Persil commun
Petroselinum
sativum Hoffm
Apiaceae
Đại cương :
Danh pháp khoa học đồng nghĩa :
Petroselinum crispum ( Mill.)Nyman
ex A.W.Hill, thuộc họ Apiaceae.
Tên thông thường : persil,
persil trồng, persil thơm , persin, Ngò tây.
▪ Là
một thực vật phát sinh từ Tây nam Châu Á, Bắc Phi Châu và Macaronésie, được
trồng rộng rãi trên khắp thế giới. Người ta có thể tìm thấy trên khắp năm châu.
Nó hiện
có 4 loại Ngò tây persil ăn được,
-
persil thông thường,
-
persil lá xoắn frisé,
-
persil lớn của Naples,
- và
persil với rễ lớn.
Trong
thời cổ đại Antiquité, những người Hy
lạp Grecs và những người La
Mã Romains
đã trồng Cây Persil.
Nếu
những La Mã sử
dụng để che dấu những mùi hôi của rượu alcool, những người Hy lạp sử dụng lá để thực hiện những vòng vương miện
cho những người chiến thắng của những trò chơi eo đất Corinthe Isthme de Corinthe.
Cho đến
thời Trung cổ Moyen Age thảo dược này mới thực scự được sử dụng trong nấu ăn,
như một hương liệu tự nhiên.
Sau đó
nó được thuần hóa trong miền nam nam Châu Âu Europe méridionale, sau đó trong
tất cả những vùng của khí hậu ôn đới.
Y học
cho persil những hiệu năng liệu pháp chữa trị vertus thérapeutiques curatives và lọc máu dépuratives đa dạng.
Đây là
một chất kích thích stimulant, một
lợi tiểu diurétique và một thuốc
chống nhiễm trùng anti-infectieux.
Persil loại
bỏ những độc tố toxines và cho lại
một sự đàn hồi của những mạch máu élasticité
aux vaisseaux sanguins.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Persil là một cây sống 2 năm (
bisannuelle) cao khoảng 25 đến 100
cm trong năm thứ 2, bởi vì những thân mang hoa trở nên
gần như không lá và tiếp cận với ánh mặt trời, cây rất thơm khi bị nghiền nát,
với mùi rất đặc biệt. Từ một rễ
chánh cho ra những thân láng có những rãnh dọc và mọng nước, phân nhánh nhiều.
Rể , dài thuộc rễ cái hình thức rễ củ rất phát triển. Màu vàng, mùi rất hăng và thơm.
Lá có màu xanh sáng, dạng lông chim, hoặc giống như lá
của những loài dương sỉ, phân chia đôi hầu hết những lá ở phía dưới, những lá ở
trên thường có 3 thùy hẹp và dài. Một số loại có lá dẹp phẳng, những loại khác
thì nhỏ gọn hơn và xoắn hơn.
Phát hoa, hình tán, gồm từ 8 đến 20 nhánh tia trổ vào năm thứ
2, những đơn vị tán nhỏ cung cấp một tổng bao với nhiều lá bắc,
Hoa, hoa nhỏ hình sao, màu vàng nhạt, trắng trong khi
phát hoa nở hoàn toàn, gồm 5 cánh hoa màu vàng xanh và mang trong những chùm
rậm, phẳng.
Hạt : hạt thơm, có gân, hình bầu dục, trơn, màu nâu,
có thể bảo quản khoảng 2 đến 3 năm.
Bộ phận sử dụng :
- Trái ( thuộc crémocarpes có nghĩa là khi chín trái chia làm hai bế quả nhưng còn
dính lại với nhau ), lá và nguyên cây với rể.
- Tinh
dầu trích từ hạt
Những lá, là bộ phận được sử dụng nhiều nhất
trong thực vật liệu pháp phytothérapie.
Thành phận hóa học và dược
chất :
● Thành phần chánh
của tinh dấu ngò tây :
- Tỷ suất thay đổi,
- myristicine : 5 - 17 %
trong những lá, 20 - 40 % trong trái
- Apiole 18 %, élémicine
- Terpènes, béta-pinène và β-phellandrène
- Phthalides (Z-ligustilide, senkyunolide, butylphthalide)
- Furanocoumarines (oxypeucédanine, impératorine,
isopimpinelline, xanthotoxine, bergaptène)
- Flavonoïdes ( lượng lớn apigénine, flavone)
- Vitamines A, C, E, Fer, CalciumĐây là một cây rất giàu
tinh dầu mà chất apiol ( còn gọi
long nảo persil hiện diện trong hạt ), đi kèm theo myristicine.
Cây chứa một glucoside flavonique, apiine hay apioside, mà
aglycone là apigénine.
Lá ngò tây giàu vitamine
A và C
● Cơ chế hóa học :
- Chất apigénine ngăn chận giai đoạn trong dây chuyền sản xuất những kích
thích tố oestrogènes,
- Chất impératorine
là hoạt chất chống siêu vi khuẩn HIV
- Chất myristicine,
là một chất tác dụng vào hệ thống thấn kinh trung ương chuyển đổi thành chất kích thích, gia tăng khả năng khử
độc hệ thống gan bởi hoạt động của men glutathion-S-transferase
( men giai đoạn II ), đặc biệt đối diện với chất gây ra ung thư, ức chế sự thải
ra TNF-α ( tiếng Anh tumor necrosis
factor alpha, còn gọi là cachexine hay cachectine ) bởi đại thực bào macrophages và apoptose (
lập trình tế bào tự hủy, đó là do sinh lý di truyền ), ức chế chất sinh ung thư
( carcinogénèse ) bởi benzopyrène,
gây ra những tế bào tự hủy apoptosis
của một số tế bào khối u.
• Những nghiên cứu đã
cho thấy những thành phần hoạt động :
- những hợp chất phénoliques,
- và những flavonoïdes,
đặc biệt chất :
- apigénine,
- apiine,
- và 6-acétylapiine,
- huile essentielle,
chủ yếu gồng những chất :
- myristicine,
- và apiol,
- và những coumarines.
• Thông tin dinh dưởng nutritionnelle cho 100 g Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum tươi : (trên nguyên tắc)
- Năng lượng Énergie 36 Kcal,
- hydrates de carbone 6,33 g,
- chất đạm protéines 2,97 g,
- tổng số chất béo 0,8 g,
- cholestérol 0 mg,
- chất xơ thực phẩm fibres alimentaires 3,3 g;
▪ (Vitamines) :
- folates 152 μg,
- niacine 1,313 mg,
- acide pantothénique 0,400 mg,
- pyridoxine 0,090 mg,
- riboflavine 0,098 mg,
- thiamine 0,086 mg,
- vitamine A 8424 UI,
- vitamine C 133 mg,
- vitamine E 0,75 mg,
- vitamine K 1640 μg;
▪ (chất điện giải Électrolytes) :
- muối sodium 56 mg,
- muối potassium 554 mg;
▪ (Nguyên tố khoáng Minéraux) :
- calcium Ca 138 mg,
- đồng Cu Cu 0,149 mg,
- sắt Fe 6,20 mg,
- magnésium Mg 50 mg,
- manganèse Mn 0,160 mg,
- phosphore P 58 mg,
- zinc Zn 1,07 mg;
▪ (Thực vật dinh dưởng Phytonutriments) :
- carotène-ß 5054 μg,
- lutéine-zéaxanthine 5561 μg.
Đặc tính trị liệu :
Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum là một thực vật thực phẩm và là
một thảo dược thường được trồng phổ biến như một cây thuốc trong gia đình.
Những lá tươi Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum là rất giàu chất dinh dưởng và có
thể được xem như :
- một chất bổ sung tự nhiên của vitamines,
- và nguyên tố khoáng minéraux.
▪ Sự sử dụng chánh của những Cây là như một thuốc
lợi tiểu diurétique nơi đây nó có
hiệu quả để cơ thể loại bỏ :
- những kết thạch ( sạn ) pierres,
và trong chữa trị :
- bệnh vàng da jaunisse,
- chứng thủng nước hydropisie,
- bệnh sung bàng quang cystite …v …v
….
Đây cũng
là một thuốc giải độc détoxifiant tốt,
giúp cơ thể loại bỏ những chất độc toxines
thông qua nước tiểu urine và cũng góp
phần vào trong chữa trị trong một phạm vi rộng rãi của những bệnh, như là :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes.
▪ Tất cả những bộ phận của Cây Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum có thể được
sử dụng trong y học, rễ là bộ phận được sử dụng thường nhất mặc dù những
hạt có một hành động mạnh nhất.
▪ Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum là :
- bổ thần kinh neurotonique : hưng phấn kế kích thích não
- chống gàu antipelliculaire,
- chống co thắt antispasmodique,
- nhuận trường, giảm táo bón laxatif ,
- thuốc tống hơi carminatif,
- tiêu hóa digestif,
- lợi tiểu diurétique,
- dịu đau, trấn thống, điều kinh emmenagogue, (hổ trợ và điều hòa kinh nguyệt )
- long đờm expectorant,
- lợi sữa galactofuge,
- cho bệnh thận rein,
- bệnh thuộc dạ dày stomachique,
- và là thuốc bổ tonique.
- bổ bắp cơ,
- chống chứng viêm nước anti-catarrhale,
- sát trùng antiseptique
- khử độc détoxifiante
- thông mũi décongestionnante
- chống chứng thấp khớp anti-rhumatismale
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion của những rễ và những hạt Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum được sử dụng sau
khi sanh đẻ accouchement để :
- thúc đẩy bài tiết sữa lactation,
- và giúp co thắt tử cung utérus.
▪ Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum cũng là :
- một thuốc nhuận trường nhẹ laxatif doux
và là lợi ích để chữa trị :
- bệnh thiếu máu anémie,
- và những giai đoạn mới khỏi
bệnh, hồi phục convalescents.
▪ Một thuốc dán đắp cataplasme của những lá Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum được áp dụng bên ngoài cơ thể để :
- làm dịu những vết chích piqûres của côn trùng,
người ta cho rằng nó có lợi ích trong chữa trị :
- những ung bướu khối u tumeurs, bản chất của ung thư cancéreuse.
▪ Nó được sử dụng trong chữa trị :
- những nhiễm trùng mắt infections oculaires,
trong khi mà một miếng bông gòn tẫm nước ép jus Persil, là nhẹ bớt :
- những đau răng maux de dents,
- hoặc đau tai maux d'oreilles.
▪ Người ta cũng cho rằng, nó ngăn chận :
- sự rụng tóc chute des cheveux
và làm biến mất :
- những vết tàn nhang taches de rousseur.
Nếu những lá được giữ gần những vú của những
bà mẹ cho con bú mère allaitante
trong một thời gian vài ngày, dòng sữa chảy sẽ ngừng.
▪ Ủy Ban Đức E chuyên khảo Commission allemande E, hướng dẫn chữa trị của thực vật liệu pháp phytothérapie, phê duyệt Persil Rau mùi
ngò tây Petroselinum crispum cho :
- bệnh nhiễm của những sạn đường
tiểu calculs urinaires, thận rénaux và túi mật vésicaux.
● Lợi ích cho sức khỏe của Persil
Bởi vì Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum đã chứa đầy chất chống oxy
hóa antioxydants, những lợi ích cho
sức khỏe của Persil Rau mùi là rất nhiều.
Đây là
một vủ khí mạnh đối với sự ngăn ngừa bệnh viêm khớp arthrite, và những hợp chất hóa chất thực vật phytochimiques hiện diện trong Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum để bảo vệ thực vật từ những
vi khuẩn virus, vi trùng bactéries và những nấm champignons, có thể giảm nguy cơ của :
- một số nhất định ung thư cancers,
- bệnh tiểu đường diabète,
- huyết áp cao hypertension,
- và bệnh tim mạch cardiaques,
theo Hiệp
hội Ung thư Mỹ American Cancer Society.
▪ Kiểm soát đa viêm khớp
dạng thấp khớp polyarthrite rhumatoïde :
Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum cũng đã được phát hiện hiệu
quả chống bệnh đa viêm khớp dạng thấp khớp polyarthrite
rhumatoïde.
Vitamine
C và β-carotène được tìm thấy trong Cây Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum có những đặc tính chống viêm
anti-inflammatoires giúp kiểm soát
bệnh viêm khớp arthrite.
Tiêu thụ
thường xuyên thảo dược Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được cho là gia tăng tốc độ quá trình loại bỏ acide
urique, có liên quan với những triệu chứng của bệnh viêm khớp arthrite.
▪ Giúp đau nhức douleur và chảy máu kinh nguyệt saignement menstruels :
Vitamine
K hiện diện trong Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum giúp giảm những chuột rút của hội chứng syndrome tiền kinh nguyệt prémenstruel
và những đau nhức kinh nguyệt menstruelles
bằng cách điều chỉnh chức năng của kích thích tố nội tiết hormones trong cơ thể.
Bởi vì vitamine
K là một vitamine của sự đông máu coagulation
du sang, nó giúp cho những chảy máu quá mức trong thời gian chu kỳ kinh
nguyệt cycle menstruel và cung cấp
một sự giảm của đau nhức cho những triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt syndrome prémenstruel.
Một sự
chảy máu quá nhiều dẫn tới nhiều chuột rút crampes
và đau nhức trong thời gian chu kỳ kinh nguyệt cycle menstruel.
Nhìều
nghiên cứu cho thấy rằng vitamine K có thể giúp cho những triệu chứng symtome của hội chứng tiền kinh nguyệt syndrome prémenstruel, ngược lại cũng
đúng - một sự thiếu hụt vitamine K sẽ chỉ làm trầm trọng thêm những triệu chứng
này.
▪ Cần thiết cho những
tóc cheveux, da peau và những mắt yeux trong
sức khỏe tốt :
Một số
lượng đủ của đồng Cu là cần thiết cho cơ thể tạo ra sắc tố tự nhiên pigment naturel và cấu trúc của da texture de la peau, của những tóc cheveux và những mắt yeux.
Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum đóng vai trò trong sự phát
triển của sắc tố mélanine, trách nhiệm cho da có màu nâu cũng như tóc và
những mắt yeux, là sắc tố duy nhất từ
khi Persil
Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum bao gồm
của một số lượng đáng kể của nguyên tố đồng Cu.
Nghiên
cứu cũng cho thấy rằng đồng Cu giúp tạo ra chất keo collagène, chịu trách nhiệm :
- duy trì sự diện mạo trẻ trung,
- và sự đàn hồi của da.
Hơn nữa,
đồng Cu cũng có liên quan trong sự sản xuất chất élastine, một chất hiện
diện trong mô liên kết tissu conjonctif
của da peau giúp duy trì sự mềm dẻo flexibilité của da trọn vẹn.
▪ Chữa trị ung thư cancer :
Những nhà
nghiên cứu đã phát hiện ra rằng một sự tiêu thụ mức độ cao của những trái Cây
và rau cải tươi có liên quan với một sự giảm nguy cơ của nhiều loại bệnh ung
thư cancer.
Những nhà
nghiên cứu cũng cho thấy rằng sự tiêu thụ gia tăng của vitamine C liên kết với
một sự giảm của những nguy cơ của bệnh :
- ung thư của những phổi cancers
des poumons,
- miệng bouche,
- những dây thanh âm cordes vocales,
- cổ họng gorge,
- ruột kết côlon,
- trực tràng rectum,
- dạ dày estomac,
- và của thực quản œsophage.
Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum gồm có 79,8 mg de vitamine
C, thể hiện 88,67% của giá trị hằng ngày được đề nghị.
▪ Đặc tính chống viêm anti-inflammatoires :
Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum được sử dụng theo truyền
thống trong vùng địa trung hải méditerranéenne
cho :
- những vết chích của côn trùng piqûres
d'insectes,
- nhưng đau răng maux de dents,
- những vết bầm tím ecchymoses,
- và da
thô ráp peau rugueuse.
Theo một nghiên cứu đầu tiên thực
hiện bởi Université King Saud do Al-Howiriny và al., Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum cho thấy có
những đặc tính :
- chống viêm anti-inflammatoires,
- và chống
gây độc gan anti-hépatotoxiques.
Những đặc tính chống viêm anti-inflammatoires giảm những thình
trạng viêm inflammations bên trong cơ
thể, trong khi những đặc tính chống gây độc gan anti-hépatotoxiques giúp tẩy sạch gan foie.
▪ Ức chế những sạn thận calculs rénaux :
Những sạn
thận calculs rénaux thật vậy là của
những tinh thể cristallisés tích tụ
của nguyên tố khoáng calcium Ca và những nguyên tố khoáng khác trong những
đường tiểu voies urinaires con người.
Dạng phổ
biến nhất của sạn thận calculs rénaux
là oxalate. Trước đó, người ta cho rằng lượng đưa vào của nguyên tố
khoáng calcium hoặc sự hấp thụ cao của calcium cao, phát triển
tạo thành của những sạn thận calculs
rénaux, nhưng những nghiên cứu gần đây cho thấy rằng một đóng góp thực
phẩm cao của lượng calcium Ca làm giảm nguy cơ của những sạn thận calculs rénaux một cách đáng kể.
Tóm lại,
calcium Ca thực phẩm không gây ra những sạn thận calculs rénaux, nhưng calcium Ca bổ sung hiện diện trong nước dẫn
đến sự thành lập sạn thận calculs rénaux.
Yếu tố
khác, như sự tiêu thụ cao của khoáng oxalate từ những lá của rau
cải légumes như chou frisé và những rau dền tây épinards,
cũng như sự giảm tiêu thụ những dung dịch lỏng có thể chứng minh là nguyên nhân
quan trọng của những sạn thận calculs
rénaux.
▪ Hiệu quả lợi tiểu diurétiques :
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum được sử dụng như thuốc lợi tiểu diurétique giúp kiểm soát của nhiều bệnh
như :
- những sạn thận calculs rénaux,
- những bệnh nhiễm trùng đường
tiểu voies urinaires,
- và những
sạn túi mật calculs vésiculaires.
Phù nề œdème là một rối loạn y học trong đó bệnh nhân không còn thải bỏ ( giữ nước ) chất lỏng trong cơ thể mà nó
phải giữ trong những tình trạng bình thường.
Cơ thể phù to vì tích tụ của
những chất lỏng. Nếu một người mắc phải những điều kiện này, một vài muỗng cà
phê của nước ép jus của Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum
có thể cung cấp làm giảm tình trạng phù œdème
nhanh chóng.
Những rễ Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum cũng rất hữu
ích trong tranh đấu chống lại những sạn thận calculs rénaux.
Thêm rễ Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum vào trong
nước đun sôi và tiêu thụ uống nó hằng ngày được biết nổi tiếng có hiệu quả như
thuốc tẩy rửa thông thường cho cơ thể.
▪ Mất ngủ Insomnie :
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum bao gồm nguyên tố sắt Fe, là lợi
ích trong chữa trị chứng mất ngủ insomnie
trong cơ thể con người và cũng cải thiện những thói quen của giấc ngủ và phẩm
chất qualité của những người bằng cách điều hòa nhịp sinh học rythmes circadiens ( thời gian ngày và đêm ).
Một số lượng đúng của những tế
bào hồng cầu globules rouges cũng có
thể dẫn đến sự biến động fluctuation
huyết áp động mạch pression artérielle
ít hơn, điều này có thể thường duy trì cho những người thức giấc vào ban đêm.
▪ Đặc tính chống bệnh tiểu đường anti-diabétiques :
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum theo truyền thống được sử dụng y
học như thuốc chống lại bệnh tiểu đường diabète
ở Thổ Nhĩ Kỳ Turquie.
Để phù hợp với khoa học của xác
định này, những nghiên cứu đã được thực hiện ở Đại học Marmara Istanbul, trong Turquie.
Nghiên cứu cho thấy rằng những
chuột bệnh tiểu đường diabétiques trong
đó người ta đã cho Cây Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum thật sự thể hiện một sự giảm
lượng đường máu glycémie của chúng trong một thời gian 1 tháng.
Nghiên cứu chỉ ra rằng Cây Persil
Rau mùi ngò tây có thể được sử dụng để kiểm soát bệnh tiểu đường diabète.
▪ Tăng cường hệ thống miễn nhiễm système immunitaire :
Những vitamines,
những nguyên tố khoáng minéraux và
những chất chống oxy hóa antioxydants
được tìm thấy trong Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum là lợi ích để tăng cường hệ thống miễn nhiễm immunité.
Những vitamines
như là vitamine C, vitamine A, vitamine K, acide folique và niacine mỗi hành
động trên những khía cạnh khác nhau của hệ thống miễn nhiễm système immunitaire.
Vitamine
A hành động trực tiếp trên những tế bào bạch huyết lymphocytes hoặc những những bạch huyết cầu globules blancs, cũng như gia tăng hiệu
quả của chúng.
Diệp lục
tố chứa trong Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cũng có những đặc tính kháng khuẩn anti-bactériennes
và chống nấm anti-fongiques.
Những
nghiên cứu cho thấy rằng Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum chứa những đặc tính chống oxy hóa antioxydantes và những đặc tính kháng
khuẩn antibactériennes, làm cho nó
thật sự là một nguồn lý tưởng cho những phương thuốc khác nhau trong gia đình.
▪ Bệnh loãng xương Ostéoporose :
Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum có hiệu quả cho bệnh loãng
xương ostéoporose và là lợi ích để
duy trì sức khỏe cho xương os.
Bệnh
loãng xương ostéoporose xảy ra do sự
kiệt quệ của những mức độ của nguyên tố khoáng calcium Ca trong những xương os và cũng do một acide aminé gọi là homocystéine.
Acide aminé này có thể bị phân
hủy bởi lượng acide folique.
Do khía cạnh này, ngoài những
những sản phẩm từ sữa laitiers và
những rau cải légumes, Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum được xem như
một trong những nguồn tốt nhất để cung cấp calcium Ca.
Nó cũng chứa một scố lượng thích
hợp của acide folique, có thể giúp phân hủy thành phần acide amine homocystéine.
▪ Bảo vệ sức khỏe của mắt santé des yeux :
Persil bao gồm 253 μg của vitamine
A một phần quan trọng của phân tử rhodopsine, được kích hoạt khi ánh
sáng toả sáng vào trong võng mạc rétine,
và nó phát ra một tính hiệu đến não bộ cerveau,
điều này dẫn đến một tầm nhìn vision.
Thành phần β-carotène, hình
thức của vitamine A hiện diện trong những thực vật, đóng một vai trò trong sự
ngăn ngừa sự thoái hóa điểm vàng dégénérescence
maculaire, là nguyên nhân hàng đầu của chứng mù mắt cécité liên quan đến tuổi già.
Trong một nghiên cứu trên những
bệnh mắt maladies oculaires liên quan
đến tuổi, những người có nguy cơ cao, dùng vitamine đa dạng mỗi ngày bao gồm vitamine
A, vitamine C, vitamine E, nguyên tố kẽm Zn và đồng Cu, thể hiện một sự giảm thiểu
nguy cơ của sự thoái hóa điểm vàng dégénérescence
maculaire tiến bộ kéo dài trong thời gian 6 năm.
Điều này chứng minh rằng một bổ
sung thường xuyên vitamine là lợi ích cho sức khỏe mắt tốt hơn santé oculaire.
▪ Mang thai Grossesse và dị tật bẩm sinh malformations
congénitales :
Vitamine B9 là một trong những
nguồn đáng tin cậy để hạn chế những khuyết điểm trong thời gian mang thai grossesse và khi sanh con naissance d'un enfant.
Đây là tình huống phổ biến mà
những người phụ nữ mang thai femmes
enceintes theo đuổi một chế độ ăn kiêng thiếu hụt trong những vitamine này
ít có khả năng cung cấp cho một em bé trong một sức khỏe tốt.
Những khuyết tật bẩm sinh malformations congénitales do bởi sự
thiếu hụt bao gồm của những bất thường của ống dây thần kinh tube neural.
Cũng như, những thực phẩm giàu
thành phần vitamine B9 như Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum phải được bao gồm một cách thích
hợp để cải thiện hiệu quả những cơ hội sinh đẻ khoẻ mạnh và một trẻ sơ sinh
hạnh phúc.
▪ Giúp tiêu hóa digestion bằng cách giảm táo bón constipation :
Nguyên tố
khoáng magnésium Mg giúp thư giản những cơ trong ống tiêu hóa tube digestif, bao gồm : thành vách
ruột paroi intestinale, kiểm soát khả
năng đi cầu của con người.
Bởi vì
nguyên tố khoáng magnésium Mg giúp trung hòa acide dạ dày gastrique và thực hiện di chuyển phân trong những đường ruột intestins, dùng bổ sung nguyên tố khoáng
magnésium Mg là một phương tiện tự nhiên để giúp đi cầu mau chóng.
Khi những
nhà khoa học của Viện Y tế và Dinh dưởng Quốc gia Tokyo đã nghiên cứu những
hiệu quả của magnésium Mg trên chế độ ăn kiêng của 3 800 phụ nữ, một sự tiêu
thụ thấp của magnésium Mg có liên quan
đến sự gia tăng đáng kể đến tĩ lệ táo bón constipation.
Kinh
nghiệm dân gian :
▪ Trà thé
và nước ép jus của Cây được sử dụng
cho :
- bệnh thủng nước hydropisie,
- bệnh lậu gonorrhée,
- suyễn asthme,
- ho toux,
- và kinh nguyệt đau nhức (đau bụng kinh ) menstruations douloureuses.
▪ Cũng
được sử dụng cho :
- những sạn túi mật calculs
biliaires.
▪ Nước
nấu sắc décoction của những hạt được
sử dụng để :
- giết chết loài bọ ký sinh vermine của da đầu cuir
chevelu;
▪ Lá Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum sấy khô nghiền nhuyễn
thành bột poudre phun vào những tóc
hoặc sử dụng như thuốc mỡ onguent cho
:
- những loài chí poux.
▪ Những
lá hư bầm tím của Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum áp dụng ở những nơi :
- sự đụng dập contusions.
▪ Nước
ép jus của những lá Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum được sử dụng cho :
- viêm bờ mi mắt blépharite,
- và viêm kết mạc conjonctivite.
▪ Thuốc
dán đắp cataplasme của những lá Cây Rau mùi ngò tây, được sử dụng
cho :
- vết đốt và vết chích piqûres.
▪ Ở
những nơi khác, được sử dụng cho :
- chứng tiểu khó dysurie.
được sử
dụng để gây ra :
- kinh nguyệt menstruation.
để kích
thích :
- sự mọc tóc pousse
des cheveux.
▪ Lá Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum được áp dụng vào những nơi :
- da nứt peau
fissurée hoặc nứt nẻ da gercée,
- đụng dập contusions,
- những vết chích côn trùng piqûres d'insectes.
▪ Nước
nấu sắc décoction của những trái và
những hạt Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được sử dụng trong chữa
trị :
- những đau bụng quặn tiêu chảy coliques,
- khó tiêu indigestion,
- và hơi trong ruột gaz
intestinaux.
▪ Trong
Egypte, y học trguyền thống, sử dụng
để chữa trị :
- những bệnh nhiễm trùng đường tiểu infections des voies urinaires.
▪ Trong
y học truyền thống Do thái israélienne,
những hạt Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum được sử dụng trong chữa trị :
- những sạn thận calculs
rénaux,
- và bất lực impuissance.
▪ Trong
dược điển Pháp pharmacopée française,
những rễ và những lá Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được sử dụng cho :
- đau bụng kinh dysménorrhée,
- và những chuột rút kinh nguyệt crampes menstruelles.
▪ Trong
Thổ nhĩ kỳ Turquie, được sử dụng để :
- giảm đường máu glycémie.
▪ Ở Brésil, sử dụng như :
- thuốc lợi tiểu diurétique.
Nghiên cứu :
● Chống oxy hóa Antioxydant :
Một
nghiên cứu cho thấy rằng tinh dầu Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum có một số nhất định mức độ hoạt động chống oxy hóa antioxydante trong thuật ngử tẩy trắng blanchiment với ß-carotène và làm sạch gốc tự do piégeage des radicaux libres, với một khả năng của chélation của những kim loại không đáng
kể métaux négligeable.
Myristicin
được tìm thấy hợp chất chiếm ưu thế thể hiện một hoạt động chống oxy hóa antioxydante vừa phải.
Những
kết quả cho thấy rằng Tinh dầu Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum có thể là một nguồn có tiềm năng thay thế chống oxy hóa antioxydants tự nhiên.
● Bảo vệ gan Hépatoprotecteur :
Một
nghiên cứu cho thấy rằng persil có một hiệu quả bảo vệ gan hépatoprotecteur đáng kể ở những chuột bệnh tiểu đường rats diabétiques.
● Kháng khuẩn antibactérien :
Nghiên
cứu trích xuất của Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum cho thấy một hiệu quả ức chế ở những nồng độ khác nhau
chống lại những vi khuẩn bactéries
Gram-dương + và Gram-âm ─.
Nó cho
thấy một hiệu quả ức chế chống lại vi khuẩn Brucella melitensis, Escherichia
coli và Bacillus licheniformis.
Những
kết quả xác nhận sự hiệu quả của nó trong y học truyền thống.
Nghiên
cứu hoạt động kháng khuẩn antibactérienne
cho thấy một trích xuất éthanol cho hoạt động chống Staphylococcus aureus, Pseudomonas
aeruginosa và Salmonella typhimurium.
Một
trích xuất cho thấy một hoạt động tương tự, ngoài Escherichia coli.
● Lợi tiểu Diurétique / Huyết áp thấp Hypotenseur :
Nghiên những
trích xuất nước của những hạt Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum cho thấy của những
hiệu quả lợi tiểu diurétiques và
hạ huyết áp hypotensifs ở những chuột
Wistar đã được gây mê anesthésiés, khẳng
định sự sử dụng truyền thống của nó ở Brésil
như một thuốc lợi tiểu diurétique trên
cơ sở dược thảo.
● Chống bệnh tiểu đường Antidiabétique / Chống
oxy hóa Antioxydant :
Một
nghiên cứu đánh giá những hiệu quả chống bệnh tiểu đường antidiabétiques và chống oxy hóa antioxydants của trích xuất nước của Cây Balanites aegyptica và Cây
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum trên những chuột bệnh tiểu đường diabétiques gây ra bởi chất streptozotocine và chuột binh thường.
Những
chế phẩm với cơ sở dược thảo giảm đáng kể những nồng độ huyết tương plasmatiques trung bình của đường glucose và của MDA và gia tăng đáng kể insuline huyết tương plasmatique
trung bình.
Những
kết quả cho thấy rằng tiềm năng sử dụng của trích xuất với liệu pháp insuline insulinothérapie để giảm thiểu
những phản ứng phụ của nó, cải thiện điều trị của DT1 và có thể cho những bệnh
khác liên quan với áp lực của sự oxy hóa stress
oxydatif.
● Điều hòa tính miễn nhiễm Immunomodulation / Dầu
thiết yếu Huile Essentielle :
Nghiên
cứu đã đánh giá những hiệu quả của tinh dầu thiết yếu huile essentielle của Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum trên những ( theo miễn dịch học immunologie ) kích thích tế bào miễn dịch của mô lá lách splénocytes (tế bào T) kích thích bởi
chất phytohémagglutinine (PHA) và những tế bào bạch huyết lymphocytes B đã kích thích bởi lipopolysaccharide (LPS), như là tế
bào thực hiện chủ yếu của hệ thống miễn nhiễm système immunitaire thích
ứng.
Những
kết quả đề xuất hiệu quả ức chế của tinh dầu thiết yếu của Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum trên những thực bào macrophages,
như những tế bào chánh liên quan trong hệ thống miễn nhiễm système immunitaire bẩm sinh.
● Bảo vệ thận Néphroprotecteur / Lợi
tiểu Diurétique / Chống oxy hóa Antioxydant :
Nghiên
cứu của những trích xuất nước của Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum, của Cây Eruca sativa và
Nghệ Curcuma longa ở những chuột gentamicine (GM) - gây độc thận néphrotoxiques
cho thấy những hiệu quả bảo vệ thận néphroprotecteurs,
lợi tiểu diurétiques và chống oxy hóa
antioxydants ở những chuột gentamicine-gây
độc thận néphrotoxiques.
Những
trích xuất gia tăng dung lượng nước tiểu urinaire
và bài tiết trong nước tiểu urinaire
những ion Na + et K +, cải thiện hoại tử ống thận nécrose tubulaire rénale và gia tăng những hoạt động của những phân
hóa tố enzymes chống oxy hóa antioxydantes ở thận của những chuột GM-gây
độc.
● Chống kết thạch mật ( sạn mật ) Antilithiase :
Nghiên
cứu cho thấy một hiệu quả ngăn ngừa của Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum trên những sạn kết thạch của oxalate de calcium ở chuột.
Hiệu
quả của trích xuất thảo dược có thể liên quan đến sự gia tăng của chứng đái
nhiều diurèse thông qua sự ức chế của
ion Na + K + bơm trong những tế bào biểu mô thận épithéliales rénales.
● Chống ung thư Anticancer :
Một
nghiên cứu đã chứng minh truy tìm sơ bộ dépistage
préliminaire của hoạt động chống ung thư anticancéreuse của những trích xuất của Rau sam Portulaca oleracea và
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum chống lại những tế bào cellules
HepG2, làm giảm đáng kể khả năng sống sót viabilité
của tế bào một cách đáng kể phụ thuộc vào nồng độ.
Chủ trị :
Chủ trị của toàn cây
- Loại bỏ nước, persil có đặc tính lợi tiểu, rất thích hợp để loại bỏ nước
dư thừa trong cơ thể.
-
Suyễn ,
- Bệnh và nhiễm niếu sinh dục,
viêm đường tiểu và bệnh bạch đới khí hư.
- Mất kinh Aménorrhée (không
kinh nguyệt), ít kinh oligo-ménorrhée,
- Đau bụng kinh nguyệt và rối
loạn kinh nguyệt. Kích thích điều chỉnh hiệu quả chu kỳ kinh nguyệt.
▪ Ngoài ra, được biết đến, hiệu quả kích
thích tình dục của cây ngò tây, những hạt persil :
-
kích thích những tuyến quan hệ tình dục,
- khơi dậy sự
ham muốn tình dục,
- và
tăng cường khả năng sinh sản.
▪ Người ta có thể điều chế sản phẩm
dạng bột có thể dùng cho ruột và
gan.
▪ Cũng có thể đấp lên những chổ sưng :
- như tàn nhan,
- mut nhọt chưa mùi.
Các dung dịch tinh dầu dùng cho chứng thấp khớp viêm bàng
quang và đầy hơi.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
▪ Có thể an toàn khi được sử dụng trong những thực phẩm.
▪ phân loại chất béo GRAS ( thường được công nhận như an
toàn ) ở Hoa K ỳ
États-Unis.
● Cảnh báo, :
▪ việc sử dụng bên ngoài cơ thể
của thảo dược này, đặc biệt dưới dạng của tinh dầu thiết yếu huile essentielle. Những liều quá mức có
thể là nguyên nhân của :
- những
tổn thương gan hépatiques và thận rénales,
- một
viêm những dây thần kinh inflammation des
nerfs,
- và
bệnh xuất huyết hémorragie dạ dày -
ruột gastro-intestinale.
▪ Hạt Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum là một thảo dược an toàn ở những liều bình thường,
nhưng vượt quá mức, nó có thể có :
-
những hiệu quả độc hại effets toxiques.
▪ Mang thai Grossesse
:
Có thể có khả năng nguy hiểm. Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum không
nên sử dụng bởi những phụ nữ mang thai, bởi vì nó được sử dụng để :
- kích thích tử cung utérin,
- kích thích dòng chảy kinh
nguyệt flux menstruel,
và do đó có thể gây ra một sẩy
thai fausse couche.
- và dòng chảy kinh nguyệt flux menstruel.
bởi vì chất apiole làm tắc nghẽn máu của xương chậu và chất psychotrope.
▪ Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum không được ghi toa thuốc cho những phụ nữ mang
thai femmes enceintes hoặc những
người mắc phải bệnh thận maladies rénales.
▪ Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum, ăn vào bởi
đường miệng có thể gây ra những tác dụng thứ cấp nghiêm trọng do :
- của những thành phần của apiole,
- và của myristicine.
● Chống chỉ định
ở những bệnh nhân mắc phải :
▪ Chống chỉ định đối với những bệnh nhân :
- bệnh viêm inflammation,
- hoặc một bệnh thận maladie
rénale.
● Tác dụng phụ :
- Gan thoái hóa nhiễm mỡ,
- giãm cân,
- xuất huyết niêm mạc muqueuse,
- xuất huyết ruột,
- tán huyết hémolyse,
- hiện diện méthemoglobine ( một chất đạm protéine chuyển hóa chất của huyết cầu tố hémoglobine trong nước tiểu
),
- và không nước tiểu ( vô niệu ).
▪ Những hiệu quả
độc tính toxicité bao gồm :
- thiếu máu anémie tán huyết hémolytique,
- chứng xuất huyết giảm tiểu
cầu purpura thrombocytopénique,
- viêm thận néphrite,
- rối loạn gan dysfonction
hépatique,
- và kích ứng thận irritation
des reins.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y
học :
● Sử dụng bên trong cơ thể :
Chống
ung thư anticancereux, Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum cung cấp một hành động
lợi ích trên :
- gan foie,
- lá lách rate,
- những ruột intestins,
- và hệ thống tiêu hóa système
digestif.
▪ Nó
chữa trị :
- những rối loạn đường ruột troubles intestinaux,
- và có một hiệu quả chống ký sinh antiparasitaire.
▪ Lợi ích trong hệ đường tiểu Système urinaire :
- tiểu rát nóng brûlure,
- đi tiểu đột ngột,
- tiểu thường xuyên,
- bệnh lậu,
- không kềm hãm sự muốn đi tiểu,
- ngứa sâu trong niếu
đạo,
- đau thắt bệnh thận coliques
néphrétiques,
- nhiễm trùng đường tiểu infections urinaires,
▪ Hệ tiêu hóa système digestif :
- chống sự co rút cơ antispasmodique
- kiện vị, bổ bao tử stomachique
- khó tiêu indigestions,
- táo bón constipation
,
▪ Nước nấu sắc décoction
của rễ Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum
có thể giúp loại bỏ :
- những đầy hơi ballonnements,
- và giảm cân bằng cách loại bỏ tăng thêm nước.
▪ Rễ Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum là thuốc nhuận
trường laxative và hành động tống hơi
carminative có thể làm giảm :
-
những chứng đầy hơi flatulences,
-
và những đau bụng tiêu chảy coliques.
▪ Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum cũng được sử dụng theo truyền thống
như :
- một thuốc bổ cho gan tonique du foie,
- và như phương tiện để phá vỡ
những sạn thận calculs rénaux.
▪ Sự lưu thông máu circulation sanguine
:
▫ Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum hành động trên :
- những rối loạn tim mạch troubles cardiaques
( huyết áp cao hypertension,
sự lưu thông máu xấu circulation sanguine,
nhịp tim đập nhanh battements cardiaques
accélérés),
▫ Trà Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cải
thiện :
- sự tuần hoàn máu circulation sanguine.
▪ Hệ hô hấp système respiratoire :
- những rối loạn hô
hấp troubles respiratoires
( bệnh
hô hấp mãn tính respiratoires chroniques,
bệnh theo mùa saisonnières, nhiễm
trùng infectieuses, như là bệnh suyễn
asthme, chứng khó thở dyspnée),
▪ Đây là một hương liệu aromatisant, có nhiều hiệu quả trên :
- vệ sinh răng miệnh hygiène bucco-dentaire,
- và một số bệnh nhất định do
sự lạm dụng rượu.
▪ Nhai Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum có thể giúp loại bỏ :
- hơi thở hôi mauvaise haleine, trong đặc biệt sau khi
ăn tỏi ail.
▪ Hàm lượng chất saponine của Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum có thể giúp
làm giảm :
- ho toux.
▪ Bệnh phụ khoa Gynécologie.
▪ Persil
Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được sử dụng để :
- thúc đẩy kinh nguyệt menstruation,
- dễ dàng sanh đẻ accouchement,
- và gia tăng ham muốn tình dục
phụ nữ libido féminine.
- kích thích co thắt tử
cung khi sinh Ocytocique,
- dịu đau trấn thống emménagogue
- ngứa ran như kim châm
tất cả hội âm périnées và đường tiểu,
- và những rối loạn kinh nguyệt troubles menstruels ở những phụ nữ.
( vô
kinh aménorrhées, đau bụng kinh dysménorrhées, gây ra những kinh nguyệt déclencheur des menstruations).
▪ Persil
Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum có một hiệu quả chống oxy hóa antioxydant, nhờ một hàm lượng mạnh của vitamines A, B, C, E, K và
những muối khoáng sels minéraux,
- thúc đẩy sự tăng trưởng ở
những trẻ em,
- và làm chậm lại sự lão hóa
của những tế bào cellules và những mô
tissus.
● Sử dụng bên ngoài cơ thể :
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum
▪ Chống
đau nhức antidouleur :
- hóa sẹo lành những vết thương loét cicatrisation des plaies,
- loại bỏ những phù nề oedèmes,
- những vết thâm tím contusions.
▪ Những
bệnh của da affections dermatologiques :
- chóc lỡ ( chàm ) eczéma,
- mụn trứng cá acné.
▪ Mỹ
phẩm cosmétiques :
- quầng thâm cernes,
- sưng mi mắt paupières
gonflées,
- chữa trị tóc chevelure,
- da quá mờ teint
trop mat,
- chống những nếp nhăn antirides.
Mặt khác người ta còn dùng trong trường hợp :
- đi tiểu khó dysurie ,
▪ Bằng phương pháp nấu
sắc trái và hạt dùng trong trường hợp :
- đau bụng tả choléra,
- khó tiêu indigestion,
- và đầy hơi trong ruột.
▪ Những lá Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum có
thể được sử dụng trong chữa trị :
- những vết thương loét trên bề
mặt plaies superficielles,
trong khi nước ép jus, trích xuất của rể :
- làm giảm sưng enflure.
▪ Nước ép jus của
Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum
cũng ngăn chận :
-
sự bài tiết chất gây dị ứng histamine;
nó
là lợi ích trong chữa trị :
-
nổi mề đay urticaire,
-
và làm giảm những triệu chứng dị ứng khác symptômes
d'allergie.
▪ Hàm
lượng cao của diệp lục tố chlorophille
trong persil làm cho thảo dược này có lợi ích như chất làm mát tự nhiên.
▪ Những lá Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum tươi đã được sử dụng như một thuốc dán
đắp cataplasme để :
-
giảm nhạy cảm của những vú seins ở
những phụ nữ cho con bú allaitent.
▪ Những
thuốc dán đắp cataplasmes của Persil
Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cũng có thể làm dịu :
- những mắt mệt mỏi yeux fatigués,
- và kích ứng irrités,
- và gia tốc chữa lành những vết
bầm tím ecchymoses.
▪ Nước ép jus
giảm :
- những ngứa démangeaisons,
-
và những vết chích của những côn trùng insectes,
- và được phục vụ tốt đẩy xa loài
côn trùng chống những loài muỗi moustiques.
▪ Một băng gạc tẫm ướt nước ép có thể được áp dụng để làm
giảm :
- đau tai mal d'oreille,
- hoặc đau răng maux de dents,
hoặc sử dụng như lau rửa sạch mặt để :
- làm rõ sạch những vết tàn nhang
taches de rousseur.
▪ Những hạt Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum
crispum nghiền nát
thành bột nhuyễn, phun rắc trên tóc cheveux
và chà xát trong da đầu cuir chevelu
trong thới gian 3 ngày, là một phương thuốc dân gian nói là để kích thích sự
tăng trưởng của những tóc croissance des
cheveux.
▪ Persil
Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cũng được sử dụng như sản phẩm :
- gội rửa chân tóc capillaire trong mục đích tiêu diệt tận
gốc những chí poux trong đầu.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Lá
persil giàu vitamine A và C ( được ghi nhận 170 mg / 100 g vitamine C, gấp 2
lần nhiều hơn vitamine C ở trái kiwi ).
▪ Ở Đông Âu và Mỹ dùng như gia vị, trong thức ăn cá thịt,
súp, sauce ….hoặc dùng trang trí cho món ăn.
▪ Người ta sử dụng Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum khá phẳng cho hương vị của nó và hiệu
suất tốt của nó trong nấu ăn và persil dúng quăn dùng để trang trí.
▪ Nó là
tốt thường được dùng trong những bó gia vị, sống và cắt nhuyễn nhỏ trong những
salade, những trứng chiên, món hầm ragouts
và phó mát tươi fromage frais.
▪ Lá Persil cũng được dùng trong những món ăn của cá,
những sò ốc, những món canh súp potages.
▪
Persil chiên trong bó rau mùi kèm theo những món hải sản rất ngon miệng hoặc
những món thịt nướng.
▪ Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum được sử dụng rộng rãi như trang trí cho món
ăn. Nhiều món ăn được phục vụ với persil cắt nhuyễn xanh thươi bên trên.
▪ Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum được sử dụng trong chuẩn bị cho nhiều món ăn
phổ biến trong nấu ăn địa trung hải méditerranéenne
và châu âu từ thời cổ đại Antiquité.
▪ Đây là một trong những thành phần
được phổ biến của món nước sốt màu xanh địa trung hải sauce verte méditerranéenne nổi tiếng, «salsa verde», một nước sốt lạnh của
persil, của nụ bạch hoa câpres, của tỏi ail, hành oignon, của cá
cơm anchois, của dầu olive huile d'olive và dấm vinaigre.
▪ Persil Rau mùi ngò tây
pétroselinum crispum xanh tươi cắt nhuyễn được sử dụng như một
trabng trí cho những món súp như là súp gà, salades xanh những salades như là
Olivier và những bánh mì sandwichs mở
với món ăn thịt nguội charcuterie
hoặc pâtés.
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire