chứng động kinh symptômes épileptiques.
▪ Tinh
dầu thiết yếu không được dùng bên trong cơ thể, ngoại trừ dưới sự giám sát của
người chuyên môn lo sức khỏe
● Những sử dụng khác của dầu Cây Bài hương
hysope là như sau :
▪ Chống co thắt Antispasmodique
Dầu Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis được sử dụng để giúp ức chế :
- những sự co thắt spasmes
trong hệ thống hô hấp système
respiratoire,
- hệ thống thần kinh système
nerveux,
- những cơ muscles,
- và những ruột intestins.
▪ Sát trùng Antiseptique
Khi áp
dụng trên những vết thương, nó có thể ngăn ngừa bệnh nhiễm trùng infection.
Tinh
dầu thiết yếu cũng có thể làm :
- những vết thương plaies,
- vết cắt coupures,
- và vết bầm tím contusions,
lành bệnh nhanh chóng..
▪ Dầu xoa bóp huiles de massage và
tắm bain :
- Khi
được sử dụng một hoặc trong hai, hoặc dầu xoa bóp hoặc tắm, dầu Cây Bài hương Hyssopus officinalis
giúp :
- giảm đau nhức douleur,
- và mệt mõi fatigue.
- Nó
cũng có thể được sử dụng để chữa trị những đau bụng kinh douleurs menstruelles.
▪ Hạ nhiệt Fébrifuge
Dầu
trên cơ sở thảo dược thường được sử dụng để :
- giảm nhiệt độ cơ thể température
du corps,
- và sốt fièvre.
▪ Hóa sẹo chữa lành vết thương Cicatrisant :
- Nó thường được sử dụng trên những vấn đề của da peau, như là :
- những vết chích côn trùng piqûres d'insectes,
- những phát chẩn, phun mũ ở da éruptions cutanées,
- những mụn nhọt furoncles,
- và thậm chí bệnh đậu mùa variole.
Nó thậm
chí có thể sử dụng trên những vết sẹo cicatrices
để làm biến mất nhanh chóng.
▪ Kích thích Stimulant
- Dầu
Cây Bài hương Hyssopus
officinalis giúp kích thích nhiều hệ thống trong cơ thể.
Ví dụ,
nó kích hệ thống tiêu hóa système
digestif để bảo đảm :
- một trao đổi chất biến dưởng tốt hơn métabolisme,
- và hấp thu absorption
của những chất dinh dưởng nutriments.
Nó cũng
sử dụng để kích thích :
- những hệ thống thần kinh systèmes nerveux,
- tuyến nội tiết endocrinien,
- tuần hoàn circulatoire,
- và hệ thống bài tiết excréteurs.
● Lợi ích chữa trị :
Hạt và tinh dầu thiết yếu của Cây Bài hương Hyssopus officinalis
Những
lợi ích cho sức khỏe của Cây Bài hương Hyssopus officinalis:
▪ Làm se thắt Astringent:
Những
đặc tính làm se thắt của Cây Bài hương Hyssopus officinalis là tốt để chữa
trị :
- những nếp nhăn rides,
- da bị chảy xệ relâchement
cutané,
- những bắp cơ lỏng lẻo muscles
lâches,
- và thậm chí có thể ngăn chận sự xuất huyết hémorragie
bởi sự
xiết thắt lại của những mạch máu vaisseaux sanguins.
▪ Chống co
thắt Anti-spasmodique:
Những đặc tính chống co thắt anti-spasmodiques trong Cây Bài hương Hyssopus officinalis
có thể mang lại một sự giảm :
- ho co thắt toux spasmodiques,
- những co thắt trong hệ thống hô hấp système respiratoire,
- những co thắt cơ bắp spasmes musculaires,
- những chuột rút crampes,
- cơn co th ắt bệnh tả choléra spasmodique,
- và những co thắt trong
rưột intestins.
▪ Chống
bệnh thấp khớp Anti-rhumatismale:
Cây Bài hương Hyssopus officinalis
là tốt cho sự lưu thông máu circulation
sanguine và có thể chữa lành những vấn đề như là :
- sưng phồng gonflement,
- bệnh thống phong goutte,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- và viêm khớp arthrite.
▪ Sát
trùng, chồng nhiễm khuẩn Anti-septique :
Với những đặc tính sát trùng anti-septiques, Cây Bài hương Hyssopus officinalis
là tốt để chữa lành :
- những vết cắt coupures,
- và những vết trầy abrasions.
Dầu của
Cây Bài hương Hyssopus offinalis, một số tin rằng, cũng có thể ngăn ngừa :
- bệnh phong đòn gánh tétanos,
trong những vết thương blessure
gây ra bởi một vật bằng sắt .
▪ Tống hơi Carminatif:
Những
đặc tính tống hơi carminatives trong Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis có thể chữa lành :
- những chứng đầy hơi flatulences,
trong dạ dày estomac và trong ruột intestins;
có thể làm giảm :
- sự nặng nề lourdeur,
- khó tiêu indigestion,
- và những chứng buồn
nôn nausées;
và có thể ngăn ngừa :
- những buồn nôn nausées,
- và đau dạ dày maux
d'estomac.
▪ Hóa sẹo lành vết thương Cicatrisant:
Trích
xuất dầu Cây Bài hương Hyssopus officinalis có thể giúp đở với những dấu vết rỏ
ràng do :
- những vết chích của
côn trùng piqûres d'insectes,
- những nhiễm trùng infections,
- bệnh thủy đậu (đậu mùa
) variole,
- và những mụn nhọt furoncles.
▪ Bộ máy tiêu hóa Appareil digestif:
Cây Bài hương Hyssopus officinalis
giúp cho :
- sự tiêu hóa digestion,
và kích thích trong những thảo dược
này là tốt để cải thiện cho :
- sự bài tiết những dịch dạ dày sécrétion des sucs gastriques.
▪ Lợi tiểu Diurétique:
Cây Bài
hương Hyssopus
officinalis này là lý tưởng để :
- xả những chất độc trong cơ thể toxines du corps
bằng
cách loại bỏ tất cả những chất béo thêm dư thừa, những muối sodium, và nước từ cơ thể.
Nó cũng gia tăng :
- đi tiểu miction,
do đó, góp phần để làm giảm huyết
áp động mạch tension artérielle.
Cây Bài hương Hyssopus officinalis
cũng là tốt cho sức khỏe tim mạch cardiaque.
▪ Dịu đau trấn thống điều kinh Emmenagogue:
Những
đặc tính của dầu Cây Bài hương Hyssopus officinalis có thể là hiệu quả lợi ích cho những
phụ nữ mắc phải chứng bệnh kinh kỳ :
- đau đớn douloureuses,
- bất thường irrégulières,
- và làm yếu sức épuisantes.
Những
người, tiêu thụ Cây Bài hương Hyssopus officinalis, có những kinh nguyệt điều
hòa hơn.
Thậm
chí những triệu chứng như là :
- buồn nôn nausée,
- mệt mõi fatigue,
- mất khẩu vị bữa ăn perte
d'appétit
có thể
là được khắc phục với Cây Bài hương Hyssopus officinalis.
▪ Long đờm Expectorant :
Nếu có
những đờm trong đường hô hấp voies
respiratoires, Cây Bài hương Hyssopus officinalis có thể làm nới lỏng đờm
này .
Cây Bài
hương Hyssopus
officinalis thậm chí có thể chữa lành những vấn đề của sức khỏe phát sinh từ cái lạnh froid mà ra.
▪ Hạ nhiệt Fébrifuge:
Trong
thời gian bệnh sốt fièvre, những độc
tố toxines có xu hướng tích tụ trong
cơ thể.
Nhưng Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis có thể giảm những nhiễm trùng infections bằng cách loại bỏ những độc tố toxines.
▪ Huyết áp động mạch cao Hypertension artérielle :
Từ Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis gia tăng sự lưu thông máu circulation sanguine, nó có thể :
- giảm hạ huyết áp động mạch tension artérielle,
- và thư giản toàn bộ cơ thể détendre tout le corps.
▪ Đau cổ họng Mal de gorge:
Cây Bài
hương Hyssopus
officinalis có thể chữa lành :
- đau cổ họng maux de
gorge.
Cây Bài
hương Hyssopus officinalis có thể pha vào trong trà đậm, được sử dụng :
- trong khi súc miệng gargarisme;
- hoặc một băng gạt tẩm thảo dược áp dụng vào cổ họng để
làm giảm nhẹ.
▪ Viêm Inflammation và vết bầm tím contusions :
Những lá Cây Bài hương Hyssopus officinalis
được cho là hành động như một yếu tố :
- giảm đau soulagement
de la douleur,
và có
thể chữa lành :
- những vết sưng phồng gonflements,
- vết bầm tím ecchymoses,
- và những vết chích của
côn trùng piqûres d'insectes.
bằng cách làm một thuốc dán đắp cataplasme và áp dụng trên những vùng
ảnh hưởng.
Chủ trị : indications
●
Chỉ định chữa trị thông thường :
▪ Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis được biết đến cho những hiệu quả chống lại :
- Ho kịch phát toux
quinteuse, ( là ho xuất hiện nhiều lần trong những hình thức dẫn tới nhiều
lần vội vã, đặc trưng bởi nhiều hình thức khô hoặc có chất nhày đờm có máu ….).
- và những viêm xoang mũi rhinites,
nhờ sự
hiện diện của thành phần diterpènes,
hoạt động trong lãnh vực phổi pulmonaire.
▪ Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis được sử dụng để chữa trị :
- bệnh suyễn bài tiết asthme
sécrétoire,
- và viêm inflammatoire.
Nói
chung, Cây Bài hương Hyssopus officinalis, cho phép để chữa trị :
- những bệnh phổi affections
pulmonaires,
- và tình trạng bệnh cúm états grippaux.
▪ Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis có những hiệu quả chống lại :
- những viêm xoang mũi sinusites,
- và viêm tai otites.
▪ Nó
làm dễ dàng hơn cho sự tiêu hóa digestion
và cho phép trục xuất có hiệu quả những khí hơi gaz hiện diện trong ruột intestin.
▪ Tinh
dầu thiết yếu được sử dụng trong chữa trị :
- viêm phế quản mãn tính bronchites chroniques, cấp
tính aiguës
- và bệnh suyễn kết hợp với viêm phổi, viêm phế quản asthmatiformes,
- ho đờm toux grasses
hoặc đau đớn douloureuses.
● Chỉ
định chữa trị khác chứng minh :
Cây Bài
hương Hyssopus
officinalis có thể được sử dụng để chống lại :
- những bệnh trầm cảm thần kinh dépressions nerveuses,
- và lo lắng angoisses.
Dùng bên
ngoài cơ thể, Cây Bài hương Hyssopus officinalis cho phép làm giảm :
- những vết bầm tím ecchymoses,
- làm dịu những kích ứng ( ngứa ) ở da peaux irritées,
- và mụn trứng cá acnéiques.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong
thời cổ đại Antiquité, Cây Bài hương Hyssopus
officinalis đã được quy định để chữa trị :
- những bệnh phế quản bronchiques,
- và phổi pulmonaires.
Nó luôn
luôn được sử dụng như thuốc long đờm expectorant,
làm loãng fluidifiant hoặc an thần sédatif, nhưng cũng có những hiệu năng
khác, kể từ khi nó được xem như :
- một thuốc kích thích stimulant,
- một thuốc gia tốc làm việc tiêu hóa accélérateur du travail digestif,
- một thủy phân
những chất béo lipolytique,
- một chống siêu vi khuẩn antiviral,
- hoặc một chống viêm anti-inflammatoire.
▪ Việc
sử dụng cổ xưa của Cây Bài hương này là :
- thuốc trừ sâu insecticide,
- thưốc chống côn trùng insectifuge,
- và thuốc diệt chí rận pédiculicide.
Những
trích xuất của Cây đã được sử dụng như một hương liệu trong xà bông và những
dầu thơm và những rượu mùi, nướt sauce, món ăn tráng miệng và bánh kẹo bonbons.
▪ Ở Mỹ
Amérique, ngâm trong nước đun sôi infusion
lá Cây Bài hương Hyssopus officinalis
được sử dụng bên ngoài cơ thể để làm
giảm :
- bệnh thấp khớp cơ bắp rhumatismes
musculaires,
và cũng
cho :
- những vết bầm tím ecchymoses,
- và những vết đụng dập đổi màu contusions décolorées,
và Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis xanh, héo thâm tím và áp dụng sẽ chữa lành nhanh chóng
những :
- vết cắt coupures.
Nghiên cứu :
● Chống nấm antifongique / Tinh
dầu thiết yếu Huile Essentielle :
Trong
nghiên cứu, tinh dầu thiết yếu của Cây Bài hương Hyssopus officinalis cho thấy
một hoạt động chống nấm antifongique rất
mạnh.
Những
thành phần phong phú nhất trong dầu là :
- isopinocamphone (43%),
- pinocamphoe (16%),
- và b-pinène (16%).
Tinh
dầu thiết yếu là chất kìm nấm fongistatique
trên loài nấm Aspergillus fumigatus.
Tiềm
năng chống nấm antifongique mạnh của
tinh dầu thiết yếu Cây Bài hương Hyssopus officinalis có thể được giải thích bởi một số lượng lớn của cétones, thành phần hóa học chánh của
nó.
● Kháng khuẩn Antibactérienne :
Trong
một nghiên cứu của hoạt động kháng siêu vi khuiẩn antimicrobienne thực hiện trong ống nghiệm in vitro của 3 trích xuất của những dược thảo bao gồm Cây Bài hương
Hyssopus
officinalis chống lại những vi khuẩn :
- Bacillus subtilis,
- Escherichia coli,
- Pseudomonas aeruginosa,
- Salmonella Typhimurium,
- và Staphylococcus aureus,
Hoạt
động tối đa kháng khuẩn antibactérienne
đã được trưng bày bởi 3 trích xuất của những dược thảo, bao gồm vi khuẩn
Pseudomonas aeruginosa, không được ức chế bởi thuốc kháng sinh antibiotique kiểm chứng.
● Sự ức chế viêm inflamation của
đường hô hấp des voies respiratoires
/ Điều hòa miễn nhiễm régulation immunitaire
:
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của Cây Bài hương
Hyssopus officinalis trên :
- sự điều hòa tính miễn nhiễm immunitaire của những đường hô hấp voies respiratoires,
- và bệnh viêm inflammation
của những dường hô hấp voies
respiratoires,
trong
những mô hình chuột bệnh suyễn mãn tính asthme
chronique.
Những
kết quả cho thấy Cây Bài hương Hyssopus officinalis không chỉ đóng vai trò chống viêm anti-inflammatoire bằng cách :
- ức chế sự xăm nhập của những bạch huyết cầu háo éosine éosinophiles,
- và giảm nồng độ IgE,
nhưng
cũng ảnh hường đến sự điều hòa tính miễn nhiễm régulation immunitaire.
● Tinh dầu thiết yếu của những bộ phận trên
không / Kháng khuẩn Antibactérien :
Nghiên
cứu tinh dầu thiết yếu từ những bộ phận trên không mang lại 39 hợp chất, với
những thành phần hợp chất chánh của :
- thymol 18,95%,
- β-bisabolol 10,62%,
- carvacrol 7,73%,
- n-Dodécane (5,23%,
- caryophyllène 4,96 %,
- ortho-acetanisol 4,72%,
- camphre 3,47 %,
- cumin aldéhyde 3,22%
- và spathulenol 3,02%.
Tinh
dầu cho thấy một hoạt động kháng khuẩn antibactérienne
cao chống lại vi khuẩn gây bệnh “ vi khuẩn lửa cháy ” Erwinia amylovora là một vi khuẩn Gram âm .
- và Klebsiella sp.
● Phân tích hóa chất thực vật / Chống oxy hóa Antioxydant :
Nghiên
cứu đánh giá hàm lượng thành phần flavonoïdes của những bộ phận trên không của
Cây Bài hương Hyssopus
officinalis.
- Apigénine 7-O-ß-D-glucuronide,
đã được
phân lập như là một flavonoïde chánh.
Trích
xuất n-butanol, vì hàm lượng cao nhất trong thành phần hợp chất phénoliques có
hoạt động chống oxy hóa anti-oxydante
tốt nhất.
● Chống Leishmania Anti-leishmania của
viêm đường hô hấp inflammation des voies respitatoires / Điều hòa miễn nhiễm régulation
immunitaire:
Nghiên
cứu đánh giá những trích xuất alcooliques của Cây Bài hương Hyssopus officinalis,
Tussilage farfara, Carum copticum cho những hiệu quả thực hiện trong ống nghiệm
in vitro trên loài đơn bào động vật
gọi là trùng roi đơn bào Leishmania major, trách nhiệm gây ra bệnh nhiễm Leishmaniose, một bệnh mãn tính biễu
hiện ở da và nội tạng ở người và động vật có vú, do truyền đi bởi loài ruồi
phlébotomes bao gồm những loài côn trùng Lutzomyia và Phlébotomus.
Những
trích xuất thực vật cho thấy, trong ống nghiệm in vitro, những hoạt động chống bệnh leishmaniose anti-leishmaniose đáng kể.
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
▪ Tinh dầu thiêt yếu
chứa pino-camphone. Cétone này mặc
dù dùng với một số lượng cực nhỏ, nhưng tinh dầu là một chất độc hại nếu dùng với
những liều tăng cao, có thể gây ra :
- sư co giật convulsion.
- và những cơn động kinh crise
d’épilepsie,
ở những người dễ mắc với chứng bệnh này.
Do đó, không nên dùng
dầu Cây Bài hương Hyssopus
officinalis và những chế phẩm khác của Cây Bài hương vào bên trong
cơ thể với một liều mạnh hoặc trong một thời gian kéo dài hơn 2 tuần.
▪ Cũng như những sản phẩm tự nhiên, dị ứng có thể phát
triển. Kể từ khi những khả năng này có thể là tiềm năng gây tử vong, một Bác sĩ
cần phải gặp để tham vấn ngay lập tức, nếu có những triệu chứng như là :
- nổi chẩn, phát ban ở
da éruptions cutanées,
- sưng phù ở da gonflement de la peau,
- hoặc ở lưỡi langue,
- thở khó khăn và /
hoặc tức ngực phát triển sau khi sử dụng những chế phẩm của Cây Bài hjương hysope.
▪ Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis không được sử dụng bởi những phụ nữ mang thai, tuy
nhiên, bởi vì dùng trong một số lượng lớn, nó có thể gây ra :
- một sự sẩy thai fausse
couche.
Ứng dụng :
▪ Một trà thé được thực hiện từ những lá
Cây Bài hương Hyssopus
officinalis được sử dụng trong chữa trị :
- đầy hơi flatulences,
- đau dạ dày maux d'estomac,
- những nhiễm trùng đường hô hấp bên trên voies respiratoires supérieures,
- bệnh ho toux ở
những trẻ em,….v…v...
▪ Trà thé Cây Bài hương Hyssopus officinalis
cũng là một thức uống được biết đến, phù hợp để cải thiện giai điệu của dạ dày estomac yếu, được ủ với những đọt xanh
của thảo dược, mà đôi khi cũng được nấu chín trong canh súp, đưa ra cho :
- những bệnh nhân mắc bệnh suyễn asthme.
▪ Một
trà thé làm từ những ngọn xanh tươi của Cây Bài hương Hyssopus officinalis,
và được uống nhiều lần trong ngày là một
trong những phương thuốc của những nước xưa lỗi thời cho những bệnh thấp khớp rhumatismes, mà vẫn còn được sử dụng.
▪ Tắm
với Cây Bài hương Hyssopus
officinalis cũng được đề nghị trong khuôn khổ của chữa bệnh, nhưng
số lượng sử dụng phải được xem như đáng kể, cho :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes.
▪ Lá tươi
nghiền nát Cây Bài hương Hyssopus officinalis hoặc thuốc dán đắp cataplasme của lá nghiền nát, thúc đẩy :
- hóa sẹo lành những vết thương loét cicatrisation des plaies,
- những vết bầm tím contusions,
- bong gân entorses,
- những vết thương blessures,
- những vết chích côn
trùng piqûres d'insectes,
- và những đau nhức bắp cơ douleurs musculaires.
có thể giúp trong chữa trị :
- viêm kết mạc conjonctivite
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion có một hương vị dễ chịu và được
sử dụng bởi những nhà thảo dược trong :
- những bệnh phổi maladies
pulmonaires.
▪ Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis nó đã từng dùng nhiều trước đây như thuốc :
- tống hơi carminative trong những chứng đầy hơi flatulences,
- và những đau bệnh cuồng loạn loạn trí hystériques,
nhưng
ngày nay nó ít khi được dùng đến.
▪ Dung
dịch trong alcool teinture và trà thé của hoa
Cây Bài hương Hyssopus officinalis được sử dụng chữa lành bệnh :
- vàng da jaunisse,
- và bệnh cổ chướng hydropisie.
Giúp
cải thiện :
- những giai điệu dạ dày
estomac tone.
( Thuật ngữ giai điệu tone
được sử dụng rộng rãi để chỉ những phản ứng cơ học của dạ dày, như giảm trương
lực như vậy kết hợp với sự làm sạch dạ dày nhanh chóng …. )
▪ Những
hơi nước nóng của những nước nấu sắc décoctions
dùng cho :
- bệnh viêm những lỗ tai inflammation des oreilles.
▪ Nước
nấu sắc décoction của những hoa
Cây Bài hương Hyssopus officinalis được sử dụng như :
- long đờm expectorant.
Sử dụng cho :
- gan foie,
- và túi mật vésicule
biliaire đau bệnh .
▪ Như
thuốc súc miệng gargarisme và long
đờm expectorant cho :
- những cảm lạnh rhumes,
- và những bệnh đường hô hấp affections respiratoires.
- những bệnh đau cổ họng maux de gorge.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion hoặc nấu
sắc décoction được sử dụng để :
- lau rửa những vết thương loét nettoyage des plaies.
sử dụng
bên ngoài cơ thể cho :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes.
● Sử dụng khác :
▪ Hoa và lá Cây Bài hương Hyssopus officinalis được sử dụng để tắm trên cơ sở thảo
dược.
▪ Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis có thể trồng như một hàng rào thấp lùn, nó đáp ứng tốt
với sự cắt tỉa mùa đông.
▪ Trồng
những loại thảo dược này thu hút những con bướm trắng từ những loại cải
brassica.
▪ Một
báo cáo khác chỉ ra rằng, Cây Bài hương Hyssopus officinalis thu hút những con
bướm trắng bắp cải chou, do đó người ta không nên trồng chúng gần những nơi
trồng bắp cải chou.
▪ Một
tinh dầu thiết yếu của những lá là
sát trùng antiseptique và cũng được
sử dụng trong nước hoa parfumerie và như một hương liệu cho thực phẩm.
▪ Nó có
một mùi thơm đặc biệt tốt và rất có giá trị bởi những người bán dầu thơm parfumeurs.
▪ Những
năng suất trung bình của dầu là vào khoảng 0,6% .
▪ Những
năng suất thay đổi :
- với loại variété
hoa màu xanh dương là từ 1 đến 1,5% của
tinh dầu thiết yếu,
- loại variété hoa
màu đỏ cho khoảng 0,8%,
- trong khi dạng hoa trắng năng suất tinh dầu thiết yếu là
0,5% .
▪ Cây
Bài hương Hyssopus
officinalis khi xưa được sử dụng như thảo mộc để rãi phát tán và
cũng được sử dụng trong những nồi chứa gồm những hoa thập cảm đủ loại hoa thơm,
vỏ cây cho ra một mùi hương tổng hợp.
▪ Dầu dễ bay hơi là một thành phần quan trọng của một số
rượu mùi
▪ Mùi thơm thuốc của nó đáng chú ý trong 2 loại rượu mùi liqueurs bénédictine và Chartreuse.
▪ Những
Cây Bài hương Hyssopus
officinalis có thể được trồng để che phủ mặt đất khi cách nhau
khoảng 45 cm chia ngăn trong mỗi chiều.
Thực phẩm và biến chế :
Bộ phận
ăn được : Hoa và lá .
Sử
dụng : đồ gia vị
▪ Những
lá và những chồi non Cây Bài hương Hyssopus officinalis đề nghị ăn sống
hoặc sử dụng như một hương liệu trong súp, salade …v…v..
▪ Một
hương vị rất thơm, hơi giống như giữa Cửu thảo thuốc Salvia officinale và rau
húng menthe, nó đã không được ưa chuộng trong những năm gần đây.
▪ Nó có
thể sử dụng tươi hoặc sấy khô .
Hoa Cây Bài hương Hyssopus officinalis, dùng sống. Thêm vào trong salades.
▪ Một
dầu thiết yếu của Cây Bài hương Hyssopus officinalis được sử dụng như một hương liệu cho
thực phẩm.
Nguyễn thanh Vân
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire