Tâm sự

Tâm sự

jeudi 16 août 2018

Bắp - Ngô - Sweet Corn

Sweet Corn
Bắp - Ngô
Zea mays - L.
Poaceae - Gramineae
Đại cương :
Origine, distribution de Zea mays L.
Cây Bắp Zea mays có nguồn gốc từ Mỹ Amérique và chính xác hơn của khu vực trung tâm của Mexique. Loài nầy ngày nay được trồng trên toàn thế giới như một ngủ cốc cho những hạt của nó giàu chất tinh bột amidon, nhưng cũng như Cây dùng thức ăn gia súc và trở thành một ngủ cốc xếp hàng đầu thế giới trước  lúa gạo riz và lúa mì blé.
Sự sản xuất của nó trải rộng trên khắp những lục địa và tiểu lục địa nhưng nó tập trung trong Bắc Mỹ Amérique du Nord (Etats-Unis) và Châu Á Asie (Tàu ).
Những sản phẩm quan trọng được tìm thấy trong Châu Âu Europe, trong Nam Mỹ Amérique du Sud và trong Châu Phi Afrique.
Với sự ra đời của những hạt giống lai hybrides, sau đó những hạt giống chuyển gen transgéniques, Cây Bắp Zea mays trở thành biểu tượng trong thế giới nông nghiệp.
Sự xuất hiện của những giống lai hybrides đã thiết lập thật sự một cuộc cách mạng trong thế giới nông nghiệp.
Nông dân trở nên phụ thuộc vào những nhà cung cấp hạt giống, những hạt giống thu hoạch không còn được gieo trồng nữa.
Cây Bắp Zea mays có thể mọc trong những đất nhẻ (cát sableux), trung bình ( mùn limoneux) và nặng (đất sét argile). Mặc dù, có thể phát triển trong những loại đất khác nhau, những đất phải thoát nước tốt.
Cây Bắp Zea mays ngọt thích những đất có tính acide nhẹ hoặc trung tính. Nó không thể mọc trong những bó râm.
Ngoài ra, nó cần một lớp đất trồng trọt để phát triển mạnh. Cây Bắp Zea mays cần chất đạm azote, phosphore và potassium để  phát triển.
Chất dinh dưởng này thường thu được thông qua những phân bón hóa học hoặc phân chuồng.
Nó thường được thêm vào trước khi cày làm luống, lúc trồng hoặc khi cây mộc .
Cây Bắp Zea mays ngọt thường bắt đầu phát triển từ 2 đến 3 ngày sau khi trồng.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cỏ nhất niên, cao 1,5 – 2 m, có l thân duy nhất thân to 5-6 cm đường kính, đơn phái đồng chu, kích thước thay đổi từ 40 cm đến 6 m, thông thường giữa 1 và 3 m cho loại cây trồng, thân có nhiều lóng mỗi lóng khoảng 20 cm ngăn cách bởi những đốt, không phân nhánh ngoại trừ những trường hợp đặc biệt, tại mỗi đốt chèn vào những lá và những chồi nách.
▪ Hệ thống rễ bao gồm một số lượng lớn rễ chùm nảy sanh từ những đốt nằm bên dưới của thân, hình thành những vòng kế tiếp, cả những đốt nằm bên dưới đất trên những đốt đầu tiên trên không, trong những vùng nơi giữa những đốt là rất ngắn.
Những rễ này có thể đạt đến độ sâu hơn 1 m. Nhiều rễ phát triển bên dưới thân hình thành một mạng rễ kích thước bằng nhau, nó cho phép như một cái neo cơ học của cây trong những lớp ở bề mặt đất, có chức năng chống chịu cho cây.
, to, rộng 5-8 cm rộng và 1 m dài, lá điển hình của loài hòa bản graminea, nhưng có kích thước lớn, có một phìến mỏng bọc theo thân, một phiến lá dài với những gân lá song song, bên dưới phiến lá tìm thấy một phiến mỏng, cao 2-3 mm
Ở mức độ của mỗi đốt được chen vào một lá mọc cách ở một bên và bên đối diện của thân.
Người ta đếm giữa 14 và 22 lá tùy theo loại variété ( khi cây tăng trưởng lớn, những lá bên dưới héo đi và cuối cùng rơi rụng.
Vì vậy Cây 10 lá có thể mất đi từ 1 đến 3 lá.
Cây Bắp Zea mays là một Cây, đơn phái đồng chu , có nghĩa là hoa đực và hoa cái cùng ở trên một Cây nhưng ở trên 2 vị trí khác nhau.
Phát hoa,
▪ Phát hoa cái (gié épi), phát triển theo chiều ngang từ trong nách lá, ở đáy của lá, giữa cây. Gié được bao trong nhiều lá hoa tổng bao to, gié to, hoa có từ 12 đến 20 hàng noãn, với những vòi nhụy rất dài vượt ra ngoài  gọi là râu bắp.
Nhiều phát hoa cái có thể phát triển trên một trục thân ở giữa.
▪ Phát hoa đực, ( còn gọi là cờ ) ở chót cây cao 30-40 cm, màu vàng, gié hoa nhỏ đính thành từng cập, chứa 2 hoa, 3 tiểu nhụy.
Hoa đực diển ra trung bình khoảng 70 ngày sau khi gieo và trước từ 5 đến 8 ngày trổ hoa cái. Người ta nói rằng có tình trạng của một loài thực vật lưỡng tính cơ quan scinh dục đục trưởng thành phóng thích trước, trước khi cơ quan sinh dục cái trưởng thành và hạn chế sự tự thụ tinh
▪ Bắp là một thực vật allogame có nghĩa là sự thụ tinh của một hoa cái phải nhờ đến phấn hoa của một hoa khác, ở đây bắp sự thụ thinh đa số thực hiện chéo ( trong 90% của những trường hợp ) và giữa 2 cây khác nhau, sự lai tạo là tự nhiên ở loài bắp.
Sự thụ phấn allogame được thực hiện bởi gió nhưng sự tụ phấn auto-pollinisation là có trhể.
Những hạt phấn được chuyên chở bởi gió và được phát tán đến 500 m từ nơi xuất phát, nó rơi trên những râu bắp ( là những vòi nhụy cái ) của những cây bắp lân cận.
Sau khi thụ tinh, phát hoa cái hình thành một gié trên đó sẽ phát triển từ 12 đến 16 theo hàng dọc những hạt bắp.
Trái, là dĩnh quả, sẽ trưởng thành sau 2 tháng thụ tinh.
Màu sắc của những hạt bắp rất thay đổi khác nhau mặc dù hạt vàng là phổ biến nhất.
Bộ phận sử dụng :
Trái, gié trục trung tâm ( gồm những hạt và cùi bắp ), râu bắp, rễ Cây bắp.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Phân tích cho thấy rằng tỷ lệ phần trăm của :
- đường glucides tăng cao,
với một hàm lượng tốt :
- chất đạm protéines,
- và chất béo graisses,
với một tỷ lệ phần trăm cao chất đạm protéines và chất béo grasses hơn tất cả những ngủ cốc khác.
- bắp maïs thiếu vắng gluten.
● Thành phần của những hạt ( trọng lượng tươi )
▪ Bằng grammes cho 100g của trgọng lượng dinh dưởng :
  - nước eau : 10,6 gr,
- năng lượng calories: 361 gr,
- chất đạm protéines: 9,4 gr,
- chất béo lipides: 4,3 gr,
- đường glucides: 74,4 gr,
- chất xơ thực phẩm fibres: 1,8 gr,
- tro cendres: 1,3 gr,
 ▪ Bằng milligrammes cho 100g của trọng lượng dinh dưởng :
- calcium Ca  9 mg,
- phosphore P: 290 mg,
- sắt Fe  2,5 mg,
- vitamine A: 140 mg,
- thiamine: 0,43 mg,
- riboflavine: 0,1 mg,
- niacine: 1,9 mg,
- vitamine C: 0.
▪ Thành phần hóa học :
- flavonoïdes ( Maysin ),
- acide chlorogénique,
- saponines,
- alcaloïde,
- dầu dễ bay hơi volatil ( khoảng 0,2 % ),
- allantoïne,
- tanins,
- nhựa résine.
▪ Tơ hay râu bắp soie de maïs cho được :
- acide maizérique,
- 2%; dầu cố định huile fixe;
- nhựa résine;
- đường sucre;
- chất nhờn mucilage,
- và muối sels.
● Phân tích dinh dưởng cho 100 g phần ăn được :
- nước eau ( gần đúng ) 76,05 g,
- năng lượng énergie 86 kcal và 360 kJ,
- chất đạm protéines 3,27 g,
- tồng số lipides ( chất béo ) 1,35 g,
- tro 0,62 g,
- đường glucides bởi sự khác biệt 18,70 g,
- tổng số chất xơ thực phẩm 2,0 g,
- tổng số đường sucres 6,26 g,
- đường sucrose 0,89 g,
- đường glucose (dextrose) 3,43 g,
- đường fructose 1,94 g,
- tinh bột amidon 5,70 g;
▪ Nguyên tố  khoáng (Minéraux) :
- calcium Ca 2 mg,
- sắt Fe 0,52 mg,
- magnésium Mg 37 mg,
- phosphore P 89 mg,
- potassium K 270 mg,
- sodium Na 15 mg,
- kẽm Zn 0,46,
- đồng Cu 0,054,
- manganèse Mn 0,163 mg,
- sélénium Se 0,6 µg;
▪ (Vitamines) :
- acide ascorbique 6,8 mg,
- thiamine 0,155 mg,
- riboflavine 0,055 mg,
- niacine 1,770 mg,
- acide pantothénique 0,717 mg,
- vitamine B6 0,093 mg,
- folate total 42 µg,
- choline totale 23,0 mg,
- β-carotène 47 µg,
- α-carotène 16 µg,
- cryptoxanthine bêta 115 μg,
- vitamine A UI 187 μg,
- lutéine + zéaxanthine 644 μg.
▪ Thành phần hóa chất thực vật phytochimiques :
- triméthyl-benzènes,
- Diméthoxy-benzènes,
- 1,8-cinéole,
- 2-méthyl-butan-1-ol C5H12O
- 2-méthyl-naphtalène C11H10,
- 2-méthyl-pent-2-èn-1-ol C6H12O,
- 2-méthyl-pentan-3-one C6H12O,
- 2-méthyl-propan-1-ol C4H10O,
- 3'-o-méthyl-maysin,
- 3-méthyl-butan-1-ol C5H9O,
- Alpha-terpinéol C10H18O,
- l'aluminium,
- Apiforol,
- Apigenidin,
- Acide ascorbique,
▪ benzaldéhyde, β-carotène, β-ionone, β-pinène, β-sitostérol, bétaïne, biphényle, butan-1-ol, calcium, carvacrol, chrome,
▪ Acide éthylique-cinnamique, cyanidine, daucostérol, déc-trans-2-cis-4-diène-1-al, décan-1-al, décan-1-ol, dodécan-1-al,
▪ Éoergostérol, éthanol, acétate d'éthyle, phénylacétate d'éthyle, fluorène, gamma-non-lactone, géraniol, acide glycolique,
▪ Hept-cis-4-èn-2-ol, Hepta-trans-2-cis-4-diène-1-al, Hepta-trans-2-èn-1-al, Heptan-1-al, Heptan-1. -ol, Heptan-2-ol,
▪ Hex-1-en-3-ol, Hexan-1-al, Hordénine, Limonène, Lutéoforol, Lutéolinidine, Manganèse, Maysin, Menthol,
▪ méthylphénylacétate, naphtalène, non-trans-2-èn-1-al, nona-trans-2-trans-4-dièn-1-al, nonal-n-2-ol,
▪ Nonan-1-al, O-diéthylphtalate, Octan-1-ol, Orientine, Pélargonidine, Pentan-1-ol, Phénéthyl-alcool,
▪ Phenylacetaldehyde, Phytohaemagglutinin, Potassium, Propan-1-ol, Saponine, Silicium, Thiamine, Thymol, Undec-trans-2-en-1-al, Vitexin
Đặc tính trị liệu :
▪ Một nước nấu sắc décoction của và của rễ  Cây Bắp Zea mays được sử dụng trong chữa trị chứng bệnh :
- tiểu nhỏ từng giọt strangurie,
- tiểu khó dysurie,
- và  kết thạch ( sạn đường tiểu ) gravier.
▪ Những râu bắp soies de maïs của trái Bắp Zea mays là thuốc :
- lợi mật cholagogue,
- làm dịu, làm mềm adoucissantes,
- lợi tiểu diurétiques,
- chất làm phân hủy và hòa tan sạn đường tiểu lithontripiques,
- chất kích thích nhẹ légèrement stimulantes,
- và thuốc giãn mạch vasodilatatrices.
Nó cũng hành động để :
- giảm nồng độ đường trong máu sucre dans le sang,
và do đó được sử dụng trong chữa trị :
- bệnh tiểu đường ngọt diabète sucré.
cũng như trong những bệnh :
- viêm bàng quang cystite,
- bệnh lậu gonorrhée,
- bệnh thống phong goutte, ..v…v….
▪ Những râu bắp soies de maïs trái Bắp Zea mays được thu hoạch trước khi thụ phấn xảy ra pollinisation và được sử dụng tốt nhất khi còn tươi bởi vì nó có xu hướng mất hiệu quả lợi tiểu diurétique khi được tồn trữ bảo quản và cũng trở thành thuốc tẩy xổ purgatives.
▪ Một nước nấu sắc décoction của lõi trung tâm của trái bắp (cob) Zea mays được sử dụng trong chữa trị :
- chảy máu cam saignements de nez,
- và rong kinh, kinh nguyệt phong phú hoặc thời gian hành kinh kéo dài ménorragie.
Hạt Cây Bắp Zea mays là :
- thuốc lợi tiểu diurétique,
- và một chất kích thích nhẹ stimulant léger.
▪ Đây là một thuốc dán đắp tốt cataplasme làm mềm cho :
- những loét ulcères,
- sưng phù gonflements,
- và những đau nhức bệnh thấp khớp douleurs rhumatismales,
và nó được sử dụng rộng rãi trong chữa trị :
- ung thư cancer,
- những ung bướu khối u tumeurs,
- và những mụn cóc verrues.
▪ Bắp Zea mays có chứa chất :
- allantoïne,
chất làm :
- tăng sinh tế bào proliférante cellulaire,
- và hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisante
chất này được sử dụng rộng rãi trong thực vật liệu pháp phytothérapie để :
- tăng tốc quá trình chữa lành bệnh processus de guérison.
(đặc biệt trong Cây  comfrey Cây Tai lừa Consoude officinale họ Boraginaceae, còn có tên Symphytum officinale)
▪ Cây Bắp Zea mays có những đặc tính :
- chống gây ung thư anticancéreuses
và đã thực nghiệm trong :
- hạ đường máu hypoglycémiante,
- và hạ huyết áp hypotensive.
● 7 hiệu năng và lợi ích của Bắp maïs
▪ Rượu pha nhiều nguyên liệu Cocktail năng lượng énergie.
Cây được trồng nhiều nhất trên thế giới có chứa 3 lần nhiều vitamine B hơn hầu hết những rau xanh tươi légumes frais.
◦ Nó cũng được biết đến với lượng vitamine A cao,
- chất kích thích stimulateur của hệ thống miễn nhiễm système immunitaire,
- và hoàn thiện da perfecteur de peau,
- tầm nhìn vue,
- và những nướu răng gencives.
▪ Lợi tiểu tự nhiên diurétique naturel :
Giàu nguyên tố khoáng potassium K, bắp tăng cường :
- loại bỏ những chất độc élimination des toxines.
trong tranh đấu chống lại những :
- kết thạch ( sạn ) calculs,
- bệnh thống phong goutte,
- đau bụng tiêu chảy coliques,
- hoặc viêm bàng quang cystite,
không có gì bằng nó.
▪ Chống oxy hóa antioxydant :
Như hầu hết những loại rau cải légumes, Gié vàng ( trái bắp ) épi jaune Bắp Zea mays giàu chất chống oxy hóa antioxydants. Không ngạc nhiên, khi mà tiêu dùng nó làm giảm những nguy cơ của :
- bệnh tim mạch maladies cardiovasculaires
hoặc còn một số bệnh liên quan đến lão hóa vieillissement như :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- và viêm xương khớp arthrose.
▪ Phần tử chống cholestérol anti cholestérol.
Bắp Zea mays, như củ cải radis, chứa một số lượng lớn thành phần acides béo không bảo hòa gras insaturés (đa không bảo hòa polyinsaturés và đơn không bảo hòa monoinsaturés).
Nhờ những acide béo không bảo hòa acides gras insaturés này, cholestérol xấu "LDL" biến mất chỉ để lại chổ cho cholestérol tốt "HDL".
▪ Chống những phỏng cháy brûlures :
Dưới dạng bột pha loãng hoặc thuốc dáng đắp cataplasme, nó làm giảm dịu :
- những vết bầm tím contusions,
- và những vết phỏng cháy lành tính brûlures bénines.
Một phương thuốc tự nhiên naturel Incas ( còn gọi là phương thuốc Bà nội grand-mère Incas ) với những củ hành tây nhỏ oignons.
▪ Không Gluten :
Một tốt khác, Bắp Zea mays thích hợp với trường hợp cơ thể không dung nạp với gluten.
▪ Chăm sóc những mắt yeux
Giàu chất lutéinezéaxanthine, hai chất chống oxy hoá antioxydants mạnh của gia đình những caroténoïdes, Bắp Zea mays bảo vệ :
- rétine của những gốc tự do radicaux libres,
- và chống lại sự thoái hóa điểm vàng dégénérescence maculaire.
Kinh nghiệm dân gian :
• Lợi tiểu diurétique :
Lấy nước nấu sắc décoction của râu bắp hoặc của lõi trái bắp cobs dùng như trà thé.
• Nước nấu sắc décoction của lõi trung tâm trái bắp cobs Bắp Zea mays đậm đặc như trà thé được sử dụng cho :
- những đau dạ dày maux d’estomac.
• Nước nấu sắc décoction của rễ, râu trái bắp soie de maïs được sử dụng cho :
- tiểu khó dysurie,
- những đau bệnh bàng quang affections de la vessie,
- và đái dầm énurésie.
• Nước trong đó Bắp Zea mays chưa bóc vỏ được đun sôi là một phương thuốc với hương vị thoải mái cho những bệnh :
- nhiễm trùng đường tiểu infection des voies urinaires.
Nước nấu sắc décoction của râu bắp soie de maïs Zea mays cũng được xem như :
- thuốc lợi tiểu diurétique.
• Một thuốc dán đắp cataplasme làm mềm tốt được sử dụng cho :
- những loét ulcères,
- những đau nhức bệnh thấp khớp douleurs rhumatismales,
- và sưng phù gonflements.
• Nước nấu sắc décoction của Bắp Zea mays làm khô maïs séché (đốt hoặc rang ) dùng như trà thé cho :
- những buồn nôn nausées,
- và ói mữa vomissements.
• Ngâm trong nước đun sôi infusion của hạt Bắp Zea mays khô :
- làm nhẹ bớt những buồn nôn nausées,
- và những òi mữa vomissements của nhiều bệnh.
calculs rénaux :
Ngâm trong nước nóng infusion râu bắp poils de maïs (corn hair), 3 lần trong ngày.
• Thuốc dáp đắp cataplasme của râu bắp soie de maïs (corn silk) cho :
- những vết thương loét plaies,
- và những vết thương blessure.
• Trong Châu Âu Europe, râu bắp soie de maïs (vòi nhụy stigmatisation) được sử dụng cho :
- những bệnh niếu sinh dục génito-urinaires.
cũng được sử dụng với những mục đích tương tự trong Guinée française, trong Ấn Độ Inde, trong Espagne và trong Hy lạp Grèce.
• Trong Tàu, râu bắp soie de maïs được sử dụng để :
- giữ nước rétention d'eau,
- và bệnh vàng da jaunisse.
• Ở Nigeria, nước nấu sắc décoction của rễ Cây Bắp Zea mays được sử dụng để chữa trị :
- bệnh sốt rét paludisme.
Nghiên cứu :
● Hạ đường máu Hypoglycemic / Râu bắp Corn Silk :
Một nghiên cứu đã đánh giá hiệu quả hạ đường máu hypoglycémiant của trích xuất méthanolique của râu bắp soie de maïs Zea mays ở những chuột bệnh tiểu đường diabétiques gây ra bởi streptozotocine.
Những kết quả cho thấy rằng một hiệu quả hạ đường máu hypoglycémiant đáng kể trong những mô hình bệnh tiểu đường diabétique loại I và loại II.
Cơ chế hạ đường máu hypoglycémiant của loại I có thể là do sự tái tạo của những tế bào β, như bằng chứng sự gia tăng của sự sản xuất kích thích tố insuline.
● Nghiên cứu độc tính tim cardiotoxicité / Nghiên cứu độc tính cấp tính toxicité aiguë / Râu bắp :
Nghiên cứu đánh giá tính an toàn innocuité của trích xuất râu bắp soie de maïs bằng cách sử dụng của những thông số mô bệnh học histopathologiques và một ECG ở những chuột sử dụng những liều chia theo độ (200, 400 và 800 mg/kg) của trích xuất trong thời gian 7 ngày.
Một nghiên cứu độc tính cấp tính toxicité aiguë cho thấy rằng trích xuất nước của râu bắp Zea mays là không nguy hiễm cho việc sử dụng thuốc, như bằng chứng vắng mặt số tử vong với một liều 3200 mg / kg.
Nghiên cứu ECG cho thấy những thay đổi của tâm điện đồ électrocardiographiques đáng kể được chứng thực bởi khảo sát mô học của tim histologique du cœur.
Những thay đổi mô học histologiques là tương tự với loạn nhịp loạn sản tâm thất phải arrhythmogenic right ventricular dysplasia ARVD/ bệnh cơ  tim cardiomyopathie.
( ARVD là một dạng hiếm gặp của bệnh cơ tim, trong đó cơ tim của tâm thất phải (RV) được thay thế bằng chất béo và / hoặc mô xơ. Tâm thất phải được giãn ra và co lại rất ít. Kết quả là khả năng bơm máu của tim thường bị suy yếu. Bệnh nhân ARVD thường có loạn nhịp tim (nhịp tim bất thường), có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ tim hoặc tử vong đột ngột ).
Một nghiên cứu cho thấy rằng mặc dù hồ sơ tính an toàn của nó, sư thận trọng được đề nghị khi sử dụng râu bắp soie de maïs Zea mays ở những bệnh nhân hiện diện những vấn đề sức khỏe của tim cardiaque.
● Bảo vệ thận Néphroprotecteur / Chống oxy hóa Antioxydant / Lá lụa ( bẹ bắp ) spathes de maïs :
Nghiên cứu đã đánh giá sự căn thẳng chống oxy hóa stress antioxydant và những hoạt động bảo vệ thận renoprotectrices của trích xuất lá lụa gié bắp của những phân đoạn bằng cách sử dụng của những dấu hiệu của căn thẳng oxy hóa stress oxydatif, của những chức năng thận rénales và một mô bệnh học thận histopathologie rénale.
Những kết quả cho thấy những tiềm năng :
- chống oxy hóa antioxydants,
- và bảo vệ thận néphroprotecteurs
có thể là do những hoạt động chống oxy hóa antioxydantes của những thành phần hóa chất thực vật phytochimiques.
● Giảm đau Analgésique / Chống viêm Anti-inflammatoire / Lá lụa ( bẹ bắp ) Spathes de maïs (Husk) :
Một nghiên cứu đã đánh giá những hiệu quả giảm đau analgésiques ( mô hình liếm chân léchage de la patte gây ra bởi formol và đỉa nóng plaque chauffante) và những hiệu quả chống viêm anti-inflammatoires (mô hình carraghénane và viên nhỏ bông coton) của trích xuất nước của lá lụa ( bẹ bắp ) husk Bắp Zea mays ở những chuột đực wistar.
Những kết quả cho thấy một hoạt động giảm đau analgésique và chống viêm anti-inflammatoire có thể là do tanins và với thành phần polyphénoliques.
● Chống oxy hóa Antioxydant / Hồ sơ phénolique / Râu bắp Soie de maïs :
Nghiên cứu đánh giá những hồ sơ của những acides phénoliques, những flavonoïdes và những nguyên liệu nguyên tố khoáng của những râu bắp soies de maïs.
Những râu bắp soies de maïs Zea mays. ở giai đoạn làm khô  là phù hợp hơn như nguồn tự nhiên của thành phần hợp chất phénoliques so với râu bắp ở giai đoạn bột nhão pâte R4.
Những hợp chất phénoliques là phong phú nhất là ester d'acide hydroxy-cinnamique và dẫn xuất của chất lutéoline, được biết là acide 3-O-caféoylquinique và maysine, tương ứng.
● Kháng vi khuẩn antimicrobiens / Flavonoïdes Glycosides / Râu bắp Soie de maïs :
Râu bắp soie de maïs được ám chỉ với vòi nhụy nuốm stigmates của những hoa cái của Cây Bắp Zea mays.
Một nghiên cứu đã đánh giá của những trích xuất khác nhau của dung môi và flavonoïdes của râu bắp soie de maïs Bắp Zea mays cho những hoạt động kháng vi khuẩn antimicrobiennes chống lại 12 loại vi khuẩn gây bệnh bactéries pathogènes và nấm men levure Candida  albicans.
Những trích xuất và những flavonoïdes cho thấy một hoạt động kháng vi khuẩn antimicrobienne với một độ nhạy cảm đáng kể cao hơn (p <0,05) chống lại một số vi khuản bactéries nhất định so với thuốc kháng sinh gentamycine.
● Trích xuất Râu bắp / Chứa Hóa chất thực vật phytochimiques và Phénolique :
Nghiên cứu truy tìm cho phép xác định những trích xuất của râu bắp cho những hợp chất hoạt động sinh học mang lại những thành phần saponines, flavonoïdes, tanins, những phlobatannins, những phénols, những alcaloïdes và những glycosides tim cardiaques trong những trích xuất nước và méthanoliques.
Những kết quả cho thấy những tiềm năng áp dụng như một yếu tố chữa bệnh thérapeutiques và chống oxy hóa antioxydants trong những ngành công nghệ dược phẩm pharmaceutiques, thực phẩm alimentaires và những ngành khác liên quan.
● Chống dẫn truyền cảm giác đau Antinociceptif / Chống viêm Anti-Inflammatoire / Rễ Racines :
Nghiên cứu đánh giá những hoạt động chống viêm anti-inflammatoires và giảm đau analgésiques của trích xuất éthanol của rễ Cây Bắp Zea mays ở những chuột bằng cách sử dụng những mô hình khác nhau thử nghiệm, được biết acide acétique và những cảm ứng nhiệt gây ra đau nhức và carraghénanes, lòng trắng trứng albumine d'œuf và phù nề œdème gây ra bởi chất xylène.
Những kết quả đã cho thấy một sự giản đáng kể (p <0,05-0,001) của tình trạng viêm inflammation và những đau nhức gây ra bởi những yếu tố có tính viêm phlogistiques được sử dụng.
Những hiệu quả có thể được so sánh với những thuốc tiêu chuẩn acide acétylsalicylique.
● Chống viêm Anti-Inflammatory / Lá lụa bắp ( Bẹ trái bắp ) Husks :
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả chống viêm anti-inflammatoire của trích xuất của vỏ Cây Bắp Zea mays trên sự sản xuất NO và phóng thích phân tử kết dính hoà tan bên trong tế bào intercellulaire soluble và chất éotaxine-1.
Những kết quả cho thấy hiệu quả chống viêm anti-inflammatoire thông qua sự điều chỉnh giảm của sự biểu hiện gène iNOS qua trung gian bởi sự ức chế của tín hiệu NF-kB và AP-1.
● Chống đục thủy tinh thể Anticataract / Ngăn chận chất xúc tác aldose réductase:
Một nghiên cứu đánh giá một hiệu quả chống đục thủy tinh thể anticataract của Bắp Zea mays (bắp sáp tím maïs cireux violet) trong thử nghiệm đục thủy tinh thể bệnh tiểu đường cataracte diabétique.
Những kết quả cho thấy rằng những liều trung bình và cao của trích xuất độ mờ opacité của thủy tinh thể cristallin và giảm nồng độ MDA.
Cơ chế có thể là do một sự giảm căng thẳng oxy hóa stress oxydatif và ức chế thành phần aldose-réductase, phân hóa tố enzyme giới hạn tốc độ trong đường của những polyols voie des polyols.
● Chống ung bướu anti-tumeur, Yếu tố hoại tử Facteur de nécrose :
Can thiệp với độ bám dính của những bạch cầu leucocytes là quan trọng trọng trong chữa trị của những bệnh nhiễm vi khuẩn bại huyết septicémie bactérienne và những bệnh viêm nhiễm maladies inflammatoires.
Nghiên cứu trích xuất thô méthanolique Bắp Zea mays cho thấy một hoạt động đối kháng antagoniste TNF đáng kể và kết luận rằng râu bắp soie de maïs có một tiểm năng của TNF và LPS qua trung gian bạch cầu leucocystes cho sự kết dính và giao dịch.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
Không biết, cần bổ sung ?
Ứng dụng :
Sử dụng bên trong cơ thể :
▪ Hiệu quả lợi tiểu nhẹ diurétique :
- phủ nề oedème,
- sưng phù gonflements.
▪ Gia tăng dung lượng đường tiểu urinaire :
- giữ nước rétention,
- chứng thống phong goutte,
- sạn, kết thạch calculs,
- bệnh thấp khớp rhumatismes.
▪ Làm dịu những bệnh đường tiểu affections urinaires :
- viêm bàng quang cystite,
và những vấn đề khác liên quan đế bàng quang vessie.
▪ Bắp Zea mays, giúp chữa trị những đau nhức thuộc bệnh thận néphrétiques. Duy trì tốt chức năng của những hệ thống gan hépatique và thận rénal.
▪ Hiệu quả chống kết thạch antilithiasique :
- sạn thận calculs rénaux.
Thuận lợi cho sức khỏe tốt của hệ thống tim mạch cardio-vasculaire. Giúp tạo điều kiện thận lợi cho sự tiêu hóa digestion.
● Sử dụng bên ngoài cơ thể :
Trong thuốc dán đắp cataplasmes (bột pha loãng farine diluée),
- làm dịu những vết bầm contusions,
- và những phỏng cháy brûlures.
▪ Chỉ định điểu trị thông thường :
Để chống lại :
- táo bón thỉnh thoảng constipation occasionnelle.
- làm dịu những đau nhức khớp xương douleurs articulaires,
- và bệnh thấp khớp rhumatismales.
Bổ trợ trong chữa trị :
- những chứng loét ulcères,
- và những vấn đề khác của da peau.
▪ Chỉ định chữa trị khác chứng minh :
Bắp Zea mays giúp tăng cường những nghĩ dưởng convalescents và những người mắc phải :
- chứng suy nhược asthénie,
- hoặc suy yếu nói chung faiblesse générale.
Để ngăn ngừa những bệnh tim mạch cardio-vasculaire.
▪ Chế biến :
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion râu bắp, tươi hoặc sấy khô dủng cho :
- viêm bàng quang cystite, 1 tách, 3 lần / ngày.
▪ Như dung dịch trong alcool teinture: 3 cc (50 giọt ) 3 lần / ngày cho viêm bàng quang cystite.
● Ứng dụng của hạt bắp : Bắp rang popcorn .
Những lợi ích của Bắp rang :
Bắp nổ pop-corn có nhiều hiệu quả cho cơ thể con người, một số tốt, một số nhất định khó chịu.
◦ Lợi ích của một khẩu phần ăn bắp rang popcorn và được tính vào khẩu phần bữa ăn hằng ngày được đề nghị cho thức ăn của hạt, nó từ 85 đến 113,3 gr hoặc tương đương, ( MyPlate.gov ).
◦ Kể từ khi, bắp rang pop-corn nở phồng khi nó tiếp xúc với nhiệt độ, tương đương với 28,3 gr của bắp rang cho ra một khẩu phần khổng lồ 3 tách.
Người ta tìm những thay thế để thêm vào những hương vị của bắp rang thay vì dùng bơ beurre.
◦ Bằng cách này, người ta có thể tiếp tục thưởng thức bắp rang pop-corn và nhận được những lợi ích của nó mà không cảm thấy có vấn đề .
▪ Hiệu quả chất xơ thực phẩm Effets des fibres
Như Bắp nổ popcorn có chứa tất cả 3 phần của hạt :
- mầm germe,
- cám son,
- và nội phôi nhủ endosperme.
nó tự nhiên giàu chất xơ fibres.
Bắp rang Maïs soufflé giàu nguồn chất xơ không hòa tan fibres insolubles đến nhập từ cám bên ngoài của nhân mà người ta không thể tiêu hóa.
Đây là bộ phận của Bắp rang popcorn khó nhai và dính ở những kẻ của những răng. Chất xơ không hòa tan hành động đẩy trong ống tiêu hóa chúng ta, gia tốc sự tiêu hóa digestion.
Một trong những hiệu quả lợi ích của những chất xơ không hòa tan là nó giử bình thường và làm cho những phân mềm và dung lượng nhiều, dể dàng hơn để đi qua ống tiêu hóa ra ngoài.
Mặt khác, nếu người ta tiêu dùng chất xơ bình thường, tiêu thụ nhiều Bắp rang pop-corn chất xơ chỉ trong một lần có thể có hiệu quả ngược lại.
Thay vì giúp lưu thông đường ruột của bạn, nó có thể ngăn chận đường ruột của bạn intestins, nguyên nhân của giai đoạn tạm thời của sự táo bón constipation.
▪ Hiệu quả năng lượng Effets caloriques :
◦ Đơn giản, thực hiện rang bằng không khí nóng của bắp rang pop-corn tự nhiên có ít năng lượng calories, có thể có lợi ích cho những nổ lực để giảm cân.
◦ Chỉ một khẩu phần của 3 tách , cung cấp khoảng 80 calories, 15 g đường glucides, khoảng 1 g chất đạm protéines và ít hơn 1 g chất béo matières grasses, theo American Dietetic Association.
◦ Giữ bữa ăn nhẹ, thức ăn nhẹ yêu thích và lành mạnh bằng cách cho gia vị nó với bình xịt không mang năng lượng calorie, hương vị bơ, quế hoặc nước sauce cay.
◦ Thực hiện bắp rang pop-corn với dầu hoặc bơ bao bên ngoài bằng chất béo và năng lượng là không cần thiết.
Chế biến bắp rang pop-corn với 1 muỗng cà phê bơ hoặc dầu thực vật thông thường bổ sung thêm 5 g chất béo và năng lượng calories .
▪ Hiệu quả trên sự kiểm soát trọng lượng contrôle du poids :
Ngoài năng lượng calories thấp, chất xơ của bắp rang maïs soufflé có thể giúp với nổ lực giảm cân perte de poids.
◦ Bắp rang Pop-corn cần thiết phải nhai nhiều trước khi nuốt vào. Điều này cho phép cơ thể ngưới ta có thể ghi nhận rằng nó đầy đủ trước khi người ta tiêu dùng quá nhiều, theo MayoClinic.com.
Chất xơ cũng mất một thời gian dài để thông qua hệ thống tiêu hóa con người système digestif, đồng thời giử cho người ta có sự thỏa mản satiété và hài lòng trong thời gian nhiều giờ sau khi ăn.
▪ Đặc tính chống oxy hóa antioxydantes :
Ăn vặt bắp rang popcorn có thể giúp giữ cho hệ thống miễn nhiễm système immunitaire chức năng tốt hơn.
Bắp rang cung cấp những chất chống oxy hóa antioxydants giúp duy trì những tế bào cellules và những mô tissus khỏe mạnh bằng cách loại bỏ những gốc tự do radicaux libres làm tàn phá trên những tế bào bình thường đang khỏe mạnh.
Đặc biệt, bắp rang pop-corn và những thực phẩm khác của hạt nguyên khác chứa những polyphénols tiêu diệt những gốc tự do radicaux libres có hoạt tính cao.
Số lượng chất chống oxy hóa antioxydants trong bắp rang maïs soufflé được so sánh với số lượng của trái cây và rau cải légumes, theo Dr Joe Vinson de l'Université de Scranton.
● Sử dụng khác :
• Bắp Zea mays giàu chất dầu và được sử dụng rộng rãi cho nấu ăn, chế tạo xà bong savons.
• Chất Gôm dính có chứa thành phần dextrine được sử dụng để dán những bao thư và dán những nhãn.
• Sirop bắp được sử dụng trong kẹo mứt confitures, chất đông gelées và những thức ăn ngọt khác.
• Tinh bột bắp được biết đến với nhiều công dụng của nó.
• Gié lõi bắp được sử dụng để cung cấp chất khoáng potassium K và bởi sự chưng cất có thể mang lại acide acétiqueacétone.
▪ Bởi sự lên men đã kiểm soát, người ta cũng có thể thu được những sơn mài laques nitro-cellulosiques.
• Tinh bột được sử dụng trong mỹ phẩm cosmétique.
• Chất xơ của thân được sử dụng trong chế tạo giấy.
• Lá bẹ bắp ( còn gọi là lá lụa bao bên ngoài trái bắp ) spathe de maïs được sử dụng để chế tạo nón rơm và giấy.
Thực phẩm và biến chế :
Bộ phận ăn được : dầu, phấn hoa, hạt, thân cây.
Sử dụng ăn được : cà phê, dầu ăn, dầu.
Hạt - sống hoặc chín. Bắp Zea mays là một trong những thức ăn phổ biến nhất trên thế giới.
Hạt có thể được tiêu dùng sống hoặc chín trước khi trưởng thành hoàn hoàn và nó hiện có những giống đặc biệt phát triển cho mục đích này ( những bắp ngọt ) có những hạt rất ngọt và ngon.
Những hạt trưởng thành chín mûres có thể được sấy khô và được sử dụng nguyên hoặc nghiền nát thành bột ( bột bắp ).
Nó có một hương vị rất ngọt và được sử dụng trong đặc biệt như một yếu tố làm đặc trong những thức ăn như là kem anglais crèmes anglaises.
Tinh bột thường là trích xuất của hạt và được sử dụng trong chế tạo bánh kẹo, mì ống …v…v…
Hạt cũng có thể nẩy mầm và được sử dụng trong chế tạo bánh mì và ngủ cốc không nấu chín.
▪ Một phân tích dinh dưởng có sẵn.
▪ Người ta cũng có thể ăn những « râu bắp soies» mọng nước ( phần phát hoa của gié bắp épi lõi trung tâm ” ).
▪ Một dầu ăn được được lấy từ những hạt, đây là một dầu nấu ăn đa năng thường được sử dụng như thức ăn trong những salades và cho mục đích nấu ăn.
Phấn hoa được sử dụng như thành phần trong những súp .
Hạt rang lên là một nguyên liệu thay thế cho cà phê.
▪ Lõi của thân Cây Bắp được nhai như mía canne à sucre và đôi khi chế biến thành sirop

Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire: