Star chickweed
Tình thảo sao
Stellaria media - (L.)Vill.
Cariophyllaceae
Đại cương :
Những tên
thông dụng khác :
Adder’s mouth, alsine, chick
wittles, chickenmeat, clucken wort, common chickweed, hashishat al qazzaz,
passerina, satinflower, sercedili, skirt buttons, star chickweed, starweed, starwort, stitchwort, tongue grass,
vogelmuur, white bird’s wye and winterweed. Alsine media. Alsine apetala.
Arenaria vulgaris. Stellaria vulgaris.
▪ Theo Giáo sư Phạm hoàng Hộ, trong
Cây cỏ Việt Nam tên gọi là Tình thảo, có hoa hình sao nên gọi là Tình thảo sao.
Chickweed Cây Tình thảo sao
Stellaria media có nguồn gốc ở Châu Âu và Châu Á và được tìm thấy hiên nay trên
toàn thế giới.
Nó hành động như một Cây dân dã mộc
mạc thông thường, mọc dễ dàng trên những trồng trọt và những cánh đồng bỏ
hoang, những bãi cỏ, những khu vườn, những khu vực dân cư lân cận những tòa nhà
và trong những vùng chất thải.
Nó thích một phần ánh nắng mặt trời,
những điều kiện ẩm ướt trung bình hoặc
lượng nước mưa trung bình mésiques,
và đất phèn và sét mầu mỡ vừa phải.
Nó chịu đựng được ánh sáng râm và
những lũ lụt tạm thời, mặc dù nó có thể tìm thấy ở một mức độ nào đó của môi
trường tự nhiên, nó thích những vùng đất xáo trộn.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây Tình thảo sao, ít phát
triển, với những thân xanh lá cây, từ 15,5 cm đến 30,5 cm dài, kéo dài trên
đất, mọng nước, hơi phù to ở những đốt. Những
thân rất phân nhánh có thể là màu xanh hoặc đỏ tím, hoa quả tập họp thành nhóm
bên dưới và thường gọi là giáp nối lá.
Những
thân có một đường lông mịn ở bên cạnh và đường lông thay đổi ở bên của mỗi lá.
Lá, đính trên thân mọc đối từng
cập, phiến lá mọng nước, láng và hình bầu dục, hình trứng với một đỉnh nhọn,
khoảng 1,27 cm dài và 0,64 rộng, với một đỉnh ngắn, màu xanh lá cây nhạt và hơi
láng, những cuống lá phẳng bên dưới nhưng không có vết bên trên. Những lá già
thường có những cuống ngắn hơi có lông,
trong khi những lá mới không cuống.
Hoa, nhỏ, trắng, hình sao nằm
riêng rẻ trong những nách lá bên trên, cuống hoa mịn mảnh.
- đài hoa, 5 đài màu xanh lá cây thường dài hơn cánh hoa,
những cánh hoa thường đóng lại vào ban đêm hoặc khi trời u ám.
- vành hoa, 5 cánh, những cánh hoa hẹp, xẻ rất sâu, nhìn
xem như là có đến 10 cánh hoa,
- tiểu nhụy, 2 đến 10 nhụy.
- bầu noãn, 3 đến 4 vòi nhụy.
Trái, trái là viên nang với những
răng, khép lại khi khí hậu ẩm ướt nhưng khi trưởng thành chín trái mở ra ở
ngọn.
Hạt, chứa bên trong viên nang, bị
lung lay bởi gió, trái mở ra và phát tán những hạt.
Bộ phận sử dụng :
Toàn
cây.
Cây
Tình thảo sao Stellaria media được thu hoạch tốt nhất vào giữa tháng 5 và tháng
7, nó có thể được sử dụng tươi hoặc khô và lưu trử bào quản để sử dụng về
sau.
Thành phần hóa học và dược
chất :
▪ Những thành phần thực vật của Cây
Tình thảo sao Stellaria media là :
- acide ascorbique,
- β-carotène,
- những coumarines,
- génistéine,
- acide gamma γ-linolénique,
- những flavonoïdes,
- hentriacontanol,
- acide oléique,
- riboflavine,
- rutine,
- những saponines triterpénoïdes,
- niacine,
- thiamine,
- potassium K,
- magnésium Mg,
- calcium Ca,
- sélénium Se,
- và kẽm Zn.
● Thành phần dinh dưởng :
Thảo dược Cây Tình thảo sao
Stellaria media chứa :
- những muối sels
nitrate,
- saponine
- và rất giàu vitamine C.
Loại
thảo dược này, hiện nay đang được nghiên cứu như thuốc làm giảm bớt :
- chứng bệnh béo phì obésité.
Nghiên
cứu mang lại kết quả tích cực. Phương pháp hành động là ức chế sự hấp
thu của :
- những chất béo graisses,
- và những chất đường glucides
bởi
những phân hóa tố tiêu hóa đường ruột enzymes
digestives intestinales.
● Hóa chất thực vật Phytochimiques và
thành phần của Cây Tình thảo sao Stellaria media :
▪ Cây Tình thảo sao Stellaria media
chứa :
- những chất nhầy mucilages,
- saponines,
- silice,
- những nguyên tố khoáng
minéraux,
- những vitamines A, B, C,
- những acides béo acides
gras.
▪ Toàn bộ Cây Tình thảo sao Stellaria media chứa những hóa chất thực vật phytochimiques sau đây :
- Saponines 4,5% hợp chất chủ yếu của gypsogenin C30H46O4,
chứa
những flavonoïdes như là :
- orientine,
- isoorrientine,
- vitexine,
- isovitexine,
- isovitexine 7, 2 "-di-O-β-glucopyra-noside;
- isovitexine 7-O-β-D-galactopyranoside-2"
-O-β-glucopyranoside,
- luteoline,
- apigenine,
- génistéine 6,8-2-C-vicenin-2 , ..v…v...
- acide volatil,
- acide p-hydroxybenzoïque,
- acide ferulique,
- acide caféique,
- acide chlorogénique,
- saccharopine,
- acide aminéadipique,
- acide ascorbique,
- acide déshydroascorbique,
- acides aminés, …..
Đặc tính trị liệu :
● Những lợi ích của Cây Tình thảo sao
Stellaria media có thể là do từ những hàm lượng cao của giá trị dinh dưởng nutritive.
▪ Nó đặc biệt cao trong :
- acide ascorbique (vitamine C),
- acide gamma-linolénique (GLA,
- dẫn xuất của acide béo oméga-6 ),
- những saponines,
- niacine,
- riboflavine (B2),
- thiamine (B1),
- β-carotène (A),
- magnésium Mg,
- sắt Fe ,
- calcium Ca,
- potassium K,
- kẽm Zn,
- phosphore P,
- manganèse Mn,
- sodium Na,
- sélénium Se,
- và silice.
▪ Người ta nghĩ rằng, hàm lượng cao
chất saponine của thảo dược này là
lý do làm cho nó có những hiệu quả để làm giảm những vấn đề của da problèmes de peau như là :
- chứng đan độc érysipele,
- và những dạng khác của
loét ulcération,
cũng như nhiều dạng của bệnh da maladies cutanées.
▪ Cây Tình thảo sao Stellaria media
có một lịch sử lâu dài về sử dụng dược thảo, đặc biệt lợi ích trong chữa trị bên ngoài cơ thể, của tất cả mọi tình
trạng của :
- ngứa ở da démangeaisons
cutanées.
Cây
Tình thảo sao Stellaria media được biết để làm dịu những ngứa nghiêm trọng graves démangeaisons, thậm chí tất cả những phương thuốc khác đã thất bại.
▪ Toàn Cây Tình thảo sao Stellaria media, là :
- chất làm se astringente,
- thuốc tống hơi carminative,
- làm mềm bớt đau émollient,
- lợi tiểu diurétique,
- long đờm expectorante,
- nhuận trường laxatif,
- chất làm lạnh frigorigène,
- làm suy yếu, dễ bị tổn thương vulnérabilité.
▪ Một
nghiên cứu mới, chỉ ra rằng sử dụng Cây Tình thảo sao Stellaria media như :
- hiệu quả chống dị ứng antihistaminique.
▪ Cây
Tình thảo sao Stellaria media đặc biệt được biết đến cho phẩm chất qualité của nó là :
- làm dịu apaisante,
- và điều trị curative.
Kinh nghiệm dân gian :
● Sử dụng truyền thống / Thực vật dân tộc ethnobotaniques.
Cây Tình thảo sao Stellaria media
được sử dụng như một phương thuốc dân gian trong nhiều thế kỷ cho nhiều bệnh,
bao gồm :
- bệnh suyễn asthme,
- những rối loạn máu troubles
du sang,
- viêm kết mạc conjonctivite,
- táo bón constipation,
- bệnh viêm inflammation,
- chứng khó tiêu dyspepsie,
- những bệnh của da affections
cutanées,
- và bệnh béo phì obésité.
▪ Những
thành phần hoạt động được tìm thấy trong Cây Tình thảo sao Stellaria media là
như sau :
- glycosides de saponine,
- coumarines
- và những hydroxycoumarines,
- những flavonoïdes,
- acides carboxyliques,
- triterpénoïdes,
- vitamine C, khoảng từ 150 đến 350 mg bởi l00 g. .
Sự kết
hợp của những thành phần hóa học chimiques
này, cung cấp những lợi ích cho sức khỏe
được tuyên bố của Cây Tình thảo sao Stellaria media mặc dù nghiên cứu khoa học
giới hạn sẽ hỗ trợ những luận điệu này.
▪ Thuốc bổ thận rein và gan foie :
Cây Tình
thảo sao Stellaria media từ lâu đã được sử dụng trong y học dân gian folklorique như là một thuốc bổ tonique để :
- rửa sạch thận nettoyer
le rein,
- và gan foie.
▪ Chữa trị những vấn đề của da peau.
Trong số nhiều lợi ích cho sức khỏe
được tuyên bố của Cây Tình thảo sao Stellaria media là khả năng của nó chữa
lành :
- những vết thương loét của da plaies de la peau.
Nó được
sử dụng như một thuốc dán đắp cataplasme
để chữa trị :
- những nhọt đầu đinh furoncles,
- những vết cắt coupures,
- phỏng cháy brûlures,
- những nhọt ung mủ abcès,
- và những loét ulcères.
Cây
Tình thảo sao Stellaria media cũng được sử dụng để chữa trị :
- bệnh ngứa démangeaisons
liên
quan với :
- chóc lỡ eczéma,
- và bệnh vảy nến psoriasis.
▪ Chống viêm Anti-inflammatoire và
chống đau nhức anti-douleur.
Lợi ích
khác cho sức khỏe của Cây Tình thảo sao Stellaria media là khả năng của nó với
hành động chống lại :
- bệnh viêm inflammation,
- và đau nhức douleur.
Nó được
sử dụng để chữa trị :
- bệnh thấp khớp rhumatisme,
- viêm khớp arthrite,
- và những kinh nguyệt đau đớn douleurs menstruelles.
▪ Những vấn đề dạ dày estomac.
Cây Tình thảo sao Stellaria media cũng
được sử dụng để chữa trị :
- táo bón constipation,
- đau dạ dày maux
d'estomac,
và để thúc đẩy :
- tiêu hóa digestion.
▪ Tình
thảo sao Sgtellaria media cho vấn đề phổi pulmonaires.
Cây Tình thảo sao Stellaria media cũng
được dùng để chữa trị :
- bệnh suyễn asthme,
và
những vấn đề khác của hệ hô hấp respiratoires
như là :
- ho toux,
- và cảm lạnh rhume.
Người
ta nghĩ rằng vitamine C trong Cây
Tình thảo sao Stellaria media có thể giúp tăng cường sức đề kháng của cơ thể và
thậm chí có thể được sử dụng để chữa trị :
- bệnh hoại huyết scorbut.
▪ Trích
xuất Cây Tình thảo sao Stellaria media được sử dụng bên trong cơ thể, như để làm bớt đau émollient, nhưng thường sử dụng nhất ở bên ngoài cơ thể để chữa trị :
- nổi chẩn phun mủ ở da éruptions
cutanées,
- và những vết thương loét plaies.
▪ Trong
vi lượng đồng căn homéopathie, Cây Tình thảo sao Stellaria media được sử dụng
để làm giảm :
- những đau nhức bệnh thấp khớp douleurs rhumatismales,
- và bệnh vảy nến psoriasis.
Nghiên cứu :
● Hoạt động chống siêu vi khuẩn anti-virus của viêm
gan B hépatite B của Cây Tình thảo sao Stellaria media (L.) Vill. Trích xuất trong tế
bào cellules HepG2.2.15.
Cây
Tình thảo sao Stellaria media (Linn.) Villars là một thuốc truyền thống Tàu đã
được sử dụng hơn 200 năm, chủ yếu chữa trị viêm da dermatite và những bệnh khác của da peau.
Nó cũng
được sử dụng như một tác nhân chống siêu vi khuẩn antiviral.
Tất cả
những mẫu vật của nước ép jus Cây
Tình thảo sao Stellaria media đã sử dụng trong nghiên cứu này đã đuợc chuẩn bị
với những hạt nhựa nhỏ macroporique résine
( có kích thước nhỏ hơn 50 nanomet ) và kỹ thuật siêu lọc ultrafiltration.
Hoạt
động chống siêu vi khuẩn viêm gan B anti-virus
hépatite B (HBV) của những môi trường Cây Tình thảo sao Stellaria media đã
được đánh giá trong ống nghiệm in vitro
bằng cách sử dụng dòng tế bào của gan bị nhiễm siêu vi khuẩn Viêm gan B HBV ở
người HepG2.2.15.
Những
nồng độ của kháng nguyên antigène bề mặt ( surface ) của viêm gan B hépatite B
(HBsAg) và của kháng nguyên antigène
của viêm gan B e hépatite B e (HBeAg)
trong môi trường cấy tế bào cellulaire
HepG2.2.15 đã được xác định bởi thử nghiệm hấp thu miễn nhiễm enzyme-linked immunosorbent assay
(ELISA) sau khi chữa trị bởi Cây Tình thảo sao Stellaria media-n (SM-n) trong
thời gian 6 hoặc 9 ngày.
ADN của
VHB đã được định lượng bằng cách sử dụng một khuếch đại với sự trung gian bởi
sự mã hóa transcription và một phản
ứng dây chuyền trong phân hóa tố enzyme polymérase
trong thời gian thực ( polymérase là một enzyme có chức năng tổng hợp những sợi
polynucléotide ( DNA hoặc RNA )….
Trong
những tế bào HepG2.2.15, 30 μg / mL, Stellaria media-3 SM-3 có hiệu quả ức chế
sự bài tiết của HBsAg và HBeAg với những nồng độ của sự ức chế 27,92% và 25,35%
sau 6 ngày chữa trị, tưong ứng.
Phù hợp
với sự giảm của những kháng nguyên antigènes
của VHB, Stellaria media-3 SM-3 cũng
giảm mức độ ADN của VHB phụ thuộc vào liều dùng.
Mô tả
đặc tính caractérisation và định
lượng quantification của những thành
phần hợp chất hóa học chimique của SM-3
cho thấy sự hiện diện của :
- flavonoïde C-glycosides,
- polysaccharides,
- và chất đạm protéines,
thể
hiện những hoạt động khác nhau chống siêu vi khuẩn antivirales.
Kết
luận, kết quả nghiên cứu cho thấy rằng SM-3 có một tiềm năng hoạt động chống
HBV anti-HBV trong ống nghiệm in vitro.
Đây là
báo cáo đầu tiên chứng minh những hiệu quả chống HBV anti-HBV của Cây Tình thảo
sao Stellaria media, hiện nay được phát triển sớm như một ứng viên tiềm năng
chống VHB anti-VHB.
Nguồn :
Molécules. 2012 18 juillet; 17 (7): 8633-46.
● Nghiên cứu trên hoạt động chống oxy hóa antioxydante của một số nhất định C-glycosyl-flavones
:
Mười (10) dẫn xuất của C-glycosyle flavonoïde :
-
orientine (1),
-
isoorientine (2),
-
vitexine (3),
-
isovitexine (4),
-
isovitexine 7,2 "-di-O-glucoside (5),
-
isovitexine 7-O-galactoside-2 "-O-glucoside (6),
- hai
(2) 6,8-di-C-hexosylapigénines (7, 8) khác nhau,
- và
hai (2) hexosyl-8-C-pentosylapigénines 6-C-hexan-8-C khác nhau (9, 10)
đã được
sản xuất từ những phần đoạn flavonoïdes của Cây Adonis vernalis L. (1, 2) và
những loài của Crataegus (3, 4), hoặc đã phân lập từ Cây Tình thảo sao Stellaria
media (L.) Vill. (5-10) để nghiên cứu những đặc tính chống oxy hóa antioxydantes.
Những
thành phần này, tìm thấy duy nhất ở 2 hợp chất : orientine (1) và isoorientine
(2).
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
● Tiềm năng tác dụng phụ .
▪ Cây
Tình thảo sao Stellaria media có thể là nguyên nhân của viêm da dermatite tiếp xúc và những người có dị
ứng allergique với họ của hoa Cúc Asteraceae , có thể phản
ứng với Cây Tình thảo sao.
▪ Cây
Tình thảo sao Stellaria media thường được xem như một dược thảo an toàn cho hầu
hết những người lớn trong những lượng thực phẩm hoặc như thuốc thảo dược.
▪ Trong
những liều vượt quá, Cây Tình thảo sao Stellaria media có thể là nguyên nhân
của :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và những ói mữa vomissements.
● Mang thai và cho con bú .
▪ Không
có những nghiên cứu đủ để xác định an toàn của thực vật liệu pháp phytothérapie của Cây Tình thảo sao
Stellaria media trong thời gian mang
thai và cho con bú .
Tốt
nhất là không nên dùng ở những phụ nữ mang thai hoặc cho con bú nếu không tham
vấn với những người chuyên môn lo sức khỏe có khả năng thực sự.
▪ Cũng như những dược thảo khác, sử dụng vừa
phải và sử dụng lâu dài không được đề nghị.
Ứng dụng :
▪ Cây
Tình thảo sao Stellaria media được sử dụng theo truyền thống như một phương
thuốc dùng bên ngoài cơ thể cho :
- những vết cắt coupures,
- vết thương loét plaies,
- những phỏng cháy nhỏ brûlures
mineures,
- những nhọt ung mủ abcès,
và những kích ứng da irritations de la peau, đặc biệt cho :
- những bệnh ngứa démangeaisons,
- da khô sécheresse,
- và kích ứng irritation
do viêm da dermatite,
- và chóc lỡ eczéma,
- hoặc bệnh vảy nến psoriasis.
▪ Nó có
thể áp dụng như một thuốc dán đắp cataplasme
của những lá nghiền nát được sử dụng
theo truyền thống và giảm tất cả loại bệnh nhiễm :
- bệnh roseola,
một bệnh nhiễm trùng nhẹ nói chung ảnh hưởng đền những trẻ em độ 2 tưổi, đôi
khi ở người lớn, trẻ em nhiễm virus roseola
thường bước vào lớp mẫu giáo .
và có tác
dụng ở bất cứ nơi nào, có hiện diện :
- những mạch máu, nông ở bề mặt mỏng manh dễ vỡ veines superficielles fragiles
- hoặc những vấn đề ngứa ở da démangeaisons cutanées.
▪ Nước
nấu sắc décoction Cây Tình thảo sao
Stellaria media cũng được sử dụng bên
ngoài cơ thể để chữa trị :
- những đau nhức bệnh thấp khớp douleurs rhumatismales,
- những vết thương loét plaies,
- và những loét ulcères.
▪ Nước
ép jus được trích từ Cây Tình thảo
sao Stellaria media được sử dụng như :
- thuốc thuốc rửa mắt lavage
des yeux.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion của thảo
dược Cây Tình thảo sao Stellaria media khô được sử dụng trong :
- ho toux,
- và khàn tiếng enrouement,
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion của thảo dược tươi
hoặc khô, có thể thêm vào trong nước
tắm eau du bain và đặc tính làm mềm
giảm đau émolliente giúp làm giảm :
- bệnh viêm inflammation
thí dụ, trong :
- những khớp xương dạng
thấp khớp articulations rhumatismales,
- và thúc đẩy sửa chữa
những mô tế bào tissus.
▪ Một nước nấu sắc décoction, toàn bộ Cây Tình thảo sao
Stellaria media, được sử bên trong
cơ thể, như một thuốc :
- lọc máu sau khi sanh post-partum
dépuratif,
- dịu đau, điều kinh emmenagogue,
- lợi sữa galactogogue,
- và là thuốc bổ hệ
tuần hoàn tonique circulatoire.
▪ Sử
dụng bên trong cơ thể như trà thé hoặc dung dịch trong cồn teinture, Cây Tình thảo sao Stellaria
media nổi tiếng chữa trị :
- bệnh thấp khớp rhumatismes
và ngâm
trong nước đun sôi lá tươi hoặc khô, thêm vào trong nước tắm eau du bain được
cho là giảm viêm inflammation do bởi
đau nhức bệnh thấp khớp douleur
rhumatismale.
▪ Dùng
bên trong cơ thể, trong một lượng nhỏ trong nước nấu sắc décoction, Cây Tình thảo sao Stellaria media được xem như chữa trị
chống lại :
- táo bón constipation,
- những thận reins
- và giảm nhanh chóng đau nhức trong hệ thống tiêu hóa système digestif.
Ngoài
ra, nước nấu sắc décoction của Cây
Tình thảo sao Stellaria media được sử dụng trong thực vật liệu pháp truyền
thống phytothérapie traditionnelle để
chữa trị :
- viêm bàng quang cystite,
- và những bệnh viêm inflammation
khác liên quan với đường tiểu voies
urinaires.
Cây
Tình thảo sao Stellaria media được sử dụng như :
- yếu tố giải độc désintoxication
và được
xem như cũng có hiệu quả như những thảo dược khac như là rễ của Cây Ngưu bàng bardane cho khả năng của nó rửa sạch máu nettoyage du sang.
▪ Dùng bên trong cơ thể, Cây Tình thảo sao
Stellaria media là lợi ích trong chữa trị :
- những đau đớn của ngực plaintes de poitrine,
và với
một số lượng nhỏ, nó cũng giúp cho :
- sự tiêu hóa digestion.
▪ Một
nước nấu sắc décoction của những bộ
phận trên không tươi, chữa trị theo
truyền thống để :
- làm giảm bớt quá mệt mõi về thể chất fatigue physique,
- và suy nhược débilité
cơ thể.
● Liều lượng và quản lý :
▪ Sử dụng như phương thuốc bên
trong cơ thể, liều lượng được đề nghị khoảng từ 1 đến 5 ml / ngày, cho dung
dịch trong cồn teinture với cơ bản
thảo dược.
▪ Dùng như một trà thé, đổ 1 tách nước đun sôi trên 2 muỗng
cà phê thảo dược Cây Tình thảo sao Stellaria media khô và để trong vòng 5 phút.
Không được đun sôi với thảo dược.
● Phương
cách sử dụng ?
▪ Nước ép
xanh Cây
Tình thảo sao Stellaria media :
Lấy 1 nắm Cây Tình thảo sao
Stellaria media tươi sạch và thêm vào 1 ly nước ép trái Cây jus tùy
người ưa thích jus de fruits désiré ( thơm, cam, pomme ….). Sử dụng máy xay sinh
tố để xay, người ta có thể thêm nước đá để thưởng thức một thức uống lạnh, có
thể dùng 2 lần / ngày.
▪ Thuốc
dán đắp cataplasme của Cây Tình thảo sao Stellaria media
Cây Tình thảo sao Stellaria media tươi
được nghiền nát và áp dụng tại chổ trên vùng ảnh hưởng.
Cây Tình thảo sao nghiền nát cũng
có thể thêm vào trong nước tắm nóng.
▪ Trà hoặc
nước nấu sắc décoction của Cây Thình thảo chickweed.
1. Chuẩn bị 1 muỗng cà phê của lá Cây
Tình thảo sao Stellaria media ( 2 muỗng cà phê nếu dùng lá tươi ) cho mỗi tách
nước.
2. Đun sôi trong khoảng 10 đến 15
phút.
3. Để
ngâm và lọc.
4. Chứa
vào trong 1 bình thủy tinh để sử dụng về sau.
5. Uống
1 tách, 2 hoặc 3 lần / ngày sau bữa ăn.
Người
ta có thể dược thảo khác hoặc mật ong để cải thiện tính hiệu quả và hương vị.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Cây
Tình thảo sao Stellaria media ăn được và xem như là rất dinh dưởng. Tên thông
dụng Chickweed đến từ thảo mộc đối
với loài gia cầm volailles, đặc biệt
với loài gà poulets ( chicken).
▪ Những
lá non, dùng sống hoặc nấu chín trong nồi nhiệt potherb.
▪ Những
chồi non Cây Tình thảo sao Stellaria media là ăn được và đã được sử dụng như
rau xanh salade verte.
▪ Cây
Tình thảo sao Stellaria media có thể được tiêu dùng sống, pha trộn trong salade hoặc chuẩn bị và dùng như trà thé.
▪ Nó có
thể cung cấp suốt năm nếu mùa đông không quá khắc nghiệt.
▪ Rất
dinh dưởng, nó có thể thêm vào trong salades khi những lá đưọc luộc chín hiếm khi phân biệt được với rau dền épinards mùa
xuân.
▪ Những
lá chứa thành phần saponines, do đó
sự cẫn thận được đề nghị. Một phân tích dinh dưởng đã được thực hiện.
▪ Hạt, nghiền nát thành bột và được sử
dụng đề chế tạo bánh mì hoặc làm đặc những súp soupes.
▪ Cây
Tình thảo sao Stellaria media tươi, ăn rất ngon trong những salade mùa hè salades d'été.
▪ Những
hạt là loại hạt được ưa thích của
loại chim ưng pinsons và những loại
chim ăn hạt khác và những rau xanh có
thể nuôi những động vật nuôi trong nhà animaux
domestiques.
▪ Hạt,
rất khó thu hoạch vì nó sản xuất số lượng nhỏ trong suốt năm và rất nhỏ.
▪ Những
hạt chứa 17,8% chất đạm protéines và 5,9% chất béo .
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire