Tâm sự

Tâm sự

dimanche 8 juin 2014

Vấp - Ceylon ironwood

Ceylon ironwood
Cây Vấp
Mesua ferrea L.
Calophyllaceae
Đại cương :
Mesua ferrea ( Ceylan bois de fer, indien rose châtaignier, hay safran de Cobra ), là một loài của họ Calophyllaceae, theo những bản phân loại khác cây được xếp vào họ Guttiferae. Tên gọi thông thường Việt Nam là cây Vấp.
Cây Vấp Mesua ferrea tăng trưởng chậm và được đặt tên theo sức nặng và độ cứng của gỗ. Cây được trồng rộng rãi như một cây cảnh do hình dáng duyên dáng của nó, tàn lá màu xanh lá cây với những lá non màu đỏ rủ xuống rất đẹp, hoa lớn màu trắng và thơm.
Cây Vấp Mesua ferrea có nguồn gốc ở những vùng ẫm ướt, vùng nhiệt đớí của Sri Lanka, Ấn Độ, miền nam Népal, Miến Điện, Thaïlande, Đông Dương, Philippines, Malaisie và Sumatra, nơi đây cây phát triển trong những khu rừng không thay lá, đặc biệt trong những thung lủng của sông.
Trong phía đông dãy Himalaya và phía tây Ghâts ở Ấn Độ, cây được phân phối ở độ cao 1500 m, trong khi ở Sri Lanka đến 1000 m.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Đại mộc, 10-20 m, có thể đạt đến 30 m, thường xuyên thì chống chịu vững chắc do một gốc với một thân đến 2 m đường kính, tàn rậm, nhánh nhỏ, hình trụ, trơn..
Vỏ cây con có màu xám tro với nhiều lớp, trong khi những cây già có màu xám tro đậm với màu đỏ nâu.
, đơn, mọc đối, hẹp, phiến tròn dài thon, chót nhọn, màu xanh đậm, kích thước khoảng 7-15 cm dài và 1,5-3,5 cm rộng, với mốc trắng ở mặt dưới, gân phụ khó nhận, cuống lá dài 1 cm,
Lá non có màu đỏ đổi sang màu hồng vàng và rủ xuống. 
Phát hoa, hình chùm thường mọc ở ngọn nhánh.
Hoa, cô độc hay từng đôi, lớn, lưỡng tính, thơm, kích thước khoảng 4-7,5 cm đường kính,  cọng 5-7 mm.
Lá đài 4, màu xanh, không lông, dầy, hình cầu, dai, bìa mõng, cánh hoa 4, màu trắng, dài 1 cm, hình trứng ngược hay bầu dục, bìa căng thẳng, dợn sóng, tiểu nhụy nhiều ở trung tâm, bao phấn vàng, chỉ đính ở đáy, hình sợi, vòi nhụy 1, bầu noãn 2 buồng, mỗi bường có 2 noãn, vòi nhụy đôi khi dài hơn tiểu nhụy.
Trái, nang, hình trứng, khoảng 2,5-5,0 cm, với đài còn lại, bên trong chứ 1-2 hạt.
Bộ phận sử dụng :
Toàn cây, vỏ, lá, hoa, nụ hoa và hạt.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Tính chất vật lý :
Như tên tiếng Anh cho thấy, gỗ của cây Vấp Mesua ferrea này có đặc tính :
- rất nặng très lourd,
- cứng dur,
- và bền fort .
- tỷ trọng là từ 940 đến 1195 kg/m3, với  độ ẫm 15 % .
- Màu đỏ tối và sẫm.
Rất khó để cưa cắt và chủ yếu dùng cho những thanh ngang đường sắt và gỗ có kết cấu nặng.
● Thành phần hóa học gồm :
- Mesuol ,
- Mesuaxanthofle B,
- và euxanthofle 4 - a1kylcoumnu0l MammeiSin ,
- Mamiflegin & mesuol của dầu hạt Vấp ( Phytochem. 1971,10,1131 ) .
- mesuaferrofle glycoside,
- cyclohaxodione,
- mesuaferrol ,
- sitostérol .
- octadecatriefloic,
- và hexadecanolic acides, hiện diện trong dầu hạt Vấp .
Lõi gỗ Vấp Mesua ferrea L. cho thấy chứa :
- 1,5- dihydroxyxanthone (II) ,
- euxanthone 7-méthyl éther (IV),
- và β-sitostérol ,
Ngoài 2 xanthones .
Mammeisin đã được ghi nhận từ những hạt Vấp Mesua ferrea, trong khi những nhụy hoa ( tiểu nhụy ) có được hai biflavanones mới, được gọi tên là :
- mesuaferrone - A & B ,
- và mesuaferrol,
- acide mesuanic,
- α β- amyrine,
- acides β- sitosterol.
Trong khi, những báo cáo những hạt có chứa :
- tinh dầu thiết yếu huiles essentielles,
- xanthones,
- và coumarines.
Những thành phần khác cũng được phân lập như là :
- mesuol ,
- mesuaferrol ,
- leucoanthocyanidin ,
- mesuone ,
- mammeigin ,
- mesuagin ,
- mesuaxanthone-A và-B ,
- euxanthone ,
những dẫn xuất của xanthones ,
- ferruol-A,
- và ferrruol-B ,
một triterpènes mới tên là :
- guttiferol,
- dẫn xuất ferrxanthone,
- và tinh dầu thiết yếu tứ những bộ phận khác nhau .
- polyuréthane-ester ( PE ),
- và polyuréthane-amide (PA) chất nhựa  résines của hạt  cây Vấp Mesua ferrea L.
► Trong phân tích sinh hóa biochimique :
● Những hạt Vấp Mesua Ferrea chứa :
- tổng số chất đạm protéines ( 6,99 đến 7,19 g %),
- chất đạm tan trong nước ( 2,98 đến 3,11 g % ) ,
- đường glucides ( từ 15,88 đến 18,68 g % ),
- tổng số chất béo lipides ( từ 66,91 đến 70,23 g %),
- độ ẫm ( 4.2 đến 5.5 g % ) ,
- tro ( 1,46 đến 1,50 g % ) ,
- tinh bột amidon ( từ 5,51 đến 5,85 g % ) ,
- chất xơ thực phẩm thô ( 1,22 đến 1,98 g % ) ,
- và giá trị năng lượng énergie ( từ 700,55 đến 724,15 kcal/100 g ) ,
● Trong khi lá Vấp Mesua ferrea chứa :
- tổng số chất béo lipides ( 2,32 đến 2,44 g %),
- độ ẫm ( 65,12 đến 72,19 g % ) ,
- tro ( 2,60 đến 2,71 g % ) ,
- tổng số chất đạm protéines ( 4,23 đến 4,85 g %),
- chất đạm tan trong nước ( 1,47 đến 2,01 g %),
- tinh bột amidon ( 3.6 đến 3.27 g % ) ,
- chất xơ thực phẩm thô ( 3.12 đến 3.29 g % ) ,
- đường glucides ( từ 14,82 đến 22,30 g % ),
- và giá trị năng lượng énergie ( từ 100,24 đến 128,40 kcal/100 g ) .
Những điều tra hiện nay chứng minh rằng những kết quả khác nhau trong một vài mức độ đáng kể, nhưng không đủ với những địa điểm từ nơi những mẫu vật được thu thập.
Đặc tính trị liệu :
Những hoa, những , những hạt và những rễ có những đặc tính trị liệu y học và sự sử dụng như là những dược thảo ở Ấn Độ, Malaysia.
Hoa, Vấp Mesua ferrea, là chất :
- thơm parfumées ,
- làm se thắt astringentes ,
- vị đắng amer ,
- chát âcre ,
- tính ấm nhẹ légèrement chauffage ,
Hoa Vấp Mesua ferrea là thuốc :
- giảm đau anodin ,
- tiêu hóa digestif ,
- táo bón  constipation ,
- thuốc dễ tiêu stomachique .
- bài tiết mồ hôi sudorifique ,
- thuốc tống hơi carminatif ,
- trừ giun sán vermifuge ,
- lợi tiểu diurétique ,
- thuốc ngừa ngộ độc, nhiễm trùng, tiêu độc alexipharmic ,
- long đờm expectorant ,
- cầm máu hémostatique ,
- chất kích thích tình dục aphrodisiaque ,
- hạ sốt fébrifuge,
- và là thuốc bổ tim cardiotonic.
Hoa Vấp Mesua ferrea được sử dụng trong những bệnh, như là :
- bệnh suyễn asthme ,
- bệnh phong cùi lèpre ,
- ho toux ,
- bệnh sốt fièvre ,
- ói mữa vomissements.
- ho toux ,
- chứng nấc cục hoquet ,
- ghẽ lở gale ,
- những bệnh ngoài da maladies de la peau ,
- ngứa prurit ,
- đau cổ họng pharyngodynia ,
- bệnh kiết lỵ dysenterie ,
- bệnh trĩ hémorroïde,
- những bệnh loét ulcères ,
- cảm giác nóng đốt bàn chân sensation de pieds en feu,
- bệnh bất lực impuissance ,
- bệnh huyết trắng, bạch đới leucorrhée ,
- bệnh ho ra máu hémoptysie ,
- bệnh đái từng giọt, đái láu strangurie ,
- chứng đau đầu céphalées ,
- suy nhược tim débilité cardiaque.
- đau dạ dày maux d'estomac,
Trong một số nước, trích xuất của hoa được sử dụng trong công nghệ dầu thơm.
Tinh dầu hạt Vấp Mesua ferrea được xem như rất lợi ích trong những bệnh, như là :
- bệnh về da maladies de la peau,
Dầu hạt Vấp Mesua ferrea được dùng để chữa trị :
- những vết loét plaies ,
- bệnh ghẽ gale ,
- những vết thương blessures,
- và bệnh thấp khớp rhumatismes .
▪ Tinh dầu thiết yếu cây Vấp Mesua ferrea có một hoạt động :
- chống siêu vi khuẩn antimicrobienne,
- và trừ giun sán vermifuge .
● Những Hoa Vấp Mesua ferrea khô, được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh trĩ xuất huyết hémorroïdes saignement,
- và bệnh kiết lỵ với chất nhầy dysenterie avec du mucus.
● Những Hoa Vấp Mesua ferrea tươi là một đơn thuốc lợi ích cho những bệnh :
- ngứa démangeaisons ,
- buồn nôn nausées ,
- chứng viêm quầng érysipèle ,
- bệnh trĩ chảy máu piles de saignement ,
- tử cung xuất huyết metrorrhagea ,
- rong kinh, kinh nguyệt quá nhiều menorrhagea ,
- chứng khát nước quá mức soif excessive ,
- và chảy mồ hôi transpiration.
Những hoa tươi cũng được quy định để chữa trị :
- bài tiết mồ hôi quá mức transpiration excessive ,
- bệnh ho toux,
- và khó tiêu indigestion .
Lá Vấp Mesua ferrea được áp dụng trên đầu dưới dạng thuốc dán cao cataplasme, trong trường hợp :
- bệnh cảm lạnh nặng rhumes graves .
Rễ cây Vấp Mesua ferrea thường được dùng như một chất giải độc để chữa trị :
- nọc độc rắn venin de serpent .
● Ngoại quả bì péricarpe ( vỏ ) trái là chất :
- làm se thắt astringent,
- và là thuốc dễ tiêu stomachique .
Bột Mesua ferrea là thuốc :
- giảm đau analgésique ,
- kháng khuẩn antibactérienne ,
- chống nấm antifongique,
và hiện diện một hoạt động rất hay :
- chống viêm anti-inflammatoire,
- và cầm máu hémostatique,
và do đó, cây Vấp làm việc trong những vấn đề của :
- bệnh trĩ piles,
- và những vết nứt ở hậu môn fissures anales .
● Trong y học truyền thống, cây Vấp Mesua ferrea này được dùng rộng rãi để chữa lành nhiều đau nhức ở Ấn Độ.
▪ Nước nấu sắc của 2-3 hoa Vấp Mesua ferrea với đường mía, dùng uống 2 lần / ngày trong 3 ngày để :
-  ngừng chảy máu trong phân.
▪ Bột của hoatrái Vấp Mesua ferrea, trộn lẫn với bơ áp dụng tại chỗ trên nơi :
- bịnh trĩ piles.
▪ Tinh dầu thiết yếu được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh ngoài da maladies de la peau,
và đề nghị áp dụng trong trường hợp :
- bệnh thấp khớp rhumatisme.
▪ Những báo cáo khoa học trên những hoạt động sinh học biologiques của cây Vấp Mesua ferrea, nghiên cứu trên tài liệu, những hoạt động bao gồm :
- chống suyễn anti-asthmatique,
- chống viêm anti-inflammatoires,
- và hoạt động phụ thuộc vào hệ thống thần kinh trung ương système nerveux central .
- hoạt động của kích thích tố sinh dục nữ œstrogène.
- và hoạt động kích tố sinh dục progestative.
- hoạt động chống co thắt antispasmodique,
- hoạt động chống siêu vi khuẩn antimicrobienne,
- và diệt trùng giun anthelminthique của tinh dầu thiết yếu.
Cũng như :
- hoạt động diệt khuẩn antibactéricide của Vấp.
- và hoạt động chống siêu vi khuẩn của Hoa Vấp.
Cây Vấp Mesua ferrea cũng được sử dụng trong công thức căn bản dược thảo để được chữa trị :
- những bệnh trĩ piles,
- và bệnh ung thư cancer .
▪ Thực hiện trên cơ thể sinh vật in vivo, những hoạt động :
- chống oxy hóa antioxydant,
- và điều hòa miễn nhiễm immunomodulatrice.
cũng như những nghiên cứu sự khử trùng désinfection của tinh dầu nhân hạt mầm được báo cáo.
Theo Mathekga và Mayer, những phương pháp truy tìm :
- chống siêu vi khuẩn antimicrobiens,
thực hiện trong ống nghiệm in vitro là những công cụ lợi ích để lựa chọn những trích xuất hoạt tính extraits actifs để tiếp tục điều tra :
- hóa học chimiques,
- và dược lý học pharmacologiques .
► Sử dụng bên ngoài cơ thể :
 Dầu hạt Vấp Mesua ferrea là thuốc :
- giảm đau analgesic.
▪ Cobra’s Saffron Mesua ferrea là :
- chất giảm hay loại bỏ mùi hôi của cơ thể deodorant ,
- chống đổ mổ hôi antidiaphoretic,
và dầu hạt Vấp Mesua ferrea là chất :
- kích thích stimulant.
do đó, đã sử dụng trong :
- bệnh viêm khớp arthrite inflammatoire, để xoa bóp,
và Cobra’Saffron Mesua ferrea được dùng trong :
- mùi hôi malodorantes ,
- bài tiết mồ hôi quá mức perspiration excessive,
- vết thương blessures,
▪ Dầu hạt Mesua ferrea được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh ngoài da maladies de la peau,
và được áp dụng tại chỗ cũng được đề nghị trong :
- bệnh thấp khớp rhumatisme .
● Vỏ của thân được dùng như chất :
- làm se thắt astringent ,
Trong kết hợp với gừng gingembre như chất :
- làm bài tiết mồ hôi sudorifique.
▪ Nagakeshar Mesua ferrea được áp dụng tại chổ vào dương vật pénis trong trường hợp :
- bệnh bất lực impuissance do hành động kích thích của nó.
Nagkesar Mesua ferrea kích thích trộn lẫn với bơ sữa trâu “shatadhouta ghee” được áp dụng vào trong :
- lòng bàn tay bị đốt cháy paumes brûlantes,
- và lòng bàn chân semelles.
● Lá cây Vấp Mesua ferrea, áp dụng trên đầu bởi lúc cảm quá lạnh.
► Sử dụng bên trong cơ thể :
● Hệ thống thần kinh trung ương,  :
- thuốc bổ cho não tonique du cerveau ,
Có lợi ích trong :
- suy thoái não bộ cerveau débilité,
- và loạn thần kinh hystérie .
● Hệ thống tiêu hóa système digestif
▪ Cây Vâp Mesua ferrea :
- món ăn kích thích khẩu vị, khai vị apéritif ,
- chủ yếu tiêu hóa digestif principalement ,
- chống khát anti-dipsetique ,
- chống buồn nôn anti-émétique ,
- chống bệnh trĩ anti-hémorrhoide ,
- làm se thắt astringentes,
- và trừ sâu vermicide ,
do đó, được sử dụng trong :
- chứng ăn mất ngon anorexie ,
- chán ghét, ghê tởm dégoût ,
- ói mữa vomissements,
- trùng giun vers ,
- bệnh trĩ ra máu piles de saignement ,
- bệnh kiết lỵ dysentry.
▪ Cây Vấp Mesua ferrea hành động như :
- thuốc cầm máu trong bệnh trĩ hémostatique en piles.
● Hệ thống tuần hoàn :
- là một thuốc bổ cho tim tonique Cardiaque,
- và thuốc cầm máu hémostatique ,
Cây Vấp Mesua ferrea được sử dụng trong :
- suy tim débilité Cardiaque,
- và những rối loạn máu troubles sanguins .
● Hệ thống hô hấp :
Cây Vấp Mesua ferrea được dùng trong :
- bệnh ho gây ra bởi kapha, trên nguyên tắc của sự ỗn định và yếu tố đất và nước.
- chứng khó thở dyspnée,
- và nấc cục hoquet, bởi sự suy giảm kapha.
● Hệ thống sinh dục :
Cây Vấp Mesua ferrea sử dụng như chất :
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
và như thuốc:
- cầm máu trong chứng rong kinh, kinh nguyệt quá nhiều hémostatique dans ménorragies .
Không có một hoạt động oestrogénique hoặc progestative nào đã được tìm thấy .
▪ Sự sử dụng của cây trong bệnh rong kinh ménorragies có thể là do hành động của nó trên :
- những mao mạch capillaires.
● Hệ thống tiểu tiện :
- lợi tiểu diurétique ,
như vậy lợi ích trong :
- sự giữ nước tiểu rétention d'urine .
▪ Sự sử dụng chủ yếu của tiểu nhụy đã được mô tả để kiểm soát những sự xuất huyết trong :
- rong kinh, kinh nguyệt quá nhiều ménorragies,
- và bệnh trĩ piles.
▪ Trong một nghiên cứu của cây Vấp Mesua ferrea để đánh giá hoạt động :
- sexuelle stéroïdiens putatif , của cây
Chủ trị : indications
Cây Vấp Mesua ferrea có những chỉ định như :
- chất làm se thát astringent,
- tiêu hóa digestant,
- chống độc hại anti toxique,
- chống siêu vi khuẩn antimicrobien,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- hạ sốt antipyrétique,
- và hoạt động trừ trùng giun anthelminthique.
Cây Vấp Mesua ferrea được sử dụng trong :
- bệnh sốt fièvre,
- ngứa démangeaisons,
- buồn nôn nausées,
- bệnh phong cùi lèpre,
- những rối loạn da troubles de la peau,
- chứng viêm quẩng érysipèle,
- những bệnh trĩ chảy máu piles de saignement,
- tử cung xuất huyết metrorrhagea,
- rong kinh, kinh nguyệt quá nhiều menorrhagea,
- khát quá mức soif excessive,
- và đổ mồ hôi transpiration.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Cây Vấp Mesua ferrea được sử dụng trong :
- viêm inflammation,
- và trong những bệnh nhiễm trùng septiques ( Rai et al . , 2000) .
▪ Những bộ lạc của Assam dùng cây Vấp Mesua ferrea này cho những đặc tính :
- sát trùng antiseptiques ,
- tẩy xổ purgatif ,
- thanh lọc máu purifier le sang ,
- chống lại những trùng giun vers ,
- những đặc tính bổ dưởng toniques ( Parukutty và al . , 1984) .
▪ Trong y học truyền thống Thái Lan, cây Vấp Mesua ferrea được sử dụng để chữa trị :
- bệnh sốt fièvre ,
- lạnh froid ,
- bệnh suyễn asthme,
và như :
- thuốc tống hjơi carminative ,
- long đờm expectorante ,
- thuốc bổ tim cardiotonique ,
- lợi tiểu diurétique,
- và là tác nhân hạ sốt antipyrétique ( Fondation de réanimer et Encourager Médecine traditionnelle thaïe , 2005) .
▪ Những tro của lá Mesua ferrea dùng cho :
- mắt yeux .  ( chỉ thông tin, tất cả cẫn thận dùng cho mắt )
▪ những hạt Mesua ferrea được dùng cho thuốc dán cao cataplasme, áp dụng trong :
- vết thương blessures,
- và nổi mụt mũ ở da éruptions cutanées ( Burkill , 1966; . Kumar et al , 2006) .
▪ Lá và những hoa là thuốc giải độc antidotes, dùng cho :
- những vết rắn cắn morsures de serpent,
- và vết chích của con bò cạp piqûre de scorpion .
▪ Dầu cố định được sử dụng cho :
- nhiễm trùng ở da infection cutanée ,
- vết lở loét plaies ,
- ghẻ gale ,
- và bệnh thấp khớp rhumatismes .
▪ Hoa Vấp Mesua ferrea là :
- thuốc cầm máu stomachique ,
- long đờm expectorant,
- và chất làm se thắt astringent .
▪ Nước nấu sắc décoction hoặc ngâm trong nước đun sôi infusion hoặc dung dịch trong alcool của vỏ  teinture d' écorce và rễ, là một thuốc bổ đắng và lợi ích trong :
- viêm dạ dày gastrite ,
- viêm phế quản bronchite ( Sahni , 1998; . Husain và al , 1992; . Joy và al , 1992; Nadkarni , 1976)
và để chữa lành :
- những vết rắn cắn morsures de serpent ( Santamaría , 1978 ) .
▪ Những bộ phận trên không là thuốc :
- chống co thắt antispasmodique ,
- lợi tiểu diurétique , ( Husain và al , 1992; . . Joy và al , 1992).
- sẩy thai abortif ( . Nath và al , 1992)
và sử dụng trong :
- bệnh sốt fièvre ,
- khó tiêu dyspepsie ,
- rối loạn thận troubles rénaux,
- và trong mỹ phẩm cosmétiques ( Kumar et al . , 2006).
▪ Một công thức y học truyền thống ayurvédique chứa cây Vấp Mesua ferrea thể hiện đặc tính :
- cầm máu hémostatiques,
- và làm se thắt astringentes,
và đặc biệt lợi ích trong những trường hợp :
- xuất huyết tử cung saignements utérins ( Husain và al , 1992; . . Joy và al , 1992) .
Nghiên cứu :
● Hoạt động dược lý activités pharmacologiques.
Nghiên cứu khử trùng désinfection
Dầu nhân hạt Vấp Mesua ferrea đã được nghiên cứu cho tiềm năng :
- khử trùng tự nhiên désinfectant naturel,
- và khử trùng động học désinfection cinétique .
Đĩa dị dưởng đếm vi khuẩn bằng cách dùng UFC / ml, đổ vào đĩa dị dưởng,  phương pháp thực hiện ở điều kiện 35 ° C / 48 giờ, đĩa số thạch pétri đã được sử dụng để đánh giá :
- sự khử  trùng désinfection,
- và động học cinétique.
▪ Nhủ tương dầu thô trong nước như một mẫu thử nghiệm và nước của mặt thoáng đã được sử dụng để so sánh của những tộc đoàn sản  xuất bằng cách sử dụng phương pháp đĩa dị dưởng.  
▪ Nhủ tương dầu thô đã cho thấy tổng số thuốc khử trùng với một nồng độ 2 mg / ml và trên, trong khi những dữ kiện được tạo ra từ việc khử trùng ở 1 mg / ml phù hợp với mô hình theo thứ tự đầu tiên.
▪ Nghiên cứu kết luận rằng những tinh dầu nhân hạt giống cây Vấp có một tiềm năng khử trùng đáng chú ý và những nghiên cứu của động học cinétique đã chỉ ra rằng dầu trang bị cho mô hình đầu tiên với một giá trị k của -0,040 ( Adewale và al . , 2011) .
● Hoạt động chống oxy hóa activité antioxydante và bảo vệ gan hépatoprotecteur
Trích xuất trong méthanolique của hoa Vấp khô Mesua ferrea ( 100 và 200 mg / kg ) đã được truy tìm thực hiện trong cơ thể sinh vật in vivo, một hoạt động :
- chống oxy hóa anti-oxydante,
- và bảo vệ gan hépatoprotecteur ở chuột cái Wistar thí nghiệm.
▪ Một sự nhiễm trùng nhân tạo đã được gây ra bởi cho dùng vi khuẩn Staphylocopccus aureus trong nước của thức uống trong 24 giờ khi khởi đầu cuộc thí nghiệm, sự lấy mẫu được thực hiện 1 lần / ngày và sau một tuần.
Những thông số sinh hóa biochimiques như sau của :
- aspartate aminotransférase ( AST ) ,
- alanine aminotransférase ( ALT ) ,
- créatinine phosphorkinase (CPK ) ,
- phosphatase alcaline ( ALKP ) ,
- créatinine ,
- urée ,
- Super oxyde dismutase (SOD ) ,
- catalase ( CAT ) ,
- glutathion peroxydase ( GPX ) ,
- glutathion réductase ( GR ) đã được đo lường.
▪ Có một sự gia tăng đáng kể của :
- SOD của gan foie,
- và AST trong nhóm chữa trị .
▪ Có một sự giảm đáng kể của phân hóa tố xúc tác catalase ( CAT ) , GPX , GR , và hoạt động của ALT .
Không khác biệt đáng kể được quan sát thấy trong CPK và của hoạt động créatinine ( Garg et al . , 2009) .
▪ Trích xuất trong éthanol của Hoa cho thấy một hoạt động ức chế mạnh ( 96.03 % ) ở 100 µg / ml chống lại oxyde nitrique ( NO) thử nghiệm ( Makchuchit và al . , 2010) .
▪ Trích xuất của lá trong nước-éthanol (1:1) cho thấy một sự ức chế mạnh của oxy hóa chất béo không bảo hòa peroxydation lipidique ( Yadav , 2010) .
▪ Cây Vấp Mesua ferrea cho thấy một hoạt động chống oxy hóa mạnh antioxydante puissante với phân nửa nồng độ ức chế tối đa (CI50) giá trị của 31,25 µg / ml so với giá trị IC50 của acide ascorbique tiêu chuẩn 11,11 µg / ml ( Jayanthi và al., 2011 ) .
● Hoạt động giảm đau activité analgésique :
▪ n-hexane, acétate d'éthyle và những trích xuất méthanol của lá Vấp Mesua ferrea ( 125 và 250 mg / kg ) thể hiện một hoạt động giảm đau analgésique đáng kể gây ra bởi acide acétique phản ứng quằn quại ở chuột.
▪ Sự giảm phản ứng quằn quại cho liều thấp hơn của trích xuất trên là 36,08, 16,33 và  10,21 % tương ứng và cho liều cao hơn, đó là 42,21, 19,63 và 17,06 % , tương ứng ( Hassan et al . , 2006) .
● Hoạt động chống co thắt activité antispasmodique
▪ Trích xuất của hạt Vấp Mesua ferrea trong dầu hỏa đã được đánh giá cho hoạt động chống co thắt antispasmodique trên hồi tràng iléon được cô lập của chuột thực hiện trong ống nghiệm in vitro.
Sự co thắt của hồi tràng iléon của chuột đã được đo lường trên kymographe. Chất Acétylcholine và carbachol nguyên nhân sự co rút của 2,61 và 3,20 cm , tương ứng.
Nồng độ dầu hỏa thô, đó là 01:05 và 01:10 , và sự co thắt tiêu chuẩn của acétylcholine đã được giảm ở 70 và 86 % , tương ứng .
Phản ứng bình thường của acétylcholine, trong sự hiện diện của chất atropine được giảm xuống còn 55 % ( Prasad và al. , 1999 ) .
● Hoạt động chống nọc độc activité anti-venin :
Trích xuất của lá Vấp Mesua ferrea trong nước đã được truy tìm cho hoạt động ly giải lyse của những tế bào nguyên bào sợi fibroblastes sau khi chữa trị nọc độc của bồ cạp heterometrus laoticus.
Trích xuất được đánh giá bởi so với sự tồn tại của những tế bào của nguyên bào sợi fibroblastes sau 30 phút chữa trị với kiểm soát giả hoặc với những trích xuất 0,706 mg/ml được ủ trước với nọc độc của rắn Hétérometrus laoticus.
Sự tồn tại của những tế bào nguyên bào sợi fibroblastes sau 30 phút chữa trị với kiểm soát giả mock control hoặc với 0,706 và 0,406 mg / ml cho thấy hiệu quả trong sự bảo vệ chống lại nọc độc gây ra ly giải ( Uawonggul và al. , 2006) . và 5 flurocil ( CAF ) tá dược adjuvant hoặc tân tá dược néo-adjuvant hóa trị liệu chemotherapie .
Tất cả những bệnh nhân đã nhận được cùng trị liệu chống nôn antìmétique với ondensetrone và dexaméthasone .
- bệnh mất ăn anorexie ,
- tình trạng hoạng hoạt động chỉ số của Karnofsky ,
- ói mữa vomissements ,
- mức độ viêm miệng stomatite,
- giảm bạch cầu leucopénie,
và những phản ứng phụ khác, như là :
- tiêu chảy diarrhée ,
- chứng rụng tóc alopécie ,
phản ứng ung bướu khối u tumorale đã được kiểm tra.
Có một sự giảm đáng kể độc tính đáng kể đã được quan sát trong nhóm MAK trong suốt chu kỳ hóa trị liệu cycles de chimiothérapie :
- chỉ số hoạt động karnofsky yếu đã được ngăn ngừa bằng cách cho dùng đồng thời của MAK với hóa trị liệu chimiothérapie . { phân đoạn ngăn ngừa ( PF ) = 6 % ( 95 % khoảng tự tin, từ 22,1 đến 80,1 , giá trị p = 0,005 ) } .
- Ói mữa đã được ngăn ngừa bởi MAK { PF = 40,3% , ( khoảng tự tin 95 % , từ 15,1 đến 58,1 , giá trị p = 0,002 ) } .
Tương tự như vậy, chán ăn được giảm với PF = 35,6 % ( 95% khoảng tự tin, từ 17,6 đến 49,7 , giá trị p = 0,0001 ) trong nhóm MAK .
Không có sự tăng sinh của những khối u prolifération de tumeurs xảy ra ở nhóm trong nhóm chữa trị bởi hóa trị liệu chimiothérapie tân tá dược néoadjuvante nhận được MAK ( Saxena và al . , 2008) .
● Hoạt động chống ung thư activité anti-néoplasique :
▪ Trích xuất thô trong éthanol của cây Vấp Mesua ferrea đã được đánh giá chống lại :
- ung thư đường mật của người carcinome humain de cholangio ( CL- 6 ), là khối u phát triển từ lớp niêm mạc của ống dẫn mật, nó có thể làm tắc nghẽn đường mật và ống dẫn mật, triệu chứng chẫn bệnh tại chỗ clinique là chủ yếu gây ra sự suy giảm chức năng của gan.
- thanh quản con người larynx humain ( Hep- 2 ) ,
- và ung thư gan con người hépatocarcinome humain ( HepG2 ) dòng tế bào ung thư thực hiện trong ống nghiệm.
▪ Trích xuất thể hiện một hoạt động hứa hẹn chống lại :
- ung thư đường mật carcinome cholangio ( CL- 6) ,
với một sự tồn tại dưới 50 % với nồng độ 50 µg / ml .
▪ cũng có một tiềm năng hoạt động mạnh gây độc tế bào cytotoxique chống lại :
- Hep- 2 và HepG2 ( Mahavorasirikul và al . , 2010) .
▪ Trích xuất trong méthanolique đã được đánh giá trên khối u ác tính Ehrlich ascite ở chuột.
Có một sự ức chế đáng kể của sự ức chế :
- sự tăng trưởng khối u croissance tumorale (Rana và al. , 2004) .
● Hoạt động chống co giật activité anti-convulsivant
Trích xuất trong éthanol của Hoa Vấp Mesua ferrea đã được đánh giá cho một hoạt động chống co giật anticonvulsivante ở 3 mức độ khác nhau của liều dùng ( 200, 400 và 600 mg / kg po ) bởi cường độ sóc điện tối đa (MES ) thử nghiệm trên chuột albinos .
Trích xuất đã giảm thời gian gia hạn bổ dưởng của chi chân một cách phụ thuộc vào liều dùng đối với mô hình MES.
Trích xuất trong éthanol của cây Vấp Mesua ferrea ức chế MES gây ra những sự co giật convulsions .
Tỉ lệ phần trăm của sự ức chế thu được với liều dùng 200, 400 và 600 mg / kg là 100 % ( p < 0,01 ), 60 % (p < 0,01 ) và 100% ( p < 0,001 ) , tương ứng.
Những dữ kiện của nghiên cứu này cho thấy rằng hoa cây Vấp Mesua ferrea gia tăng một cách đáng kể thời gian bắt đầu và một sự giảm  thời gian cơn co giật bởi sóc điện électrochocs ( Tiwari và al . , 2012) .
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
▪ Chất nhựa résine có độc tính nhẹ légèrement toxique,
Ứng dụng :
● Sự sử dụng :
▪ Cây Vấp được biết là để giúp đở trong :
- sự suy nhược tổng quát,
- những rối loạn tim troubles cardiaques,
- và tâm thần mentales ,
- chán ăn anorexie,
- và khó tiêu indigestion .
▪ Bột mịn của nagakesara Mesua ferrea với bơ áp dụng cho tại chổ liên hệ để :
- làm giảm cảm giác nóng phỏng của những bàn chân senstation brûler des pieds.
▪ Nagakeshara trộn lẫn trong Shatadhauta gritha chức năng hoạt động tốt cho :
- phỏng cháy bàn tay và bàn chân.
Shatadhauta gritha, là một phương pháp chế biến của y học truyền thống ayurvédique, thường chỉ định cho bệnh ngoài da, thủ tục rửa bơ sữa trâu 100 lần với nước, phương pháp này đã biến đổi sữa trau này thành một sản phẩm mềm và mát, bổ dưởng như thuốc cao để chữa trị những bệnh ngoài da.
▪ Dán những nagakeshara Mesua ferrea, kiểm tra :
- sự bài tiết mồ hôi quá mức transpiration excessive,
- và lợi ích như chất khử mùi déodorant.
▪ Nhai chung Mesua ferrea, cardamome (Elettaria cardamomum) và đường mía,  cải thiện được giọng nói trong :
- đau cổ họng maux de gorge.
▪ Dán những Mesua ferrea, được áp dụng trên dương vật pénis để :
- một sự cương cứng tốt hơn meilleure érection.
▪ Dầu hạt Vấp Mesua ferrea được sử dụng để xoa bóp những rối loạn bệnh thấp khớp rhumatisme để :
- làm giảm đau nhức douleur,
- và sưng enflure.
▪ Bôt của nhụy đực nagakeshara Mesua ferrea : 2 gm, beurre 1 gm và đường mía 1gm, trộn lẫn đều và tiêu dùng để :
- giảm sự xuất huyết bệnh trĩ saignements pieux.
● Khả năng chữa lành bệnh pouvoir de guérison :
▪ Những lá Vấp được áp dụng đắp vào đầu dưới dạng thuốc dán cao cataplasme để cho :
- cảm lạnh nặng rhumes graves .
▪ Tinh dầu hạt Vấp Mesua ferrea được xem như rất lợi ích trong một số bệnh như :
- những bênh ngoài da maladies de la peau .
● Bệnh trĩ Piles :
Bột của những nụ hoa Vấp Mesua ferrea với một liều 3-6 g , nếu được dùng với beurre hoặc sữa đông ít ngọt, nó lập tức kiểm tra trên :
- sự chảy máu saignement,
- và đau nhức douleur .
● Rối loạn tiêu hóa Trouble digestif :
Bột của Mesua ferrea, nếu được làm cho ngọt của nước với đường, để :
- làm giảm những đau  bụng tiêu chảy coliques abdominales,
- làm tiêu hóa dễ dàng facilite la digestion .
Những dầu Vâp Mesua ferrea được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh ngoài da maladies de la peau,
và được áp dụng tại chổ cũng được đề nghị trong :
- bệnh thấp khớp rhumatisme .


Nguyễn thanh Vân