Tâm sự

Tâm sự

vendredi 5 février 2021

Gỗ cứng - Muira Puama

 
Muira Puama
Gỗ cứng
Ptychopetalum olacoides - Benth.
Olacaceae
Đại cương :
Tên khoa học :
▪ Ptychopetalum  olacoïdes Benth. hoặc Psychopetalum uncinatum  thuộc họ Olacaceae. 
Cây nầy cũng được biết dưới tên Muirapuama và cũng được gọi là :
- Bwa bandé trong Guyane.
- marapuama, hoặc mirapuama, murapuama, muirata, maranta, pau-homen, oreadapne…
Nó có nguồn gốc ở miền Bắc Brésil Nord de Brésil (Amazonie) và Guyane française.
Cây không được trồng. 
Giống Ptychopetalum ít mở rộng - chỉ có 2 loài của loài cây nhỏ trong nam Mỹ Amérique du Sud nhiệt đới và 5 loài trong Châu Phi nhiệt đới Afrique tropicale. Hai loại variétés Nam Mỹ sud-américaines, Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes (Brésil, Guyane, Guyana và Surinam) và Ptychopetalum uncinatum (Brésil), được sử dụng thay thế trong những phương pháp thực vật liệu pháp phytothérapies ở địa phương. Tuy nhiên, loại olacoides thường được ưa thích hơn vì hàm lượng chất lupeol cao hơn (một trong những hoạt chất của cây).
● Lịch sử.
Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes được sử dụng từ rất lâu bởi những thổ dân bản địa Amazone Indiens de l'Amazonie để chữa trị :
- chứng bất lực impuissance,
- những vấn đề của thần kinh cơ neuromusculaires,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- và bệnh cúm grippe.
Nó cũng được dùng như :
- một thuốc bổ thần kinh tonique nerveu,
- và thuốc kích thích tình dục aphrodisiaque.
Nó được tìm thấy trên đường đi đến Châu Âu Europe trong những năm 1920 và 1930.
Nó vẫn còn là một phần của dược điển pharmacopée của Anh quốc Royaume-Uni (British Herbal Pharmacopoeia) để chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và chứng bất lực impuissance.
Nó cũng được tìm thấy trong dược điển brésile pharmacopée brésilienne từ những năm 1950.
Sự phổ biến của thuốc Viagra® đã đưa muira puama Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes đặt trưng, cùng với những thảo dược nổi tiếng khác, được biết đến là thuốc :
- kích thích tình dục aphrodisiaques.
Nó là một phần của nhiều tập đoàn thảo dược có những hiệu năng được ca ngợi với nhiều sự nhiệt tình bởi những công ty thương mại những sản phẩm nầy.
Muira puama Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes là một trong những thành phần của một thuốc bổ truyền thống brésilien được gọi là cuatama cũng có chứa những thành phần như :
- Cây guarana (Paullinia cupana) ,
- gừng gingembre,
- và Cây Trichilia catigua.
▪ Môi trường sống / Nguồn gốc.
Một loài cây trung bình của rừng nguyên sinh, hiện diện khắp nơi trong Guyane nhưng không nơi nào được cho là phong phú.
Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes là một loài bản địa trong Nam Mỹ Amérique du Sud, đặc biệt trong vùng Amazonie ở Brésil trên những đất phì nhiêu, thích những đất cát và đất sét, đất giàu chất hữu cơ. Nhưng hiện nay Cây mọc trong tất cả những khu vực. Cây này cần một khí hậu vùng nhiệt đới và một lượng nước tốt để phát triển.
Những lũ lụt của những dòng sông Amazone cung cấp đất đai tươi tốt sol luxuriant và giàu chất dinh dưởng để tăng trưởng Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes, điều này đã làm hạn chế những vùng mà trong đó Cây nầy có thể mọc.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có nguồn gốc của những rừng brésil brésiliennes, đặc biệt của những rừng trio NegroAmazone.
Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes phát triển như một cây nhỏ với những vỏ có những rãnh dọc, cao khoảng từ 5 đến 15 m và đường kính thân có thể đạt đến 25 cm.
Vỏ  cây màu xám đậm, có những vết sẹo, bên trong có màu hồng.
Rễ, khỏe mạnh và có khả năng đề kháng và có màu vàng nhạt.
Những cuống lá đơn giản và ngắn, mọc cách trên những nhánh.
Phiến lá nguyên, hơi dai như da và không có lông, hình bầu dục mũi dáo, đầu nhọn với kích thước đo được đến 9–11 cm dài cà 2,5 đến 3,5 cm rộng, có màu xám nhạt tươi đến màu xanh dương nhạt "sương" trên mặt dưới.
Phát hoa, mọc ở nách lá, thưa và ít hoa.
Hoa, nhỏ, lưỡng phái, thơm tỏa ra một mùi thơm như mùi hoa lài, màu trắng hoặc trắng nhạt và mọc thẳng trên thân, về mặt hình thái học chúng gần giống nhau trong những loài cùng giống của nó, hoa có cuống với 2 phát hoa, có một lá bắc nghiêng. Vết cắt răng cưa và có dạng hình cái ly rất nhỏ đến tối thiểu, mỗi hoa có :
- cánh hoa, 5 thuôn dài có thể đạt tới 1,3 cm, bên trong màu trắng, hẹp nhiều hay ít có lông mịn.
- 7-10 tiểu nhụy dài không bằng nhau.
- bầu noãn thượng, 1 tâm bì, vòi nhụy tương đối ngắn và được bao quanh bởi 1 vết sẹo của thùy.
Trái, quả nạt nhân cứng không khai drupes hình trứng đến hình ellip và đơn độc, kích thước đo được khoảng 1,5 đến 1,8 dài, lúc đầu có màu xanh lá cây khi trưởng thành chuyển sang màu hồng đến màu tím đen.
Bộ phận sử dụng :
Vỏ của cây và vỏ của rễ là bộ phận được sử dụng.
Thành phần hóa học và dược chất :
Thành phần hoa học không được xác định rõ ràng trong một số ấn phẩm :
Tuy nhiên sự hiện diện của :
   - clérodanes  furaniques (diterpènes  hòa tan trong rượu alcool) 
có thể bảo đảm bởi vì những chất nầy được phân lập trên những mẫu vật đã xác thực.
▪ Những hóa chất thực vật chánh được tìm thấy trong muira puama Cây Gỗ cứng  Ptychopetalum olacoïdes bao gồm :
◦ α-copaène, α-élémène, α-guaiène, α-humulène, α-muurolène, α-pinène, acide α-résinique, α-terpinène, acide arachidique, allo-aromadendren , acide béhénique, β-bisabolène, β-caryophyllène, β-pinène, acide β-résinique, β-sitostérol, β-transfarnesène, bornéol, campestérols, camphène, camphre, car-3-ène, caryophyllène, acide cérotique, chrome, coumarine, cubebène, δ-cadinène, acide dotriacontanoïque, élixène, ergostérols, eugénol, huiles essentielles, γ-muurolène, acide hentriacontanoïque, acide heptacosanoïque, acide lignocérique, limonène, linalol, lupéol, acide mélissique, acide montanique, myuiricapuamine, acide montanique, myuiricapuamine acide, para-cymène, acide pentacosanoïque, phlobaphène, stigmastérols, acide trichosanique và acide uncosanic.
Đặc tính trị liệu :
Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có một lịch sử lâu dài của sự sử dụng y học bởi những người dân bản địa của vùng amazone amazonienne.
▪ Một trong những nghiên cứu đầu tiên trên Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes cho thấy rằng Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có hiệu quả trong chữa trị :
- những rối loạn của hệ thống thấn kinh système nerveux,
- và chứng bệnh bất lực tình dục impuissance sexuelle,
 điều nầy, một hiệu quả vĩnh viễn được tạo ra trong :
- chứng mất điều hòa cơ năng vận động ataxie locomotrice,
- những đau dây thần kinh lâu ngày névralgies de longue date,
- bệnh thấp khớp mãn tính rhumatismes chroniques,
- và chứng bại liệt một phần paralysie partielle.
▪ Những lợi ích của  sự chữa trị chứng bất lực impuissance với Cây Gỗ cứng Ptychopetalum  olacoïdes được nghiên cứu trong 2 thử nghiệm trên người ở Pháp France, đã được báo cáo rằng Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có hiệu quả để cải thiện :
- sự ham muốn tình dục libido
và chữa trị :
- rối loạn cương dương vật dysfonction érectile.
Trong một nghiên cứu khác, những trích xuất của muira puama Cây Gỗ cứng Ptychopetalum  olacoïdes đã có những hiệu quả :
- gây thích ứng adaptogènes,
- chống mệt mõi antifatigue,
- chống căn thẳng antistress
và có lợi ích trên :
- hệ thống thần kinh trung ương système nerveux central.
Những nhà nghiên cứu brésiliens đã được ghi chép một số hiệu quả nhất định của vỏ Cây Gỗ cứng trên :
- hệ thống thần kinh trung ương système nerveux central.
Vỏ muira puama Cây Gỗ cứng Ptychopetalum  olacoïdes cũng đã được chứng minh :
- một hiệu quả hạ huyết áp nhẹ hypotenseur léger, trong thời gian ngắn hạn.
Rễ cây ức chế những loét ulcères gây ra bởi :
- căng thẳng stress.
Cây đã được chứng minh một hiệu quả :
- giãm đau analgésique.
Những nhà nghiên cứu brésiliens đã báo cáo vào năm 2003, một trích xuất alcoolisé của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes tạo điều kiện thuận lợi cho việc phục hồi :
- trí nhớ mémoire
và đã ghi nhận rằng nó có thể có lợi ích cho những bệnh nhân mắc phải :
- bệnh mất trí nhớ maladie d'Alzheimer.
Trong nhà thuốc thảo dược hiện đại herboristerie moderne, Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes là một thuốc kích thích tình dục stimulant sexuel được đánh giá cao và nổi tiếng như :
- kích thích tình dục mạnh aphrodisiaque.
Nó được sử dụng như một thuốc bổ thần kinh cơ neuromusculaire để chữa trị :
- chứng suy nhược faiblesse,
- và bại liệt paralysie,
- khó tiêu dyspepsie,
- những rối loạn kinh nguyệt troubles menstruels,
- bất lực tình dục impuissance sexuelle,
- bệnh cúm grippe,
- và những rối loạn của hệ thống thần kinh trung ương système nerveux central.
▪ Nó được áp dụng bên ngoài cơ thể để chữa trị :
- những bệnh thấp khớp mãn tính rhumatismes chroniques.
Để đạt được những hiệu quả :
- ham muốn tình dục libido và mạnh của thảo dược đặc biệt nầy,
những phương pháp chế biến thích hợp phải được sử dụng.
▪ Những thành phần hoạt chất được xem như trách nhiệm của sức mạnh và hiệu quả ham muốn tình dục libido của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes không hòa tan trong nước - dùng uống nước của vỏ hoặc bột của rễ trong những viên nang capsules hoặc những viên thuốc nén comprimés không có hiệu quả bởi vì những sản phẩm hóa học này không thể tiêu hóa digèrés hoặc hấp thu absorbés.
▪ Đun nóng với một nhiệt độ cao trong thời gian tối thiểu 20 phút với alcool là cần thiết để phóng thích :
- những dầu dễ bay hơi huiles volatiles và thiết yếu,
- những terpènes,
- những nhựa gôm gommes,
và những chất nhựa résines hiện diện trong vỏrễ có liên quan với những hiệu quả lợi ích của Cây Gỗ  cứng Ptychopetalum olacoïdes.
● Lợi ích cho sức khỏe Health Benefits.
▪ Rối loạn tình dục Dysfonction sexuelle.
Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes đã là chủ đề của một vài nghiên cứu thực hiện trong ống nghiệm in vitro cho phép xác định và phân lập một số thành phần hợp chất nhất định.
Một vài thử nghiệm đã được thực hiện trên những động vật đã cho ra một số nhất định của những phương thức hành động.
Cây dù sao cũng vẫn còn giữ những bí ẩn của nó và ở hiện tại, những dữ liệu nầy không cho phép xác nhận sự liên quan của sự sử dụng nó để :
  - cải thiện chức năng tình dục améliorer la fonction sexuelle.
Trên những trang web Internet, hiệu năng kích thích tình dục aphrodisiaques của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes đã được đề cập đến bởi những thử nghiệm lâm sàng cliniques không kiểm soát (không ngẫu nhiên aléation, không có nhóm giả dược placebo) đã được thực hiện trong Pháp France.
◦ Thứ nhất, đã được báo cáo vào năm 1990 trong một đại hội dược lý học dân tộc  ethnopharmacologie, nhưng chưa được công bố.
Nó được thực hiện trên 262 đối tượng mắc phải chứng rối loạn chức năng tình dục dysfonction sexuelle và cho được những kết quả tích cực.
◦ Thứ hai, công bố vào năm 2000, được thực hiện trên 202 phụ nữ mắc phải sự rối loạn chức năng tình dục dysfonction sexuelle người ta đã sản xuất được trong thời gian 1 tháng một sản phẩm được gọi là Herbal vX có chứa những thảo dược như :
- bạch quả ginkgo biloba,
- và Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes..
Thoạt nhìn, những kết quả rất đáng được khích lệ, nhưng một một cuộc trò chuyện điện thoại (juillet 2004) với nhà tình dục học pháp sexologue français Jacques Waynberg, tác giả chánh của nghiên cứu này, cho phép chúng ta học hỏi sau những bất đồng ý kiến, nghiên cứu này không bao giờ được hoàn thành.
▪ Người ta nói rằng Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes hành động như một phương thuốc tự nhiên cho một số vấn đề nhất định của sức khỏe, bao gồm :
- chứng trầm cảm dépression
- rối loạn cương dương vật dysfonction érectile,
- những đau nhức khớp xương douleurs articulaires,
- mất khẩu vị bữa ăn perte d'appétit,
- những rối loạn kinh nguyệt troubles menstruels,
- hội chứng tiền kinh nguyệt syndrome prémenstruel,
- và những bệnh đau dạ dày maux d'estomac.
Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes đôi khi cũng được sử dụng như :
- thuốc gây thích nghi adaptogène,
một chất được cho gia tăng sức đề kháng của cơ thể résistance du corps với những hiệu quả tiêu cực của sự căng thẳng mãn tính stress chronique.
Ngoài ra, muira puama Cây Gỗ  cứng Ptychopetalum olacoïdes được cho là để chữa trị :
- mất ham muốn tình dục  perte de libido.
Người ta nói rằng nó cũng bảo vệ chống lại những vấn đề của :
- trí nhớ liên quan đến lão hóa mémoire liés au vieillissement.
Mặc dù hiện nay vẫn còn thiếu những thử nghiệm lâm sàng cliniques kiểm tra những hiệu quả đối với sức khỏe của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes, nhưng một số nhất định những nghiên cứu sơ bộ chỉ ra rằng Cây này có thể mang lại một số lợi ích nhất dịnh.
▪ Sức khỏe của não bộ Santé du cerveau :
Một số nghiên cứu sơ bộ đã chứng minh rằng Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes đầy hứa hẹn trong chữa trị :
- những giãm chức năng não bộ fonction cérébrale liên quan đến lão hóa vieillissement.
Trong một nghiên cứu trên chuột được công bố trong Phytomedicine vào năm 2007, Ví dụ, những nhà khoa học đã phát hiện rằng những hợp chất được tìm thấy trong Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có thể giúp bảo vệ sức khỏe của não cerveau bằng cách giãm những tổn thương gây ra bởi:
- sự căng thẳng oxy hóa stress oxydatif,
một quá trình phá hủy liên quan đến sự suy giãm nhận thức déclin cognitif liên kết với sự lão hóa vieillissement.
Cũng có một số bằng chứng mà Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có thể giúp :
- tăng cường trí nhớ mémoire.
▪ Sự rối loạn cương dương vật Dysfonction érectile.
Trong một nghiên cứu trên chuột rat được công bố trên tạp chí revue Andrology vào năm 2015, những nhà nghiên cứu đã phát hiện rằng chữa trị với một hỗn hợp của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes, gừng gingembre, L-citrulline (một acide aminé) và guarana (họ  Sapindaceae) có thể giúp bảo vệ chống lại :
- sự rối loạn chức năng cương dương vật dysfonction érectile liên quan đế sự lão hóa vieillissement.
▪ Ham muốn tình dục Libido.
Dùng một sự kết hợp của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes và Cây bạch quả ginkgo biloba có thể giúp chữa trị :
- rối loạn tình dục dysfonctionnement sexuel
ở những người phụ nữ có sức khỏe tốt, gợi ý cho một nghiên cúu được công bố trong Advances in Therapy vào năm 2000.
Để nghiên cứu, thực hiện ở 202 người phụ nữ khỏe mạnh phàn nàn về một sự ham muốn tình dục yếu faible libido đã được chữa trị với một công thức với cơ bản thảo dược có chứa muira puama Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes và cây bạch quả ginkgo biloba trong thời gian 1 tháng.
Vào cuối thời gian chữa trị, những câu hỏi được điển vào bởi những người tham gia cho thấy rằng công thức với cơ bản thảo dược đã dẫn đến những sự cải thiện những yếu tố như là :
- tần suất của những ham muốn tình dục fréquence des désirs sexuels,
- và sự thỏa mãn liên quan với đời sống tình dục vie sexuelle.
▪ Trầm cảm Dépression.
Trích xuất Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có thể có những hiệu quả của loại chống trầm cảm antidépresseur, theo một nghiên cứu trên chuộc được công bố trong Phytotherapy Research vào năm 2009.
▪ Căng thẳng Stress.
Một nghiên cứu sơ bộ được công bố trong Y học thực vật Phytomedicine vào năm 2010 cho thấy rằng Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có thể chống lại những hiệu quả có hại néfastes của một sự căn thẳng kéo dài.
Trong khi thử nghiệm trên những chuột, những tác giả của nghiên cứu đã quan sát thấy rằng Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có thể có những đặc tính của loại thuốc gây thích ứng adaptogène.
▪ Tăng cường tự nhiên sự cường kiện tình dục tonus sexuel của ngưởi đàn ông và người phụ nữ.
Muira Puama Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes là một cây có nguồn gốc của Brésil mọc trong rừng amazone amazonienne. Nó có biệt danh "Bois bandé" ở Créoles của Guyane cũng như tài liệu tham khảo với những đặc tính kích thích tình dục aphrodisiaques được nổi tiếng.
Trích xuất của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes này, thật sự được sử dụng cho hành động tích cực của nó trên :
- cường kiện tình dục tonus sexuel,
- cương dương vật érection,
- và ham muốn tình dục libido của đàn ông và phụ nữ.
Bằng cách góp phần vào sự cân bằng kích thích tố nội tiết hormonal, Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes cũng thúc đẩy duy trì sự quan hệ tốt tình dục sexuelles ở người phụ nữ trong thời kỳ trước và sau thời mãn kinh pré et post-ménopause.
Thực phẩm bổ sung này được chế tạo trong Pháp France được phát triển từ vỏ Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes được thu hoạch khi trưởng thành bởi thu hái thủ công cueillette manuelle, sau đó được sấy khô phơi khô tự nhiên.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Theo truyền thống, những thân và những rễ của Cây Gỗ  cứng Ptychopetalum  olacoïdes non được sử dụng như một thuốc bổ để chữa trị những vấn đề của :
- thần kinh cơ neuromusculaires;
một nước nấu sắc décoction của rễ được sử dụng trong những nước tắm bains và xoa bóp massages để chữa trị :
- bại liệt paralysie,
- và bệnh tê phù béribéri;
trong khi một trà thé với rễvỏ cây được dùng để chữa trị :
- suy nhược tình dục débilité sexuelle,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- bệnh cúm grippe,
- và suy yếu tim faiblesse cardiaque,
- và dạ dày - đường ruột gastro-intestinale.
Ở dây cây cũng được đánh giá như ngăn ngừa để chống lại :
- chứng hói đầu calvitie.
▪ Nhiều những sự sử dụng nầy đã được áp dụng bởi những người Châu Âu Européens khi họ đến trong nam Mỹ Amérique du Sud và sau đó đã được kiểm chứng bởi những nhà nghiện cứu hiện đại.
Cây được sử dụng phổ biến trong nhiều vùng của Nam Mỹ Amérique du Sud, và sự sử dụng nầy đã lan rộng trong những vùng khác trên thế giới.
▪ Trong Guyane française, Cây được sử dụng dưới dạng ngâm trong nước-alcool macérât hydroalcoolique như thuốc :
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
và dưới dạng nước nấu sắc décoction  của thân cây như thuốc :
-  long đờm expectorant,
-  và bổ tonique. 
Nước nấu sắc décoction  của vỏ Cây sẽ là thuốc :
- ngừa thai contraceptive. 
Người ta đã ghi nhận tính khó khăn trong việc cung cấp của cây nầy đã không được trồng.
▪ Trong Pháp français, Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có nghĩa là "gỗ của sức mạnh tình dục puissance sexuelle" không được lầm lẫn trong thương mại với Cây Richeria Grandis "Bois bandé" có nguồn gốc ở Antillaise.
▪ Đối với những dân Créoles thuộc quốc gia Creole, sự chuẩn bị cơ bản luôn giống nhau.
- chân rễ non được ngâm macérer vào trong rượu rhum.
thuốc nầy có thể châm sóc bằng cách kết hợp với thảo dược khác cũng được nổi tiếng kích thích tình dục aphrodisiaques như Strychnos erichsonii (Loganiaceae).
▪ Ở những dân Wayãpi, nước nấu sắc décoction của vỏ thân được tiêu thụ như :
- thuốc long đờm expectorant,
- như một thuốc bổ tonique
- và bởi những chứng khó thở essoufflées (bệnh phổi affections pulmonaires).
Tuy nhiên, sự sử dụng chánh của nước nấu sắc décoction nầy là một loại thuốc tăng cường fortifiant bằng ma sát friction để thúc đẩy sự phát triển bắp cơ của những trẻ em nhỏ.
Cuối cùng nước nấu sắc décoction của những cây và của vỏ đôi khi được sử dụng như :
- thuốc ngừa thai contraceptif cho những phụ nữ.
▪ Những ngưòi dân Palikur cũng sử dụng nó gần như của những người dân Wayãpi, rễ chế biến trong nước tắm được sử dụng làm cho những trẻ em được mạnh mẽ và chống lại những bệnh tật.
Nghiên cứu :
● Hóa học Chimie.
Thuốc này đã được nghiên cứu dưới tên brésilien muira puama (Ptychopetalum olacoïdes) bởi những tác giả khác nhau.
Auterhoff và Pankow (1968) đã phân lập được :
- acide béhénique,
- những acides khác nhau,
- và một stéroïdevà đã phát hiện rằng nó cũng có chứa chất lupéol.
Nó cũng có một hành động tương tự như hành động của chất nicotine (Raymond-Hamet, 1932), cũng như một hành động giản mạch vasodilatatrice ngoại vi périphérique tiếp theo sau một hành động khích trương thần kinh giao cảm ( hoạt động thông qua chất adrénaline, kích thích bởi adrénaline ) adrénergique (Olofsson, 1927).
▪ Những vỏ Cây có chứa những acides khác nhau :
- sitostérol, campestérol, những coumarines, lupéol ;
theo những nghiên cứu brésiliennes, những hợp chất hoạt động dễ bay hơi volatils actifs không tan trong nước và sẽ không hấp thu trong quá trình tiêu hóa digestif, điều nầy cho thấy rằng những viên nang capsules và viên thuốc nén tablettes mà người ta bán, đặc biệt ở Brésil, những hình thức sẽ không được quản lý dùng hiệu quả.
Hình như trong tất cả những công việc này, nhiều loài đã bị nhầm lẫn với nhau như :
- Liriosma ovata Miers,
- Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes,
- và Ptychopetalum uncinatum Anselmino (Olacaceae).
Trước những kết quả trái ngược này, nó dường như là lợi ích cho chúng ta để lấy lại và tiếp tục  nghiên cứu loại thuốc này.
Những chế phẩm khác nhau của những vỏ thân, không cho thấy độc tính nào đáng kể : DL 50 1 mg>1000 mg bởi đường uống.
Trong ống nghiệm in vitro, những hoạt động gây co cơ inotrope và thì biến ứng chronotrope + và kháng cholinergique anticholinergiques thấp đã được quan sát; trong cơ thể sinh vật sống in vivo ít hoạt động rõ rệt, tuy nhiên với một hoạt động rất yếu chống viêm anti-inflammatoire và giãm đau analgésique.
Những thí nghiệm trên hành vi tâm tánh comportement của những chuột được chữa trị bởi những trích xuất này đã được đánh dấu một sự cải thiện :
- những chức năng nhận thức fonctions cognitives.
Những đặc tính này có thể là liên quan đến hoạt động :
- chống oxy hóa anti-oxydante của chúng (Siqueira al., 2002).
Trích xuất nước-alcool hydro-alcoolique của những rễ có một hiệu quả trên :
- hệ thống thần kinh trung ương système nerveux central
bằng cách hành động trên :
- hệ thống dẫn truyền thần kinh systèmes neurotransmetteurs dopaminergique,
(dopaminergique nhằm mục đích bù đắp sự thiếu hụt trong chất dẫn truyền thần kinh dopamine)
- noradrenérgique (Siqueira al, 1998).
Phù hợp với sự sử dụng truyền thống trong sự trầm cảm dépression, một nghiên cứu trên những động vật của phòng thí nghiệm cho thấy rằng một trích xuất của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có những hiệu quả loại chống trầm cảm antidépresseur, có thể qua trung gian bởi một hoạt động ở mức độ của những thụ thể β-adrénergiquesdopaminergiques D1.
Một nghiên cứu khác của phòng thí nghiệm cho thấy rằng những trích xuất của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes cũng làm sửa đổi những mức độ của sérotonine, hành động như một chất chủ vận agoniste của những thụ thể récepteurs của chất sérotonine 5HT2A.
Ngoài ra một vài nghiên cứu trên những thành phần háo chất béo lipophiliques và thành phần dễ bay hơi volatiles (Bucek và al., 1987),
Những thành phần hoạt động trách nhiệm của hoạt động kích thích stimulante của thuốc này luôn vẫn không đuợc xác định.
● Dược lý học Pharmacologie.
Những thử nghiệm dược lý học pharmacologiques này đã được thực hiện bởi phòng thí nghiệm Roger-Bellon. Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes biểu hiện trong dược điển Pharmacopée brésilienne từ năm 1956 cho những đặc tính kích thích stimulantes của chúng.
Nó cũng biểu hiện trong Dược điển thảo tập British Herbal Pharmacopoeia để chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và chứng bất lực tình dục impuissance sexuelle.
Dược lý học không ghi chép đầy đủ và những nghiên cứu đã được thực hiện trên một trích xuất khô nước-alcool hydroalcoolique  chưa được xác định. 
Những đặc tính khác nhau được đề cập đến, như :
- cải thiện trí nhớ amélioration  de  la  mémoire,
- chống trầm cảm antidépressive,
- chống viêm antiinflammatoire,
- giãm đau analgésique,
- bảo vệ thần kinh neuroprotectrice,
- bổ tim cardiotonique,
- kháng khuẩn antibactérienne...
Không có dữ liệu đáng tin cậy nào của độc tính học toxicologie ở người hoặc ở động vật.
Tuy nhiên sự hiện diện của chất diterpènes (loại clérodane) đặc biệt độc hại toxiques là thường xuyên trong họ euphorbiaceae mà thuộc về những thực vật khác (giống Croton và   Richeria grandis) thường nhầm lẫn với Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes.
● Lâm sàng Clinique
▪ Những nghiên cứu lâm sàng cliniques được thực hiện trong Pháp France, những kết quả vẫn còn tranh cải, có xu hướng cho thấy một « hiệu quả năng động effet dynamique trên chứng cuồng dâm tình dục asténie sexuelle ».
Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes, mặt khác đi vào trong thành phần của nhiều thuốc thực vật phytomédicaments brésiliens hoặc Châu âu européens (Allemagne) để chữa trị :
- chứng cuồng dâm tình dục asténie sexuelle.
Sự nổi tiếng lớn của thuốc nầy ở những cộng đồng dân cư nông thôn của Brésil đã dẫn đến thành lập một thuốc thực vật phytomédicaments địa phương khác nhau, được đề nghị để chữa trị những rối loạn liên quan đến :
- sự lão hóa vieillissement,
- và mất trí nhớ perte de mémoire (Siqueira và al. 2003).
Hiện nay, cơ chế hành động của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes trên sức khỏe tình dục sexuelle chưa được biết.
Một sự kết hợp của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes (4: 1 w / v) và Cây bạch quả ginkgo (Ginkgo biloba) đã được quản lý ở 202 phụ nữ có sức khỏe tốt than phiền về sự ham muốn tình dục yếu libido.
Những đối tượng được phỏng vấn trên những khía cạnh khác nhau của đời sống tình dục vie sexuelle của họ và đã được đánh giá trước và sau 1 tháng chữa trị.
Những trả lời ở những câu hỏi tự đánh giá auto-évaluation đã được báo cáo của những tổng điểm số scores totaux trung bình đáng kể cao hơn của sức khỏe tình dục santé sexuelle bởi so với cơ bản trong 65% của mẫu vật sau khi dùng trích xuất của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes / bạch quả ginkgo.
Một sự cải thiện của tần suất của những ham muốn tình dục désirs sexuels, những quan hệ tình dục rapports sexuels và những tưởng tượng tình dục fantasmes sexuels, cũng như sự thỏa mãn satisfaction của đới sống tình dục vie sexuelle, cường độ của những ham muốn tình dục intensité des désirs sexuels, sự kích thích của những tưởng tượng excitation des fantasmes, của khả năng đạt được cực khoái orgasme và cường độ của cực khoái intensité de l'orgasme đã được ghi nhận.
Một cơ chế đã được đề xuất để cải thiện tình dục amélioration de la sexualité của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes bao gồm hoạt động chủ vận agoniste của những thụ thể α-adrénergiques.
▪ Tầm quan trọng của sự giãm những hiệu quả của sự căn thẳng mãn tính stress chronique trên cơ thể để đạt đến một sức khỏe đã được công bố rõ ràng.
Những nghiên cứu trong phòng thí nghiệm đã cho thấy rằng những trích xuất của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có những đặc tín :
- chống căn thẳng anti-stress, được gọi là gây thích ứng adaptogènes.
Một chất gây thích ứng adaptogène là một chất giúp cơ thể «thích nghi adapter» với những tác nhân khác nhau của sự căn thẳng stress, bao gồm cả thể chất physiques, lẫn tinh thần mentaux và cảm xúc émotionnels.
Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes đã được ghi nhận trong một nghiên cứu trong phòng thí nghiệm để ngăn ngừa tính tăng động hyperactivité của trục vùng hypothalamique hypophysaire (HPA) gây ra bởi sự căng thẳng stress.
Trục HPA là một tập hợp phức tạp của sự tương tác interactions giữa hypothalamus và tuyến yên glande pituitaire trong não cerveau và những tuyến thượng thận glandes surrénales ở đỉnh đầu mỗi quả thận rein.
Trục HPA giúp điều hòa những thứ như là :
- nhiệt độ température,
- tiêu hóa digestion,
- hệ thống miễn nhiễm système immunitaire,
- tâm trạng humeur,
- tình dục sexualité,
- và sự tiêu thụ năng lượng consommation d'énergie,
và thành phần chánh của hệ thống kiểm soát :
- phản ứng với sự căn thẳng stress,
- với những chấn thương traumatismes,
- và với những vết thương blessures.
Những sự mất cân bằng mãn tính déséquilibres chroniques trong trục HPA có thể dẫn đến nhiều vấn đề của sức khỏa, như là :
- sức đề kháng với insuline,
- và bệnh tiểu đường diabète loại 2,
- những bệnh tim maladies cardiaques,
- những bệnh viêm inflammatoires mãn tính,
- bệnh tự miễn nhiễm auto-immunes,
- trầm cảm dépression,
- và rối loạn tâm trạng humeur,
- những vấn đề của giấc ngủ sommeil,
- và những mất cân bằng miễn nhiễm immunitaires như bệnh ung thư cancer.
Những nghiên cứu trong phòng thí nghiệm báo cáo rằng những trích xuất Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có một hoạt động :
- bảo vệ thần kinh neuroprotectrice.
Những cơ chế bảo vệ thần kinh neuroprotection được đề xuất bao gồm sự ức chế hoạt động acétylcholinestérase (AChE) có thể giúp cải thiện :
- trí nhớ mémoire,
- và nhận thức cognition.
Một nghiên cứu khác trong phòng thí nghiệm đã cho thấy rằng những phẩm chất bảo vệ thần kinh neuroprotectrices của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có thể liên quan đến :
- một sự gia tăng của yếu tố tăng trưởng thần kinh croissance nerveuse. facteur (NGF),
- dẫn đến một khả năng sống còn gia tăng survie accrue của những tế bào thần kinh cellules nerveuses khi những tình huống căng thẳng.
Trong một nghiên cứu trong phòng thí nghiệm của trích xuất Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes ở những động vật của phòng thí nghiệm đã làm giãm sự sản xuất của gốc tự do radicaux libres trong vùng hypothalamus, dẫn đến một sự giãm đáng kể sự oxy hóa chất béo không bảo hòa  peroxydation lipidique trong vỏ não cortex cérébral, thể vân striatum và vùng hypothalamus phần nằm ở trung tâm não làm cầu nối giữa thần kinh tự chủ và hệ thống nội tiết, cũng như hàm lượng carbonyle trong tiểu não cervelet và thể vân striatum, cho thấy rằng Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes chứa những thành phần hợp chất có khả năng cải thiện tính hiệu quả của của mạng lưới chống oxy hóa tế bào antioxydants cellulaires trong não cerveau, cũng như làm giãm những tổn thương do bởi sự căn thẳng oxy hóa stress oxydatif
Một nghiên cứu khác của phòng thí nghiệm cũng cho thấy rằng trích xuất Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes có thể giúp làm giãm sự phá hủy của những tế bào não cellules cérébrales sau một đột quỵ AVC nhờ một sự hỗ trợ chống oxy hóa antioxydant.
Những sự sử dụng bảo vệ thần kinh neuroprotectrices của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes cũng có thể giúp trong sự trầm cảm dépression và những rối loạn của tâm trạng humeur.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
▪ Những phản ứng phụ có thể :
Do thiếu những công trình nghiên cứu, người ta ít biết rõ những điều trên sự an toàn của sự sử dụng lâu dài của Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes.Tuy nhiên, có một số lo ngại trong việc sử dụng Cây Gỗ cứng muira puama Ptychopetalum olacoïdes có thể gây ra những vấn đề của giấc ngủ như là :
- mất ngủ insomnie.
Người ta cũng lo ngại rằng sự sử dụng Cây Gỗ cứng muira puama có thể ức chế hoạt động của một phân hóa tố enzyme đuợc gọi là cholinestérase và, đến lượt, gia tăng nguy cơ mất sự phối hợp cơ bắp coordination musculaire.
Cũng cần lưu ý rằng việc tự điều trị auto-traitement tất cả những bệnh mãn tính với Cây Gỗ  cứng Ptychopetalum olacoïdes và tránh hoặc trì hoãn những việc chăm sóc tiêu chuẩn có thể có những hiệu quả nghiêm trọng. Tìm hiểu thêm trên sự sử dụng của những chất bổ sung với cơ bản thảo dược.
◦ Thân trọng trong việc sử dụng ở những bệnh nhân dang chữa trị với thuốc stéroïdien hoặc những bệnh nhân mắc phải bệnh lý nhạy cảm với kích thích tố nội tiết hormono-sensibles (như bệnh ung thư vú cancer du sein hoặc ung thư tuyến tiền liệt cancer de la prostate).
▪ Mang thai Grossesse
◦ Không nên sử dụng trong thời gian mang thai grossesse hoặc cho con bú allaitement.
◦ Không sử dụng ở những trẻ em .
Ứng dụng :
Những hiệu năng của nó được biết từ rất lâu và đã được mô tả trong dược điển Anh pharmacopée anglaise từ năm 1920 như phương thuốc chữa trị :
- chứng bất lực impuissance.
Nó kích thích sự ham muốn tình dục libido, cả những người đàn ông cũng như ở phụ nữ. Nó cũng được sử dụng theo cách truyền thống chống lại :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
trong trường hợp :
- bệnh cúm grippe,
- mệt mõi fatigue,
- suy nhược asthénie,
- và chống tiêu hóa chậm, suy nhược atonie digestive.
Không phản ứng phụ được biết, nó không gây kích thích excitant, cũng không pha tạp chất dopant và thấy có hiệu quả khi được dùng trong chữa bệnh.
Liều được đề nghị là một muỗng cà phê bột mỗi ngày, trong thời gian thừ 4 đến 6 tuần.
Cây Gỗ cứng Ptychopetalum olacoïdes là một chủ đề rất phong phú tronng tài liệu khoa học . Nó cũng được tích hợp vào nhiều chế phẩm vi lượng đồng căn homéopathiques.
▪ Liều lượng và chế phẩm.
Không đủ dữ liệu khoa học để cung cấp một liều đề nghị của Cây Gỗ cứng muira puama Ptychopetalum olacoïdes. Trong những nghiên cứu, những thuốc trong cồn teintures pha loãng đã được sử dụng với liều khác nhau từ 5 đến 16 giọt.
Liều lượng thích hợp cho bạn có thể tùy thuộc vào những yếu tố như là :
- tuổi tác,
- phái tính,
- và tiền sử bệnh.
Tham khảo ý kiến của những người chuyên môn chăm lo sức khỏe để nhận những lời khuyên vá nhân.
Thực phẩm và biến chế :
Không
 
Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire: