Nepalese nettle
Tầm ma Népal
Girardinia
diversifolia (Link) Friis
Urticaceae
Đại cương :
Danh pháp khoa học đồng nghĩa :
- Girardiana
platyphylla,
- Girardinia
heterophylla ,
- Urtica heterophylla
- Girardinia
erosa
Decne. (1844),
-
Girardinia heterophylla (Vahl) Decne. (1844),
-
Girardinia condensata (Steud.) Wedd. (1854).
Tên dùng địa phương :
- Himalayan nettle, Nilgiri nettle, Nepalese nettle (En).
- Bichchhoo, Indian stinging nettle
Việt Nam có tên là : Cây Tầm ma
Nepale
Nguồn gốc và sự phân phối địa lý.
Cây Tầm
ma Népal Girardinia diversifolia là một chi nhỏ của những loài sống hằng năm hoặc lâu
năm thuộc họ của Cây Nàng hai Urtica dioica, tên thường gọi là Ortie, được phổ
biến rộng rãi trong Châu Phi nhiệt đới Afrique
tropicale, từ Sénégal cho đến Soudan và trong Ethiopie, và về phía nam cho
đến Angola, Zimbabwe và trong nam Phi Afrique
du Sud, cũng như ở Madagascar. Cây cực kỳ phổ biến trong những vùng núi
Himalaya ôn đới và cận nhiệt đới.
Trong Châu Á, nó gặp ờ Yémen và từ
Ấn Độ Inde, Népal và Tích Lan Sri Lanka cho đến Indonésie, miền nam nước tàu và
Đài Loan Taïwan.
Nó được trồng như một giống Cây có xơ sợi fibres trong miền nam Ấn Độ Inde
du sud.
Loài thực vật này gặp ở (300–)1000–2500
m độ cao trong những khu rừng mưa nhiều và rừng khô, đặc biệt trong những
khoảng trống clairière tự nhiên hoặc
nhân tạo và trong những bìa rừng, cũng như trong những những khu rừng mở, trong
những thảo nguyên, trong những vùng trồng trọt và những nơi có nhiều đá ẩm ướt.
Nó thích những nơi có bóng râm một
phần.
Tại Madagascar , đây là một loài cỏ dại
trong những vùng canh tác và đây là một loài Cây bị khinh thường trong những
vùng đồi miền Bắc Ấn Độ do những lông ngứa poils
urticants rất độc.
▪ Tầm ma vĩ đại Himalaya Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia,
cũng được biết dưới tên Allo hoặc bichu buti, làm một thảo dược sống lâu
năm mọc ở trạng thái hoang dại trong những vùng núi và ẩm của Népal và Ấn Độ
Inde.
Tầm ma vĩ đại Himalaya Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia
có thể được biết như một nguồn chất xơ tự nhiên cứng rắn fibres naturelles solide,
nhẹ, và bền.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Thân thảo, sống lâu năm hoặc
trong thời gian ngắn đạt đến từ 1,5 (-3) m cao, đơn phái đồng chu hoặc biệt
chu, thân có đường kính khoảng 1 (-2) cm, với những nhánh thưa thớt, rỗng, vỏ
cây thường nhăn nheo, màu xanh lục đến màu nâu sẫm, được bao phủ dầy đặc bởi
những lông tuyến ngứa poils urticants
7-9 mm dài và những lông ngắn và cứng.
Rễ có thể sống lâu năm,
mặc dù tuổi thọ của chúng thường ngắn.
Lá, mọc cách, lá kèm thẳng
hình mũi dáo, hàn dính với nhau hơn 4/5 chiều dài của lá kèm, có lông bên
ngoài, phiến lá hình ellip đến hình trứng nhưng có nhiều thủy rất sâu 3, 5 hoặc
7 thùy hoặc phân chia 6-20 (-25) cm × 3,5-18 (-25) cm, đáy lá hình nêm, cắt
ngắn hay hình trái tim, đỉnh nhọn hoặc có đầu nhọn.
Bìa phiến lá có nhiều răng đều nhau
đối xứng, đôi khi có 2 răng ở đáy những lá, hiện diện có 3 gân lá theo chiều
dọc gồm (1 gân giữa và 2 gân bên, một gần mõi bìa phiến), mặt trên lá không phủ
bởi những vệt tròn như vỉ phồng lên, với những lông thẳng cứng ở rãi rác và
những lông ngứa urticants đạt đến 7
mm dài, và những kết thụ những nguyên tố khoáng cystolithes, một khối tinh thể khoáng vô cơ thường là carbonate de calcium giống như những
điểm, mặt dưới lá với những lông ngứa poils
urticants trên những gân lá lớn hơn
và lông mịn trên những mạng gân lá phụ bên, gân lá bên có khoảng 3-6 đôi.
Cuống
lá khoảng 3-15 (-24) cm dài, có lông mịn, rậm bao phủ bởi những lông ngứa và
những lông gai thẳng,
Phát hoa,
tụ tán, đơn phái, đồng chu monoïque
hoặc biệt chu, hoa đực và hoa cái trên cùng một thân hoặc khác thân, mỗi phát
hoa chỉ mang những hoa đực hoặc những hoa cái, phát hoa đực ngắn hơn, phát hoa
cái dài hơn lá.
Phát
hoa là những gié, hình trụ, xuất hiện ở mức độ của những chồi nách lá.
- phát
hoa đực một chùm hoa giống như một tụ tán, hẹp và dầy rậm, đạt đến từ 5 đến 10
cm dài, với những hoa tập hợp trong một cụm dầy đặc, cuống phát hoa đạt đến 2
cm dài với những lông ngứa poils
urticants;
- phát
hoa cái là một tụ tán chia 2 cùng một mực cymose
dichasium, rậm 2-3 cm dài ở thời kỳ
hoa nở, kéo dài đến 10-15 cm dài trong thời kỳ ra trái, dày đặc bao phủ bởi
những lông chích ngứa. Phát hoa cái có thể mang cùng một mực với những phát hoa
đực.
Hoa, hoa
đực trên những cuống hoa dài 1 mm, bao hoa périanthe
4 hoặc 5 thùy hình bầu dục lõm, khoảng 1 mm đường kính, hiện diện 4 tiểu nhụy,
bầu noãn lép.
Hoa
cái, không cuống, bao hoa khoảng 1,5-2 mm dài với những bao hoa của những thùy
không đều nhau tăng trưởng với sự trưởng thành của trái ( 0,4 mm và sau đó 1 mm dài) gồm :
- 3
tépales (đài hoa và cánh hoa giống nhau) gần như kết hợp với nhau hoàn toàn và
tépale thứ 4 thường vắng mặt.
- bầu
noãn thượng ovaire supérieur, chứa 1
noãn, được bao trong một bao hoa, nuốm dạng hình sợi.
Trái, là
những bế quả akène, hình trứng đến
gần hình trái tim, hơi có mụt, có màu sắc thô đến màu nâu đỏ tối, có đường kính
khoảng từ 1,5 đến 3 hoặc 4 mm.
Bộ phận sử dụng :
Thân, tro cây, lá, trái, rễ.
Cây Tầm ma Népal Girardinia
diversifolia được thu hoạch vào mùa hè chỉ những bộ phận trên không được thu
thập, cho phép tái sinh của Cây mới từ những rễ.
Vỏ được rạch ra khỏi những thân và
được sấy khô.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Những chất xơ fibres được nằm trong một vòng rộng lớn
trong bộ phận bên ngoài của thân, không phải là những bó mạch dẫn nhựa faisceaux nhưng là những tế bào sợi cellules fibreuses ngăn cách bởi những
tế bào nhu mô cellules parenchymateuses.
Trong
phẩu thức cắt ngang, những tế bào sợi cellules
fibreuses có hình dạng đa giác polygonale
hoặc tròn, với một vùng sáng rộng và những vách thành tương đối mỏng.
Tế bào
sợi đo được (10-) 200-400 (-1300) mm dài và (10-) 30-160 (-340) μm rộng, với một độ dày trung bình của vách thành tế bào paroi cellulaire khoảng 5 μm.
▪ Hàm
lượng chất xơ fibres của thân Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia là :
- 3,5-13,2% trên cơ bản trọng lượng khô.
▪ Trong
những nghiên cứu đã thực hiện ở Đông Dương Indochine
trong những năm 1940, vỏ của Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia
mang lại 61% chất xơ sợi fibres.
▪ Dải
của vỏ Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia chứa :
- 16% độ ẩm humidité,
- 38% chất cellulose,
- 8% hémicelluloses,
- 8% chất mộc lignine,
- và 7% tro cendres.
Sau khi
loại bỏ chất gôm dégommage, chất xơ
sợi fibre chứa :
- 11% độ ẩm humidité,
- 67% chất cellulose,
- 8% hémicelluloses,
- 4% chất mộc lignine,
- và 3% tro cendres.
Chất xơ
Ấn độ fibre indienne đã được ghi nhận
như chứa :
- 7% độ ẩm humidité,
- 90% chất cellulose,
- và 1,5% tro cendres.
▪ Chất
xơ fibres từ vỏ còn gọi là chất xơ vỏ phloem
fibre hoặc skin fibre, là phẩm chất tốt :
- lâu dài, mạnh, láng và sáng bóng.
▪ Sức
đề kháng với lực kéo của chất xơ népalaise
là 180-550 N / mm², với một giá trị thấp nhất ở đỉnh ngọn và những giá trị cao
nhất tại gốc của thân.
▪ Tiêu
chuẩn định giá trị module của tính
đàn hồi élasticité là 5,8-22,5 GPa, không
có sự khác biệt giữa những phân đoạn của thân cây.
Chất xơ
được so sánh với chất sợi Cây gai ramie,
nhưng chứa nhiều chất gôm gommes hơn,
tuy nhiên, dễ dàng bị loại bỏ.
Chất xơ
fibres có thể được kéo sợi thành
những sợi dài.
▪ Những
bộ phận trên không của Cây Tầm ma
Népal Girardinia diversifolia chứa :
- những alcaloïdes,
- acétylcholine,
- histamine,
- và sérotonine (5-hydroxytryptamine).
▪ Những
hạt Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia chứa :
- từ 10 đến 12% dầu huile.
▪ Sự
đâm chích piqûre của những lông ngứa poils được cảm nhận mạnh và bền lâu được
cho là chỉ vài phút đến vài giờ.
Đặc tính trị liệu :
▪
Nettle Cây Tầm ma Népal Girardinia
diversifolia có một hiệu quả tích cực trên tuyến tụy pancréas, giúp :
- ngăn ngừa bệnh tiểu đường diabète bằng cách cân bằng lượng đường máu glycémie,
- và gíúp điều hòa những mức độ nguyên tố sắt Fe trong máu sanguins de fer.
▪ Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia
có thể được sử dụng để làm giảm :
- đau đầu mal de tête
và để
làm giảm :
- những đau nhức khớp xương douleurs articulaires
như là
do bởi những bệnh viêm khớp arthrite.
Nó được
biết để :
- cải thiện sức khỏe của những đường tiểu voies urinaires,
- và ngăn ngừa bệnh thống phong bùng phát ra goutte
bằng
cách làm sạch acide urique của những
khớp xương articulations,
cũng
như để thúc đẩy :
- sức khỏe đường hô hấp respiratoire,
tăng
cường hệ thống miễn nhiễm immunitaire
bằng cách kích thích :
- những hệ thống bạch huyết systèmes lymphatiques,
- và tuyến nội tiết endocriniens.
▪ Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia
có thể được sử dụng để làm giảm những bệnh của da cutanées như chóc lỡ eczéma,
để :
- cải thiện sức khỏe của da đầu cuir chevelu,
- và loại bỏ những gàu pellicules,
cũng như
để thúc đẩy :
- sự tăng trưởng của tóc dày hơn và khỏe hơn.
▪ Nước ép jus
tươi của những lá Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia
được áp dụng bên ngoải cơ thể để chữa trị :
- những đau đầu maux
de tête,
- và những khớp xương sưng phù articulations enflées.
được sử
dụng để chữa trị :
- táo bón constipation.
- bệnh tiểu đường diabète,
▪ Những tro trong quá trình đốt cháy của Cây được áp dụng bên ngoài cơ thể trong chữa trị :
- những bệnh nấm của da dermatophytoses,
- bệnh sài đầu, một bệnh
nhiễm nấm ngoài da ringworm teigne,
- và bệnh nhiễm nấm
chàm, chóc lỡ eczéma.
Nó cũng
được sử dụng trong y học thú y médecine
vétérinaire, đặc biệt chống lại :
- bệnh nhiễm ký sinh trùng theilériose giống bò theilériose
bovine.
Tuy
nhiên, chính bản thân của Cây có một giá trị y học médicinale, và trà Nettle Tea Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia đã được sử dụng trong Châu Âu Europe trong nhiều thế kỷ.
▪ Những
lá không được chạm vào tay trần,
nhưng đã sấy khô kỹ hoặc đun sôi vào trong nước ( chất ngứa đã được trung hòa
tiêu hủy bởi nhiệt độ và nước sôi ), được sử dụng như :
- lợi tiểu diurétiques,
- chống bệnh thấp khớp antirhumatismales,
- chống dị ứng anti-allergiques
và cũng
dùng cho những bà mẹ cho con bú mères qui
allaitent.
▪ Những
bộ phận khác của Cây Tầm ma Népal
Girardinia diversifolia cũng là lợi ích cho :
- sự sản xuất dầu production
d'huiles,
- sinh khối biomasse,
- và chất xơ fibres
hoặc giấy papier.
▪ Lá Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia được sử dụng bên ngoài như chất làm se thắt astringent và trong chữa trị :
- những bệnh tràng nhạc scrofules.
▪ Rễ Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia được áp dụng bên ngoài cơ thể để chữa trị :
- những vết cắt coupures,
- và những vết thương loét plaies,
- những đau đầu maux
de tête,
- và những khớp xương xưng phù articulations enflées.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Những
bộ phận khác nhau của Cây Tầm ma Népal
Girardinia diversifolia được sử dụng theo truyền thống với những mục
đích y học, những lá chống
lại :
- những đau nhức douleurs,
- và bệnh sốt fièvre,
▪
Nettle Cây Tầm ma Népal Girardinia
diversifolia được sử dụng theo truyền thống như
- lợi tiểu tự nhiên diurétique
naturel,
- và nhuận trường laxatif.
Nó có
thể giúp :
- làm dịu những buồn nôn apaiser les nausées,
- và loại bỏ những ký sinh trùng bên trong cơ thể parasites internes.
▪ Ở Rwanda, Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia làm một phần của thuốc
giải độc antidote chống lại :
- những vết rắn cắn morsures
de serpent,
và
trong y học thú y médecine vétérinaire,
một sử dụng dầm ngâm macération những
lá Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia được sử dụng để chữa
trị :
- chứng nhiễm ký sinh
trùng theileria theilériose.
▪ Ở Kenya ,
rễ Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia được nấu trong súp soupe với xương dê os de chèvre, được cho uống để tăng cường :
- sức mạnh force.
▪ Ở
Népal, những chế phẩm cơ bản
của lá Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia được sử dụng để chữa
trị :
- những đau đầu maux
de tête,
- bệnh sốt fièvre,
- và những khớp xương sưng phù articulations enflées,
và nước
ép jus của rễ Cây Tầm ma Népal
Girardinia diversifolia được quản lý dùng trong trường hợp :
- táo bón constipation.
Nghiên cứu :
Đặc
tính vật lý của những sợi fibres :
Những
chất xơ sợi fibres của Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia
là dài, độ bền cao, láng mịn và hình dáng bóng láng. Nó nằm ở phần bên ngoài
cùng của lớp vỏ thân.
Đây là
những tế bào đặc biệt, được phân lập với những tế bào này với tế bào khác bởi
những tế bào nhu mô parenchyme.
Chúng
thường đo được từ 200 đến 400 mm dài (giá trị cực đại : tối thiểu 10 mm đến
1 300 mm tối đa ), từ 30 đến 160 μm rộng (giá trị cực đại :
10 µm tối thiểu, 340 µm tối đa, và vách màng tế bào paroi cellulaire của nó có một độ dầy
khoảng 5 µm3.
Những
chất sợi fibres này có cấu tạo từ 3,5
đến 13,2 % trên trọng lượng của thân khô, nhưng một nghiên cứu được thực
hiện trong những năm 1940 trong Đông Dương Indochine
cho thấy rằng những chất sợi fibres
nầy hiện diện khoảng 60 % của vỏ của những thân Cây nầy.
Những
nghiên cứu khác nhau thực hiện trên sức đề kháng của những chất sợi này, đặc
biệt trên những Cây Tầm ma Népal népalais, cho thấy một sức đề kháng lực kéo résistance à la traction từ 550 N/mm2 và một tiêu chuẩn định
giá trị của tính đàn hồi module
d’élasticité từ 5,8 đến 22,5 GPa.
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
●
Đặc tính của những lông gai ngứa urticantes :
▪ Thật
vậy, sự ngứa démangeaison sản xuất
bởi Cây, với những liều lượng thấp hơn là nhiều loài kiến đỏ, và với một tiếp xúc
lan rộng có thể là như những con ong abeilles
hoặc những châm chích của loài bò cạp piqûres
de scorpion, và có thể cần thiết một thuốc chống dị ứng anti-allergique.
▪ Sự ngứa
démangeaison được sản xuất từ acide formique chứa trong những tuyến dầu glandes sébacées nằm dưới những lông
ngứa poils urticants.
Những
đặc tính của những lông gai ngứa urticantes
của Cây Tầm ma Népal này phần lớn là do sự hiện diện trong những sợi lông tuyến
ngứa dài, những chất :
- alcaloïdes,
- acétylcholine,
- histamine,
- và chất sérotonine
(5-hydroxytryptamine).
▪ Loài này, có những lông ngứa dài poils urticants Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia thuộc họ của Cây Nàng
hai Urticaceae gây ra những cảm giác :
- nóng cháy brûlure,
- một cảm nhận sâu sắc vivement
ressentie,
có thể
kéo dài vài phút đến vài giờ, nhưng nó dường như ít dữ dội hơn gây ra so với
những thực vật khác thuộc giống Laportea
chẳng hạn.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Một
nước nấu sắc décoction của rễ và thân gốc Cây Tầm ma Népal
Girardinia diversifolia pha trộn với rượu đỏ vin và uống như để chữa lành :
- những mụn nhọt ác tính furoncles malins.
▪ Một
nước nấu sắc décoction của rễ Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia pha trộn với rau má
Centella asiatica được sử dụng để chữa trị :
- những rối loạn dạ dày troubles
gastriques.
▪ Nước
súc miệng bain de bouche được thực
hiện với Cây Tầm ma Népal Girardinia
diversifolia :
- loại bỏ những vi khuẩn bactéries,
- ngăn ngừa mảng bám răng plaque dentaire,
- và những bệnh của nướu răng gencives,
- và trung hòa hơi thở hôi mauvaise haleine.
▪ Dùng
một tách trà thé Cây Tầm ma Népal
Girardinia diversifolia, đầu tiên là vào buổi sáng trước bữa ăn điểm tâm để :
- làm sạch cơ thể nhiễm độc corps de toxines.
hoặc
thưởng thức một chén súp soupe với
Nettle Cây Tầm ma Népal Girardinia
diversifolia thơm ngon để cho một cái gì hơi khác và sức khỏe tốt khỏe
mạnh.
▪ Một
nước nấu sắc décoction của Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia
được sử dụng để chữa trị :
- bệnh sốt fièvres.
▪ Một
nước nấu sắc décoction của những rễ và những gốc thân Cây Tầm ma Népal
Girardinia diversifolia được sử dụng bởi đường uống như một phương thuốc
chống :
- những mụn nhọt ác tính furoncles malins,
- những vấn đề dạ dày problèmes
gastriques,
- và bệnh táo bón constipation.
● Ứng dụng khác :
▪ Một
chất xơ sợi thu được từ những thân Cây
Tầm ma Népal Girardinia diversifolia.
Nó mịn và mượt được sử dụng để dệt
những vải thô tissus grossiers, dây
thừng cordes và những sợi xe ficelles .
▪ Những sản lượng chất xơ sợi fibres thu đcược khoảng 600 kg bởi 1
hectare.
Chất xơ sợi vỏ Cây Tầm ma Népal
Girardinia diversifolia được sử dụng trong Châu Phi nhiệt đới Afrique tropicale để chế tạo những sợi
chỉ may fil à coudre, những sợi dây
xe ficelle và dây thừng.
▪ Chất
xơ sợi đôi khi pha trộn với sợi Cây gai ramie (Boehmeria nivea (L.) Gaudich.), bông
coton (Gossypium spp.) hoặc len laine.
▪ Những
bộ phận của thân ngấm chất mộc cứng ligneuses
có thể được sử dụng để chế tạo giấy papier.
Trong
Ấn Độ Inde và ở Népal, chất xơ vỏ phloem
fibre được chế biến theo truyền thống làm thành dây cho những xâu chuổi, dây thừng chung quanh vỏ đài và những lướí
đánh cá , và dệt thành những túi xách, bộ áo choàng của những người khuân
vác…..
Một sự
phát triển gần đây hơn ở Népal là sự
sản xuất những thứ áo gilets, khăn choàng và một loạt những mặt hàng khác nhắm
vào thị trường du lịch và xuất khẩu.
▪ Những
thân của Cây Tầm ma Népal Girardinia
diversifolia chứa chất xơ sợi dài có chất lượng tốt, dùng để sản xuất
dây thừng cordage và chỉ may fil, chính nó có thể dệt thành những
quần áo, lưới, túi x….v..v…
▪ Những
quần áo được làm từ những sợi Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia
trên đường đứng trên những bục giảng và một nhà thời trang Ý italienne có .... những sợi xơ thiên
nhiên của Cây Tầm ma Népal Girardinia
diversifolia được chế biến bằng nguyên liệu thô matières premières (cũng được gọi là : puwa).
▪ Tuy
nhiên, hơn 90% thống kê của những gia đình được hỏi đã không biết gì về việc sử
dụng thuốc của thực vật nguyên liệu thô puwa.
Hiện
tại, Cây nguyên liệu thô puwa không
được sử dụng như nguồn chất xơ sợi fibres
trong những gia đình Gurung de Sikles.
▪ Ở Népal, những hạt được rang lên và ngâm, được tiêu dùng, và Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia
là một nguồn thực phẩm cho :
- gia súc, nguyên liệu trải giường litière, nhiên liệu đốt combustible
và một phẩm nhuộm màu xanh dương.
Hạt Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia
có thể được sử dụng để chế tạo xà bong và những sản phẩm khác trên cơ bản của
dầu huile.
▪ Trong
miền đông bắc nước Ấn Độ Inde, những
hạt Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia được sử dụng như :
- thuốc độc cho cá poison
de poisson.
▪ Ở Kenya, nó được trồng trong những dự án
trình diễn nhắm vào sự sản xuất của những sợi fibre, giấy và những thuốc trừ sâu từ những thực vật này.
● Phương pháp trích chất sợi fibres :
▪ Vào
mùa đông, vỏ Cây này bị cô lập những xơ sợi fibres (rouie) bằng cách hòa tan
những chất pectin kết dính chúng sau đó đun sôi trong nước thêm vào tro và /
hoặc chất soude ăn da soude caustique.
- Sau
khi để yên trong vài chục giờ, vỏ Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia
được đun sôi được rửa sạch và đập trong nước ( thjường trong những dòng suội ),
do đó, người ta thu được khoảng 500 gr chất xơ sợi từ 1 kg vỏ cây.
- Đống
chất xơ sợi thu được sau đó được trộn với một chất hút nước tự nhiên ( bột bắp,
trấu lúa, đất sét giàu chất mica ) kế đó được sấy khô ngoài nắng mặt trời trong
nửa ngày, trước khi được đập lần thứ 2, rửa sạch và phơi khô ngoài nắng mặt
trời.
- Những
chất xơ sợi được tách rời với nhau, sau đó kéo thành sợi hoặc thành dây thừng.
- Những
chất xơ sợi thường đcược tẩy trắng trước khi kéo thành sợi, thường thường nhờ
hỗn hợp hydroxyde de calcium và bicarbonate de sodium.
Người
ta có thể thu được khoảng 400 gr sợi chỉ từ 1 kg vỏ cây.
Khi
dệt, chất xơ sợi allo tên gọi của ( Cây Tầm ma Népal Girardinia diversifolia ) có
thể sử dụng một mình, hoặc trong hỗn hợp với sợi Cây gai ramie (Boehmeria
nivea), bông vải coton (Gossypium sp.) hoặc len laine.
Thực phẩm và biến chế :
●
Thực phẩm Alimentation
Những chồi non và những nụ Cây Tầm ma Népal
Girardinia diversifolia được sử dụng ở những địa phương như thức ăn gia
súc cho những động vật, những cũng được
tiêu dùng ăn như rau cải légumes bởi
con người.
▪ Ở Népal, những hạt được tiêu dùng sau khi được rang lên sau đó được kết thành cục
trong giấm.
▪ Những
lá và phát hoa được tiêu dùng ăn như légume.
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire